i
TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA KỸ THUẬT CƠNG TRÌNH
ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT
QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU DÂN CƯ
THUỘC XÃ BÌNH HƯNG, HUYỆN
BÌNH CHÁNH
Giảng viên: ThS.KTS. LÊ HỒNG NAM
Sinh viên thực hiện: VƯƠNG LÊ VINH
MSSV:82000709
Lớp: 20080402
Khố: 2020 - 2024
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2023
ii
TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA KỸ THUẬT CƠNG TRÌNH
ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT
QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU DÂN CƯ
THUỘC XÃ BÌNH HƯNG, HUYỆN
BÌNH CHÁNH
Giảng viên: ThS.KTS. LÊ HỒNG NAM
Sinh viên thực hiện: Vương Lê Vinh
MSSV: 82000709
Lớp: 20080402
Khoá: 2020 - 2024
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2023
i
Mục lục
Mục lục...................................................................................................................... i
Danh mục các từ viết tắt...........................................................................................iii
Danh mục bảng biểu.................................................................................................iv
Danh mục hình ảnh..................................................................................................iv
Chương 1. Giới thiệu chung......................................................................................1
1.1. Tổng quan về đề tài nghiên cứu......................................................................1
1.2. Lý do chọn đề tài............................................................................................2
1.3. Mục đích nghiên cứu......................................................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................3
1.5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................3
Chương 2. Tổng quan về khu vực thiết kế.................................................................4
2.1. Vị trí và quy mơ..............................................................................................4
2.2. Điều kiện tự nhiên...........................................................................................5
2.2.1. Khí hậu.....................................................................................................5
2.2.2. Thuỷ văn..................................................................................................6
2.2.3. Địa hình....................................................................................................6
2.3. Hiện trạng khu vực thực tế..............................................................................6
2.3.1. Hiện trạng dân cư, lao động.....................................................................6
2.3.2. Hiện trạng sử dụng đất và xây dựng.........................................................7
2.3.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật......................................................................8
2.4. Phân tích chung hiện trạng theo phương pháp SWOT....................................9
Chương 3. Cơ sở nghiên cứu và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật........................................10
3.1. Cơ sở pháp lý................................................................................................10
3.2. Cơ sở kinh nghiệm thực tiễn.........................................................................10
3.2.1. Khu đô thị Phú Mỹ Hưng, thành phố Hồ Chí Minh...............................10
3.3. Cơ sở lý luận (mang tính học thuật)..............................................................12
3.3.1 Mơ hình đơn vị ở láng giềng của Clarence Perry....................................12
3.3.2. Mơ hình khơng gian xanh được bố trí tập trung tại khu vực lõi đô thị. . .13
3.4. Dự báo quy mô nghiên cứu...........................................................................14
ii
3.5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sử dụng trong đồ án.........................................14
Bảng đánh giá thành viên........................................................................................16
iii
Danh mục các từ viết tắt
BXD
NĐ-CP
Bộ xây dựng
Nghị định- chính phủ
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
QCXDVN
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
QĐ-BXD
Quyết định - bộ xây dựng
TCXDVN
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
TDTT
Thể dục thể thao
THCS
Trung học cơ sở
TT-BXD
Thông tư - Bộ xây dựng
UBND
Uỷ ban nhân dân
UBNDTP
Uỷ ban nhân dân thành phố
Danh mục bảng biểu
iv
Bảng
Tên
Trang
2.1
Bảng đánh giá khu đất quy hoạch bằng phương pháp SWOT
9
3.1
Bảng các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quan trọng
14
3.2
Bảng các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quan trọng
15
Danh mục hình ảnh
Bảng
2.1
Tên
Sơ đồ vị trí Huyện Bình Chánh và xã Bình Hưng
Trang
4
Document continues below
Discover more
from:
Tư
tưởng Hồ Chí
Minh
306106
Đại học Tơn Đức…
404 documents
Go to course
Giáo trình Tthcm 150
2021
Tư tưởng
Hồ Chí…
94% (232)
PHÂN TÍCH KHÁI
4
NIỆM TƯ TƯỞNG H…
Tư tưởng
Hồ Chí…
96% (52)
Tư tưởng Hồ Chí
6
120
Minh về vấn đề dân…
Tư tưởng
Hồ Chí…
100% (16)
File PDF Giáo trình
mơn học Tư tưởng…
Tư tưởng
Hồ Chí…
94% (125)
500Câu trắc nghiệm
v
158
2.2
Tthcm tham khảo
Tư tưởng
Hồ Chí…
100% (11)
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tổng hợp
7
2.3
Bản đồ tách lớp sử dụng đất
7
2.4
Bản đồ tách lớp lưu lượng
2.5
Bản đồ tách lớp giao thông
Tthcm-Trắc nghiệm
43
- Đây là tài liệu8 tư…
8
3.1
Tư tưởng
Mặt bằng tổng thể tồn khu đơ thị Phú Mỹ HưngHồ Chí…
94% (63)
3.2
Mặt bằng tổng thể tồn khu đơ thị Phú Mỹ Hưng
11
3.3
Tổng quan mơ hình Đơn vị ở láng giềng
13
3.4
Tổng quan mơ hình cây xanh
14
11
1
Chương 1. Giới thiệu chung
1.1. Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Đề tài “Quy hoạch chi tiết đơn vị ở” được chọn với mục đích chính là giúp sinh
viên nhận thức, hiểu và ứng dụng được cách tổ chức một khơng gian ở trong đơ thị,
ngồi ra cịn để sinh viên tiếp cận và làm quen tới quy trình phân tích, đánh giá một
dự án quy hoạch một cách khoa học và linh hoạt. Trong đồ án này chủ yếu giải
quyết các vấn đề nghiên cứu sau:
-
Nghiên cứu quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất tổng hợp.
-
Nghiên cứu quy hoạch kiến trúc cảnh quan.
-
Nghiên cứu quy hoạch hạ tầng kĩ thuật (tập trung vào quy hoạch giao thông).
Đi sâu vào đồ án, đây là đồ án Quy hoạch chi tiết khu đất ở xã Bình Hưng, huyện
Bình Chánh. Trong quá trình thực hiện đồ án, cần phải đảm bảo việc cung cấp nhà
ở, các dịch vụ cần thiết (trường mầm non, trường tiểu học, sân chơi, chợ, trạm y tế)
và các cơ sở hạ tầng kỹ thuật (giao thông, thơng tin trong khu vực, rác thải,…). Bên
cạnh đó, cây xanh cảnh quan, cơng trình cơng cộng cũng cần bố trí một cách hợp lý,
vừa đảm bảo được bán kính phục vụ không quá 500m để dân cư trong khu đất dễ
dàng tiếp cận đến các vị trí cần thiết trong thời gian từ 5 phút đến 10 phút đi bộ, vừa
đảm bảo các quy định về quy hoạch sử đất trong đơn bị ở đối với khu vực được
chọn.
Đối với các nhóm nhà ở, sinh viên phải hiểu và phân biệt các nhóm nhà ở để có thể
bố trí nhà ở, vườn hoa, sân chơi nội bộ hợp lý với bán kính phục vụ (tính theo
hướng tiếp cận gần nhất) khơng q 300m. Với nhóm nhà ở chung cư, nhà ở chung
cư bao gồm: diện tích chiếm đất của bản thân các khối nhà chung cư, diện tích sân
đường và sân chơi nội bộ nhóm nhà ở, bãi đỗ xe nội bộ và sân vườn trong nhóm nhà
ở được quy định ở bảng 2.7a trong QCVN 01/2021; với nhóm nhà ở riêng lẻ (nhà
biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập) bao gồm: diện tích các lơ đất xây dựng nhà
ở của các hộ gia đình (đất ở), diện tích đường nhóm nhà ở (đường giao thông chung
dẫn đến các lô đất của các hộ gia đình), diện tích vườn hoa, sân chơi nội bộ nhóm
2
nhà ở. Trong các sân chơi nội bộ cũng được phép bố trí các cơng trình sinh hoạt văn
hóa cộng đồng với quy mô phù hợp.
Mảng xanh công cộng trong một đơn vị ở phải tối thiểu 2m 2/ người, trong đó cịn
Mỗi đơn vị ở phải có tối thiểu một công viên, vườn hoa với quy mô tối thiểu là
5000 m2 và đảm bảo cho các đối tượng dân cư trong đơn vị ở (đặc biệt là người cao
tuổi và trẻ em) đảm bảo tiếp cận sử dụng theo QCVN 10:2014/BXD.
1.2. Lý do chọn đề tài
Từ chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển, tầm nhìn đến năm 2045
đã chỉ rõ, quy hoạch lấy con người và chất lượng cuộc sống làm trung tâm phát
triển. Đối với Bình chánh, đây là địa phương được định hướng trở thành trung tâm
kinh tế, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương nghiệp, dịch vụ đầu mối giao
thông và hạ tầng kỹ thuật phía Tây Nam thành phố Hồ Chí Minh, nhưng với tốc độ
đơ thị hố diễn ra nhanh chóng, dân số tăng cơ học luôn ở mức cao đã đặt nền cảnh
báo cho sự phát triển của khu vực, mơ hình khơng cịn phù hợp với sự phát triển của
kinh tế và tốc độ đơ thị hố của Bình Chánh.
Do vậy, việc nghiên cứu và Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu đất ở xã
Bình Hưng, huyện Bình Chánh là cần thiết. Tạo thành khu dân cư đạt chất lượng về
điều kiện sống, cơ sở hạ tầng kỹ thuật và mơi trường thoải mái, hồ hợp với thiên
nhiên, góp phần tạo tiền đề hình thành khu vực thu hút dân cư và giảm áp lực dần
về dân số.
Ngoài giải quyết vấn đề dân cư, việc nghiên cứu và quy hoạch khu đất cịn góp phần
thúc đẩy kinh tế, tạo khả năng tận dụng, khai thác tiềm năng, thế mạnh có sẵn ở địa
phương, hứa hẹn sẽ xây dựng một đơ thị đủ tiện ích, văn minh, hiện đại và phát
triển bền vững.
1.3. Mục đích nghiên cứu
Với mục tiêu giúp sinh viên xem xét, tổng hợp kiến thức về quy hoạch đơn vị ở, ghi
nhớ các nội dung quan trọng của một quy trình cơng tác quy hoạch. Ngoài ra tạo
3
cho sinh viên cơ hội nghiên cứu sâu, cung cấp giải pháp cho các vấn đề tồn tại,
khám phá và phân tích những vấn đề mới đang diễn ra, vận dụng các lý thuyết cơ sở
và pháp lý, thiết lập hợp lý các cơ sở hạ tầng và thiết kế cảnh quan đến khu vực
được nghiên cứu.
Tạo ra tầm nhìn xa hơn, để Bình Chánh nói chung và xã Bình Hưng nói riêng khơng
chỉ là một vị trí khơng ơ nhiễm mà cịn đảm bảo sự bền vững của mơi trường xung
quanh bằng cách bảo tồn hệ sinh thái có sẵn và các giá trị văn hoá; khai thác hiệu
quả các quỹ đất xây dựng, quỹ đất hỗn hợp, phù hợp với xu hướng phát triển của xã
Bình Hưng, huyện Bình Chánh.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu hiện trạng dân cư.
Quy hoạch sử dụng đất.
Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan.
Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Để có thể bám sát mục tiêu và đảm bảo yêu cầu của đồ án, sinh viên cần sử dụng
nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau:
-
Phương pháp thu thập thơng tin: xác định vị trí và giới hạn khu đất, các
thông tin thực tế về khu đất (điều kiện khí hậu, khí hậu, kinh tế - văn hố - xã
hội, hạ tầng kỹ thuật,…).
-
Phưởng pháp xử lý thông tin: tổng hợp , khảo sát và giám định xác nhận
thông tin bằng phương pháp SWOT, so sánh và lập phương án chọn cơ cấu
phù hợp.
-
Phương pháp bản đồ – biểu đồ: thể hiện sự phân bố của các hiện tượng bằng
các biểu đồ đặt trong đơn vị ở.
4
Chương 2. Tổng quan về khu vực thiết kế
2.1. Vị trí và quy mơ
Thành phố Hồ Chí Minh hay cịn được người dân địa phương gọi là Sài Gòn là đơ
thị trẻ bởi lịch sử hình thành phố và phát triển chỉ mới hơn 300 năm. Dù vậy, thành
phố Hồ Chí Minh đã vươn lên trở thành thành phố lớn nhất Việt nam và là một siêu
đô thị trong tương lai. Đây cịn là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hố, giải trí và
giáo dục tại Việt Nam. Thành phố Hồ Chí Minh nằm ngay vùng chuyển tiếp và là
cầu nối giữa Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ, thành phố này hiện nay đã có 16 quận,
1 thành phố và 5 huyện với tổng diện tích 2095 km 2 và có dân số lớn nhất nhì cả
nước.
Trong đó, huyện Bình Chánh được biết đến như là một cửa ngõ từ thành phố Hồ
Chí Minh về khu vực phía Tây, Tây Bắc và phía Nam và được biết đến là khu vực
có tốc độ đơ thị hóa cao, dân cư đơng đúc. Huyện hiện có diện tích 252,56 km 2, nằm
trải dài bao bọc phía Tây và một phần phía Nam của khu vực nội thành. Huyện có
vị trí địa lý như sau:
-
Phía Đơng Giáp quận 7, huyện Nhà Bè
-
Phía Đơng Bắc giáp quận 8 và quận Bình Tân.
-
Phía Tây giáp các huyện Đức Hoà, Bến Lức thuộc tỉnh Long An.
-
Phía Nam giáp huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.
-
Phía Bắc giáp huyện Hóc Mơn.
Bình Hưng là một xã nằm ở phía đơng
thuộc Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh,
Việt Nam. Xã có diện tích 13,72 km 2. Khu
vực đang phát triển, có nhiều khu dân cư
mới. Xã có các vị trí địa lý như sau:
5
-
Phía Đơng giáp quận 7 và huyện Nhà Bè.
-
Phía Tây và Nam giáp xã Phong Phú.
-
Phía Bắc giáp quận 8.
Hình 2.1. Sơ đồ vị trí Huyện Bình
Chánh và xã Bình Hưng
2.2.1. Khí hậu
Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, mang tính chất
nóng ẩm với nhiệt độ cao quanh năm nhưng sẽ thay đổi khi tiến về phía Nam hoặc
phía Bắc. Thành phố Hồ Chí Minh nằm ở phía Nam, khơng có đủ 4 mùa xuân - hạ thu - đông như ở miền Bắc, mà chỉ có 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.
Nhiệt độ tương đối ổn định, cao đều trong năm và ít thay đổi, trung bình năm
khoảng 26,6oC. Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là 28,8 oC (tháng 4), nhiệt độ
trung bình tháng thấp nhất 24,8oC (tháng 12). Tuy nhiên, biên độ nhiệt độ giữa ngày
và đêm chênh lệch khá lớn, vào mùa khơ có trị số 8 - 10oC.
Lượng mưa trung bình năm từ 1300 mm - 1770 mm, tăng dần lên phía Bắc theo
chiều cao địa hình. Mưa phân bổ khơng đều giữa các tháng trong năm, mưa tập
trung vào các tháng 7, 8, 9; vào tháng 12, tháng 1 lượng mưa không đáng kể.
Độ ẩm khơng khí trung bình năm khá cao 79,5%, cao nhất vào các tháng 7, 8, 9 là
80% - 90%, thấp nhất vào các tháng 12 là 70%.
Tổng số giờ nắng trung bình trong năm là 2.100 - 2.920 giờ.
Huyện nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của 2 hướng gió mùa chủ yếu phân bố vào
các tháng trong năm như sau:
-
Từ tháng 2 đến tháng 5 gió có hướng Đơng Nam hoặc Nam với vận tốc trung
bình từ 1,5 - 2,0 m/s.
-
Từ tháng 5 đến tháng 9 thịnh hành gió Tây - Tây Nam, vận tốc trung bình từ
1,5 - 3,0 m/s.
-
Ngoài ra, từ tháng 10 đến tháng 2 năm sau có gió Đơng Bắc, vận tốc trung
bình 1 - 1,5 m/s.
6
Thời tiết của huyện Bình Chánh với các đặc trưng khí hậu nóng ẩm của khu vực cận
xích đạo, nhiệt độ tương đối cao, thuận lợi cho phát triển nông, lâm nghiệp và đời
sống của người dân. Tuy nhiên do lượng mưa tập trung theo mùa cho nên có nhiều
kỳ xảy ra khô hạn gây ảnh hưởng đến năng suất cây trồng trong canh tác và đời
sống dân sinh. Cũng đặt ra vấn đề phải điều chỉnh nhằm hạn chế ánh nắng khơng
tốt, hướng gió hiệu quả và khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên hiện có.
2.2.2. Thuỷ văn
Về thủy văn, hầu hết các sông rạch Thành phố Hồ Chí Minh đều chịu ảnh hưởng
dao động triều bán nhật của biển Ðông. Mỗi ngày, nước lên xuống hai lần, theo đó
thủy triều thâm nhập sâu vào các kênh rạch trong thành phố, gây nên tác động
không nhỏ đối với sản xuất nơng nghiệp và hạn chế việc tiêu thốt nước ở khu vực
nội thành. Mực nước triều bình quân cao nhất là 1,10m. Tháng có mực nước cao
nhất là tháng 10-11, thấp nhất là các tháng 6-7.
Về mùa khô, lưu lượng của nguồn các sông nhỏ, độ mặn 4% có thể xâm nhập. Vào
mùa mưa, lượng nước được điều tiết giữ lại trên hồ, làm giảm thiểu khả năng úng
lụt đối với những vùng trũng thấp; nhưng ngược lại, nước mặn lại xâm nhập vào sâu
hơn.
2.2.3. Địa hình
Huyện Bình Chánh có dạng địa hình bằng phẳng và thấp hơn theo hai hướng Tây
Bắc - Đông Nam và Đông Bắc - Tây Nam, với độ cao hạ từ trên 3m đến 0,3 m so
với mặt nước biển. Có dạng đất thấp trũng có độ cao trên 2,0 m chủ yếu tại xã Bình
Hưng.
2.3. Hiện trạng khu vực thực tế
2.3.1. Hiện trạng dân cư, lao động
Dân số năm 2021 là 106.156 người, mật độ dân số đạt 7.737 người/km².
7
Nguồn lượng kinh tế chính của dân cư trong khu vực là từ lứa tuổi thanh niên. Kinh
tế trong khu vực nghiên cứu chủ yếu là tập trung ở các nghề phụ: vá xe, kinh doanh
vật liệu xây (xi măng, gạch ngói,...), qn cafe, sửa máy lạnh, gia cơng các loại, thu
gom rác hay có thêm thu mua sắt vụn..., nhìn chung tình hình thu nhập chung ở khu
vực ở tầm trung là chủ yếu, tuy nhiên tình trạng của người có thu nhập thấp cũng
chiếm phần nhiều trong khu vực, cịn nhiều hồn cảnh khó khăn, sơng tạm bợ ở các
loại nhà không kiên cố,…
2.3.2. Hiện trạng sử dụng đất và xây dựng
Sau một quá trình khảo sát và phân tích hiện trạng khu vực nghiên cứu, hiện trạng
sử dụng đất tổng hợp được thể hiện như trong hình (Hình 2.2)
l
l
Hình 2.2. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tổng hợp
Các cơng trình nhà ở
trong khu vực nghiên cứu
chủ yếu là nhà phố loại
nhỏ, thấp tầng nhưng tình
trạng ổn định được phân
Hình 2.3. Bản đồ tách lớp sử dụng đất
8
ra theo từng lơ đất có diện tích khoảng 100m2, bên cạnh đó cũng cịn nhiều đất trống
chưa được xây dựng. Nhà khơng kiên cố cũng khá ít và thưa thớt.
Nguồn nước cũng khơng được đánh giá là có chất lượng tốt, hai bên bờ rạch trồng
những loại cây ngập nước. Tuy nhiên khá thuận tiện cho việc lưu thông đường thuỷ
với tải trọng nhỏ. Còn về cây xanh, mảng xanh tập trung nhiều ở hai bên bờ rạch và
dọc đường Nguyễn Văn Linh nơi có nhiều khu đất trống. Rải rác ở trong những khu
dân cư do các hộ dân trồng. Nhưng hầu như đều dễ san lấp và khơng có giá trị canh
tác lâu dài.
2.3.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
Giao thơng trong khu vực nhìn chung đều là tự phát và chưa hoàn chỉnh, chất lượng
đường ở mức khơng ổn định: có khu vực là đường xi măng, có khu vực là đường đá
xanh,… tuy nhiên chất lượng đường là chưa tốt, nhiều chỗ đã xuống cấp do thời
gian sử dụng.
Hình 2.4. Bản đồ tách lớp lưu lượng
Hình 2.5. Bản đồ tách lớp giao
Ngồi giao thơng, việc thoát nước cũng đặt ra vấn đề, hệ thống thoát nước mưa nhờ
vào hệ thống cống nằm dưới mặt đường bê tơng nên có những lúc xảy ra tình trạng
thốt nước chậm do mưa lớn dẫn đến nước bị ứ đọng nên vào mùa mưa vẫn còn
hiện tượng ngập nước do thoát nước kém. Khu vực đã được cấp điện đầy đủ, nhưng
hệ thống điện cũng đang trong tình trạng xuống cấp, nhiều đoạn rối, cường độ chiếu
sáng thấp.
9
2.4. Phân tích chung hiện trạng theo phương pháp SWOT
Khu đất được đánh giá và tổng hợp theo phương pháp SWOT lần lượt là điểm
mạnh, điểm yếu, thách thức và cơ hội (Bảng 2.1)
S Bảng 2.1. Bảng đánh giá khu đất quy hoạch bằng phương pháp SWOT
Khu đất nghiên cứu nằm gần các quận
Nền đất của khu đất nghiên cứu khá yếu,
phát triển của thành phố như quận 7, quận
nguồn nước ơ nhiễm, thốt nước kém, hạ
4,… các hướng tiếp cận tới các khu vực
tầng chưa được tốt, các công trình cơng
xung quanh rất thuận lợi. Người dân có
cộng chưa phát triển
trình độ nhận thức tốt.
O - Cơ hội:
T - Thách thức:
Khu đất sẽ có nhiều cơ hội phát triển về
Khu đất cũng đặt ra vấn đề về việc xử lí
kinh tế, dịch vụ mạnh nếu được đầu tư và
đất, xử lí nước thải, quy hoạch đất, di dời
phát triển đúng cách sẽ là một vùng tiếp
các hộ dân cư để tiến hành quy hoạch một
giáp đầy tiềm năng giữa khu vực trung
cách đồng bộ và có sự bài bản.
tâm thành phố và vùng ngoại vi. Dự kiến
sẽ thu hút nhiều cư dân hay những nhà đầu
tư tiềm năng.
10
Chương 3. Cơ sở nghiên cứu và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
3.1. Cơ sở pháp lý
Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009.
Quyết định 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về
việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây
dựng.
Quyết định 03/2008/BXD – Quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với
nhiệm vụ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây
dựng về ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng và đồ án quy
hoạch xây dựng.
Quyết định 150/2004/QĐ-UB của UBND thành phố Hồ Chí Minh về quản lý sử
dụng hành lang trên bờ sông, kênh rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
QCXDVN 01:2008/BXD: Quy Chuẩn Xây Dựng Việt Nam - Quy Hoạch Xây
Dựng.
QCVN 07/2010/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ
thuật đơ thị.
Nghị định 42/2009/NĐ-CP thay thế nghị định 72/2001/NĐ-CP
Nghị định số 37/2019/NĐ-CP.
Nghị quyết 63/NĐ-CP (2019).
TCXDVN 104-2007: Thiết kế đường đô thị.
TCXDVN 323-2004: Nhà ở cao tầng.
TCXDVN 9411-2012: Nhà ở liên kế.
3.2. Cơ sở kinh nghiệm thực tiễn
3.2.1. Khu đô thị Phú Mỹ Hưng, thành phố Hồ Chí Minh
Khu đơ thị Phú Mỹ Hưng thuộc Quận 7, toạ lạc ở phía Nam thành phố Hồ Chí
Minh. Từng là một khu đầm lầy hoang vu, đô Thị Phú Mỹ Hưng đã chuyển mình
trở thành một khu đơ thị kiểu mẩu bậc nhất Việt Nam, là nơi tập trung sinh sống của
11
những người có thu nhập cao, tri thức, là một trung tâm tài chính, thương mại, dịch
vụ, cơng nghiệp, khoa học, văn hóa, giáo dục, cư trú, giải trí.
Hình 3.1. Mặt bằng tổng thể tồn khu đơ thị Phú Mỹ Hưng
Nguồn: Dự án khu đô thị Phú Mỹ Hưng, 1996
Tổ chức được cơng viên ven rạch Thầy Tiêu, bố trí các tiện ích cơng cộng xung
quanh khu vực hai bên con rạch này. Vừa góp phần tạo cảnh quan đẹp vừa tạo ra
một khoảng không gian xanh, mặt nước điều hịa khí hậu khu vực, phục vụ nhu cầu
sinh
dân.
sống
của người
12
Hình 3.2. Mặt bằng tổng thể tồn khu đơ thị Phú Mỹ Hưng
Ở Nguồn: Khu đô thị Phú Mỹ Hưng, 1996
-
m
Phía Tây là cơng viên, giúp điều hịa khơng khí, vui chơi, thư giãn, cản mùi
hôi từ rạch bằng không gian xanh.
-
Phía Đơng gồm trung tâm thương mại Cresent Mall, Fullbrigh, CTIM, THPT
Nam Sài Gòn. Tttm nằm trên tuyến đường chính Nguyễn Văn Linh, khu vực
giáo dục riêng tránh bị ảnh hưởng bởi các hoạt động khác.
Cịn về phía Bắc
-
Cơng viên nằm ở hai bên, giúp cản mùi hôi, cấp ẩm.
-
Phía đơng kế cơng viên là khu vực thể thao.
-
Phía Tây kế công viên là khu vực giáo dục gồm trường mầm non và trường
cấp 1.
3.3. Cơ sở lý luận (mang tính học thuật)
3.3.1 Mơ hình đơn vị ở láng giềng của Clarence Perry
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, cơ sở hạ tầng bị tàn phá nặng nề ở châu Âu. Đơ
thị phình to ra sau khi lượng dân đổ về thành phố bắt đầu nhiều lên. Năm 1923, nhà
xã hội học Clarence Perry đã giới thiệu mơ hình quy hoạch đơn vị ở láng giềng
(Hình 3.3).
Mơ hình đơn vị ở có ngun tắc thiết kế như:
-
Quy mơ dân số của một đơn vị ở phải đảm bảo tối thiểu cho một trường tiểu
học hoạt động.
-
Thương mại được phát triển tại rìa của cộng đồng, nơi giáp ranh với các khu
dân cư kế cận và đường giao thông đối ngoại
-
Công viên và các không gian nghỉ dưỡng, thể dục thể thao cần được bố trí ở
trong đơn vị ở.
13
-
Cơng trình cơng cộng như trường học, nhà trẻ cần được tập trung xung
quanh một khu vực trung tâm của cộng đồng.
-
Ranh giới của công đồng được xác lập rõ rang bằng đường giao thông đối
ngoại bao bọc.
-
Đường giao thông nội bộ cần được thiết kế tỉ lệ thuận với lưu lượng dự đốn
và khơng khuyến khích giao thơng xun cắt từ bên ngồi.
Hình 3.3. Tổng quan mơ hình Đơn vị ở láng giềng
Nguồn: Clarence Perry, 2018
3.3.2. Mơ hình khơng gian xanh được bố trí tập trung tại khu vực lõi đơ thị
Ngun tắc thiết kế:
-
Áp dụng mơ hình này thường dành cho các đơ thị có khu vực tự nhiên lớn
(như hồ nước tự nhiên lớn, địa hình tương đối bằng phẳng) với mục đích bảo
vệ tối đa yếu tố tự nhiên.
-
Các loại cây phù hợp để chống lại các nguồn gió mạnh như cây sao đen, cây
muồng hoa đào, cây long não, cây bằng đài loan,… chiều cao của các loại
cây hơn 20m có thể chắn gió bụi như khu đô thị nằm sát bên bờ sông.
14
-
Khu vực xây dựng đơ thị sẽ bố trí các diện tích xanh dưới dạng những vườn
hoa, cơng viên loại nhỏ.
Hình 3.4. Tổ ng quan mơ hình cây xanh
Nguồn: Cơ sở cây xanh của Emts Genrih Gekkel, 1866
3.4. Dự báo quy mơ nghiên cứu
Tổng diện tích: 22,86 ha.
Dân số: 4000 người.
3.5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sử dụng trong đồ án
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01: 2008/BXD do
Bộ Xây Dựng ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008.
Bảng 3.1. Bảng các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quan trọng
Loại chỉ tiêu
Đất dân dụng
Chỉ tiêu theo QHPK
45-60m2/người
1
Đất ở
15 - 21m2/người
2
3
4
Đất công trình cơng cộng
Đất cây xanh
Đất giao thơng
2 – 2,5 m2/người
4 - 5 m2/người
4 – 6,5 m2/người
1
2
1
2
Mật độ xây dựng
Đơn vị ở
Cơng trình cơng cộng
Tầng cao xây dựng
Tầng cao tối thiểu
Tầng cao tối đa
50 - 60%
35 - 50%
2 tầng
không khống chế (tùy theo từng vị trí cụ thể)
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn thực hiện đồ án Quy hoạch 2 - Hoạ thất 7
15
Bảng 3.2. Bảng các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quan trọng
Hệ số sử dụng đất chung
Cấp quản
Loại cơng trình
lý
Chỉ tiêu sử dụng cơng
≦2.0
Chỉ tiêu sử dụng đất
trình tối thiểu
Đơn vị tính
Chỉ
đai tối thiểu
Đơn vị tính
Chỉ
tiêu
tiêu
1. Giáo dục
a. Trường mẫu giáo
Đơn vị ở
chỗ/1000người
50
m2/1 chỗ
2
12
b. Trường tiểu học
Đơn vị ở
chỗ/1000người
65
m /1 chỗ
10
c. Trường trung học cơ
Đơn vị ở
chỗ/1000người
55
m2/1 chỗ
10
1
m2/trạm
500
Đơn vị ở
m2/ người
0,5
Đơ thị
ha/cơng trình
m2/ người
0,3
0,6
ha/cơng trình
1,0
ha/cơng trình
0,5
ha/cơng trình
0,2
sở
2. Y tế
a. Trạm y tế
Đơn vị ở
trạm/1000người
3. Thể dục thể thao
a. Sân luyện tập
b. Sân thể thao cơ bản
4. Văn hoá
a. Trung tâm văn hố thể
thao
5. Chợ
Đơ thị
Đơn vị ở cơng trình/đơn vị
Đơ thị
1
ở
Nguồn: QCXDVN 01:2008/BXD: Quy Chuẩn Xây Dựng Việt Nam - Quy Hoạch Xây Dựng
Chương 4. Triển khai phương án
0,8
16
4.1. Phương án thiết kế
4.1.1. Triển khai phương án 1 (phương án so sánh)
Hình 4.1. Sơ đồ cơ cấu phương án so sánh
Ưu điểm:
Vị trí cơng cộng nằm ở gần trục đường chính thu hút ánh nhìn, dịng người từ bên
ngoài.
Hệ thống cây xanh bao quanh con kênh nhỏ trong khu giúp tạo cảnh quan tốt.
Thoát nước dễ qua kênh. Giữ được hệ thống kênh sẵn có.
Nhược điểm:
Giao thống bị chia cắt, các mảng của khu dân cư bị tách ra làm nhiều phần, khó
khăn cho việc di chuyển và tiếp cận.
Khu vực phía trước bị chia cắt với khu vực phía sau con kênh dẫn.
Hiện trạng cơng trình nhà ở không thể giữ lại.
17
Bảng 4.1. Bảng cân bằng đất đai phương án so sánh
4.1.2. Triển khai phương án 2 (phương án chọn)
Hình 4.2. Sơ đồ cơ cấu phương án chọn
Ưu điểm:
Phân bố đơn vị ở đồng đều hai bên, dễ dàng liên kết với nhau qua công viên ở giữa
giúp liên kết các khu dân cư.