Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tiểu luận dự án quy hoạch “nhà trẻ” cho người già

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.86 KB, 26 trang )






Tiểu luận

Dự án

“Quy hoạch “nhà
trẻ” cho người già







Lời mở đầu
Nền kinh tế Việt Nam không ngừng tăng trưởng và phát triển mạnh trong hai
thập kỷ vừa qua, và đời sống của đại bộ phận người dân đã chuyển từ “ăn no mặc
ấm” sang “ăn ngon mặc đẹp”. Đã có số liệu cho thấy rằng số người từ 50 tuổi trở
lên chiếm gần 15% dân số cả nước và vì cuộc sống đã sung túc hơn so với trước kia
nên tuổi thọ bình quân cũng tăng: nam giới khoảng 71 tuổi, nữ giới khoảng 73 tuổi.
Cấu trúc xã hội gần đây cũng thay đổi do người trí thức ở thành thị có xu hướng
ngại lập gia đình, thích sống thoải mái không vướng bận con cái, vì thế số dân trẻ
dần giảm đi. Và không thể không tính đến số người Việt kiều lớn tuổi đang sinh
sống ở nước ngoài có nhu cầu định cư tại quê hương, cho nên số người lớn tuối sẽ
tăng lên nhanh chóng. Vì vậy chúng em thực hiện dự án “Quy hoạch “nhà trẻ” cho
người già”.














PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án: Quy hoạch khu điều hành “nhà trẻ” cho người già
2. Người quản lý dự án: Công ty cổ phần HKT
3. Chủ đầu tư: Công ty thiết kế và dịch vụ đầu tư KITI
Địa chỉ: Đường Ung Văn Khiêm
4. Thời gian thực hiện: Khoảng 118 ngày
5. Ý tưởng
Hiện trạng: Ở Việt Nam số người từ 60 tuổi trở lên chiếm khoảng 10% dân
số và do cuộc sống đã sung túc hơn cho nên tuổi thọ cũng tăng, nam giới
khoảng 71tuổi, nữ giớí khoảng 73 tuổi cao hơn mức trung bình của thế giới.
Gần đây người thành thị lại có xu hướng thời thượng ngại lập gia đình, thích
sống thoải mái tự do không vướng bận con cái. Cũng không thể không tính đến
số người Việt lớn tuổi đang sinh sống ở nước ngoài có nhu cầu về định cư ở quê
hương.
Lại thêm, để dồn sức ưu tiên cho phát triển kinh tế bền vững, nhà nước
không còn cách nào khác là phải ban hành chính sách hạn chế sinh con. Viễn
cảnh một cặp vợ chồng trẻ phải giảm thời gian làm việc, học tập, nghiên cứu,
hưởng thụ để chăm sóc cho những người lớn tuổi trong gia đình là điều khó

tránh khỏi, có thể sự phát triển kinh tế xã hội cũng vì thế mà chịu ảnh hưởng.
Dù hiện nay tháp tuổi hình nón của nước ta khá lạc quan, trẻ là đáy già là đỉnh,
nhưng với tốc độ lão hoá dân số đang tăng nhanh cho thấy trong tương lai gần
cái nón đó sẽ bị lật ngược. Vì vậy, vấn đề chăm sóc người cao tuổi không chỉ là
nỗi bận tâm của từng gia đình mà còn là trách nhiệm của toàn xã hội, trong đó
có giới kinh doanh.
Bằng trực giác nhạy bén của người làm kinh doanh,chúng tôi nhận thấy rằng
vào thời điểm này mô hình nhà trẻ cho người già là sự cần thiết cho xã hội



VN,và chúng tôi thực sự muốn góp phần chia sẻ trác nhiệm này với nhà
nước,với cộng đồng thông qua hoạt động đầu tư “nhà trẻ“ cho người già
6. Mục đích và mục tiêu của dự án
●Mục đích:
- Quy hoạch một khu vui chơi,giải trí,trao đổi và học tập cho những người
già.Tạo một không gian thân thiện và những điều kiện chăm sóc tốt nhất cho
người già.
- Giữ gìn nét đẹp văn hoá truyền thống: kính trọng người già, hiếu thảo với cha
mẹ.
- Góp phần giải quyết một số vấn đề an sinh xã hội, tạo ra một món ăn tinh thần
ngày càng trở nên cần thiết cho lứa tuổi “đã xế chiều”
-Giúp con cháu của họ có thể an tâm về ông bà, cha mẹ của mình để học tập,
làm việc có hiệu quả hơn.
-Tạo một không gian đầm ấm, thoải mái nhưng không kém phần sôi nổi với điều
kiện đầy đủ để học tập, phát huy những “môn học giải trí” , xua đi những nỗi lo
cô độc, buồn chán của tuổi già.
●Mục tiêu:
-Quy hoạch một “nhà trẻ” phục vụ tốt cho 200-250 cụ
-Tập trung đáp ứng nhu cầu của người cao tuổi trong các hạng mục của dự án

quy hoạch và luôn luôn lấy họ làm trung tâm.
7. Các bên liên quan trong dự án:
Ban quản lý dự án “nhà trẻ” cho người già
Sở quy hoạch thành phố Long Xuyên



Chủ đầu tư: Công ty thiết kế và dịch vụ đầu tư KITI
Ban chuyên gia tư vấn
Các tổ chức liên quan khác(báo điện tử, báo in…)
8. Tài nguyên của dự án
Nhóm chuyên gia tư vấn
Những thiết bị máy móc sử dụng trong dự án
Những phần mềm hỗ trợ quá trình quản lý dự án
9. Chi phí: 1.416.000.000



PHẦN 2: CHI TIẾT VỀ DỰ ÁN QUY HOẠCH “NHÀ TRẺ” CHO NGƯỜI
GIÀ

I. Khái quát dự án
- Diện tích xây dựng: 300m
2
- Độ cao của tòa nhà: 3 tầng
- Phân bổ : +Tầng 1: khu nhà ăn
+Tâng 2,3: khu nghỉ ngơi













Hầm để xe

Khu nhà ăn










Bếp

Phòng ngủ:

Khung cảnh bao trùm khu nhà trẻ là cây cối và những con đường lát đá
nhỏ trải dài. Ngoài ra chúng tôi còn thiết kế nhiều ghế đá cho các cụ ngồi
nghỉ chân đọc sách hay bàn đá cho những cụ ông, cụ bà yêu thích cờ
tướng… thậm chí còn có cả võng cho các cụ nếu các cụ có nhu cầu muốn

được một giấc ngủ trưa có cây cối chim hót













II. Quản lý dự án
1. Mô tả chi tiết sản phẩm
Khu Sản phẩm Mục tiêu
Tiêu chí
đánh giá
Yêú t


thành
công
Khu
nhà ở

sinh
hoạt
•Diện tích xây

dựng:300m
2
•Độ cao của tòa nhà:3
tầng
•Phân bổ :
+Tầng 1:khu nhà ăn
phục vụ cho công
nhân viên và các cụ
+Tâng 2,3:khu nghỉ
• Khu nhà ăn
phục vụ
những món ăn
phù hợp với
người già
đồng thời đảm
bảo cung cấp
đầy đủ các
chất dinh
dưỡng trong
từng bữa
•Phòng ăn
được thiết kế
theo phong
cách hiện
đại,là sự pha
trộn giữa
những nét văn
hóa phương
Đông và
phương Tây

-Cách bài trí
•Khu trung
tâm được chia
làm 3
tầng,mỗi tầng
đảm nhận 1
chức năng
riêng nhằm
đáp ứng được
nhu cầu tối đa
của các cụ
•Trang bị cơ




ngơi

ăn,cũng như
thực hiện tốt
việc bảo đảm
vệ sinh an
toàn thực
phẩm.
-Là nơi các
cụ thể hiện
khả năng nấu
nướng của
chính bản
thân mình

cũng như
đươc học hỏi
thêm về các
món ăn không
chỉ của
phương Đông
mà của cả
phương Tây.

bên trong căn
phòng tạo
được không
gian gần
gũi,thân
mật,ấm cúng
cho các cụ.
-Được trang
bị hệ thống cơ
sở vật chất
hiện đại,đồ
dùng tiện nghi
nhưng vẫn
phù hợp với
người già.
-Không gian
nhà ăn thoáng
đãng với thiết
kế 4 mặt đều
là cửa kính có
thể nhìn ra

ngoài trời,tạo
khung cảnh
gần gũi với
thiên nhiên.
sở vật chất
hiện đại phù
hợp với người
già








Xác định công việc thực hiện:
Thưc hiện theo trình tự sau:
STT

Công vi

c

1 Ký hợp đồng với chủ đầu tư
2 Thực hiện thủ tục chuẩn bị
3 Lựa chọn nhà thầu
4 Thiết kế, lên kế hoạch chi tiết
5 Thẩm định thiết kế
6 Hoàn thiện thiết kế bản quy hoạch dự án

7 Họp tổng kết dự án

2.1. Lập kế hoạch thời gian:
Giai đoạn

STT Công việc
Kế hoạch
thời gian
Khởi đầu

(1/1/2010)

1
Tiếp nhận và ký kết hợp đồng với chủ
đầu tư
1/2014
2
Thành lập ban quản lý và họp các bên
liên quan
1/2/2014
3 Chuẩn bị hồ sơ thủ tục pháp lý 30/2/2014
Thực
hiện
4 Thuê khảo sát địa hình 3/2014
5 Lập dự toán về mặt quản lý 4/20104
6 Chuẩn bị đấu thầu và tổ chức đấu thầu

5/2014-




8/2014

7
Đánh giá hồ sơ dự thầu, xét duyệt trúng
thầu
1/9/2014
8
Phê duyệt và thông báo kết quả trúng
thầu
30/9/2014
9
Báo cáo kết quả đấu thầu cho chủ đầu

10/2014
10
Đơn vị trúng thầu và ban thiết kế thực
hiện công việc
10/2014-
12/2015
Kết thúc

11
Hoàn thiện và trình chủ đầu tư bản quy
hoạch
1/2015
12 Chủ đầu tư nhận xét và phê duyệt 2/2015
13
Sửa chữa, hoàn thiện và bàn giao bản
quy hoạch

4/2015
14
Họp bàn quản lý, rút kinh nghiệm và
kết thúc dự án
Đầu tháng
7/2015
Dự án thực hiện trong 118 ngày








2.2. Sắp xếp công việc
Sơ đồ sắp xếp công việc của dự án

STT
Công việc

Công Việc
Trước
Tên Công Việc
Công Việc
Sau
A _
Tiếp nhận và ký kết hợp đồng với chủ đầu

E,C

B _
Thành lập ban quản lý và họp các bên liên
quan
C,D
C B Chuẩn bị hồ sơ thủ tục pháp lý
D B Thuê khảo sát địa hình F
E A Lập dự toán về mặt quản lý F
F E,D Chuẩn bị đấu thầu và tổ chức đấu thầu G,I
G F
Đánh giá hồ sơ dự thầu, xét duyệt trúng
thầu
H
H G Phê duyệt và thông báo kết quả trúng thầu

J
I F Báo cáo kết quả đấu thầu cho chủ đầu tư K
J H
Đươn vị trúng thầu và ban thiết kế thực
hiện công việc
K
K I,J
Hoàn thiện và trình chủ đầu tư bản quy
hoạch
L



L K Chủ đầu tư nhận xét và phê duyệt M
M L
Sửa chữa, hoàn thiện và bàn giao bản quy

hoạch
N
N M
Họp ban quản lý, rút kinh nghiệm và kết
thúc dự án
_
2.3. Ước tính thời gian thực hiện công việc
Bảng ước tính thời gian thực hiện công việc
Đơn vị tính : ngày
Công
việc
Tên Công Việc
Thời
gian bi
quan
Thời gian
lạc quan
Thời
gian
thường
gặp
Thời
gian
dự
tính
A
Tiếp nhận và kí kết hợp
đồng
19 13 16 16
B

Thành lập ban quản lý và
họp các bên liên quan
33 23 31 30
C
Chuẩn bị hồ sơ thủ tục pháp

16 12 14 14
D Thuê khảo sát địa hình 120 90 110 108
E Lập dự toán về mặt quản lý 90 60 75 75
F
Chuẩn bị đấu thầu và tổ
chức đấu thầu
94 82 91 90



G
Đánh giá hồ sơ dự thầu, xét
duyệt trúng thầu
20 15 17 17
H
Phê duyệt và thông báo kết
quả trúng thầu
16 10 13 13
I
Báo cáo kết quả đấu thầu
cho chủ đầu tư
17 13 15 15
J
Đơn vị trúng thầu và ban

thiết kế thực hiện công việc
290 260 275 275
K
Hoàn thiện và trình chủ đầu
tư bản quy hoạch
70 50 60 60
L
Chủ đầu tư nhận xét và phê
duyệt
30 20 25 25
M
Sửa chữa, hoàn thiện và bàn
giao bản quy hoạch
28 23 25 25
N
Họp bàn quản lý, rút kinh
nghiệm và kết thúc dự án
20 10 15 15









3.
3.1 Lập kế hoạch chi phí.
Bảng tổng hợp chi phí dự án

ĐVT:VNĐ
N

i dung

Chi phí

Thuê thiết kế nhà trung tâm
Thuê đội khảo sát địa hình
Đội ngũ chuyên gia tư vấn
Đội ngũ nhân viên dự án
Chi phí khác
Tổng chi phí
118.000.000

100.000.000

249.000.000

587.000.000

196.000.000

1.250.000.000

3.2. Dự toán chi tiết chi phí.
3.2.1. Chi phí thuê thiết kế
STT Khoản mục Chi phí(VNĐ) Tổng Chi phí(VNĐ)
1 Tầng 1: Thiết kế khu nhà ăn phục
vụ cho công nhân viên và các cụ

37.000.000
118.000.000
2 Tầng 2 + 3: Thiết kế khu nghỉ ngơi 63.000.000
3 Thiết kế khác 18.000.000




3.2.2. Chi phí nhân công.
ĐVT:VNĐ
Nội dung Chi phí 1 tháng Thưởng
Chi phí toàn bộ dự
án
Ban điều hành 3.000.000 3.000.000 93.000.000
Ban thiết kế và quy
hoạch
2.100.000 2.000.000 65.000.000
Ban thư kí và hành
chính
2.300.000 2.000.000 71.000.000
Ban thông tin 2.700.000 3.000.000 84.000.000
Ban tư vấn 2.500.000 1.500.000 76.500.000
Ban thanh tra và
giám sát
3.500.000 3.000.000 108.000.000
Ban tài chính 2.900.000 2.500.000 89.500.000
T

ng c


ng


587.000.000

Thưởng = 1 tháng lương
Chi phí toàn bộ dự án =30* chi phí 1 tháng + thưởng





3.2.3.Chi phí khác
ĐVT: VNĐ
N

i dung

Chi phí

Chi phí thiết bị ,phần mềm 48.000.000
Chi phí giấy tờ thủ tục hành chính 23.000.000
Chi phí công tác 55.000.000
Chi phí quản lí (điện nước,điện thoại…) 70.000.000
T

ng c

ng


196.000.000

4.Các nguồn rủi ro
4.1. Môi trường tự nhiên
Trong quá trình thực hiên dự án có thể xảy ra thiên tai, bão lụt nó có thể làm chậm
tiến độ thực hiện dự án
4.2. Môi trường kinh tế
Nền kinh tế hiện nay dang trong tình trạng suy thoái, dự báo vào năm 2010 nền
kinh tế toàn cầu sẽ phục hồi, do đó khả năng xảy ra lạm phát làm cho giá nguyên
vật liệu làm mô hình quy hoạch có thể tăng cao, ảnh hưởng đến kế hoạch chi phí
của dự án, có thể làm chậm tiến độ của dự án.
Lãi suất ngân hàng có thể tăng đột ngột nếu lượng tiền lưu thông bị thất thoát như
năm 2008, điều này sẽ làm chậm tiến độ rót vốn từ phía chủ đầu tư.




4.3. Môi trường luật pháp
Luật pháp ở Việt Nam có đặc điểm là không ổn định, nhiều sơ hở và không nhất
quán. Luật đất đai,luật quy hoạch thay đổi có thể dẫn đến thay đôi quy chuẩn chất
lượng bản quy hoạch.Gây mất nhiều thời gian và nhân lực trong quá trình chờ phê
duyệt bản quy hoạch.

Nhận diện rủi ro Biện pháp ứng phó Trách nhiệm quản lý

Giá nguyên vật liệu làm
mô hình tăng do lạm phát
Lập quỹ dự phòng
Bộ phận tài chính kế
toán

Hao hụt nguyên vật liệu
trong quá trình làm mô
hình
Kiểm tra, Giám sát chặt
chẽ kho nguyên liệu
Ban quản lý
Lãi suất ngân hàng tăng
đột ngột
Theo dõi tình hình kinh tế
thị trường và đưa ra những
dự báo trước để có biện
pháp ứng phó
Bộ phận tài chính kế
toán
Thiếu nguồn nhân lực,
trách nhiệm ko cao của
các ban tham gia dự
án(rủi ro đạo đức)
Có sự tuyển chọn chu đáo,
đáp ứng đầy đủ nhu cầu về
trình độ.
Ban điều hành
Có sự sai sót trong bản
thiết kế quy hoạch tổng
thể
Người kiểm tra giám sát
phải theo dõi sát sao trong
việc thiết kế và làm mô
hình quy hoạch.
Bộ phận tư vấn




Thay đổi thời gian do yếu
tố thời tiết, thiên tai
Theo dõi dự báo thời tiết
trong thời gian dài để lập
lịch trình công việc cho
hợp lý, có những chuẩn bị
chu đáo đề phòng thời tiết
xấu.
Bộ phận tư vấn
5. Kiểm soát rủi ro
Hiện nay một số rủi ro đã được quy định bắt buộc phải có biện pháp xử lý như:
bảo hiểm xây dựng, bảo lãnh hợp đồng. Chính vì vậy việc kiểm soát những rủi ro
trên phải được đặt lên hàng đầu đối với dự án Khu trường đua và khán đài.
Theo dõi và kiểm tra thường xuyên để phản ứng kịp thời khi rủi ro xảy ra và có
thể kiểm sóat được những thay đổi tạo rủi ro trong cả vòng đời dự án.
Lập kế hoach đầu tư phải xuất phát từ tình hình cung, cầu của thị trường để có
phương hướng đầu tư cụ thể mang lại hiệu quả đầu tư cao, tránh được các yếu tố
rủi ro từ bên ngoài của dự án.
Mức độ sai lệch về rủi ro so với dự kiến của các yếu tố ảnh hưởng đến dự án
trong những tình huống xấu thường được chọn từ 10%- 20% dựa trên cơ sở phân
tích cụ thể những tình huống đó.





LỜI KẾT

Chúng ta luôn chú ý đến người tàn tật, những người thiệt thòi trong xã hội.
Tại sao lại không có những nơi như thế cho những người già? Họ đâu cần phải
sống nốt cuộc đời của mình, mà phải được tận hưởng cuộc sống theo đúng cách
của nó.
Thỉnh thoảng có những ý nghĩ thoáng qua trong đầu tôi: Lúc mình già thì sẽ
như thế nào nhỉ? Quây quần trong bữa cơm ấm cúng với những tiếng cười rộn rã,
vui vẻ của con cháu hay sống cho hết tuổi già cùng với những người cùng hoàn
cảnh? Tại sao lại không phải cả hai, cả với những người bạn già và cả những
tiếng ríu rít của trẻ thơ?
Thế giới đâu phải chỉ dành cho tuổi trẻ. Cuộc sống hạnh phúc khi người này
là niềm vui của người kia. Tình cảm gắn bó sẽ làm cho nhau hạnh phúc, chứ
không phải là sống nốt cho trót. Sự có ích sẽ làm cho đời sống con người luôn
lành mạnh cho đến tận lúc già.
Sao không tạo cơ hội để người già tham gia vào các hoạt động xã hội, các
mức lao động nhẹ nhàng phù hợp với sức khoẻ, tận hưởng niềm vui trong các
sinh hoạt văn, thể, mỹ, tự hào với thế hệ tiếp nối của mình? Và con cháu có cơ
hội tỏ bày hiếu nghĩa, nhận những kinh nghiệm của những người từng trải?
Riêng tôi nghĩ sống vui, khoẻ và có ích luôn là tiêu chí cho bất kể lứa tuổi
này. Ai trong chúng ta rồi cũng sẽ già. Hãy dành cho chính chúng ta một góc nhỏ
lúc cuối cuộc đời.







Trong quá trình thực hiện nhóm có tham khảo thong tin từ một số nguồn:
 Báo điện tử Thongtinonline
 Trang web của trung tâm chăm sóc sức khỏe người cao tuổi Từ Liêm

 www.vietnamagement.com
 www.nqcenter.wordpress.com
 www.nhedep.com
 Và một số nguồn thông tin khác.



MỤC LỤC
Lêi më ®Çu
Error!
Bookmark not defined.
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN 3
PHẦN 2: CHI TIẾT VỀ DỰ ÁN QUY HOẠCH “NHÀ TRẺ” CHO NGƯỜI GIÀ 6
I Khái quát dự án 6
II. Mô hình quản trị dự án
. Error! Bookmark not
defined.
1.Người quản lý dự án và các bên liên quan Error! Bookmark not defined.
2.Các bước thực hiện quản trị dự án: Error! Bookmark not defined.
III. Quản lý dự án 9
1. Quản trị phạm vi dự án (project scop management) Error! Bookmark not
defined.
1.1. Sơ đồ cây sản phẩm: Error! Bookmark not defined.
1.2. Mô tả chi tiết sản phẩm Error! Bookmark not defined.
1.3. Xác định phạm vi dự án: Error! Bookmark not defined.
1.4. Kiểm soát phạm vi: Error! Bookmark not defined.
1.5. Kiểm tra kiểm soát thay đổi phạm vi Error! Bookmark not defined.




2. Quản trị thời gian dự án (project time management) Error! Bookmark not
defined.
2.1. Xác định các công việc cần thực hiện Error! Bookmark not
defined.
2.2. Lập kế hoạch thời gian: Error! Bookmark not defined.
2.3. Sp xp cụng vic 14
2.4. c tớnh thi gian thc hin cụng vic 15
2.5. Lập kế hoạch tiến độ: Error! Bookmark not defined.
2.6. Kiểm soát tiến độ Error! Bookmark not defined.
3. Qun tr chi phớ d ỏn(project cost management) Error! Bookmark not
defined.
3.1. Lp k hoch chi phớ 17
3.2. D toỏn chi tit chi phớ 17
3.3. Kim soỏt thay i chi phớ. Error! Bookmark not defined.
4.Qun tr nhõn lc ca d ỏn (Project quality management) Error! Bookmark
not defined.
4.1. S t chc Error! Bookmark not defined.
4.2. Tuyn dng: Error! Bookmark not defined.
4.3. K hoch qun lý nhõn s, phõn cụng chc nng v nhim v : Error!
Bookmark not defined.

×