Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới - xã si ma cai, huyện si ma cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.51 MB, 45 trang )

Quy hoạch xây dựng nông thôn mới - xã Si Ma Cai, huyện Si Ma Cai
Mục lục
I. PH N M UẦ ỞĐẦ 2
I.1. S c n thi t xây d ng án quy ho chự ầ ế ự đồ ạ 2
I.2. C n c pháp lý l p án quy ho chă ứ để ậ đồ ạ 3
a) Văn bản pháp lý 3
b) Tiêu chuẩn quy phạm sử dụng trong quy hoạch 5
II. TH C TR NG KINH T X H I–Ự Ạ Ế Ã Ộ 5
II.1. V trí v c i m i u ki n t nhiênị à đặ đ ể đ ề ệ ự 5
II.1.1) V trí gi i h n khu tị ớ ạ đấ 5
II.1.2) a hình, a m oĐị đị ạ 5
II.1.3) Khí h uậ 5
II.1.4) Th y v nủ ă 6
II.1.5) ánh giá chungĐ 6
II.2. Th c tr ng v i u ki n t nhiên v kinh t - xã h i c a xãự ạ ề đ ề ệ ự à ế ộ ủ 7
II.2.1) C c u kinh tơ ấ ế 7
II.2.2) H t ng kinh t - xã h iạ ầ ế ộ 7
II.2.3) Trình qu n lý, n ng l c lãnh o c a xã.độ ả ă ự đạ ủ 9
II.2.4) Trình v n hóa v s n xu t c a lao ng nông thônđộ ă à ả ấ ủ độ 9
III. TH C TR NG PH T TRI N C C NG NH, C C L NH V C KT - XH Ự Ạ Á Ể Á À Á Ĩ Ự
C A X THEO 19 TIÊU CH NÔNG THÔN M IỦ Ã Í Ớ 10
III.1. ánh giá chungĐ 14
III.1.1) Thu n l iậ ợ 14
III.1.2) Khó kh nă 15
III.1.3) B i h c kinh nghi mà ọ ệ 15
III.2. D báo v phát tri n nông thôn m iự ề ể ớ 16
III.2.1) nh h ngĐị ướ 16
III.2.2) D báo lao ng, t aiự độ đấ đ 16
III.2.3) D báo v th tr ngự ề ị ườ 16
IV. QUY HO CH NÔNG THÔN M I GIAI O N 2011 - 2015 V NH Ạ Ớ Đ Ạ À ĐỊ
H NG N 2020ƯỚ ĐẾ 16


IV.1. QUAN i m - m c tiêu XâY d ng nông thôn m iđ ể ụ ự ớ 16
a) Quan điểm 16
b) Mục tiêu 17
IV.2. quy ho ch xây d ng nông thôn m i 2011 - 2015 v nh h ng n ạ ự ớ à đị ướ đế
2020 17
IV.2.1) M c tiêu u tiênụ ư 17
IV.2.2) nh h ng quy ho ch xây d ng nông thôn m iĐị ướ ạ ự ớ 17
a) Quy hoạch định hướng phát triển không gian 17
b) Cơ cấu sử dụng đất toàn xã 18
IV.2.3) Quy ho ch theo ng nh, l nh v cạ à ĩ ự 19
IV.2.4) Quy ho ch s d ng t, phát tri n SXNN h ng hoá, công nghi p, ti u th công ạ ử ụ đấ ể à ệ ể ủ
nghi p v d ch v :ệ à ị ụ 20
a) Hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất: 20
b) Quy hoạch Sử dụng đất năm 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 21
c) Quy hoạch sử dụng đất xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội: 22
d) Quy hoạch sử dụng đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: 22
e) Quy hoạch sử dụng đất phát triển nông nghiệp: 22
IV.2.5) Quy ho ch phát tri n h t ng k thu t - xã h i theo 19 tiêu chí nông thôn m i:ạ ể ạ ầ ỹ ậ ộ ớ 22
VIỆN KIẾN TRÚC QUY HOẠCH XÂY DỰNG LÀO CAI Trang 1
Lao Cai architecture planning and construction institute
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới - xã Si Ma Cai, huyện Si Ma Cai
a) Hạ tầng kỹ thuật 22
b) Hạ tầng xã hội 23
c) Phát triển văn hoá, xã hội và môi trường 25
d) Quy hoạch lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân: 25
e) Quy hoạch đời sống văn hóa, truyền thống: 25
f) Bảo vệ và phát triển môi trường nông thôn 26
g) Nâng cao chất lượng và sức chiến đấu của tổ chức Đảng, chính quyền, các đoàn thể
chính trị xã hội 26
IV.2.6) Quy ho ch i m dân c v ch nh trang khu dân c hi n có theo h ng v n minh,ạ đ ể ư à ỉ ư ệ ướ ă

b o t n c b n s c dân t c.ả ồ đượ ả ắ ộ 27
a) Quy hoạch các khu dân cư mới (Chủ yếu di dân khỏi các vùng sạt lở, thiên tai, nguy
hiểm) 27
b) Chỉnh trang các khu dân cư hiện có 27
c) Khi quy hoạch khu dân cư cần lưu ý: 27
IV.3. xu t c ch , chính sách, cách l m c thùĐề ấ ơ ế à đặ 27
V. KH I TO N V N U TÁ Á Ố ĐẦ Ư 28
V.1.1) Các ch ng trinh d án u tiên u t giai o n 2010-2020̀ươ ự ư đầ ư đ ạ 29
V.1.2) Phân ngu n v n u tồ ố đầ ư 36
VI. NH GI T NH KH THI HI U QU N.ĐÁ Á Í Ả Ệ ẢĐỒÁ 43
VI.1. Tính kh thiả 43
VI.2. Hi u qu kinh t - xã h i, Môi tr ng v An ninh qu c phòngệ ả ế ộ ườ à ố 43
VII. C CH V C C GI I PH P CH Y U TH C HI N QUY HO CHƠ Ế À Á Ả Á Ủ Ế Ự Ệ Ạ
43
VII.1. C ch , chính sách ơ ế 43
VII.2. Gi i pháp ch y uả ủ ế 43
VII.3. T ch c th c hi nổ ứ ự ệ 44
VIII. K T LU N V KI N NGHẾ Ậ À Ế Ị 44
VIII.1. K t lu n chungế ậ 44
VIII.2. Ki n nghế ị 45
I. PHẦN MỞ ĐẦU
I.1. Sự cần thiết xây dựng đồ án quy hoạch
Si Ma Cai là xã biên giới có đường biên giáp với Trung Quốc dài 4,5 km.
Trên địa bàn xã có 1 tuyến giao thông huyết mạch là đường tỉnh lộ 4D đi Bắc Hà
và TP Lào Cai, xã Si Ma Cai là trung tâm huyện lỵ của huyện Si Ma Cai, yếu tố
này đã tạo cho xã tiềm năng để phát triển kinh tế - xã hội.
Xã Si Ma Cai là trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của
huyện. Là trung tâm huyện lỵ của huyện Si Ma Cai có vai trò và ý nghĩa quan
trọng trong việc phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội của toàn huyện.
VIỆN KIẾN TRÚC QUY HOẠCH XÂY DỰNG LÀO CAI Trang 2

Lao Cai architecture planning and construction institute
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới - xã Si Ma Cai, huyện Si Ma Cai
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của xã Si Ma Cai đã được đầu tư
xây dựng cơ bản hoàn chỉnh. Tuy nhiên cho đến nay xã vẫn chưa có quy hoạch
tổng thể xây dựng làm định hướng chung cho phát triển kinh tế - xã hội cũng như
định hướng cho đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
Để chủ động hoạch định các chính sách phát triển kinh tế xã hội, tạo lập hệ
thống hạ tầng xã hội, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, tạo lập các vùng sản xuất
nông nghiệp theo hướng hàng hoá quy mô lớn, đưa máy móc công nghệ hiện đại
vào sản xuất nông nghiệp, nhằm đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội
theo hướng bền vững, nâng cao đời sống nhân dân. Quy hoạch xây dựng nông thôn
mới xã Si Ma Cai, huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai là cấp thiết làm kim chỉ nam cho
các công tác đầu tư xây dựng trong các giai đoạn tiếp theo.
I.2. Căn cứ pháp lý để lập đồ án quy hoạch
a) Văn bản pháp lý
- Nghị quyêt số 26-NQ/TW ngày 5/8/2008 của Ban chấp hành TW khoá X
về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
- Nghị quyết số 24/2008 NQ-CP ngày 28/10/2008 nghị quyết về chương
trình hành động của Chính phủ về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
- Quyết định số 491/2009 QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành bộ tiêu trí Quốc gia nông thôn mới;
- Quyết định số 2614/QĐ-BNN-HTX ngày 8/9/2006 của Bộ Nông nghiệp &
phát triển nông thôn phê duyệt đề án thí điểm xây dựng mô hình nông thôn mới;
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/ 6/2010 của Thủ tướng Chính phủ
quyết định phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2010- 2020;
- Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn
một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2011 của Thủ

tướng Chính phủ vê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
gia đoạn 2010 - 2020;
- Thông tư số 07/TT-BNNPTNT ngày 8/2/2010 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT về việc hướng dẫn quy hoạch phát triển nông nghiệp cấp xã theo bộ tiêu chí
Quốc gia về Nông thôn mới;
- Thông tư số 54/2009 TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT về hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu trí Quốc gia về Nông thôn mới;
- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QHXD nông thôn mới;
VIỆN KIẾN TRÚC QUY HOẠCH XÂY DỰNG LÀO CAI Trang 3
Lao Cai architecture planning and construction institute
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới - xã Si Ma Cai, huyện Si Ma Cai
- Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 05/8/2010 của Bộ xây dựng quy định
việc lập nhiệm vụ đề án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn
mới và PTNT về hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu trí Quốc gia về Nông thôn mới;
- Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD - BNNPTNT - BTN&MT ngày
28/10/2011 về việc Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng
xã nông thôn mới;
- Kế hoạch số 25/KH-UBND ngày 16/3/2010 của UBND tỉnh Lào Cai về
phê duyệt kế hoạch triển khai quyết định số 491/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ về ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày 05/8/2010 của UBND tỉnh Lào Cai về
triển khai quyết định số 800/QĐ-TTg của Thủ tướng Chinh phủ về phê duyệt
chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020
trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Hướng dẫn số 01/HD-SXD ngày 7/4/2010 của Sở Xây dựng Lào Cai về
quy hoạch nông thôn mới;
- Quyết định 3563/QĐ/UBND ngày 06/12/2010 của UBND tỉnh Lào Cai về
ban hành quy định công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây
dựng nông thôn mới, tỉnh Lào Cai;

- Thông báo số 142/TBVPUB-NLN ngày 03/8/2011 Kết luận của Chủ tịch
UBND tỉnh Lào Cai tại cuộc họp Ban Chỉ đạo chương trình mục tiêu Quốc gia về
xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai.
- Công văn số 2543/BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT về việc hướng dẫn đánh giá và lập báo cáo xây dựng nông thôn mới cấp xã
giai đoạn 2010 - 2010 định hướng đến năm 2020;
- Văn bản số 752/BCĐ - SNN ngày 29/6/2010 của BCĐ nông thôn mới tỉnh
Lào Cai về việc hướng dẫn đề cương và xây dựng đề án tổng thể xây dựng nông
thôn mới;
- Quyết định số 2226/QĐ-UBND ngày 09/8/2010 của UBND tỉnh Lào Cai
về việc hỗ trợ kinh phí xây dựng quy hoạch các xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới năm 2010 tỉnh Lào Cai;
- Kế hoạch số 43/KH - UBND ngày 22/4/2010 của UBND huyện Si Ma Cai
về việc triển khai Quyết định số 491/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về ban
hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
- Báo cáo điều chỉnh quy hoạch - kế hoạch sử dụng đất đến năm 2010 của xã
Si Ma Cai;
- Thông báo số 142/TBVPUB-NLN ngày 03/8/2011 Kết luận của Chủ tịch
UBND tỉnh Lào Cai tại cuộc họp Ban Chỉ đạo chương trình mục tiêu Quốc gia về
xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai.
VIỆN KIẾN TRÚC QUY HOẠCH XÂY DỰNG LÀO CAI Trang 4
Lao Cai architecture planning and construction institute
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới - xã Si Ma Cai, huyện Si Ma Cai
b) Tiêu chuẩn quy phạm sử dụng trong quy hoạch
- QCXDVN 01/2008/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây
dựng;
- Quy chuẩn quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn (QCVN
14/2009/BXD);
- Thông tư số 31/2009 TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ xây dựng ban hành
tiêu chuẩn quy hoạch Nông thôn mới;

- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày31/6/2008 của Bộ xây dựng ban
hành nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đói với nhiệm vụ đồ án quy hoạch xây
dựng;
- Quyết định 315 QĐ/BGTVT ngày 23/02/2011 của BGTVT về việc ban
hành hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ
chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010- 2020;
II. THỰC TRẠNG KINH TẾ – XÃ HỘI
II.1. Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên
II.1.1) Vị trí giới hạn khu đất
Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Si Ma Cai
bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của xã Si Ma Cai, có vị trí giáp ranh như sau:
- Phía Bắc giáp Trung Quốc
- Phía Đông và Đông Nam giáp xã Sán Chải
- Phía Tây Nam giáp xã Mản Thẩn
- Phía Tây giáp xã Nàn Sán.
Tổng diện tích nghiên cứu lập quy hoạch:
1.475 ha
II.1.2) Địa hình, địa mạo
Si Ma Cai là xã miền núi có địa hình
phức tạp, được kiến tạo bởi nhiều dãy núi
chạy theo hướng Đông Bắc - Tây Nam thấp
dần về hướng Bắc và những dãy núi này thuộc
trung tâm huyện, có độ cao trung bình trên 900 m, đỉnh cao nhất là 1.552 m. Diện
tích đất có độ dốc trên 25
0
chiếm tỷ lệ lớn. Do địa hình có độ dốc lớn chia cắt bởi
những dãy núi cao xen lẫn cánh đồng và hệ thống sông, suối cộng với độ che phủ
rừng thấp nên trong mùa mưa quá trình xói mòn, rửa trôi diễn ra mạnh, làm giảm
độ phì nhiêu của đất, ảnh hưởng không nhỏ đến năng suất cây trồng.
II.1.3) Khí hậu

Theo số liệu quan trắc của trạm khí tượng thuỷ văn Lào Cai thì xã Si Ma Cai
mang chế độ khí hậu nhiệt đới gió mùa. Song do nằm sâu trong lục địa lại bị chi
VIỆN KIẾN TRÚC QUY HOẠCH XÂY DỰNG LÀO CAI Trang 5
Lao Cai architecture planning and construction institute
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới - xã Si Ma Cai, huyện Si Ma Cai
phối bởi nhiều yếu tố địa hình phức tạp nên diễn biến thời tiết có sự thay đổi, khác
biệt theo thời gian và không gian.
Các yếu tố khí hậu, thời tiết như sau:
- Nhiệt độ không khí trung bình năm từ 17 - 20
0
C, nhiệt độ thấp diễn ra vào
các tháng 11, 12 của năm trước đến tháng 1, 2 năm sau. Nhiệt độ cao diễn ra vào
các tháng 6, 7, 8 trong năm.
- Tổng số giờ nắng trung bình năm thấp khoảng 1.300 giờ/năm.
- Tổng lượng mưa trung bình năm khá lớn, từ 1.300 - 2.000 mm. Tuy nhiên
lượng mưa phân bố không đồng đều trong năm. Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10
chiếm 80% lượng mưa cả năm, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, lượng
mưa ít, có tháng hầu như không mưa. Mưa đá thường xảy ra vào tháng 2, 3 và 4.
Tổng số ngày mưa trung bình trong cả năm là 150 ngày.
- Độ ẩm không khí trung bình từ 80 – 85%.
- Gió, lốc: Si Ma Cai chịu ảnh hưởng của 2 hướng gió chính là gió Đông Bắc
có từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau, gió Tây và Tây Bắc từ tháng 4 đến tháng 11.
Trong các tháng 5, 6 và 7 thường xuất hiện các đợt gió khô nóng, có đợt kéo dài 5
đến 6 ngày.
- Lượng bốc hơi: Lượng bốc hơi bình quân năm khoảng 60% tổng lượng mưa
trong năm. Trong các tháng mùa khô lượng bốc hơi nhiều hơn so với lượng mưa.
- Sương: Vào mùa đông rét đậm, ở những vùng núi cao và các thung lũng
kín gió ít xuất hiện sương muối nhưng hay xuất hiện sương mù
II.1.4) Thủy văn
Trên địa bàn có Sông Chảy bắt nguồn từ Vân Nam - Trung Quốc và chạy dọc

theo khu vực phía Bắc của xã dài 3 km. Khả năng bồi đắp phù sa thấp chỉ tạo thành
ở một số thung lũng kiểu hẻm vực, thích hợp cho việc cấy lúa, trồng đậu đỗ, rau
màu Tuy nhiên, lòng sông sâu hẹp, dốc lớn, nhiều thác ghềnh, do đó việc vận
chuyển theo đường sông gặp nhiều khó khăn. Mặt khác, do lượng phù sa ít, lưu
lượng nước thấp nên năng suất và sản lượng cây trồng thấp.
Mùa lũ 1670m
3
/s, mùa khô 17,6 m
3
/s. Trên địa bàn còn có nhiều suối, khe có
lòng hẹp, độ dốc lớn. Vào mùa mưa, lượng mưa tập trung dẫn đến tình trạng ngập
úng, ngược lại vào các tháng mùa khô lượng mưa và trữ lượng nước thấp gây
nhiều khó khăn cho sản xuất.
II.1.5) Đánh giá chung
Điều kiện tự nhiên của xã Si Ma Cai cơ bản thuận lợi cho việc đẩy mạnh
phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp tập trung theo hướng sản xuất hàng hoá, thuận
lợi cho việc hình thành các vùng sản xuất lớn đối với các loại cây trồng có giá trị
kinh tế cao như cây ngô, đậu , kết hợp gắn sản xuất với bảo quản, chế biến nâng
cao chất lượng hàng hoá và tiêu thụ sản phẩm.
VIỆN KIẾN TRÚC QUY HOẠCH XÂY DỰNG LÀO CAI Trang 6
Lao Cai architecture planning and construction institute
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới - xã Si Ma Cai, huyện Si Ma Cai
Vị trí địa lý thuận lợi, nguồn tài nguyên phong phú là điều kiện cho phát
triển giao lưu thương mại, trao đổi hàng hoá, văn hoá trong và ngoài vùng, đây
cũng là động lực cho việc phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong
nông thôn theo hướng tăng tỷ trọng các ngành sản xuất phi nông nghiệp và thương
mại, dịch vụ.
II.2. Thực trạng về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của xã
II.2.1) Cơ cấu kinh tế
* Nông nghiệp

Giá trị sản xuất nông nghiệp năm 2009 là 12,8 tỷ đồng, trong đó ngành trồng
trọt ước đạt 8,6 tỷ đồng, chăn nuôi ước đạt 4,06 tỷ đồng. Tổng sản lượng lương
thực có hạt năm 2009 đạt 984 tấn, bình quân lương thực/người/năm đạt 228,3 kg.
Chăn nuôi, thú y: Đàn gia súc, gia cầm phát triển ổn định trong năm năm qua
không có dịch bệnh lớn xảy ra; công tác tiêm phòng định kỳ, phòng chống rét cho
gia súc được quan tâm chỉ đạo nên tuy có bị ảnh hưởng do đợt rét đậm, rét hại vụ
xuân năm 2008 nhưng số lượng đàn gia súc đã được khắc phục nhanh, các chỉ tiêu
giảm nhẹ so năm 2005 và mục tiêu năm 2010. Đặc biệt đàn lợn tăng trưởng bình
quân 10%/năm.
- Lâm nghiệp: Thường xuyên chăm sóc tốt diện tích rừng hiện có, hàng năm
trồng mới từ 2-3 nghìn cây lâm nghiệp xã hội (khoảng 130ha ). Trong những năm
qua không có vụ vi phạm luật bảo vệ và phát triển rừng. Thực hiện tốt công tác
phòng cháy, chữa cháy rừng; công tác cắm mốc 03 loại rừng. Đến nay độ che phủ
đạt 19,8%.
* Công nghiệp
Hiện nay trên địa bàn xã có một vài hộ gia đình kinh doanh dịch vụ xay xát,
rèn đúc công cụ lao động, nấu rượu, thêu dệt thổ cẩm, sửa chữa, sản xuất chế biến
và một số hàng hoá thủ công khác, tuy nhiên các mặt hàng tiểu thủ công nghiệp
chủ yếu cung cấp cho nhu cầu sử dụng của người dân địa phương, chưa hình thành
thị trường tiêu thụ.
* Dịch vụ
Thương mại - dịch vụ, tuy đã hình thành nhưng còn ở quy mô nhỏ chủ yếu
phục vụ nhu cầu đời sống dân cư
II.2.2) Hạ tầng kinh tế - xã hội
* Hạ tầng kinh tế
- Giao thông: Tổng số đường giao thông trên
địa bàn xã là 39 km, trong đó: Quốc lộ 2 km; các
tuyến đường trục xã, liên xã là 26,7 km; các tuyến
đường trục thôn là 10,3 km. Đường liên xã (02
tuyến) được rải cấp phối theo cấp A nông thôn;

đường giao thông liên thôn xe ô tô tải nhỏ có thể
VIỆN KIẾN TRÚC QUY HOẠCH XÂY DỰNG LÀO CAI Trang 7
Lao Cai architecture planning and construction institute
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới - xã Si Ma Cai, huyện Si Ma Cai
đến trung tâm thôn về mùa khô. Tính đến nay có 9 thôn, bản có hệ thống đường
giao thông để ô tô và xe máy đến được thôn vào mùa khô.
- Thủy lợi: Tổng số có 4 tuyến kênh mương
thủy lợi, năng lực tưới tiêu đảm bảo cho trên 90%
diện tích đất lúa nước, hiên trạng hệ thống thủy lợi
như sau: Tổng chiều dài các tuyến thủy lợi là 5,941
km, cơ bản đáp ứng công tác tưới về mùa gieo
trồng.
- Điện sinh hoạt: Hiện toàn xã có 6 trạm biến
áp với tổng dung lượng 175 KVA, cơ bản điện
sinh hoạt đã cung cấp cho 91,7 % số hộ gia đình,
tuy nhiên hiện trạng hệ thống lưới và trạm biến áp
có công suất nhỏ chưa đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
của ngành điện.
- Cấp nước sinh hoạt: Tỷ lệ số hộ được
dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt 91%, hiện
trạng có 01 công ty cung cấp nước sinh hoạt đóng
trên địa bàn và 3 công trình cấp nước sinh hoạt
cung cấp cho 709 hộ gia đình, số hộ còn lại chủ
yếu sử dụng sử dụng chung, tự xây dựng hệ thống dẫn nước, tuy nhiên các công
trình cấp nước sinh hoạt hiện đã xuống cấp cần sửa chữa và yêu cầu.
- Hệ thống thoát nước sinh hoạt cho khu dân cư: Trên địa bàn xã hiện có
14,7 km hệ thống thoát nước tại trung tâm huyện đạt chuẩn, các tuyến đường tại
các thôn bản khác hầu như chưa có hệ thống thoát nước kiên cố; nước sinh hoạt
chủ yếu chảy xuống các hố Castơ. Đối với các thôn bản không nằm tại trung tâm
huyện, hệ thống thoát nước sinh hoạt, nước sinh hoạt phần lớn chủ yếu được thải

trực tiếp một cách tùy tiện, điều này ảnh hưởng không nhỏ đến vệ sinh môi trường
trong khu dân cư.
* Hạ tầng xã hội
- Dân số, lao động và thành phần dân tộc: Tính đến tháng 4/2010, tổng số
hộ trên địa bàn xã là 789 hộ và 4.312 nhân khẩu, trong đó chia ra các thành phần
dân tộc: Dân tộc kinh 1.458 nhân khẩu; Dân tộc Mông 2.241 nhân khẩu; Dân tộc
Nùng 447 nhân khẩu; Dân tộc khác 166 nhân khẩu. Tổng số lao động là 2.206
người, chiếm 51,2% tổng số nhân khẩu.
+ Cơ cấu lao động (%) theo các ngành nông nghiệp: 58,33%; công nghiệp-
TTCN: 1,64%; dịch vụ: 40,03%
+ Lao động phân theo kiến thức phổ thông: Tiểu học:13,23%, THCS:19,58%,
THPT: 9,43%.
+ Tỷ lệ lao động được đào tạo chuyên môn: Sơ cấp (3 tháng trở lên): 1,68
%; Trung cấp: 13,08%, Đại học: 9,95 %.
VIỆN KIẾN TRÚC QUY HOẠCH XÂY DỰNG LÀO CAI Trang 8
Lao Cai architecture planning and construction institute
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới - xã Si Ma Cai, huyện Si Ma Cai
- Giáo dục đào tạo: Mạng lưới trường
lớp không ngừng được củng cố và phát triển,
nâng cao khả năng thu hút trẻ em trong độ
tuổi đến trường, tính đến năm học 2009-2010,
trên địa bàn xã có 7 trường, gồm 2 trường
mầm non và 3 phân hiệu; 2 trường tiểu học, 3
phân hiệu; 2 trường trung học cơ sở, 01
trường trung học phổ thông, diện tích đất sử
dụng là 5,6 ha.
- Y tế: Trên địa bàn xã có một Bệnh viện đa khoa, diện tích đất 20.798 m2,
diện tích xây dựng 2.000 m2; số cán bộ nhân viên 66 nguời, trong đó: bác sỹ 7, y
sỹ 14, số giường bệnh 60 giường, bệnh viện đạt hạng 3- tiêu chẩn Trung ương. Xã
chưa có Trạm y tế, dự kiến sẽ đầu tư xây dựng mới trong các năm tới nhằm đáp

ứng nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân.
- Văn hóa, thể thao: Hiện trạng 4/9 thôn bản đã có nhà văn hóa, tổng diện
tích đất mỗi nhà văn hoá là 87 m2, cơ bản nhà văn hóa thôn bản được trình bằng
tường đất và lịa ván, cửa gỗ, lợp ngói Fibrôximăng. Tuy nhiên cơ sở vật chất, trang
thiết bị phục vụ cho bà con nhân dân còn thiếu như ti vi, bàn ghế, giá sách
- Thông tin liên lạc: Xã có Trạm thu phát viễn thông; chưa có bưu điện văn
hóa xã. Số hộ dùng điện thoại cố định không dây là 253 hộ đạt 32,4%, số máy điện
thoại trên 100 người là 6 máy, số người dùng điện thoại di động toàn xã 1.354 máy
chiếm 31,3%, 3/9 thôn bản có đường truyền internet. Xã có 01 trạm truyền hình đặt
tại thôn Phố Cũ để chuyển tiếp sóng tới 9/9 thôn trong xã.
II.2.3) Trình độ quản lý, năng lực lãnh đạo của xã.
- Tổng số cán bộ cơ sở cấp xã có 19 người, tỷ lệ cán bộ đạt chuẩn 84,2%
Trong đó có trình độ ĐH 01 người và 15 người có trình độ trung cấp. Các tổ chức
trong hệ thống chính trị cơ sở đầy đủ theo quy định.
- Tình hình hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị xã có 01 đảng
bộ, chi bộ xã có 9 chi bộ với tổng số đảng viên 84 đảng viên. Năm 2009, tỷ lệ
Đảng bộ, chi bộ xã đạt danh hiệu Đảng bộ trong sạch vững mạnh 100 %. Số đảng
viên đạt danh hiệu đảng viên đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và đảng
viên đủ tư cách hoàn thành nhiệm vụ đạt 100%.
II.2.4) Trình độ văn hóa và sản xuất của lao động nông thôn
Nhìn chung trình độ văn hoá của lao động nông thôn còn tương đối thấp so
với mặt bằng chung toàn tỉnh và cả nước. Lao động trong xã phần lớn chưa được
đào tạo. Sản xuất trên địa bàn xã chủ yếu là sản xuất nông nghiệp với tập quán lạc
hậu, việc chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất còn nhiều hạn chế.
VIỆN KIẾN TRÚC QUY HOẠCH XÂY DỰNG LÀO CAI Trang 9
Lao Cai architecture planning and construction institute
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới - xã Si Ma Cai, huyện Si Ma Cai
III. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH, CÁC LĨNH
VỰC KT - XH CỦA XÃ THEO 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
TT

Hạng
mục
Nội dung chi tiết ĐVT
Mô tả hiện
trạng
1
Quy
hoạch và
thực hiện
quy
hoạch
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng
thiết yếu cho phát triển sản xuất nông
nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp, dịch vụ.
Đạt
Hiện đang tiến
hành thực hiện
quy hoạch mới
giai đoạn 2010-
2020
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế
- xã hội - môi trường
Đạt
Hiện đang tiến
hành thực hiện
quy hoạch mới
giai đoạn 2010-
2020
- Quy hoạch phát triển các khu dân cư

mới và chỉnh trang các khu dân cư
hiện có
Đạt
Hiện đang tiến
hành thực hiện
quy hoạch mới
giai đoạn 2010-
2020
- Quốc lộ Km
Đường quốc lộ
2 km, mặt đường
được kiên cố hóa
bê tông; đạt theo
tiêu chí nông
thôn mới
2
Giao
thông
- Các tuyến đường trục xã, liên xã
(tổng chiều dài là 26,7 km; đạt tiêu
chí nông thôn là 14,7/26,7 km, )
Km 26,7 km
- Các tuyến đường trục thôn, xóm
(Chiều dài là 10,3 km; số km được
giải cấp phối là 8,3/10,3 km ). Chưa
đạt theo tiêu chí nông thôn mới.
Km 10,3 km
- Số km đường ngõ, xóm (chiều dài,
số km được kiên cố hoá)
6 km

- Đường trục chính nội đồng (chiều
dài, số km được kiên cố hoá)
7 km
-Các nội dung khác có liên quan
(Cầu).
3 Thủy lợi
- Các công trình thuỷ lợi (trạm bơm,
hồ chứa, đập dâng.)
Công
trình
4 công trình,
diện tích tưới 92
ha
VIỆN KIẾN TRÚC QUY HOẠCH XÂY DỰNG LÀO CAI Trang 10
Lao Cai architecture planning and construction institute
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới - xã Si Ma Cai, huyện Si Ma Cai
- Số km kênh mương đã kiên cố
hoá/số km kênh mương do xã quản lý
Km
5,441/5,941 km
- Các tiêu chí khác có liên quan
4 Điện
- Trạm biến thế Trạm
Hiện có 6 trạm
quá tải, cần đầu
tư nâng cấp
- Hệ thống điện trung thế (chỉu dài
tuyến 5,515 km)
Đạt
5.515 m quá tải,

cần nâng cấp
- Hệ thống điện hạ thế (Chỉu dài tuyến
là 7,414 km;)
Đạt
7.414 m quá tải,
cần nâng cấp
- Số hộ sử dụng điện thường xuyên, an
toàn từ các nguồn
95%
Hiện trạng số hộ
sử dụng điện
lưới quốc gia là
91,7%
- Hình thức tổ chức quản lý (HTX, tư
nhân, doanh nghiệp )
Tổ chức
Hiện trạng hình
thức tổ chức
quản lý điện là
do Nhà nước
quản lý
- Các tiêu chí khác có liên quan
5
Trường
học
-Mẫu giáo, mầm non (số lớp, cơ sở vật
chất, giáo viên)
70%
Hiện có 2
trường, 17 lớp,

15 phòng học
kiên cố, 367 học
sinh, 28 giáo
viên;
- Tiểu học (số trường, số phòng học,
cơ sở vật chất, giáo viên)
70%
2 trường, 24
lớp, 29 phòng
học kiên cố , 517
học sinh, 33 giáo
viên,
- THCS (số phòng học, cơ sở vật chất,
giáo viên)
70%
2 trường, 16
lớp, 22 phòng
học kiên cố, 555
học sinh, 57 giáo
viên,
6
Cơ sở vật
chất văn
- Nhà văn hóa và khu thể thao xã (số
lượng, cơ sở vật chất)
100%
Chưa có, chưa
đạt
- Số nhà văn hóa và khu thể thao
thôn/tổng số thôn

Đạt
4 nhà/9 thôn
bản, diện tíchch
đã có 87 m2/nhà;
chưa đạt tiêu chí
7 Chợ - Số chợ trên ®̃a bàn: 01 Chợ Đạt Hiện có 01 Chợ
VIỆN KIẾN TRÚC QUY HOẠCH XÂY DỰNG LÀO CAI Trang 11
Lao Cai architecture planning and construction institute
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới - xã Si Ma Cai, huyện Si Ma Cai
- Số chợ đạt chuẩn Đạt Chưa đạt
8 Bưu điện
- Số điểm phục vụ bưu chính viễn
thông.
Đạt
Trên địa bàn xã
có 1 bưu cục,
Bưu điện văn
hóa xã chưa có;
chưa đạt tiêu chí
- Số điểm truy cập Internet /số thôn Đạt
1 điểm/9 thôn,
đạt tiêu chí
9
Nhà ở
dân cư
- Số nhà tạm, nhà dột nát %
Số hộ có nhà tạm
trên đã bàn xã là
56 nhà, chiếm
5,3%

- Số hộ có nhà ở kiên cố %
Số hộ có nhà
kiên cố đạt tiêu
chuẩn Bộ xây
dựng là 154 nhà,
chiếm 14,6%
- Số hộ có nhà ở bán kiên cố %
Số hộ có nhà bán
kiên cố là 843
nhà, chiếm
80,1%
10
Thu
nhập
Thu nhập bình quân đầu người/năm so
với mức bình quân chung của tỉnh
%
Thu nhập bình
quân trên địa bàn
xã là 29,148
triệu
đồng/người/năm;
chiếm 157,6% so
với mức bình
quân chung của
tỉnh
11 Hộ ngh̀èo Tỷ lệ hộ ngh̀èo %
Tỷ lệ hộ ngh̀èo
là 23,55%
12

Cơ cấu
lao động
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc
trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp
%
Tỷ lệ lao động
trong độ tuổi làm
việc trong lĩnh
vực nông-lâm
nghiệp là
58,33%
13
Hình
thức tổ
chức sản
xuất
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt
động có hiệu quả
có/không

Trên ®̃a bàn xã
có 13 HTX hoạt
động
14 Giáo dục - Mức độ phổ cập giáo dục trung học Đạt 88%, đạt so với
VIỆN KIẾN TRÚC QUY HOẠCH XÂY DỰNG LÀO CAI Trang 12
Lao Cai architecture planning and construction institute
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới - xã Si Ma Cai, huyện Si Ma Cai
tiêu chí
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS
được tiếp tục học trung học (phổ

thông, bổ túc, học nghề)
%

50
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo %
Sơ cấp (3 tháng
trở lên): 1,68 %;
Trung cấp:
13,08%, Đại
học: 9,95 %.
15 Y tế
- Tỷ lệ người dân tham gia các hình
thức bảo hiểm y tế
%
45,4
- Y tế xã đạt chuẩn quốc gia Đạt Chưa đạt
16 Văn hóa
Xã có 70% số thôn, bản trở lên đạt
tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy ®̃nh
của Bộ VH-TT-DL
Đạt
1/9 thôn đạt
danh hiệu văn
hóa; đạt 11%
trên tổng số
thôn; chưa đạt
tiêu chí
17
Môi
trường

Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp
vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia
%

91
- Số các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn
v̉ề môi trường/tổng số cơ sở
Đạt
Hiện tại mới chỉ
có 51 cơ sở sản
xuất kinh doanh
của hộ cá thể đạt
tiêu chuẩn v̉ môi
trường
- Số các hoạt động phát triển môi
trường xanh, sạch, đẹp
Đạt
Có hoạt động tổ
chức trồng cây
xanh ở nơi công
cộng, đường
giao thông và
các trục đường
chính
- Nghĩa trang được xây dựng theo quy
hoạch
Đạt Hiện tại chỉ có
01 nghĩa trang
Liệt sỹ được xây
dựng tại trung

tâm huyện được
xây dựng theo
quy hoạch; còn
lại các nghĩa
trang nhân dân
tại các thôn bản
VIỆN KIẾN TRÚC QUY HOẠCH XÂY DỰNG LÀO CAI Trang 13
Lao Cai architecture planning and construction institute
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới - xã Si Ma Cai, huyện Si Ma Cai
chưa được xây
dựng theo quy
hoạch
- Có tổ chức thu gom và xử lý chất
thải, nước thải theo quy định
Đạt
Hiện tại mới chỉ
có tổ chức thu
gom và xử lý
chất thải tại 3/9
thôn (các thôn
nằm tại trung
tâm huyện)
18
Hệ thống
tổ chức
chính trị
xã hội
vững
mạnh
- Trình độ cán bộ xã (Đại học, Tcấp.). Đạt

Trình độ cán bộ
xã đạt chuẩn
78,9%
- Số lượng các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở theo quy định.
Đạt
Xã đã có đủ các
tổ chức trong hệ
thống chính trị
theo quy ®̃nh
- Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu
chuẩn “trong sạch, vững mạnh”
Đạt Đảng bộ, chính
quỷền xã đã đạt
tiêu chuẩn "trong
sạch vững mạnh"
- Danh hiệu đạt được của các tổ chức
đoàn thể chính trị của xã
Đạt
Các tổ chức đoàn
thể chính trị của
xã ®̉u đạt danh
hiệu tiên tiến trở
lên
19 An ninh,
trật tự xã
hội
Tình hình An ninh, trật tự xã hội Đạt
An ninh trật tự
xã hội được giữ

vững
III.1. Đánh giá chung
III.1.1) Thuận lợi
- Đảng ủy, HĐND, UBND xã đã có nhiều kinh nghiệm lãnh, chỉ đạo việc
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Sự đồng thuận hưởng ứng của nhân dân các dân tộc xã Si Ma Cai là động
lực cơ bản thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội một cách toàn diện.
VIỆN KIẾN TRÚC QUY HOẠCH XÂY DỰNG LÀO CAI Trang 14
Lao Cai architecture planning and construction institute
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới - xã Si Ma Cai, huyện Si Ma Cai
- Tiềm năng của đất đai tương đối lớn, các loại đất đa dạng phù hợp với
nhiều loại cây trồng, vì vậy có khả năng phát triển về nông, lâm nghiệp.
- Là xã trung tâm trung tâm huyện lỵ Si Ma Cai, được đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng đồng bộ; là trung tâm chính trị, kinh tế- xã hội của huyện.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa, độ ẩm không khí phù hợp với nhiều loại cây
nông nghiệp, cây công nghiệp ngắn và dài ngày.
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong những năm qua đã làm thay đổi dần
tính chất của nền kinh tế tự cung, tự cấp sang nền kinh tế thị trường.
- Mặt bằng dân trí cao hơn so với các xã khác trên địa bàn huyện.
- Hình thành các vùng sản xuất chuyên canh cho năng xuất cao, các mô hình
sản xuất được đẩy mạnh.
- Hiện nay nhiều chương trình dự án đang được đầu tư, triển khai trên địa
bàn xã, đây là động lực quan trọng để thúc đẩy phát triển kinh tế của địa phương.
III.1.2) Khó khăn
- Diện tích đất chưa sử dụng chủ yếu nằm trên các khu vực núi đá cao, ảnh
hưởng lớn đến việc khai thác loại đất này vào sử dụng cho các mục đích, mưa lớn
tập trung theo mùa thường gây ra hiện tượng lũ lụt cục bộ, xói mòn, rửa trôi đất,
ảnh hưởng không nhỏ đến sản xuất và đời sống dân sinh.
- Các ngành kinh tế chưa phát huy được hết khả năng và thế mạnh của địa
phương như công nghiệp - TTCN, thương mại du lịch - dịch vụ.

- Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng tích cực, tuy nhiên nghành
nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng cao, hạ tầng cơ sở chưa đồng bộ, tiềm năng đất đai
và lao động chưa được khai thác triệt để.
- Trình độ cán bộ cơ sở chưa đồng đều về năng lực quản lý kinh tế, cần có
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên.
- Trong những năm tới việc phát triển kinh tế - xã hội sẽ gây áp lực không
nhỏ đến tình hình sử dụng đất, đặt ra nhiều vấn đề cần quan tâm trong việc bố trí
sử dụng các loại đất trên điạ bàn.
- Đánh giá về thực trạng nông thôn xã có 03 tiêu chí đã đạt là: tiêu chí: hệ
thống chính trị; an ninh trật tự và an toàn xã hội; y tế. Tiêu chí chưa đạt là tiêu chí:
thực hiện quy hoạch; giao thông nông thôn; thuỷ lợi; điện; cơ sở vật chất văn hoá -
thể thao; nhà ở khu dân cư nông thôn; cơ cấu lao động; môi trường; điện sinh hoạt;
cơ sở vật chất trường học; bưu điện văn hóa xã; thu nhập bình quân của người dân;
hộ nghèo; hình thức sản xuất; văn hóa.
III.1.3) Bài học kinh nghiệm
Nêu cao tinh thần đoàn kết và ý thức cộng đồng trong tổ chức sản xuất và
xây dựng nếp sống văn hoá mới từ thôn bản.
VIỆN KIẾN TRÚC QUY HOẠCH XÂY DỰNG LÀO CAI Trang 15
Lao Cai architecture planning and construction institute
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới - xã Si Ma Cai, huyện Si Ma Cai
Tích cực đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ và nâng cao nhận thức cho
nhân dân. Quan tân đến hình thức tổ chức sản xuất nhất là tổ nhóm sản xuất để
giúp đỡ nhau phát triển sản xuất, cuộc sống.
III.2. Dự báo về phát triển nông thôn mới
III.2.1) Định hướng
Phát huy hiệu quả về đất đai vốn có là 1475 ha, đáp ứng cho lao động đủ
việc làm, đến cuối năm 2020 xã Si Ma Cai đạt 19 tiêu chí quốc gia, đời sống nhân
dân được cải thiện toàn diện cả về vật chất và tinh thần.
Đồ án xây dựng nông thôn mới của xã lần này còn gắn kết với các dự án
khác như lâm nghiệp, nông nghiệp, thuỷ lợi, quy hoạch dân cư khu trung tâm, hệ

thống trường học, và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác và vệ sinh môi trường
trong xã
III.2.2) Dự báo lao động, đất đai
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp
giảm từ 58,33% xuống còn 25% đến năm 2020. Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo
chiếm 78% số lao động trong xã. Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo của xã từ 22,55%
xuống 1%.
Cơ cấu sử dụng đất đến năm 2020 (nông lâm nghiệp, đất phi nông nghiệp,
đất chưa sử dụng) trong đó: Nông, lâm nghiệp chiếm 85,69%, đất phi nông nghiệp
10%, đất chưa sử dụng 4,31%. Làm tốt công tác quy hoạch và tăng cường quản lý
quy hoạch đất đai đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 2011-2020.
III.2.3) Dự báo về thị trường
Điều kiện tự nhiên của xã Si Ma Cai cơ bản thuận lợi cho việc đẩy mạnh
phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp tập trung theo hướng sản xuất hàng hoá. Vị trí
địa lý thuận lợi tạo điều kiện cho phát triển giao lưu thương mại, trao đổi hàng hoá,
văn hoá trong và ngoài vùng. Đây cũng là động lực cho việc phát triển sản xuất,
thúc đẩy sản xuất nông nghiệp theo hình thức nông sản hàng hóa kinh tế thương
mại, dịch vụ.
IV. QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2020
IV.1. QUAN điểm - mục tiêu XâY dựng nông thôn mới
a) Quan điểm
Nâng cao vai trò trách nhiệm của cấp uỷ Đảng, Chính quyền, Mặt trận và
các đoàn thể, ý thức trách nhiệm của người dân trong việc duy trì và phát triển kinh
tế - xã hội, an ninh - quốc phòng trên địa bàn xã.
Bám sát các quy hoạch và định hướng phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc
phòng của địa phương, huyện, tỉnh.
VIỆN KIẾN TRÚC QUY HOẠCH XÂY DỰNG LÀO CAI Trang 16
Lao Cai architecture planning and construction institute
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới - xã Si Ma Cai, huyện Si Ma Cai

Phải đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá, bảo tồn phát huy giá trị
văn hoá truyền thống, giữ vững bản sắc văn hoá dân tộc.
Kết hợp sức mạnh của cả hệ thống chính trị, của toàn dân.
Phải mang tính đồng bộ và có tính kế thừa cao.
b) Mục tiêu
Đến năm 2020 xã Si Ma Cai giàu về kinh tế, giữ vững an ninh quốc phòng,
cơ sở hạ tầng phát triển và hoàn thiện đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, văn hoá-
xã hội, trình độ dân trí nâng cao, các dân tộc đoàn kết, hệ thống chính trị vững
mạnh, xã Si Ma Cai thực hiện đầy đủ 19 tiêu chí về xây dựng nông thôn mới, tiến
tới năm 2020 xã Si Ma Cai cơ bản là xã nông thôn mới.
IV.2. quy hoạch xây dựng nông thôn mới 2011 - 2015 và định hướng đến
2020
IV.2.1) Mục tiêu ưu tiên
Xây dựng hạ tầng thiết yếu để phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp và
nhiều lĩnh vực liên quan.
Xây dựng hạ tầng kinh tế-xã hội, Môi trường, phát triển các khu dân cư theo
hướng văn minh, từng bước hiện đại.
Chăm lo phát triển sản xuất, nâng cao đời sỗng vật chất, tinh thần cho người
lao động.
IV.2.2) Định hướng quy hoạch xây dựng nông thôn mới
a) Quy hoạch định hướng phát triển không gian
Quy hoạch sử dụng đất bố trí dân cư và hạ tầng công cộng theo chuẩn nông
thôn mới.
Quy hoạch sử dụng đất sản xuất nông nghiệp (Bao gồm: trồng trọt, chăn
nuôi, lâm nghiệp, ngư nghiệp), đất cho sản xuất công nghiệp – dịch vụ và hạ tầng
sản xuất kèm theo.
Khu vực nghiên cứu quy hoạch cần phát triển không gian trên cơ sở hiện
trạng và tận dụng lợi thế địa lý, kinh tế, hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện có, nhằm
tạo sự phát triển một cách bền vững làm nền tảng cho sự phát triển đảm bảo môi
trường và ổn định đời sống nhân dân.

Phát triển không gian toàn xã phải gắn kết giữa trung tâm xã, các điểm dân
cư nông thôn, các vùng sản xuất nông – lâm nghiệp. Việc bố trí hợp lý và đảm bảo
về cơ cấu phân khu chức năng khu trung tâm xã, các điểm dân cư tập trung và nâng
cấp cải tạo các cơ sở kinh tế xã hội, hạ tầng kỹ thuật hiện có, trên cơ sở các tiêu chí
phát triển nông thôn mới, hạn chế giải phòng mặt bằng, tiết kiệm kinh phí đầu tư,
bảo tồn các giá trị văn hóa lịch sử, cảnh quan thiên nhiên, môi trường nông lâm
nghiệp nông thôn.
VIỆN KIẾN TRÚC QUY HOẠCH XÂY DỰNG LÀO CAI Trang 17
Lao Cai architecture planning and construction institute
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới - xã Si Ma Cai, huyện Si Ma Cai
Phát triển cho việc ưu tiên xã hội hóa đầu tư, tạo quỹ đất phát triển xây
dựng, phát triển kinh tế xã hội, không tách rời khỏi quy hoạch tổng thể kinh tế xã
hội huyện Si Ma Cai và đặc biệt bám sát quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội của xã
Si Ma Cai và vùng phụ cận.
Xác định phạm vi, ranh giới khu trung tâm xã Si Ma Cai để có cơ sở đầu tư
cơ sở hạ tầng, giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa và phát triển dịch vụ du lịch.
b) Cơ cấu sử dụng đất toàn xã
Toàn xã Si Ma Cai đến năm 2010 có 216 hộ, với 4.312 nhân khẩu và tỷ lệ gia tăng
dân số tự nhiên là 1,7%/năm thì đến năm 2020 tính toán thì dân số là 5.553 nhân
khẩu.

hiệu
Loại đất
Diện tích
(m2)
Diện
tích
(ha)
Tỷ lệ
%

Tổng diện tích đất toàn xã
14,750,000 1,475.00 100.00
I. Đất công trình công cộng tại trung tâm xã
161,970 16.20 1.10
I.1
Đất trụ sở Đảng uỷ-UBND xã Simacai (mở
rộng)
2,930 0.29 0.02
I.2 Chợ văn hoá
10,300 1.03 0.07
I.3 Nhà văn hoá xã
1,000 0.10 0.01
I.4 Sân TDTT (thuộc thị trấn Simacai)
8,400 0.84 0.06
I.5 Cơ quan hành chính khác thuộc thị trấn
59,000 5.90 0.40
I.6 Trạm Y tế
2,100 0.21 0.01
I.9 Trường cấp I, II, III thị trấn
65,600 6.56 0.44
I.10 Trung tâm giáo dục thường xuyên
1,440 0.14 0.01
I.11 Trường THCS nội trú xã Simacai
11,200 1.12 0.08
II. Đất công trình công cộng tại thôn
19,760 1.98 0.13
II.1 Thôn Nàng Cảng
3,340 0.33 0.02
II.1.1 Trường tiểu học + mầm non mở rộng 2,640 0.26 0.02
II.1.2

Nhà văn hoá thôn xây mới
700 0.07 0.00
II.2 Thôn Chúng Chải
2,910 0.29 0.02
II.2.1
Trường Mầm non (mở rộng)
2,060 0.21 0.01
II.2.2
Nhà văn hoá thôn xây mới
850 0.09 0.01
II.3 Thôn Gia Khâu I, II
3,750 0.38 0.03
II.3.1
Trường tiểu học (mở rộng)
2,850 0.29 0.02
II.3.2
Nhà văn hoá thôn xây mới
900 0.09 0.01
II.4 Thôn Sín Chải
5,600 0.56 0.04
II.4.1
Trường mầm non xây mới
1,800 0.18 0.01
II.4.2
Trường tiểu học xây mới
2,700 0.27 0.02
II.4.3
Nhà văn hoá thôn (mở rộng)
1,100 0.11 0.01
II.5 Thôn Na Cáng

2,200 0.22 0.01
II.5.2
Trường tiểu học điểm trung tâm thôn (mở rộng)
1,850 0.19 0.01
VIỆN KIẾN TRÚC QUY HOẠCH XÂY DỰNG LÀO CAI Trang 18
Lao Cai architecture planning and construction institute
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới - xã Si Ma Cai, huyện Si Ma Cai
II.5.1
Văn hóa điểm trung tâm thôn (xây mới)
1,000 0.10 0.01
II.5.3
Nhà văn hoá thôn điểm dân c mới (xây mới)
1,200 0.12 0.01
II.6 Thôn Phố Cũ
1,000 0.10 0.01
II.6.1
Nhà văn hoá đang xây cạnh rừng Cấm
1,000 0.10 0.01
II.7 Thôn Phố Mới
960 0.10 0.01
II.7.1
Nhà văn hoá xây mới cạnh trung tâm giáo dục
thờng xuyên
960 0.10 0.01
III. Đất kinh doanh dịch vụ 34,940 3.49 0.24
IV. Đất ở 887,540 88.75 6.02
V. Nghĩa trang - nghĩa địa
26,720 2.67 0.18
V.1 Nghĩa trang liệt sỹ
6,720 0.67 0.05

V.2 Nghĩa địa xã
20,000 2.00 0.14
VII. Đất xử lý rác thải
2,000 0.20 0.01
VIII. Mặt nớc
21,000 2.10 0.14
IX. Đất quốc phòng
26,450 2.65 0.18
X. Đất cây xanh
67,800 6.78 0.46
XI. Đất nông nghiệp
6,346,520 634.65 43.03
XI.1 Đất trồng lúa
1,123,700 112.37 7.62
XI.2 Đất trồng hoa màu
5,034,000 503.40 34.13
XI.3 Đất trồng cây ăn quả
88,400 8.84 0.60
XI.4 Đất cỏ chăn nuôi
100,420 10.04 0.68
XII. Đất lâm nghiệp
6,519,100 651.91 44.20
XII.1 Đất rừng sản xuất
3,399,800 339.98 23.05
XII.2 Đất rừng phòng hộ
3,119,300 311.93 21.15
XIII. Đất núi đá
636,200 63.62 4.31
IV.2.3) Quy hoạch theo ngành, lĩnh vực
+ Trồng trọt: phát triển cây thuốc lá hàng năm 10 ha/năm; chuyển toàn bộ

diện tích đất trồng ngô địa phương sang trồng ngô hàng hoá có năng suất cao (diện
tích 150 ha); các diện tích đất nông nghiệp khu vực bờ sông chuyển sang trồng
dứa, chuối.
+ Chăn nuôi: phát triển cây thức ăn gia súc với diện tích 10 ha (cỏ voi, cỏ
VA 06) nhằm phát triển chăn nuôi đại gia súc theo phương thức bán chăn thả (thả
vào vụ không sản xuất, chăn vào vụ sản xuất); phát triển chăn nuôi lợn, gia cầm
phục vụ thị trường trong và ngoài huyện.
+ Lâm nghiệp: Bảo vệ tốt các diện tích rừng hiện có đặc biệt là rừng phòng
hộ; công tác trồng rừng phòng hộ cần được chú trọng phát triển nhằm tăng độ che
phủ rừng, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường, chống sa mạc hoá; trồng rừng
sản xuất nhằm cung ứng nhu cầu sử dụng lâm sản trên địa bnhu; quan tâm lâm sản
phụ như: trẩu, thảo quả nhằm tăng thu nhập từ lâm nghiệp
VIỆN KIẾN TRÚC QUY HOẠCH XÂY DỰNG LÀO CAI Trang 19
Lao Cai architecture planning and construction institute
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới - xã Si Ma Cai, huyện Si Ma Cai
+ Tiểu thủ công nghiệp: Bảo tồn và phát huy các ngành nghề truyền thống
như: thêu dệt thổ cẩm, rèn đúc, nấu rượu nhằm tạo công ăn việc làm cho người
lao động những lúc nông nhàn và tăng thu nhập cho hộ gia đình. Phát triển một số
nghề mới nhằm tận dụng sản phẩm nông nghiệp như sản xuất thức ăn chăn nuôi,
chế biến nông sản; sản xuất vật liệu xây dựng
+ Dịch vụ: Quy hoạch trung tâm dịch vụ tại khu vực trung tâm huyện; phát
triển mạnh thương mại, du lịch.
- Các hình thức tổ chức sản xuất cần phát triển và biện pháp chủ yếu:
Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động, hướng dẫn nhân dân tham gia
vào các tổ hợp tác nhằm tập trung công cụ sản xuất, tạo điều kiện để cơ giới hoá
sản xuất nông nghiệp, tích tụ lượng hàng hóa lớn tham gia thị trường nhằm hạn chế
ép giá của tư thương tiến tới thành lập các hợp tác xã nông nghiệp, nông nghiệp
tổng hợp để tạo điều kiện nâng cao chất lượng sản phẩm, tham gia vào thị trường,
tham gia vào các khâu, công đoạn hoặc cả quá trình sản xuất nhằm tăng giá trị sản
phẩm, nâng cao trình độ người lao động.

IV.2.4) Quy hoạch sử dụng đất, phát triển SXNN hàng hoá, công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ:
a) Hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất:
* Tổng diện tích đất tự nhiên là 1.475 ha.
Trong đó:
+ Đất sản xuất nông nghiệp 1.065,34 ha chiếm 72,23%;
+ Đất phi nông nghiệp 129,92 ha chiếm 8,81%;
+ Đất chưa sử dụng 279,74 ha chiếm 18,97 %;
Hiện trạng sử dụng đất xã Si Ma Cai
Đơn vị tính: ha.
TT Loại đất Ký Hiệu Diện tích (ha) Tỉ Lệ (%)

Tổng diện tích đất tự nhiên 1,475.00 100.00
I
Đất nông nghiệp NNP 1,065.34 72.23
1
Đất sản xuất nông nghiệp LUC 631.01 42.78
1.1
Đất trồng lúa LUK
123.75
8.39
1.2
Đất trồng hoa mầu NHK
488.35
33.11
1.3
Đất trồng cây ăn quả LNQ
9.63
0.65
1.4

Đất trồng cỏ chăn nuôi COC
9.28
0.63
2
Đất lâm nghiệp RSN 434.33 29.45
2.1
Đất rừng sản xuất RSX 254.07 17.23
2.2
Đất rừng phòng hộ RPH 180.26 12.22
2.3
Đất rừng đặc dụng RDD 0.00 0.00
VIỆN KIẾN TRÚC QUY HOẠCH XÂY DỰNG LÀO CAI Trang 20
Lao Cai architecture planning and construction institute
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới - xã Si Ma Cai, huyện Si Ma Cai
3
Đất nông nghiệp khác NKH 0.00 0.00
II
Đất phi nông nghiệp PNN 129.92 8.81
1
Đất cơ quan, công trình sự nghiệp TSC 6.54 0.44
2
Đất kinh doanh, sản xuất SKC 0.00
3
Đất quốc phòng, an ninh CQP 4.37 0.30
4
Đất chuyên dùng ĐGD 42.40 2.87
5
Đất tôn giáo tín ngỡng DRA

0.00

6
Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD
0.54
0.04
7
Đất ở ONT 73.97 5.01
8
Đất du lịch DDL 0.00
9
Đất sông suối và mặt nớc SON 2.10 0.14
10
Đất phi nông nghiệp khác PNK 14.07 0.95
III
Đất chưa sử dụng

279.74 18.97
1
Đất bằng chưa sử dụng BCS 0.00
2
Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 221.80 15.04
3
Núi đá không có rừng cây NCS 57.94 3.93
b) Quy hoạch Sử dụng đất năm 2011-2015 và định hướng đến năm 2020.
TT Loại đất Ký Hiệu Diện tích (ha) Tỉ Lệ (%)

Tổng diện tích đất tự nhiên

1,475.00 100.00
I
Đất nông nghiệp NNP 1,263.94 85.69

1
Đất sản xuất nông nghiệp LUC 630.38 42.74
1.1
Đất trồng lúa LUK
130.88
8.87
1.2
Đất trồng hoa mầu NHK
477.25
32.36
1.3
Đất trồng cây ăn quả LNQ
12.25
0.83
1.4
Đất trồng cỏ chăn nuôi COC
10.00
0.68
2
Đất lâm nghiệp RSN 633.56 42.95
2.1
Đất rừng sản xuất RSX 350.10 23.74
2.2
Đất rừng phòng hộ RPH 283.46 19.22
3
Đất nông nghiệp khác NKH 0.00 0.00
II
Đất phi nông nghiệp PNN 147.44 10.00
1
Đất cơ quan, công trình sự nghiệp TSC 9.28 0.63

2
Đất kinh doanh sản xuất SKC 2.81 0.19
3
Đất quốc phòng, an ninh CQP 1.82 0.12
4
Đất chuyên dùng DGD 19.27 1.31
5
Đất chôn lấp rác thải DRA
1.80
0.12
VIỆN KIẾN TRÚC QUY HOẠCH XÂY DỰNG LÀO CAI Trang 21
Lao Cai architecture planning and construction institute
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới - xã Si Ma Cai, huyện Si Ma Cai
6
Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD
2.82
0.19
7
Đất ở ONT 109.64 7.43
8
Đất du lịch DDL 0.00 0.00
9
Đất sông suối và mặt nước SON 4.75 0.32
10
Đất di tích DDT 0.33 0.02
11
Đất phi nông nghiệp khác PNK 8.71 0.59
III
Đất chưa sử dụng 63.62 4.31
3.1

Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 0.00
3.2
Núi đá không có rừng cây NCS 63.62 4.31
c) Quy hoạch sử dụng đất xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội:
Đối với các trường học: Mầm non, trường Tiểu học, trường Trung học cơ sở,
trạm Y tế, nhà Văn hoá.sân Thể thao, Nghĩa trang, khu xử lý rác thải đã được bố trí
quy hoạch cụ thể, vì vậy cần được bố trí quỹ đất thích hợp để tạo điều kiện thực thi
các hạng mục nói trên.
d) Quy hoạch sử dụng đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật:
Hệ thống các cấp đường giao thông, các công trình thuỷ lợi, chợ nông thôn
cũng được bố trí quy hoạch cụ thể về vị trí, quy mô, do đó qũy đất cần được bố trí
quy hoạch phù hợp.
e) Quy hoạch sử dụng đất phát triển nông nghiệp:
Đối với sản xuất nông nghiệp quỹ đất đã được quy hoạch như trồng cây
lương thực, cây công nghiệp dược liệu, cây ăn quả, cây rau màu và đất dành cho
chăn nuôi, phát triển thuỷ sản và đất trồng rừng cần được bố trí và thực hiện
nghiêm túc.
IV.2.5) Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật - xã hội theo 19 tiêu chí
nông thôn mới:
a) Hạ tầng kỹ thuật
- Về giao thông
- Nâng cấp tuyến Si Ma Cai- Bến Mảng dài 12km với quy mô nền đường 6m hệ
thống thoát nước bằng rãnh bê tông và cống tròn qua đường.
- Nâng cấp các tuyến đường liên thôn: đường từ Km3 ( SMC-Bến Mảng )- Na
Cáng II dài 1,8km, đường từ Trường nội trú- Gia Khâu dài 2,2km, đuờng vào thôn
Chúng Chải dài 1,5km đường Gia Khâu- Sín Chải dài 2km với quy mô nền đường
từ 4m đến 5m hệ thống thoát nước bằng rãnh bê tông và cống tròn với tổng chiều
dài các tuyến là 7,5km.
- Xây dựng mới các tuyến đường từ Na Cáng II- Sín Chải dài 2,4km, đường nội
thôn Sín Chải dài 1,7km, đường Gia Khâu 1- Gia Khâu 2 dài 0,8km, đường Chúng

Chải- Na Cáng II dài 1,5km với quy mô nền đường 3-5m, hệ thống thoát nước
bằng rãnh bê tông và công tròn. Tổng chiều dài các tuyến 5,3km.
VIỆN KIẾN TRÚC QUY HOẠCH XÂY DỰNG LÀO CAI Trang 22
Lao Cai architecture planning and construction institute
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới - xã Si Ma Cai, huyện Si Ma Cai
- Nâng cấp, cứng hoá các đường ngõ xóm: đường thôn Na Cáng dài 2km,
đường thôn Sín Chải dài 2km, đường thôn Nàng Cảng dài 0,3km, đường thôn
Chúng Chải dài 0,3km, đường thôn Gia Khâu 1 dài 0,3km, đường thôn Gia Khâu 2
dài 0,2km với quy mô nền đường 3m hệ thống thoát nước bằng rãnh bê tông và
cống tròn với tổng chiều dài các tuyến là 6,2km.
- Nâng cấp, cứng hoá các tuyến đường nội đồng: Gia Khâu- Sín Chải ra nương
rẫy dài 2km, đường nội đồng Gia Khâu- Na Cáng ra lương rẫy với quy mô nền
đường 3m. Tổng chiều dài các tuyến 4km.
- Hệ Thống thuỷ lợi
- Cải tạo, sửa chữa nhỏ 4 tuyến mương hiện có với chiều dài 5,44km là Na
Cáng II, dài 1,9 m, Nàng Cảng dài 300 m, Sín Chải dài 1.780 m, Thuỷ lợi Nàng
Cảng- Gia Khâu- Na Cáng 1 dài 1,508km.
- Xây dựng mới các tuyến mương bao gồm Thuỷ lợi Na Cáng dài 1,5km,
Thuỷ lợi Sín Chải dài 2km, thuỷ lợi Nàng Cảng dài 0,5km. Tổng chiều dài 4km.
- Hệ thống cấp điện
- Hiện trên địa bàn xã có 6 trạm biến áp: trạm biến áp Biên Phòng có công
xuất 180KVA, trạm biến áp Nàn Sán có công xuất 180, trạm biến áp bến xe có
công xuất 250KVA, trạm biến áp uỷ ban 180KVA, trạm biến áp Nàng Cảng có
công xuất 100KVA, trạm biến áp Sín Chải 31,5KVA.
- Nâng cấp trạm biến áp Nàng Càng nên 180KVA. Trạm biến áp Sín Chải
nên 75KVA.
- Xây mới 1 trạm biến áp tại thôn Na Cáng II với công xuất 75 KVA và
1,5km đường dây trung áp từ trạm biến áp Nàng Cảng đến Na Cáng II.
- Xây dựng mới 1,5 km đường xây hạ áp tại thôn Gia Khâu 1.
- Cấp nước

- Cải tạo, nâng cấp các công trình cấp nước hiện có, nối dài hệ thống đường
ống đến các hộ gia đình.
- Thoát nước
- Nước thải được thu gom và thoát chung với hệ thống thoát nước mưa bằng
các rãnh bê tông hai bên đường sau đó tập trung về các khe suối, mương để đổ vào
hang caster và sông Chảy.
b) Hạ tầng xã hội
Để xây dựng xã nông thôn mới theo 19 tiêu chí Quốc gia thì xã Si Ma Cai
cần xây dựng các công trình hạ tầng xã hội còn thiếu và nâng cấp, cải tạo các công
trình hiện có để đạt xã Nông thôn mới. Cụ thể:
* Đối với khu trung tâm xã:
VIỆN KIẾN TRÚC QUY HOẠCH XÂY DỰNG LÀO CAI Trang 23
Lao Cai architecture planning and construction institute
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới - xã Si Ma Cai, huyện Si Ma Cai
Xây dựng mới các công trình:
+ Nhà văn hoá trung tâm xã, diện tích: 2.000m2
+ Trạm y tế xã, diện tích: 5.000m2
+ Bưu điện văn hoá xã, diện tích: 300m2
Mở rộng và nâng cấp các công trình:
+ Trụ sở UBND-HĐND xã, diện tích: 7.000m2
+ Chợ trung tâm huyện, diện tích: 14.000m2
+ Trường THCS nội trú, diện tích: 10.000m2
Chuyển địa điểm trường mầm non tại thôn Phố Thầu xuống địa điểm trung
tâm bồi dưỡng chính chị cũ thôn Phố Cũ, toàn bộ quỹ đất hiện tại chuyển thành
quỹ đất trường tiểu học.
* Đối với các thôn:
- Về văn hoá:
Xây dựng mới các công trình:
+ Nhà văn hoá thôn Phố Mới, diện tích: 500m2
+ Nhà văn hoá thôn Nàng Cảng, diện tích: 500m2

+ Nhà văn hoá thôn Chúng Chải, diện tích: 500m2
+ Nhà văn hoá thôn Na Cáng I, diện tích: 500m2
+ Nhà văn hoá thôn Na Cáng II, diện tích: 500m2
+ Nhà văn hoá thôn Gia Khâu I, diện tích: 500m2
+ Nhà văn hoá thôn Sín Chải, diện tích: 500m2
+ Nhà văn hoá thôn Phố Cũ (đang xây dựng).
Mở rộng, nâng cấp các công trình:
+ Nhà văn hoá thôn Phố Thầu, diện tích: 1.000m2
+ Nhà văn hoá thôn Gia Khâu II, diện tích: 500m2
- Về giáo dục:
Xây mới các công trình:
+ Phân hiệu mầm non thôn Sín Chải, diện tích: 1.500m2
+ Phân hiệu tiểu học thôn Sín Chải, diện tích: 2.500m2
Mở rộng và nâng cấp 02 phân hiệu trường mầm non và 02 phân hiệu trường
tiểu học hiện có theo tiêu chí nông thôn mới. Cụ thể:
+ Mở rộng, nâng cấp phân hiệu mầm non thôn Nàng Cảng, diện tích: 2.000m2
VIỆN KIẾN TRÚC QUY HOẠCH XÂY DỰNG LÀO CAI Trang 24
Lao Cai architecture planning and construction institute
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới - xã Si Ma Cai, huyện Si Ma Cai
+ Mở rộng, nâng cấp phân hiệu mầm non thôn Gia Khâu II, diện tích: 2.000m2
+ Mở rộng, nâng cấp phân hiệu tiểu học thôn Na Cáng I, diện tích: 3.000m2
+ Mở rộng, nâng cấp trường tiểu học số 2 thôn Gia Khâu II, diện tích: 3.500m2
* Khu nghĩa trang - nghĩa địa:
Do trung tâm huyện lỵ nằm trên địa bàn xã simacai nên khu nghĩa trang cho
xã chung với trung tâm huyện lỵ, vị trí tại thôn phố cũ( đã có theo quy hoạch trung
tâm huyện lỵ ). Phương án quy hoạch bố trí thêm một khu nghĩa trang tại thôn na
cáng, diện tích: 20.000m2 = 2,0ha.
* Khu xử lý rác thải:
Khu xử lý rác thải cho xã dùng chung với khu xử lý rác thải của trung tâm
huyện lỵ đã được quy hoạch.

c) Phát triển văn hoá, xã hội và môi trường
+ Phổ cập giáo dục trung học: Đạt
+ Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ
túc, học nghề) 100%
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo 60%
- Giải pháp chủ yếu:
Củng cố mạng lưới trường lớp, nâng cao chất lượng đào tạo của tất cả các bậc
học từ MN đến THCS. Làm tốt công tác khuyến học, khuyến tài nhằm động viên
kích thích, thu hút các em học sinh tốt nghiệp THCS tiếp tục học THPT, bổ túc
hoặc học nghề.
Đẩu tư phát triển tổng thể kinh tế, văn hóa, xã hội để nâng cao trình độ dân trí
cho nhân dân.
d) Quy hoạch lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân:
- Chỉ tiêu phấn đấu đến năm 2020:
+ Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế: 90%
+ Y tế xã đạt chuẩn quốc gia: đạt
- Giải pháp chủ yếu:
Tăng cường công tác chăm sóc sức khoẻ nhân dân, vận động nhân dân các
dân tộc trên địa bàn xã tham gia bảo hiểm y tế, thường xuyên tổ chức tuyên truyền
chính sách bảo hiểm y tế để nhân dân hiểu và tham gia.
e) Quy hoạch đời sống văn hóa, truyền thống:
- Bổ sung, xây dựng các hương ước, quy ước về nếp sống văn hóa.
- Các chỉ tiêu phấn đấu về đời sống văn hóa:
VIỆN KIẾN TRÚC QUY HOẠCH XÂY DỰNG LÀO CAI Trang 25
Lao Cai architecture planning and construction institute

×