Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

Mở rộng huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh điện biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (660.9 KB, 100 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

------------

HỒNG VĂN HỊA

MỞ RỘNG HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐIỆN BIÊN

HÀ NỘI - 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu
khoa học độc lập của tác giả. Các tài liệu, tư liệu được sử dụng trong
luận văn có nguồn dẫn rõ ràng, các kết quả nghiên cứu là quá trình
lao động trung thực của tác giả.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Hoàng Văn Hoà


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành bản luận văn này, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn
tận tình, chu đáo của TS. Trương Thị Hoài Linh trong suốt quá trình viết và hồn
thành luận văn.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn tới các thầy, cô giáo trong hội đồng khoa học
trường Đại học Kinh tế quốc dân, Viện Tài chính - Ngân hàng, Viện Đào tạo Sau
đại học, Trường Đại học Kinh tế quốc dân đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành


bản luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!

Học viên

Hoàng Văn Hoà


1

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: MỞ RỘNG HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .........................................................4
1.1: Hoạt động huy động vốn đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại ..............................................................................................................4
1.1.1: Khái niệm....................................................................................................... 4
1.1.2: Các hình thức huy động vốn ...........................................................................4
1.2: Mở rộng huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tại NHTM ..................9
1.2.1: Quan niệm mở rộng huy động vốn đối với khách hàng cá nhân của NHTM . .9
1.2.2: Các chỉ tiêu đánh giá mức độ mở rộng huy động vốn đối với khách hàng cá
nhân của NHTM .......................................................................................................9
1.2.3 Các biện pháp mở rộng huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TM .................................................................................................................14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI

KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV ĐIỆN BIÊN ..........................................17
2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Điện Biên ...............17
2.1.1. Đặc điểm về kinh tế - xã hội của tỉnh Điện Biên ...........................................17
2.1.2. Sự hình thành và phát triển của chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát
triển tỉnh Điện Biên ................................................................................................20
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và
phát triển tỉnh Điện Biên .........................................................................................22
2.1.4 Kết quả hoạt động của chi nhánh BIDV Điện Biên giai đoạn 2011-2013 ............27


2.2 Thực trạng mở rộng huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tại BIDV
Điện Biên ...............................................................................................................37
2.2.1 Mức độ thay đổi về quy mô vốn huy động đối với khách hàng cá nhân ...............37
2.2.2 Sự đa dạng về sản phẩm huy động vốn đối với khách hàng cá nhân ..................41
2.2.3 Mối quan hệ giữa huy động vốn từ khách hàng cá nhân và cho vay tại chi
nhánh ......................................................................................................................49
2.2.4 Chi phí huy động vốn từ khách hàng cá nhân ................................................50
2.3. Đánh giá thực trạng mở rộng huy động vốn từ KHCN tại chi nhánh .............52
2.3.1. Các thành tựu đạt được của chi nhánh trong mở rộng huy động vốn từ KHCN
................................................................................................................................. 52
2.3.2. Các hạn chế của chi nhánh trong nỗ lực mở rộng huy động vốn từ KHCN . .54
2.3.3. Đánh giá các biện pháp mở rộng huy động vốn từ KHCN của chi nhánh trong
thời gian qua ...........................................................................................................55
CHƯƠNG 3: MỞ RỘNG HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI BIDV ĐIỆN BIÊN ............................................................................57
3.1: Định hướng phát triển giai đoạn năm 2013-2017 ........................................57
3.1.1: Định hướng hoạt động huy động vốn từ KHCN giai đoạn 2014-2017 ..................57
3.2: Giải pháp mở rộng huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tại BIDV Điện
Biên ........................................................................................................................ 58
3.2.1: Tăng cường hoàn thiện các hoạt động Marketing .........................................58

3.2.2: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ thực hiện huy động vốn từ KHCN .......66
3.2.3: Tối thiểu hố thủ tục, quy trình giao dịch .....................................................72
3.3: Kiến nghị nhằm mở rộng huy động vốn từ KHCN tại chi nhánh ..............74
3.3.1: Kiến nghị với BIDV .....................................................................................74
3.3.2: Kiến nghị với Chính phủ ...............................................................................77
3.3.3: Kiến nghị Ngân hàng Nhà nước ....................................................................78
KẾT LUẬN ...........................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................81


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BIDV:

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam

BSMS:

Dịch vụ tin nhắn qua điện thoại di động

CP:

Chi phí

LNTT:

Lợi nhuận trước thuế

NHNN:

Ngân hàng nhà nước


NHTM:

Ngân hàng thương mại

GTGT:

Giá trị gia tăng

GTCG:

Giấy tờ có giá

HSC:

Hội sở chính

TCTD:

Tổ chức tín dụng

TMCP:

Thương mại cổ phần

TƯ:

Trung ương



DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH
Bảng 2.1: Huy động vốn tại BIDV Điện Biên giai đoạn 2011 - 2013......................27
Bảng 2.2: Cơ cấu huy động vốn giai đoạn 2011 – 2013..........................................29
Bảng 2.3: Dư nợ cho vay tại BIDV Điện Biên giai đoạn 2011 - 2013.....................30
Bảng 2.4: Tốc độ tăng trưởng tín dụng so với hệ thống và các chi nhánh cùng khu
vực miền núi phía bắc năm 2013 so với năm 2012..................................................31
Bảng 2.5: Chi tiết một số khoản thu dịch vụ tại Chi nhánh.....................................34
Bảng 2.6. Kết quả kinh doanh của BIDV Điện Biên giai đoạn 2011 - 2013............36
Bảng 2.7: Kết quả huy động vốn từ KHCN của BIDV Điện Biên...........................37
Bảng 2.8: Số lượng khách hàng của BIDV Điện Biên giai đoạn năm 2011- 2013. .38
Bảng 2.9. Số lượng khách hàng cá nhân tại các Ngân hàng TM trên địa bàn tỉnh
Điện Biên................................................................................................................40
Bảng 2.10: Sản phẩm huy động vốn của BIDV Điện Biên giai đoạn 2011- 2013. . .41
Bảng 2.11. Cơ cấu nguồn tiền gửi huy động theo loại tiền......................................47
Bảng 2.12: Mối quan hệ giữa huy động vốn KHCN và cho vay..............................49
tại BIDV Điện Biên giai đoạn 2011 -2013..............................................................49
Bảng 2.13: Mối tương quan giữa chi phí trả lãi tiền gửi huy động với tổng chi phí
tồn BIDV Điện Biên giai đoạn 2011 – 2013..........................................................51
Bảng 3.1: Quy định thời gian giao dịch...................................................................74
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của BIDV Điện Biên......................................26
Hình 2.1: Huy động vốn tại BIDV Điện Biên từ 2011-2013...................................28
Hình 2.2: Dư nợ phân loại theo cơ cấu ngắn, trung và dài hạn................................32
Hình 2.3. Số lượng khách hàng cá nhân gửi tiền tại BIDV Điện Biên.....................39
Sơ đồ 3.1: Quy trình giao dịch.................................................................................73


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

------------


HỒNG VĂN HỊA

MỞ RỘNG HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐIỆN BIÊN

Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính - Ngân hàng

HÀ NỘI - 2014


i

LỜI MỞ ĐẦU

Nền kinh tế Việt Nam trong những năm tới được dự đoán tiếp tục phải
đối mặt với hàng loạt những thách thức để giải quyết đồng thời các bài tốn
khó: ổn định kinh tế vĩ mơ, kiềm chế lạm phát, tái cấu trúc nền kinh tế…
Khơng nằm ngồi quy luật của nền kinh tế, năm 2014 được đánh giá là một
năm không dễ dàng với hệ thống ngân hàng. Đặc biệt, công tác huy động vốn
ngày càng trở nên cấp thiết hơn để đáp ứng tốt nhu cầu về vốn của nền kinh
tế, vượt qua giai đoạn khó khăn, đảm bảo các mục tiêu đề ra.
Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi
nhánh Điện Biên, huy động vốn luôn là vấn đề nổi cộm chưa tương xứng với
nhu cầu sử dụng vốn, buộc chi nhánh thường xuyên phải nhận vốn điều
chuyển từ ngân hàng cấp trên. Thêm vào đó là tình trạng cạnh tranh gay gắt
với các ngân hàng trên cùng địa bàn; quy mô và cơ cấu vốn chưa hợp lý; …
ảnh hưởng tới tốc độ tăng trưởng của chi nhánh.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế, đề tài “Mở rộng huy đồng vốn đối với
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam –

Chi nhánh Điện Biên” được lựa chọn để nghiên cứu.

CHƯƠNG 1
MỞ RỘNG HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1: Hoạt động huy động vốn đối với khách hàng cá nhân của ngân
hàng thương mại
1.1.1: Khái niệm
Huy động vốn đối với khách hàng cá nhân của NHTM: mỗi cá nhân, mỗi gia
đình ln có nhu cầu về vốn trong tương lai để đáp ứng các nhu cầu có thể dự tính
hoặc khơng thể dự tính được.


ii

1.1.2: Các hình thức huy đợng vớn
* Theo kỳ hạn huy động
* Theo loại tiền huy động
* Theo mục đích huy động
1.2: Mở rộng huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tại NHTM
1.2.1: Quan niệm mở rộng huy động vốn đối với khách hàng cá nhân
của NHTM
Mở rộng huy động vốn đối với KHCN của NHTM là quá trình tăng trưởng cả
về quy mơ và chất lượng về huy động vốn đối với KHCN.

1.2.2: Các chỉ tiêu đánh giá mức độ mở rộng huy động vốn đối với
khách hàng cá nhân của NHTM
Để đánh giá mức độ mở rộng huy động vốn, có thể xem xét qua các chỉ tiêu
sau:
- Mức độ thay đổi về quy mô vốn huy động đối với KHCN

- Sư đa dạng về cơ cấu huy động vốn đối với KHCN
- Sự đáp ứng của vốn huy động từ KHCN với cho vay về kỳ hạn
- Chi phí huy động vốn từ KHCN phù hợp
1.2.3 Các biện pháp mở rộng huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TM

a.Tăng cường hoạt động Marketing
Hoạt động Marketing cần được thực hiện bài bản từ khâu nghiên cứu thị
trường, tìm hiểu nhu cầu khách hàng đến các hoạt động chăm sóc sau bán hàng

b.Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tham gia vào hoạt động huy
động vốn
Hoạt động huy động vốn liên quan chủ yếu đến việc cung cấp các dịch vụ tài
chính cho khách hàng thông qua sự phục vụ của nhân viên ngân hàng. Ngồi yếu tố
tiện ích của sản phẩm, cơng nghệ hiện đại, yếu tố con người đóng vai trị quan trọng
quyết định sự thành bại của bất kỳ hoạt động nào của ngân hàng, trong đó có hoạt
động huy động vốn.

c. Tới thiểu hố thủ tục, quy trình giao dịch
Những thủ tục, trình tự giao dịch đơi khi là rào cản để khách hàng đến với


iii

ngân hàng, là nguyên nhân khiến ngân hàng không giữ chân được khách hàng.
Khách hàng thường kêu ca phàn nàn về thời gian chờ đợi, thủ tục nhiều bước, quy
định chặt chẽ, tiểu tiết, rườm rà… từ đó đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng
thấp, mất thiện cảm với ngân hàng.

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG MỞ RỘNG HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV ĐIỆN BIÊN
2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Điện Biên

2.1.1. Đặc điểm về kinh tế - xã hội của tỉnh Điện Biên
Điện Biên là tỉnh miền núi, vùng cao, biên giới thuộc vùng Tây Bắc của Tổ
quốc, cách thủ đơ Hà Nội gần 500 km về phía Tây là tỉnh có hơn 400 km đường
biên giới với hai quốc gia Cộng hoà dân chủ nhân dân Trung Hoa và Lào, diện tích
tự nhiên tồn tỉnh hiện nay là 9.562 km2 với dân số khoảng 5.045 vạn người
Điện Biên có địa hình phức tạp, được cấu tạo bởi những dãy núi chạy dài theo
hướng Tây dọc biên giới Việt – Lào dài khoảng 100 km với đỉnh Pu Đen Đinh cao
1.886m và dãy Phu Sang Cáp dài 50 – 60 m.
Điện Biên có khí hậu nhiệt đới gió mùa núi cao, mùa đơng tương đối lạnh và ít
mưa; mùa hạ nóng, mưa nhiều với các đặc tính diễn biến bất thường, phân hố đa
dạng, ít chịu ảnh hưởng của bão, chịu ảnh hưởng của gió tây khơ và nóng.

2.1.2. Sự hình thành và phát triển của chi nhánh Ngân hàng TMCP
Đầu tư và phát triển tỉnh Điện Biên
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Điện Biên ln
hoạt động với tiêu chí xây dựng một Ngân hàng hiện đại, giao dịch nhanh, thuận
tiện, chặt chẽ, đảm bảo bí mật thơng tin khách hàng.
Chi nhánh ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Điện Biên luôn nêu cao
phương châm hoạt động “Hiệu quả kinh doanh của khách hàng là mục tiêu hoạt
động của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam”. Quan hệ giữa chi
nhánh với khách hàng ln được thực hiện theo tiêu chí“ Hợp tác cùng phát triển”
cùng chia sẻ kinh nghiệm khó khăn, cơ hội kinh doanh với khách hàng.


iv


2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của chi nhánh Ngân hàng
TMCP Đầu tư và phát triển tỉnh Điện Biên
BIDV Điện Biên là chi nhánh cấp một của NHTM CP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng, có tư cách pháp nhân, có quyền
tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của mình.
Thực hiện việc chuyển đổi mơ hình tổ chức theo TA2 của tồn hệ thống Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Cơ cấu bộ máy tổ chức của BIDV Điện
Biên được chia thành các khối theo TA2 như sau:
- Ban giám đốc
* Khối khách hàng
* Khối Quản lý rủi ro
* Khối Tác nghiệp
* Khối Quản lý nội bộ
* Khối trực thuộc
2.1.4 Kết quả hoạt động của chi nhánh BIDV Điện Biên giai đoạn 2011-2013
2.1.4.1 Hoạt động huy động vốn
Bảng 2.1: Huy động vốn tại BIDV Điện Biên giai đoạn 2011 - 2013
Đơn vị: tỷ đồng,%

TT
1
2
3

Chỉ tiêu
Huy động vốn bình quân
Huy động vốn cuối kỳ
Huy động vốn BQ đầu người
Theo kỳ hạn
-Ngắn hạn

- Trung, dài hạn

2011

2012

2013

817
944
13,4

1.075
1.346
17,7

1.307
1.417
18,8

821
123

1.077
269

1.134
283

Tăng trưởng (%)

12/11
13/12
+31,5
+21,5
+42,5
+5,2
+4,3
+1,1
+31
+118

+5,2
+5,2

(Ng̀n: Phịng tổng hợp BIDV Điện Biên)
Huy động vốn năm 2013 đạt 1.417 tỷ đồng tăng 5,2% so với năm 2012 (số
tuyệt đối tăng 71 tỷ đồng), năm 2013 huy động vốn cuối kỳ của BIDV Điện Biên
chiếm tỷ trọng 0,36%/tổng nguồn huy động vốn của khối NHTM, chiếm 5,9%/tổng
nguồn huy động vốn cụm khu vực miền núi phía bắc. Huy động vốn kỳ hạn dưới 12
tháng chiếm 80%/tổng nguồn huy động, huy động vốn kỳ hạn từ 12 tháng trở lên
chiếm 20%; nguồn vốn huy động dân cư chiếm trên 66,7%/tổng nguồn huy động.


v

2.1.4.2 Hoạt động tín dụng
Bảng 2.3: Dư nợ cho vay tại BIDV Điện Biên giai đoạn 2011 - 2013
Đơn vị: tỷ đồng, %

Stt


Chỉ tiêu

1
2
3
4

Tổng dư nợ tín dụng bình qn
Tổng dư nợ tín dụng cuối kỳ
Tỷ trọng dư nợ so với khối NHTM
Tỷ trọng dư nợ so với cụm địa bàn
Theo kỳ hạn
-Dư nợ cho vay ngắn hạn
-Dư nợ cho vay trung và dài hạn
Theo đối tượng khách hàng
-Dư nợ của khách hàng ĐCTC
-Dư nợ của khách hàng DN
-Dư nợ của KH cá nhân
Theo ngành nghề
-Ngành năng lượng
-Ngành xây dựng
Tỷ trọng dư nợ nhóm 2/TDN
Thị phần

5
6

2011


2012

2013

1.174
1.381
0,47
6

1.471
1.591
0,62
5,7

1.657
1.925
0,53
6

550
831

591
1.000

0
1.029
352
532
365

8,1
28,1

Tăng trưởng (%)
12/11
13/12
+25,2 +12,6
+15,2
+21
+12

+7

710
1.215

+7,4
+20,3

+20
+21,5

0
1.199
392

0
1.426
499


0
+16,5
+11,3

0
+18,9
+27,2

636
477
4,1
28,1

770
578
1,8
28,1

+19,5
+30,6
-4

+21
+21
-2,3

(Ng̀n: Phịng tổng hợp BIDV Điện Biên)
Về quy mơ: Dư nợ tín dụng cuối kỳ đến 31/12/2013 đạt 1.925 tỷ đồng, tăng
21% so với năm 2012 (số tuyệt đối tăng 334 tỷ đồng), tăng 39,3% so với năm 2011,
dư nợ tín dụng bình quân đạt 1.657 tỷ đồng, tăng 12,6% so với năm 2012, tăng

41,1% so với năm 2011.
2.1.4.3 Hoạt động dịch vụ khác
Mục tiêu trong năm 2013 của NHTM CP Đầu tư và phát triển Việt Nam nói
chung và ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển tỉnh Điện Biên nói riêng trong hoạt
động dịch vụ đó chính là phát triển đa dạng các dịch vụ Ngân hàng thu phí và xác
định nhóm dịch vụ mũi nhọn để tập trung phát triển; dựa trên nền tảng công nghệ
hiện đại để phát triển dịch vụ, lấy mức độ thỏa mãn nhau cầu của khách hàng làm
định hướng để phát triển.

2.2 Thực trạng mở rộng huy động vốn đối với khách hàng cá nhân
tại BIDV Điện Biên
2.2.1 Mức độ thay đổi về quy mô vốn huy động đối với khách hàng cá nhân
Bảng 2.7: Kết quả huy động vốn từ KHCN của BIDV Điện Biên


vi

Đơn vị: tỷ đồng

Năm
2011
2012
2013

Tổng tiền gửi từ KHCN
Tổng tiền gửi
Chiếm tỷ lệ % trong
từ KHCN
624
846

946

Tăng giảm
Số tuyệt
Số tương đối

tổng vốn huy động
đối
(%)
66 %
62 %
222
35 %
66 %
100
11%
Ng̀n: Phịng kế hoạch tổng hợp BIDV Điện Biên

Vốn huy động từ khách hàng cá nhân chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn huy
động tại BIDV và là nguồn vốn chủ yếu cho hoạt động tín dụng tại chi nhánh, Số
lượng tiền gửi từ KHCN tăng đều qua các năm, trung bình chiếm 65%/tổng nguồn
vốn huy động.
2.2.2 Sự đa dạng về sản phẩm huy động vốn đối với khách hàng cá nhân
Huy động tiền gửi:
Năm 2012 nguồn tiền này tăng trưởng mạnh, tăng 45 tỷ đồng tương đương
tăng 15,7% so với năm 2011 và chiếm tỷ trọng 24,58% trên tổng nguồn tiền huy
động. Điều này có được là do Chi nhánh chủ động tìm kiếm khách hàng tiềm năng,
đưa ra các tiện ích, cung cấp các dịch vụ hiện đại, đảm bảo thanh toán nhanh chóng,
chính xác, an tồn, bảo mật.
Năm 2013 nguồn tiền này của BIDV có sự sụt giảm nhẹ, giảm 18,53 tỷ so với

năm 2012, chủ yếu là do lượng tiền gửi trên tài khoản thanh toán giảm.
Huy động tiết kiệm:
Giai đoạn 2011 – 2013, loại hình tiết kiệm này đã có sự phát triển tương đối
tốt. Từ 0,8 tỷ đồng tiền huy động năm 2011, 2,7 tỷ đồng huy động năm 2012 đến
năm 2013 loại hình tiết kiệm này đã có số dư huy động là 4,61 tỷ đồng.
-Tiết kiệm không kỳ hạn: Tại BIDV triển khai chương trình “tiết kiệm ổ trứng
vàng”. Tiết kiệm này khách hàng được mở tài khoản giống như tài khoản thanh tốn,
có thể nộp hoặc rút bất kỳ lúc nào bằng thẻ ATM hoặc tại quầy nhưng được hưởng
mức lãi suất hấp dẫn hơn hẳn so với tài khoản thanh toán, số dư càng lớn càng được
hưởng lãi cao. Lãi suất được tính theo số dư thực tế cuối ngày tại tài khoản tiết kiệm
và được trả, lãi nhập gốc định kỳ hàng tháng.
- Tiết kiệm có kỳ hạn: BIDV huy động tiết kiệm có kỳ hạn với nhiều kỳ hạn:
1 tuần, 2 tuần…1 tháng, 2 tháng…12 tháng, 24 tháng, 36 tháng, 48 tháng, 60 tháng.
Kỳ hạn càng dài thì lãi suất huy động càng cao. Tỷ trọng của loại hình tiết kiệm có


vii

kỳ hạn trong tổng nguồn tiền huy động luôn chiếm tỷ trọng cao nhất, trên 70%. Tỷ
trọng này tăng dần từ năm 2011 đến năm 2013.
2.2.3 Mối quan hệ giữa huy động vốn từ khách hàng cá nhân và cho vay
tại chi nhánh
Nghiệp vụ cho vay tạo khả năng sinh lời chính trong hoạt động kinh doanh của
NHTM. Nghiệp vụ cho vay gắn bó mật thiết với nghiệp vụ huy động vốn, thông qua
các nghiệp vụ huy động vốn tạo nên nguồn vốn ổn định cung cấp cho các hoạt động
cho vay của Ngân hàng. Nhu cầu khách hàng vay là khác nhau, do đó kỳ hạn vay
của khách hàng là khơng giống nhau tuỳ thuộc vào vịng quay vốn của khách hàng
để định các kỳ hạn vay khác nhau.Do đó nguồn vốn đáp ứng các hoạt động cho vay
này cũng phù hợp theo các kỳ hạn gửi của khách hàng gửi tại Ngân hàng
2.2.4 Chi phí huy động vốn từ khách hàng cá nhân

Để thực hiện hoạt động huy động tiền gửi, BIDV Điện Biên phải đưa ra các
mức lãi suất huy động khác nhau đối với các sản phẩm tiền gửi khác nhau trên cơ sở
lãi suất cơ bản mà NHNN thông báo. Đây là một trong những chỉ tiêu nữa để đánh
giá thực trạng huy động tiền gửi khách hàng của Chi nhánh.

2.3. Đánh giá thực trạng mở rộng huy động vốn từ KHCN tại chi nhánh
2.3.1. Các thành tựu đạt được của chi nhánh trong mở rộng huy động
vốn từ KHCN
Thứ nhất, Ngân hàng đạt được mức tăng trưởng đều và ổn định qua các năm.
Từng bước đưa BIDV Điện Biên từ chi nhánh phụ thuộc chủ yếu từ nguồn vốn vay
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam trở thành chi nhánh dần tự chủ
được nguồn vốn kinh doanh.
Thứ hai, Sự đa dạng của các sản phẩm huy động vốn từ dân cư cũng là một
trong những kết quả tích cực trong hoạt động huy động vốn của chi nhánh.
Thứ ba, Trong giai đoạn từ năm 2011 – 2013, BIDV Điện Biên luôn thường
xuyên theo dõi, cập nhập diễn biến lãi suất trên thị trường để đưa ra chính sách lãi
suất linh hoạt, đảm bảo lợi ích cho người gửi tiền nhưng vẫn tuân thủ những quy
định về lãi suất trần của Ngân hàng Nhà nước.

2.3.2. Các hạn chế của chi nhánh trong nỗ lực mở rộng huy động vốn
từ KHCN
Thứ nhất, Nguồn tiền gửi huy động giai đoạn 2011 -2013 tăng trưởng cao


viii

nhưng tốc độ tăng trưởng không ổn định. .
Thứ hai, Cơ cấu nguồn tiền gửi huy động chưa hợp lý.
Thứ ba, Nguồn tiền gửi khách hàng không ổn định.
Thứ tư, Các sản phẩm tiền gửi huy động tuy triển khai nhiều nhưng vẫn tương

xứng với sự phát triển của Chi nhánh.
Thứ năm, Nguồn tiền gửi ngoại tệ chiếm tỷ trọng nhỏ trong khi nhu cầu muabán ngoại tệ phục vụ cho nhu cầu du lịch, học tập, khám chữa bệnh… của người
dân hiện nay tăng cao.
Thứ sáu, hệ thống lãi suất của ngân hàng hiện nay chưa thực sự hợp lý, chưa
đủ sức cạnh tranh về lãi suất đối với một số ngân hàng khác.

2.3.3. Đánh giá các biện pháp mở rộng huy động vốn từ KHCN của
chi nhánh trong thời gian qua
- Các biện pháp đã đem lại kết quả tốt trong nỗ lực mở rộng huy động vốn
từ KHCN tại chi nhánh
- Các biện pháp đem lại kết quả chưa tốt trong nỗ lực mở rộng huy động
vốn từ KHCN tại chi nhánh


ix

CHƯƠNG 3:
MỞ RỘNG HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI BIDV ĐIỆN BIÊN
3.1: Định hướng phát triển giai đoạn năm 2013-2017
3.1.1: Định hướng hoạt động huy động vốn từ KHCN giai đoạn
2014-2017
- Chủ động đa dạng hóa các hình thức huy động để thu hút khách hàng.
- Thực hiện tốt việc thu thập thông tin khách để phân đoạn khách hang chính
xác hơn.
- Có chính sách ưu tiên thỏa đáng cho những cán bộ huy động được số dư tiền
gửi lớn.
- Phát triển các dịch vụ đi kèm tiền gửi, cung cấp nhiều sản phẩm dịch vụ tiện
ích cho khách hàng để thu hút tiền gửi khách hàng.
- Thực hiện hiện đại hóa ngân hàng, nâng cấp, thay mới các phần mềm sử

dụng trong giao dịch.
- Tăng cường công tác truyền thông, tiếp thị, quảng cáo các sản phẩm dịch vụ
ngân hang cũng như hình ảnh ngân hàng.
- Nâng cao năng lực và trình độ của cán bộ công nhân viên.

3.2: Giải pháp mở rộng huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tại
BIDV Điện Biên
- Tăng cường hoàn thiện các hoạt động Marketing
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ thực hiện huy động vốn từ
KHCN
- Tối thiểu hố thủ tục, quy trình giao dịch
3.3: Kiến nghị nhằm mở rộng huy động vốn từ KHCN tại chi nhánh
3.3.1: Kiến nghị với BIDV
- Xây dựng chương trình phân tích chi phí đầu vào, đầu ra, các thơng tin dự
báo để hoạch định chính sách lãi suất phù hợp với từng thời kỳ.
- Theo dõi sát tình hình diễn biến lãi suất trên thị trường để điều chỉnh lãi suất
kịp thời và linh hoạt, đảm bảo lãi suất thực dương.


x

- Tuỳ vào đặc điểm, cơ cấu nguồn vốn để đề ra chính sách lãi suất phù hợp, nhằm
cải thiện cơ cấu nguồn vốn theo hướng hợp lí hơn.
- Thường xuyên cập nhật thông tin lãi suất từ HSC để có chính sách mềm dẻo,
linh hoạt với những khoản tiền gửi lớn.
Tăng cường công tác hỗ trợ nghiệp vụ, giải đáp vướng mắc cho chi nhánh.
Tăng cường công tác đào tạo, nâng cao chất lượng đào tạo.
Cải cách chính sách tiền lương để động viên khuyến khích người lao động ổn
định tâm lý làm việc tại chi nhánh.
Tăng cường quyền tự chủ cho chi nhánh trong các quyết sách liên quan đến

huy động vốn.

3.3.2: Kiến nghị với Chính phủ
- Tạo sự ổn định mơi trường kinh tế vĩ mơ
- Chính phủ cần ban hành hệ thống pháp lý đồng bộ, rõ ràng tạo hành lang và
điều kiện thuận lợi cho các Ngân hàng, Doanh nghiệp, nhà đầu tư nước ngoài đến
để đầu tư tại Việt Nam nhằm gia tăng nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào Việt nam.
- Xây dựng các quy định về các giao dịch thanh toán qua ngân hàng.
- Tạo điều kiện phát triển thị trường chứng khốn

3.3.3: Kiến nghị Ngân hàng Nhà nước
- Tăng cường cơng tác kiểm tra, giám sát mức độ tuân thủ các quy định đề ra của
các NHTM nhằm tránh tình trạng cố tình vi phạm của một số ngân hàng đặc biệt là quy
định về trần lãi suất huy động.
- Tăng cường mối quan hệ giữa NHNN với NHTM, NHNN phải là đơn vị
cung cấp dịch vụ cho các NHTM thay vì quan hệ xin – cho.
- Khuyến khích và nâng cao vai trị thẻ thanh tốn, thẻ tín dụng .


xi

KẾT LUẬN
Có thể nói huy động vốn là hoạt động mang tính sống cịn với ngân hàng, ảnh
hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của chi nhánh, đến thu nhập của từng cán bộ. Đề tài
““Mở rộng hoạt động huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Điện Biên” được nghiên cứu
dựa trên cơ sở lý luận về mở rộng huy động vốn. Qua phân tích đặc điểm địa bàn
hoạt động, các chỉ tiêu đánh giá mở rộng huy động vốn như: quy mô, cơ cấu, tốc độ
tăng trưởng, chi phí huy động trên tổng nguồn, tỷ lệ lãi cận biên, mức độ hài lòng
của khách hàng; những nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan được nghiên

cứu chi tiết. Trên cơ sở kế hoạch kinh doanh, mục tiêu huy động vốn trong những
năm tới, tình hình thực tế tại chi nhánh, cũng như khả năng, quyền tự chủ trong
hành động; một số giải pháp về chính sách lãi suất, sản phẩm, marketing, nhân sự,
quy trình giao dịch đã được đề ra với mục tiêu mở rộng huy động vốn tại BIDV
Điện Biên.


1

LỜI MỞ ĐẦU

1.Tính cấp thiết của đề tài.
Nền kinh tế Việt Nam trong những năm tới được dự đoán tiếp tục phải đối mặt
với hàng loạt những thách thức để giải quyết đồng thời các bài tốn khó: ổn định
kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát, tái cấu trúc nền kinh tế… Khơng nằm ngồi quy
luật của nền kinh tế, năm 2014 được đánh giá là một năm không dễ dàng với hệ
thống ngân hàng. Đặc biệt, công tác huy động vốn ngày càng trở nên cấp thiết hơn
để đáp ứng tốt nhu cầu về vốn của nền kinh tế, vượt qua giai đoạn khó khăn, đảm
bảo các mục tiêu đề ra.
Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh
Điện Biên, huy động vốn luôn là vấn đề nổi cộm chưa tương xứng với nhu cầu sử
dụng vốn, buộc chi nhánh thường xuyên phải nhận vốn điều chuyển từ ngân hàng
cấp trên. Thêm vào đó là tình trạng cạnh tranh gay gắt với các ngân hàng trên cùng
địa bàn, mặc dù số lượng các Ngân hàng TM trên địa bàn là không nhiều song mạng
lưới hoạt động của BIDV Điện Biên so với ngân hàng bạn còn hạn chế chưa thể
chiếm lĩnh thị phần lớn địa bàn.Quy mô và cơ cấu vốn chưa hợp lý, vốn huy động
chủ yếu là vốn ngắn hạn khơng có tính ổn định cao … ảnh hưởng tới tốc độ tăng
trưởng của chi nhánh. Mặt khác Huy động tiền gửi từ dân cư đã và đang đóng vai
trị lớn trong kênh huy động vốn, là nguồn tài nguyên quan trọng chiếm tỷ trọng cao
nhất trong tổng ngồn vốn huy động của ngân hàng. Do vậy việc đẩy mạnh huy động

vốn từ dân cư với chi phí hợp lý là vấn đề cần quan tâm và hết sức cần thiết đối với
mỗi NHTM hiện nay.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế, đề tài “Mở rộng huy đồng vốn đối với khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Điện Biên” được lựa chọn để nghiên cứu.

2.Mục tiêu nghiên cứu.
Trên cơ sở nghiên cứu một cách khoa học về mở rộng huy động vốn tại BIDV



×