Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 103 trang )

trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
------------

NGUYN THU H

HạN CHế RủI RO TíN DụNG
TạI NGÂN HàNG TMCP ĐầU TƯ Và PHáT TRIểN VIệT NAM

Chuyên ngành: KINH T TI CHNH - NGÂN HÀNG

Ngêi híng dÉn khoa häc: PGS.TS. PHAN THỊ THU H

hà nội, năm 2014


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
luận được đưa ra trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thu Hà


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được hoàn thành được công trình nghiên cứu này, ngoài sự nỗ
lực của bản thân, tác giả còn nhận được sự giúp đỡ rất lớn từ PGS-TS Phan Thị Thu
Hà, người đã luôn quan tâm, trách nhiệm và nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ, động
viên tác giả trong quá trình thực hiện nghiên cứu của mình. Tác giả xin gửi lời cảm
ơn chân thành tới PGS-TS Phan Thị Thu Hà.


Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô công tác tại Viện Tài Chính
Ngân hàng, Viện Đào tạo Sau đại học, các bạn đồng nghiệp, lãnh đạo và cán bộ
nhân viên Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam và các bạn lớp Cao học
CH20F đã giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu luận văn của
mình.
Để đạt được những kết quả nghiên cứu tốt hơn trong tương lai, tác giả rất mong tiếp
tục nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ của các nhà chuyên môn, của các thầy cơ của Viện
Tài Chính Ngân hàng, Viện Đào tạo sau đại học về phương pháp luận, cách thức tiếp cận
khoa học và hợp lý.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thu Hà


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................................................................5
1.1. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương Mại......................................................5
1.1.1. Khái niệm........................................................................................................5
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng..................................................................................5
1.1.3. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng...............................................................6
1.1.4. Một sớ ngun tắc quản lý rủi ro tín dụng.......................................................8

1.1.5. Ngun nhân của rủi ro tín dụng.....................................................................9
1.2. Nội dung hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại..........................13
1.2.1. Nhận diện rủi ro tín dụng...............................................................................13
1.2.2. Đo lường rủi ro tín dụng...........................................................................15
1.2.3. Các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng........................................................17
1.2.4. Các biện pháp xử lý nợ có vấn đề..............................................................18
1.3. Nhân tố ảnh hưởng tới công tác hạn chế rủi ro tín dụng...................................20
1.3.1. Nhân tớ chủ quan...........................................................................................20
1.3.2. Nhân tớ khách quan..................................................................................22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM...................................24
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam..................24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................24
2.1.2. Mô hình tổ chức.............................................................................................25


2.1.3. Hoạt động kinh doanh cơ bản của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển
Việt Nam.................................................................................................................27
2.2. Phân tích thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam.................................................................................................33
2.2.1. Khái quát thực trạng rủi ro tín dụng tại tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam.........................................................................................................33
2.2.2. Thực trạng công tác hạn chế rủi ro tín dụng tại BIDV.................................40
2.3. Đánh giá rủi ro và hạn chế rủi ro tín dụng tại BIDV.........................................59
2.3.1. Những thành tựu đạt được.........................................................................59
2.3.2. Hạn chế..........................................................................................................61
2.3.3. Nguyên nhân hạn chế....................................................................................62
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG

TẠI NGÂN


HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 69
3.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của BIDV đến năm 2017................69
3.1.1. Định hướng phát triển tín dụng của BIDV đến năm 2017............................69
3.1.2. Định hướng quản lý rủi ro tín dụng của BIDV đến năm 2017......................71
3.2. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại BIDV......................................................71
3.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng vay vớn..................................71
3.2.2. Hoàn thiện hệ thớng định hạng tín dụng nội bộ.............................................74
3.2.3. Hoàn thiện tổ chức quản lý rủi ro tín dụng theo mô hình TA2......................75
3.2.4. Giám sát chặt chẽ sự tuân thủ quy trình, quy chế tín dụng.............................77
3.2.5. Phát triển hệ thống thông tin..........................................................................79
3.2.6. Xử lý nợ quá hạn tồn đọng........................................................................80
3.3. Một số kiến nghị...............................................................................................82
3.3.1. Với Ngân hàng Nhà nước.........................................................................82
3.3.2. Kiến nghị với chính phủ, bộ ngành liên quan.............................................85
KẾT LUẬN......................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................87


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Cơ cấu vốn huy động của BIDV giai đoạn 2010-T6/2014......................27
Bảng 2.2. Dư nợ cho vay của BIDV qua các năm...................................................29
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh và tổng tài sản của BIDV qua các năm. .31
Bảng 2.4 Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu của BIDV qua các năm....................................33
Bảng 2.5. Tỷ lệ nợ quá hạn của BIDV và một số ngân hàng khác...........................35
Bảng 2.6 Tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng và toàn hệ thống....................................37
Bảng 2.7 Tài sản bảo đảm của khách hàng tại BIDV..............................................51
Bảng 2.8 Tình hình trích lập DPRR tín dụng tại BIDV...........................................53
Bảng 2.9 Dư nợ được cơ cấu tại BIDV....................................................................57
Bảng 2.10. Kết quả giải quyết nợ xấu bằng quỹ DPRR...........................................58

Biểu 2.1: Cơ cấu vốn huy động của BIDV giai đoạn 2010-T6/2014.......................27
Biểu 2.2. Dư nợ cho vay của BIDV qua các năm....................................................29
Biểu 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV qua các năm............................32
Biểu 2.4 Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu của BIDV qua các năm..................................34
Biểu 2.5 Tỷ lệ nợ quá hạn của BIDV và một số ngân hàng khác.............................36
Biểu 2.6 Tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng và toàn hệ thống.....................................38
Biểu 2.7 Cơ cấu nợ xấu của BIDV qua các năm......................................................39
Biểu 2.8 Tài sản bảo đảm của khách hàng tại BIDV...............................................51
Biểu 2.9 Tình hình trích lập DPRR tín dụng tại BIDV............................................54
Biểu 2.10 Dư nợ được cơ cấu tại BIDV...................................................................57
Biểu 2.11 Kết quả giải quyết nợ xấu bằng quỹ DPRR.............................................58
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức hoạt động tín dụng tại Hội sở chính BIDV............................45
Sơ đờ 2.2 Cơ cấu tổ chức hoạt động tín dụng tại Chi nhánh....................................46
Sơ đờ 2.3: Quy trình cấp tín dụng tại BIDV thực hiện theo mô hình TA2...............48


i

PHẦN MỞ ĐẦU
Nợ xấu đang là vấn đề hết sức nóng và khá nhức nhối của hệ thống ngân hàng trong
giai đoạn hiện nay. Nợ xấu gây tác động tiêu cực đến việc lưu thông dòng vốn vào nền
kinh tế và tính an toàn, hiệu quả kinh doanh của chính các ngân hàng. Để giải quyết
vấn đề nợ xấu thì việc phân tích và đánh giá rủi ro tín dụng này trong nền kinh tế thị
trường cần có một cách nhìn mới hơn.
Với qui mô hoạt động ngày càng mở rộng và phát triển, Ngân hàng TMCP
Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam tại thời điểm 21/12/2013, tổng tài sản đạt 584.386
tỷ đồng, tổng dư nợ đạt 391.035 tỷ đồng. Có thể thấy tín dụng vẫn chiếm tỷ trọng
chủ yếu trong hoạt động của ngân hàng và đây là hoạt động luôn tiềm ẩn nhiều rủi
ro, nợ quá hạn nhất là trong giai đoạn hiện nay.
Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, yêu cầu đặt ra là phải kiểm soát tăng trưởng tín

dụng đi đơi với nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo an toàn trong hoạt động tín
dụng trong thời gian tới. Để đạt được mục tiêu này, Ngân hàng TMCP Đầu Tư và
Phát Triển Việt Nam cần phải phân tích, nhận dạng, đo lường được các nguyên
nhân gây ra rủi ro tín dụng để đề ra các giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, nên đề tài “Hạn chế rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam”
được lựa chọn làm đề tài nghiên cứu cho luận văn này.
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì nội dung luận văn được chia thành ba chương
như sau:
+ Chương 1: Cơ sở lý luận về hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương
mại
+ Chương 2: Thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam.
+

Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại tại Ngân hàng Thương

mại Cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam.


ii

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠN CHẾ
RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương Mại
Khái niệm: Có rất nhiều khái niệm về rủi ro tín dụng, theo Quyết định số 493
/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước: “Rủi ro tín
dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất
trong hoạt động của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có

khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ, tỷ lệ nợ
xấu trên tổng dư nợ, tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng…
Nguyên nhân của rủi ro tín dụng: Hoạt động tín dụng chịu ảnh hưởng của rất
nhiều nhân tố, nhưng chúng ta có thể chia ra làm hai nhóm nhân tớ chính:
Nhóm ngun nhân khách quan: sự thay đổi bất lợi của môi trường pháp lý, môi
trường kinh tế suy thoái khủng hoảng, mơi trường chính trị xã hội, mơi trường thiên
nhiên như động đất, bão lụt, hạn hán…,
Nhóm nguyên nhân chủ quan: Do ngân hàng mở rộng tín dụng quá mức; quy
chế cho vay và chính sách tín dụng, quá trình thẩm định tín dụng, đo lường rủi ro tín
dụng; quá trình giám sát tín dụng; trình độ và ́u tớ đạo đức của cán bộ tín dụng;
việc áp dụng các cơng cụ phòng chớng rủi ro tín dụng; cạnh tranh khơng lành mạnh
nhằm thu hút khách hàng, do mục tiêu lợi nhuận được đặt cao…hoặc trình độ kinh
doanh kém, lừa đảo ngân hàng, sử dụng vớn sai mục đích,….

1.2.

Nội dung hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại
Nhận biết rủi ro tín dụng: Nhận diện rủi ro tín dụng bao gồm các công việc:

theo dõi, xem xét, nghiên cứu mơi trường hoạt động tín dụng và toàn bộ hoạt động
tín dụng của ngân hàng, nhằm thớng kê được tất cả các rủi ro, không chỉ loại rủi ro
đã và đang xảy ra, mà còn dự báo được những dạng rủi ro mới có thể xuất hiện đối
với ngân hàng, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp đo lường, kiểm soát và tài trợ rủi
ro tín dụng phù hợp.


iii

Đo lường rủi ro tín dụng: Đo lường rủi ro là bước tiếp theo sau khi phát hiện ra

được nguy cơ rủi ro tín dụng. Một sớ mơ hình đo lường rủi ro tín dụng như: mơ hình
định tính (mơ hình chất lượng 6C), Mô hình định lượng (mô hình xếp hạng của
Moody’s)
Các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng: Nghiên cứu đầy đủ các thông tin về
khách hàng trước khi quyết định cho vay: Các biện pháp né tránh rủi ro, ngăn ngừa
tổn thất, giảm thiểu tổn thất, chuyển giao rủi ro, đa dạng hóa rủi ro, quản trị thơng
tin…
Xử lý nợ có vấn đề có các biện pháp như: Trích lập dự phòng rủi ro để bù đắp
các tổn thất khi có rủi ro phát sinh. Biện pháp khai thác để tạo điều kiện để khách
hàng có thời gian để khắc phục các khó khăn, làm ăn hiệu qủa và trả nợ ngân hàng
nhanh nhất. Biện pháp thanh lý được thực hiện khi người đi vay không sẵn lòng chi
trả , có các hành động trốn tránh trách nhiệm, lừa đảo, tình hình tài chính là khơng
thể cứu vãn được.

1.3.Nhân tố ảnh hưởng tới công tác hạn chế rủi ro tín dụng
Nhân tố chủ quan gồm: đạo đức nghề nghiệp và chất lượng của cán bộ tín
dụng, sự phát triển của hệ thống thông tin ngân hàng và công nghệ ngân hàng.
Nhân tố khách quan gồm: Nhân tố thuộc về khách hàng như trình độ, năng
lực quản lý, phẩm chất đạo đức…Nhân tố môi trường như sự ổn định về mơi trường
kinh tế, chính trị, pháp ḷt và xã hội,


iv

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam
Trong phần này, luận văn đã giới thiệu chung về Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam; khái quát về lịch sử ra đời, cơ cấu tổ chức và
tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu Tư và

Phát Triển Việt Nam trong những năm gần đây.
2.2. Phân tích thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
1.1.

2.2.1. Khái quát thực trạng rủi ro tín dụng tại tại Ngân hàng TMCP

Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Thứ nhất: nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ quá hạn của BIDV là rất cao tuy nhiên trong những năm gần đây thì
tỷ lệ nợ quá hạn đang có những chuyển biến tích cực, giảm từ 13,58% năm 2010
xuống còn 7,87% ngày 30/6/2014. Mặc dù đã có những chuyển biến tốt trong
những năm gần đây nhưng tỷ lệ nợ quá hạn của BIDV vẫn ở mức cao, điều này thể
hiện công tác thẩm định cho vay, quản lý giám sát sử dụng vốn của BIDV cần phải
thực hiện nghiêm túc và chặt chẽ hơn nữa để cơng tác hạn chế rủi ro tín dụng của
BIDV đạt hiệu quả góp phần tăng hiệu quả sử dụng vốn cũng như lợi nhuận cho
ngân hàng.
Thứ hai: nợ xấu và cơ cấu nợ xấu
1.1.1.1. Mặc dù tỷ lệ nợ quá hạn của BIDV rất cao, tuy nhiên tỷ lệ nợ xấu của
BIDV lại luôn được duy trì trong ngưỡng cho phép qua các năm. Năm 2013 nợ xấu
của BIDV có hướng chuyển biến tốt khi cả số tuyệt đối cũng như tương đối đều
giảm, nợ xấu giảm 322 tỷ đồng, tỷ lệ nợ xấu giảm xuống còn 2,26%. Tuy nhiên đến
30/6/1014 thì nợ xấu của BIDV lại tăng lên tới 10.107 tỷ đồng (tăng 1.268 tỷ đồng
so với năm 2013) kéo theo tỷ lệ nợ xấu của BIDV tăng lên 2,54%. BIDV duy trì


v

được tỷ lệ nợ xấu trong tầm kiểm soát như trên một phần là nhờ việc bán nợ cho
VAMC, năm 2013 đã bán 1.400 tỷ còn sang 2014 con số này là hơn 2.000 tỷ đồng.

Mặc dù BIDV vẫn đang duy trì được tỷ lệ nợ xấu dưới 3%, tuy nhiên cơ cấu
nợ xấu của BIDV đang có chiều hướng xấu đi từ năm 2013 tới nay. Năm 2010 nợ
có khả năng mất vốn chiếm 31,25% trong tổng dư nợ xấu, đến năm 2013 nợ có khả
năng mất vốn chiếm tới 47,62% trong tổng dư nợ xấu. Tiếp đến đầu năm 2014, tỷ
trọng của nợ có khả năng mất vốn chiếm tới 58,7% trong tổng dư nợ xấu. Tỷ trọng
nợ có khả năng mất vốn của BIDV ngày càng tăng là do một số nguyên nhân như:
Thị trường bất động sản thanh khoản kém dẫn đến việc thanh lý tài sản để thu hồi
nợ gặp nhiều khó khăn. Một số khoản vay nợ nhóm 5 là khoản cho vay tín chấp,
hoặc thế chấp bằng hàng tồn kho, máy móc thiết bị hiện nay cũng không thể thu hồi
được…
1.1.2.

2.2.2. Thực trạng cơng tác hạn chế rủi ro tín dụng tại BIDV

Nhận diện rủi ro tín dụng: Tại BIDV, cơng tác nhận diện rủi ro tín dụng chủ
́u được thực hiện thơng qua: tiếp xúc khách hàng, phân tích các báo cáo tài chính
của khách hàng, phân tích hờ sơ đề nghị vay vốn, kiểm tra thực tế các thông tin của
khách hàng
Sử dụng các cơng cụ đo lường rủi ro tín dụng: BIDV đã và đang sử dụng mộ
số chỉ số đo lường như doanh số cho vay và dư nợ cho vay, tỷ lệ nợ quá hạn trên
tổng dư nợ, tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ, tỷ lệ cho vay có tài sản bảo đảm, trích lập
dự phòng rủi ro…
Sử dụng các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng: BIDV hiện đang sử dụng một
sớ biện pháp để hạn chế rủi ro tín dụng như định hướng chính sách tín dụng, bộ máy
quản trị và quy trình tín dụng, thẩm định tín dụng, bảo đảm tín dụng, trích lập dự
phòng rủi ro, nâng cao trình độ tín dụng và san sẻ rủi ro…
Các biện pháp xử lý rủi ro tín dụng: Để xử lý rủi ro tín dụng BIDV đang sử
dụng một số biện pháp như: biện pháp khai thác đang là biện pháp được BIDV ưu
tiên hàng đầu trong việc xử lý rủi ro tín dụng; tiếp đến là thanh lý các tài sản đảm
bảo của khoản vay, sử dụng quỹ dự phòng rủi ro để xử lý rủi ro tín dụng.



vi

1.2.

2.3. Đánh giá rủi ro và hạn chế rủi ro tín dụng tại BIDV

Thơng qua phân tích thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng tại BIDV có thể
thấy BIDV đã đạt đươc một số kết quả như: các chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn giảm liên
tục từ 13,58% năm 2010 xuống còn 7,87% vào 30/6/2014, tỷ lệ nợ xấu luôn được
kiểm soát dưới 3%. Dư nợ cho vay của ngân hàng năm tăng trưởng khá nhanh và ổn
định qua các năm. Việc đổi mới mô hình hoạt động theo hướng hiện đại hoá theo
mô hình TA2 đã phân tách rõ ràng chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong hoạt
động tín dụng giúp cho BIDV nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động, tăng khả
năng quản lý rủi ro tín dụng…
Tuy nhiên vẫn còn một sớ hạn chế như: Tỷ lệ nợ quá hạn ở mức 7,87% vẫn
là rất cao, tỷ lệ nợ xấu mặc dù được kiểm soát trong mức an toàn dưới 3% theo
thông lệ quốc tế tuy nhiên việc kiểm soát tỷ lệ nợ xấu chưa thực sự hiệu quả về
chất. Hiệu quả xử lý đối với các khoản nợ xấu còn nhiều hạn chế, không theo dõi đầy
đủ quá trình thực hiện thu hồi nợ để đánh giá đúng các nguyên nhân khách quan và
chủ quan khiến cho tiến độ xử lý chậm. Việc cơ cấu lại nợ cho khách hàng chưa thực
sự hiệu quả, còn xuất hiện nhiều trường hợp khách hàng phải cơ cấu lại nhiều lần
hoặc cơ xấu xong khách hàng vẫn không trả nợ được; Hệ thống kiểm soát nội bộ tỏ ra
không hiệu quả trong việc phát hiện kịp thời các sai phạm về nghiệp vụ tín dụng, về
đạo đức nghề nghiệp; BIDV chưa thiết lập được hệ thớng quản lý đới với các khoản
tín dụng có vấn đề; Vấn đề bảo đảm cho vay: BIDV hiện có khá nhiều khoản cho
vay tín chấp; tỷ lệ tài sản bảo đảm là động sản khá lớn điều này gây ra khó khăn lớn
cho BIDV trong việc thu hồi nợ khi khoản vay phát sinh nợ xấu.
Luận văn đã phân tích những nguyên nhân dẫn đến những hạn chế này, chia

thành hai nhóm: nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan
Nhóm nguyên nhân khách quan bao gồm: Do sự thay đổi của chính sách nhà
nước, mơi trường pháp lý chưa thuận lợi, môi trường kinh tế đang khủng hoảng; Do
trình độ yếu kém của khách hàng vay vốn dẫn đến thua lỡ, khách hàng sử dụng vớn
sai mục đích, tham gia vào hệ thớng tín dụng đen, khách hàng vay vốn tại nhiều tổ
chức dụng khác nhau, hoặc do khách hàng cố ý lừa đảo…


vii

Nhóm nguyên nhân chủ quan bao gồm: Chưa thực hiện đầy đủ các quy định
về quản lý rủi ro tín dụng; Chính sách tín dụng chưa hoàn thiện; Chưa phát huy hiệu
quả của mơ hình hoạt động tín dụng TA2; Việc kiểm soát tín dụng chưa được quan
tâm đúng mức; Hệ thống giám sát sự tuân thủ chưa tốt và chưa có chế tài xử phạt
nghiêm khắc…

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
1.3.

3.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của BIDV đến

2020.
Luận văn đã nêu định hướng phát triển chung, định hướng phát triển tín dụng
của BIDV đến 2020 cũng như định hướng quản lý rủi ro tín dụng của BIDV.
1.4.

3.2. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại BIDV

1.4.1.


3.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng vay vốn

Thẩm định gồm hai bước cơ bản: thu thập và xử lý thơng tin.
Thu thập thơng tin: Nhân viên tín dụng phải thu thập thơng tin đầy đủ và
chính xác về khách hàng, bên cạnh việc thu nhập thông tin từ khách hàng cần thu
nhập thêm thông tin từ các đối tác làm ăn của khách hàng: đầu vào và đầu ra, từ
Trung tâm phòng ngừa rủi ro tín dụng của NHNN, từ phản ánh của cán bộ, công nhân
viên…
Xử lý thông tin: Theo loại hình doanh nghiệp mà ngân hàng chọn ra một số chỉ
tiêu cơ bản, phản ánh được rõ nét tình hình hoạt động của khách hàng…
Ngân hàng cũng có thể tăng cường thuê đội ngũ thẩm định chuyên nghiệp
trong những phương án xin vay lớn, mang tính kỹ thuật sâu để có thể phân tích
chính xác tính khả thi trước khi quyết định cho vay.
3.2.2. Hoàn thiện hệ thống định hạng tín dụng nội bộ
- Việc xây dựng hệ thống nội bộ xếp hạng khách hàng cần phân biệt theo từng
nhóm khách hàng vì mỗi nhóm khách hàng có đặc điểm hoạt động khác nhau nên


viii

cần có những tiêu chí đánh giá khác nhau
- Xây dựng bộ chỉ tiêu đánh giá khách hàng mới thành lập làm cơ sở để quản
lý rủi ro tín dụng với đối tượng khách hàng này. Với các đối tượng khách hàng mới
thành lập, nên chú trọng đánh giá theo các chỉ tiêu phi tài chính của khách hàng.
- Với mỡi chỉ tiêu phân tích của hệ thớng xếp hạng tín dụng nội bộ, cần xây
dựng khung chuẩn cho từng nhóm ngành kinh doanh trong từng thời kỳ
- Kiểm soát chặt chẽ thông tin đầu vào của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ.
Thơng tin đầu vào phải là thông tin chuẩn, đáng tin cậy để đạt được kết quả xếp
hạng chính xác.

3.2.3. Hồn thiện tổ chức quản lý rủi ro tín dụng theo mơ hình TA2
+ Thành lập hội đồng quản lý rủi ro nhằm xây dựng chiến lược và chính sách
rủi ro của ngân hàng, giám sát công tác quản lý rủi ro toàn và việc thực hiện quản lý
rủi ro toàn hệ thống theo mục tiêu chính sách quản lý rủi ro đã đề ra.
+ Hoàn thiện các quy định về chức năng nhiệm vụ của các bộ phận có liên
quan đến cơng tác cấp tín dụng với khách hàng theo mô hình mới.
+ Để đạt được mục tiêu đề ra, BIDV cần phải tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện
quy trình, điều chỉnh lại việc phân cấp uỷ quyền và các văn bản khác có liên quan
để rút ngắn thời gian tác nghiệp, đảm bảo vận hành thông suốt và đảm bảo được yêu
cầu quản lý rủi ro tín dụng theo mơ hình hoạt động của ngân hàng hiện đại.
3.2.4. Giám sát chặt chẽ sự tuân thủ quy trình, quy chế tín dụng
Sự tn thủ quy trình, quy chế tín dụng và định hướng tín dụng của ngân hàng
trong từng thời kỳ là yêu cầu bắt buộc và có ý nghĩa quyết định đến chất lượng tín
dụng của ngân hàng. Theo đó ngân hàng cần phải: tăng cường hoạt động kiểm tra
nội bộ, xây dựng mô hình kiểm tra nội bộ độc lập, có biện pháp khắc phục kịp thời
những tồn tại do kiểm toán phát hiện về chất lượng tín dụng…
3.2.5. Phát triển hệ thống thông tin
Để đạt được hiệu quả cao trong việc hỗ trợ cơng tác quản lý rủi ro tín dụng,
BIDV cần phát triển hệ thống thông tin ngân hàng theo hướng:


ix

Hiện đại hoá công nghệ, đưa thêm các sản phẩm dịch vụ điện tử, các sản phẩm
tích hợp cơng nghệ mới mang tính tiện ích cao nhằm tạo thuận lợi cho khách
hàng.Tạo lập hệ thống cơ sở dữ liệu và lưu trữ thông tin một cách khoa học, hoàn
thiện các mạng thông tin như: mạng thông tin diện rộng, kết nối thông suốt với hệ
thống thông tin của tất cả các chi nhánh trong hệ thống; mạng nội bộ; mạng
Internet, mạng SWIFT, mạng thanh toán thẻ. Nâng cấp các phầm mềm đang sử
dụng theo hướng các phần mềm sử dụng phải đáp ứng được yêu cầu của ngân hàng

trong việc chiết xuất các báo cáo tín dụng kịp thời.
1.4.2.

3.2.6. Xử lý nợ q hạn tồn đọng

Xử lý từ ng̀n trích lập dự phòng rủi ro theo quy định. Khi xử lý nợ xấu cần
phải đánh giá, phân tích, phân loại khách hàng thành các nhóm để xây dựng các
biện pháp xử lý phù hợp với từng nhóm như: nhóm khách hàng hiện đã có bản án và
chưa có bản án. Ngoài ra ngân hàng còn có thể lựa chọn phương án bán nợ qua
Công ty mua bán nợ…

3.3. Một số kiến nghị
3.3.1. Với ngân hàng nhà nước
Nâng cao vai trò và hiệu quả của Thanh tra Ngân hàng Nhà nước trong việc
giám sát từ xa cũng như thanh tra tại chỗ. Nâng cao chất lượng quản lý điều hành
thông qua việc nâng cao vai trò định hướng và tư vấn cho các NHTM, hoàn thiện
quy chế cho vay, đảm tiền vay trên cơ sở bảo đảm an toàn cho hoạt động tín dụng.
Nâng cao chất lượng của Trung tâm thơng tin tín dụng.
3.3.2. Kiến nghị với chính phủ, bộ ngành liên quan
Việc ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng không chỉ là trách nhiệm của ngân
hàng mà rất cần sự phới hợp của chính phủ và các bộ ngành có lien quan. Cần thực
hiện một chiến lược cải cách hệ thống ngân hàng thương mại nhằm khôi phục sự
lành mạnh của cả hệ thớng, cải thiện tính an toàn, hiệu lực chức năng trung gian tài


x

chính cho nền kinh tế. Cần đề cao, chấn chỉnh trách nhiệm, vai trò của các cơ quan
quản lý về xuất nhập khẩu….
Các ngân hàng thương mại hiện nay đang đứng trước các thách thức về cạnh

tranh và hội nhập quốc tế, càng đòi hỏi khắc khe hơn các tiêu chuẩn về sự an toàn,
lành mạnh về tài chính, về năng lực điều hành và quản trị rủi ro. Do đó việc xây
dựng và hoàn thiện hệ thống phòng ngừa rủi ro hiệu quả trong ngân hàng đối với
các nghiệp vụ nói chung và đới với nghiệp vụ tín dụng nói riêng là một yêu cầu bức
thiết và quan trọng, nhằm đảm bảo hiệu quả kinh tế trong quá trình hoạt động và
phát triển của một ngân hàng thương mại.
Hoạt động ngân hàng luôn hàm chứa rủi ro, đặc biệt và thường xuyên là rủi ro
tín dụng. Do đó, việc đề ra những giải pháp nhằm hạn chế phòng ngừa rủi ro tín
dụng tại ACB thật sự là mới quan tâm hàng đầu.Xuất phát từ thực trạng trên, luận
văn cố gắng nhận dạng và hệ thống hóa được các loại hình rủi ro tín dụng hiện nay
tại BIDV ; phân tích và làm rõ những ưu điểm và tờn tại trong hoạt động quản hạn
chế ro tín dụng tại BIDV; vận dụng những cơ sở lý luận và kinh nghiệm quản trị rủi
ro quốc tế ; kết hợp với những ý kiến đóng góp tổng hợp từ kết quả phỏng vấn, thảo
luận, trao đổi với các nhà quản lý, cán bộ tín dụng tại các Phòng ban của Hội sở, các
Chi nhánh của BIDV. Từ đó, đề ra những giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng
mang tính thực tiễn cao,góp phần hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động quản
trị rủi ro tín dụng nói riêng và hoạt động kinh doanh nói chung tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển nói riêng.
Do thời gian nghiên cứu, trình độ chuyên môn và kinh nghiệm thực tế còn hạn
chế nên bài viết này không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tôi rất mong
nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thày, cô giáo và các bạn để bài viết được hoàn
chỉnh và có giá trị thực tế hơn.


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng là một trong những mắt xích quan trọng cấu thành nên sự vận động
nhịp nhàng của nền kinh tế. Cùng với các ngành kinh tế khác, ngân hàng có nhiệm

vụ tham gia bình ổn thị trường tiền tệ, kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, tạo công ăn
việc làm cho người lao động, giúp đỡ các nhà đầu tư, phát triển thị trường vốn, thị
trường ngoại hối, tham gia thanh toán và hỗ trợ thanh toán...
Bất kì một hoạt động kinh doanh nào của ngân hàng dù ít hay nhiều cũng
không thể tránh khỏi rủi ro, đặc biệt là trong hoạt động tín dụng. Hoạt động tín dụng là
một trong những nghiệp vụ quan trọng nhất, nó đem lại khoảng 70-80% tổng lợi
nhuận kinh doanh của NHTM. Hiệu quả hoạt động tín dụng là chỉ tiêu tiên qút đới
với sự tồn tại và phát triển của hoạt động ngân hàng. Khi hiệu quả cho vay đạt ở mức
cao thì sẽ tạo ra động lực cho mọi hoạt động kinh doanh của ngân hàng cùng hoạt động
sản xuất của toàn bộ nền kinh tế. Ngược lại, khi đờng vớn tín dụng không được sử
dụng tốt sẽ làm cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng không ổn định và suy yếu.
Trong giai đoạn hiện nay, vấn đề nợ xấu đang là vấn đề hết sức nóng và khá
nhức nhối của hệ thống ngân hàng. Nợ xấu đã và đang tác động tiêu cực đến việc lưu
thông dòng vốn vào nền kinh tế và tính an toàn, hiệu quả kinh doanh của chính các
ngân hàng. Để giải quyết vấn đề nợ xấu thì việc phân tích, đánh giá rủi ro tín dụng này
trong nền kinh tế thị trường cần có một cách nhìn mới hơn.
Với qui mô hoạt động ngày càng mở rộng và phát triển, tại thời điểm
21/12/2013, Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam tổng tài sản đạt
584.386 tỷ đồng, tổng dư nợ đạt 391.035 tỷ đồng. Có thể thấy tín dụng vẫn chiếm tỷ
trọng chủ yếu trong hoạt động của ngân hàng và đây là hoạt động luôn tiềm ẩn
nhiều rủi ro, nợ quá hạn nhất là trong giai đoạn hiện nay.
Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, yêu cầu đặt ra là phải kiểm soát tăng trưởng tín
dụng đi đơi với nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo an toàn trong hoạt động tín
dụng trong thời gian tới. Để đạt được mục tiêu này, Ngân hàng TMCP Đầu Tư và


2

Phát Triển Việt Nam cần phải phân tích, nhận dạng, đo lường được các nguyên
nhân gây ra rủi ro tín dụng để đề ra các giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng.

Từ lý do trên mà tơi đã lựa chọn đề tài nghiên cứu “Hạn chế rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam”
2. Mục đích nghiên cứu.
- Khái quát những vấn đề chung về hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay
của ngân hàng thương mại.
- Phân tích đánh giá thực trạng hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay chính
tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt
động cho vay tại chính tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu Tư và Phát Triển
Việt Nam và đề xuất những kiến nghị đối với các bộ, nghành liên quan.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đới tượng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại.
- Phạm vi nghiên cứu:
+

Về mặt lý luận: Rủi ro tín dụng và các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng

+

Về mặt thực tiễn: Tập trung phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân

hàng Thương mại Cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam trong giai đoạn từ 2010
đến 2014 từ đó đưa ra các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng cho BIDV.
4. Phương pháp nghiên cứu và tiếp cận vấn đề
+ Cơ sở lý thuyết:
Luận văn sử dụng phương pháp phân tích sớ liệu định tính và định lượng
để làm rõ thực trạng rủi ro tín dụng của tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu Tư
và Phát Triển Việt Nam. Và bằng cách sử dụng phương pháp so sánh với các ngân
hàng khác trong hệ thống ngân hàng Việt Nam, các tiêu chuẩn đánh giá phổ biến,
quy định của Ngân hàng Nhà Nước về rủi ro tín dụng, qua đó, nghiên cứu để đưa ra

nhận định, đề xuất giải pháp để hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại


3

Cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam.
+

Các dữ liệu được thu thập trong bài



Các lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của ngân

hàng thương mại.


Các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng đới

với ngân hàng thương mại.


Thông tin về lịch sử hình hành, phát triển,cơ cấu tổ chức của Ngân hàng

Thương mại Cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam Việt Nam.


Thông tin về các hoạt động cơ bản của Ngân hàng Thương mại Cổ phần

Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam: huy động vớn, tín dụng, dịch vụ…



Thơng tin rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu Tư và

Phát Triển Việt Nam.
+


Các nguồn dữ liệu
Các bộ luật, điều ḷt, nghị định, thơng tư… của chính phủ về hoạt động

nói chung và hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng nói riêng của ngân hàng thương
mại.


Sách, giáo trình, tài liệu, báo chí viết về hoạt động nói chung và hoạt động

tín dụng, rủi ro tín dụng nói riêng của ngân hàng thương mại.


Tài liệu giới thiệu về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu Tư và Phát

Triển Việt Nam: lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức, các hoạt động kinh doanh của
ngân hàng…


Các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ

phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam.
5. Kết cấu của đề tài.

-

Tên đề tài: “Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ

phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam”
-

Kết cấu đề tài: Đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 chương:


4

+

Chương 1: Cơ sở lý luận về hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương

mại
+ Chương 2: Thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam.
+

Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ

phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam.



×