Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Hoạt động huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh hà nam thực trạng, kinh nghiệm và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (574.75 KB, 112 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
__________________________

ĐINH THỊ HIỀN

HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ NAM:
THỰC TRẠNG, KINH NGHIỆM VÀ GIẢI PHÁP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội, năm 2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
___________________________

ĐINH THỊ HIỀN

HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ NAM:
THỰC TRẠNG, KINH NGHIỆM VÀ GIẢI PHÁP

Chuyên ngành: LỊCH SỬ KINH TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN TUẤN LINH


2



Hà Nội, năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Sau quá trình nghiên cứu và tìm hiểu thực trạng huy động vốn tại chi
nhánh ngân hàng TMCPĐT&PT Hà Nam , tôi đã nghiên cứu và tập hợp các
tài liệu để hoàn thành Luận văn: "Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam: Thực trạng,
kinh nghiệm và giải pháp".Dưới sự hướng dẫn tận tình của TS. Trần Tuấn
Linh cùng các thầy cô trong Bộ môn lịch sử kinh tế của trường Đại học Kinh
tế Quốc dân Hà Nội.
Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình khoa học do chính tơi
nghiên cứu và làm ra, các số liệu trong báo cáo là hoàn toàn trung thực./.

Tác giả

Đinh Thị Hiền


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành được luận văn này, tôi xin trân trọng gửi lời cảm
ơn chân thành và sâu sắc đến:
Các thầy, cô giáo Viện đào tạo sau đại học nói chung, Khoa lịch sử
kinh tế nói riêng và đặc biệt là TS. Trần Tuấn Linh - người đã trực tiếp
hướng dẫn tơi hồn thiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam cùng toàn thể các bạn đồng nghiệp
nơi tôi đang công tác đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi về mọi mặt để tơi hồn
thành luận văn này.

Cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động viên giúp đỡ tôi trong
suốt thời gian qua.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy giáo, cơ
giáo và các q vị. Xin kính chúc các thầy cô giáo, các quý vị sức khỏe, hạnh
phúc và thành đạt.
Xin trân trọng cảm ơn!
Học viên

ĐINH THỊ HIỀN


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TÓM TẮT LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............................................................................4

1.1. Khái niệm về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại.................4
1.1.1. Vốn và phân loại nguồn vốn của ngân hàng thương mại........................4
1.1.2. Khái niệm về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại........8
1.2. Mục tiêu và nguyên tắc huy động vốn...........................................................11
1.2.1. Mục tiêu trong hoạt động huy động vốn................................................11
1.2.2. Nguyên tắc huy động vốn.......................................................................13
1.3. Các hình thức huy động vốn của chi nhánh ngân hàng thương mại..............14
1.3.1. Nhận tiền gửi thanh toán........................................................................14

1.3.2. Nhận tiền gửi tiết kiệm...........................................................................17
1.3.3. Phát hành giấy tờ có giá.........................................................................19
1.4. Vai trị của hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại...................21
1.4.1. Đối với hoạt động của ngân hàng thương mại........................................21
1.4.2. Đối với nền kinh tế..................................................................................23
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương
mại.....................................................................................................................25
1.5.1. Các yếu tố chủ quan...............................................................................25
1.5.2. Các yếu tố khách quan...........................................................................32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ
NAM GIAI ĐOẠN 2010 – 2014..............................................................................36

2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh
Hà Nam..............................................................................................................36
2.2. Thực trạng hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam..................................................................40
2.2.1. Các giải pháp chủ yếu thực hiện nghiệp vụ huy động vốn.....................40
2.2.2. Kết quả về huy động vốn........................................................................43
2.2.3. Những hạn chế và nguyên nhân.............................................................58
2.3. Bài học kinh nghiệm về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại
cổ phần Đầu tư và Phát triển chi nhánh Hà Nam................................................63


CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ NAM..................................................................66

3.1. Phương hướng đối với hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam trong thời gian tới.....................66

3.1.1. Cơ hội và thách thức..............................................................................66
3.1.2. Mục tiêu phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Hà Nam trong thời gian tới................................................68
3.1.3. Phương hướng đối với hoạt động huy động vốn....................................71
3.2. Một số giải pháp đối với hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam.................................................72
3.2.1. Thực hiện đa dạng hóa các sản phẩm cung ứng cho khách hàng..........72
3.2.2. Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng...............................74
3.2.3. Mở rộng mạng lưới huy động vốn, nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật....75
3.2.4. Xây dựng chính sách marketing hợp lý nhằm mở rộng và phát triển
thương hiệu......................................................................................................77
3.2.5. Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề
nghiệp cho đội ngũ cán bộ, nhân viên..............................................................79
3.2.6. Phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại có gắn với huy động vốn......80
3.3. Một số kiến nghị...........................................................................................81
3.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ...................................................................81
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước..................................................82
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam......83
KẾT LUẬN..............................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................88


DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
NHTM
NH
NV
NHNN
TCTD
NHTMCP
ĐT&PT

CN
BIDV
CTCP
PGD
QTK
GDKH
QL&DV
KHKD
CCTG
GTCG
FTP
KH
ĐCTC
NQD
TSĐB
TDH
DPRR
TGTT
KKH
ATM
HĐV
SDV

: Ngân hàng thương mại
: Ngân hàng
: Nguồn vốn
: Ngân hàng nhà nước
: Tổ chức tín dụng
: Ngân hàng thương mại cổ phần
: Đầu tư và phát triển

: Chi nhánh
: Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam
: Cơng ty cổ phần
: Phịng giao dịch
: Quỹ tiết kiệm
: Giao dịch khách hàng
: Quản lý và dịch vụ
: Kế hoạch kinh doanh
: Chứng chỉ tiền gửi
: Giấy tờ có giá
: Điều chuyển vốn nội bộ
: Khách hàng
: Định chế tài chính
: Ngồi quốc doanh
: Tài sản đảm bảo
: Trung dài hạn
: Dự phòng rủi ro
: Tiền gửi thanh tốn
: Khơng kỳ hạn
: Máy giao dịch Ngân hàng tự động
: Huy động vốn
: Sử dụng vốn


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Bảng 2.1: Kết quả huy động tiền gửi ở BIDV Hà Nam ..........................................44
Bảng 2.2: Cơ cấu các loại tiền gửi ở BIDV Hà Nam ..............................................45
Bảng 2.3: Mức tiền gửi tối thiểu đối với tiền gửi tiết kiệm dự thưởng (năm 2012)...46
Bảng 2.4: Cơ cấu tiền gửi tại BIDV Hà Nam theo đối tượng khách hàng......................48

Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo VNĐ và ngoại tệ.....................................51
Bảng 2.6: Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm tại BIDV - Hà Nam theo kỳ hạn............................52
Bảng 2.7: Cơ cấu nguồn vốn theo hình thức phát hành GTCG....................................54
Bảng 2.8: Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của chi nhánh................................57
Bảng 2.9: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Hà Nam giai đoạn 2010-2014.........58
Bảng 2.10: Tình hình huy động vốn và cho vay ngắn hạn...........................................59
Bảng 2.11: Tình hình huy động và cho vay trung, dài hạn..........................................60
Bảng 3.1 Một số chỉ tiêu cơ bản.............................................................................70
Bảng 3.2 Kế hoạch kinh doanh đến năm 2016..........................................................71

Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của BIDV Chi nhánh Hà Nam..........................................39


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
___________________________

ĐINH THỊ HIỀN

HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ NAM:
THỰC TRẠNG, KINH NGHIỆM VÀ GIẢI PHÁP

Chuyên ngành: LỊCH SỬ KINH TẾ

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội, năm 2015


i


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Với đặc điểm là một nền kinh tế đang phát triển như Việt Nam, nhu cầu về
vốn cho đầu tư phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng, cho đầu tư mở rộng các hoạt động
sản xuất kinh doanh ln có xu hướng ngày càng gia tăng. Trong bối cảnh hầu hết
các chủ thể sản xuất kinh doanh, kể cả những doanh nghiệp có quy mơ lớn, cịn
nhiều khó khăn về nguồn vốn để triển khai thực hiện các dự án đầu tư kinh doanh
thì nguồn vốn vay từ hệ thống các ngân hàng thương mại sẽ giúp phần nào khắc
phục những khó khăn này. Nhưng với một ngân hàng thương mại, nguồn vốn tự có
khơng thể đủ để đáp ứng các nhu cầu vay vốn của khách hàng vì vậy việc huy động
vốn đóng vai trị rất quan trọng bởi đó là cơ sở để mở rộng và phát triển các hoạt
động cung cấp tín dụng và các loại dịch vụ tài chính khác cho các khách hàng có
nhu cầu. Thực tế ở Việt Nam cho thấy, nguồn vốn huy động của các ngân hàng
thươnh mại thường chiếm tỷ trọng tới hơn 90% trong tổng nguồn vốn. Nói cách
khác, các hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng và hơn hết là sự tồn tại và phát
triển của ngân hàng phần lớn dựa vào nguồn vốn huy động từ bên ngoài.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc huy động vốn .Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Nam – một trong những ngân hàng
thương mại giữ vai trị chủ lực trong việc cung cấp tín dụng cho các hoạt động đầu
tư kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Nam đã triển khai nhiều biện pháp tích cực để
tìm kiếm, huy động các nguồn vốn đa dạng với chi phí hợp lý và đã đạt được những
kết quả tích cực.
Tuy nhiên, do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính tồn cầu, sự khó
khăn chung của các doanh nghiệp, của người lao động và cả nền kinh tế những năm
gần đây, đặc biệt là áp lực phải cạnh tranh với nhiều ngân hàng khác trên địa bàn,
bao gồm cả các ngân hàng nội địa và các ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Nam cũng đang phải đối mặt với rất
nhiều thách thức to lớn, không chỉ trong hoạt động sử dụng vốn mà còn trong cả
hoạt động huy động vốn địi hỏi ngân hàng phải tìm những giải pháp để khắc phục.



ii

Vì lẽ đó, việc đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn của ngân hàng trong quá
khứ, tìm hiểu những nguyên nhân thành công và cả nguyên nhân từ thất bại để từ đó
rút ra những bài học kinh nghiệm làm cơ sở cho việc đề xuất những giải pháp tăng
cường huy động vốn nhằm đáp ứng những nhu cầu hoạt động của ngân hàng là vấn
đề mang tính hết sức cấp thiết. Đó là lí do tơi chọn đề tài nghiên cứu: "Hoạt động
huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Hà Nam: Thực trạng, kinh nghiệm và giải pháp".
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động huy động
vốn của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường để phân tích thực trạng
của hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Hà Nam thời gian qua, chỉ rõ những kết quả đạt được, những hạn chế
cùng những nguyên nhân của chúng, rút ra những bài học kinh nghiệm để từ đó đề
xuất các giải pháp tăng cường huy động vốn nhằm đáp ứng nhu cầu cung cấp tín
dụng và các dịch vụ tài chính, tín dụng khác cho khách hàng.
3. Kết cấu của luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục,
luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ
NAM GIAI ĐOẠN 2010 – 2014
Chương 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ NAM



iii

Chương 1: Luận văn trình bày tổng quan về Ngân hàng thương mại, từ việc
nghiên cứu nguồn vốn của ngân hàng thương mại bao gồm những nguồn vốn nào
để đi sâu, làm rõ về hoạt động huy động vốn. Trọng tâm của chương 1 là lý luận
về hoạt động huy động vốn của NHTM trong nền kinh tế thị trường. điều đáng chú
ý ở chương 1 là vốn đối với các ngân hàng không chỉ đơn thuần phục vụ cho việc
thực hiện các thanh toán chi trả, mua nguyên vật liệu như một doanh nghiệp bình
thường mà nó là đối tượng trực tiếp của hoạt động ngân hàng, là một loại hàng
hóa, là phương tiện hoạt động của các ngân hàng và nhu cầu về vốn của các ngân
hàng nói chung là rất lớn. Vốn của ngân hàng thương mại có từ nhiều nguồn khác
nhau và từ đó hình thành rất nhiều nguồn huy động vốn nói cách khác đi, hoạt
động huy động vốn của một chi nhánh ngân hàng thương mại bao gồm các hoạt
động: nhận tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá và ngồi ra cịn có vốn điều chuyển
là nguồn vốn của chi nhánh được điều chuyển từ hội sở hay các chi nhánh khác
trong cùng hệ thống khi nguồn vốn huy động không đủ để đáp ứng cho nhu cầu
kinh doanh của ngân hàng. Các hình thức huy động vốn của chi nhánh NHTM rất
phong phú và đa dạng và để thực hiện thành công các hình thức huy động vốn thì
NHTM phải áp dụng các chính sách ưu việt về lãi suất, chính sách marketing,
chính sách sản phẩm….bên cạnh đó các yếu tố khách quan cũng ảnh hưởng quan
trọng đến việc huy động vốn và khơi thơng nguồn vốn đó chính là tình hình kinh
tế xã hội, Với một nền kinh tế đang có xu hướng phát triển, thu nhập của cư dân có
xu hướng tăng lên thì nguồn tiền gửi, tiền tiết kiệm gửi vào các ngân hàng thương
mại sẽ có xu hướng ngày càng nhiều…và 1 yếu tố quan trọng nữa đó chính là thu
nhập dân cư và chính sách của nhà nước cũng ảnh hưởng trực tiếp đến phương
hướng, mục tiêu trong hoạt động huy động vốn của các NHTM.
Chương 2: Sau khi đã trình bày cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của
NHTM trong nền kinh tế thị trường tình hình huy động vốn của NHTM thì
chương 2 của luận văn sẽ đi sâu vào phân tích thực trạng huy động vốn của Ngân

hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Hà Nam giai đoạn 20102014. Luận văn phân tích tập trung vào thực trạng huy động vốn gồm các hình


iv

thức huy động vốn, các giải pháp xây dựng kế hoạch huy động vốn trong đó bao
gồm về chính sách sản phẩm, chính sách chăm sóc khách hàng, mở rộng mạng
lưới phòng giao dịch…, cơ cấu vốn huy động, mối quan hệ giữa huy động vốn và
sử dụng vốn như thế nào, chi phí huy động vốn. Qua việc nhìn nhận tình hình thực
tế trong cơng tác huy động vốn, phân tích để thấy được những kết quả mà Chi
nhánh đã đạt được và những vấn đề hạn chế, khó khăn đồng thời chỉ rõ các nguyên
nhân của các mặt hạn chế đó.
Những kết quả đã đạt được của Chi nhánh trong công tác huy động vốn:
Những số liệu thống kê cho thấy, nguồn vốn tăng, dư nợ tín dụng tăng theo
tỷ lệ hợp lý: Cuối kỳ năm 2010, nguồn vốn huy động được 1.022.989 triệu đồng,
dư nợ tín dụng đạt 879.672 triệu đồng, chiếm 86,02%. Cuối năm 2011, nguồn vốn
huy động được 1.443.937 triệu đồng, dư nợ tín dụng đạt 1.149.951 triệu đồng,
chiếm 79,64%. Năm 2012, nguồn vốn huy động cuối kỳ đạt 1.979.953 triệu đồng,
dư nợ tín dụng đạt 1.522.842 triệu đồng, chiếm 76,92% nguồn vốn huy động.
Trong 2 năm 2013 và 2014, do nhu cầu tín dụng trên địa bàn tăng cao, BIDV đã
được BIDV điều chuyển thêm vốn để bổ sung vào tổng nguồn vốn để đáp ứng nhu
cầu cho vay của BIDV Hà Nam. Do vậy, năm 2013, dư nợ tín dụng đạt 2.007.000
triệu đồng, chiếm 81,9% tổng nguồn vốn. Năm 2014, dư nợ tín dụng chiếm gần
81,6% tổng nguồn vốn. Thực tế này cũng cho thấy, BIDV cần phải có biện pháp
để tiếp tục gia tăng nguồn vốn huy động nhằm đáp ứng đủ nhu cầu tín dụng của
các cá nhân và doanh nghiệp trên địa bàn.
Chính sách huy động vốn tại Chi nhánh được bám sát diễn biến thị trường và
chỉ đạo từ Hội sở chính, phản ứng kịp thời với mọi biến động trên thị trường huy
động. Nền khách hàng được tiếp tục được duy trì và phát triển, đặc biệt huy động
vốn dân cư giảm tương đối ít. Chính sách chăm sóc khách hàng vẫn được chú

trọng qua các năm.
Kết quả hoạt động các năm đều có lãi - năm sau cao hơn năm trước. Chi
nhánh không ngừng nâng cao chất lượng hoạt động và tuyệt đối tuân thủ theo chế
độ và chỉ đạo của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.


v

Những vấn đề hạn chế, khó khăn:
Thứ nhất, tình hình huy động vốn từ năm 2010-2014 có sự sụt giảm do
BIDV Hà Nam đã mất nhiều nguồn huy động lớn do lãi suất không cạnh tranh
được với các tổ chức tín dụng khác trên cùng địa bàn do phải huy động vốn dưới
mức giá “ mua vốn” của hội sở chính.
Thứ hai, sự mất cân đối trong việc huy động và sử dụng vốn: quy mô vốn
huy động nhỏ hơn quy mơ tín dụng, thêm vào đó là sự chênh lệch lớn giữa kỳ hạn
huy động và sử dụng vốn, vốn huy động ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong khi đó
cơ cấu sử dụng vốn nằm phần lớn ở cho vay trung và dài hạn.
Thứ ba: cơ cấu vốn huy động của BIDV Hà Nam thiếu sự ổn định. Trong
tổng nguồn vốn thì chủ yếu là nguồn vốn ngắn hạn, nguồn vốn trung và dài hạn
chiếm tỷ lệ nhỏ và nguồn vốn tập trung vào một số khách hàng lớn nên không bền
vững.
Thứ tư. nguồn vốn huy động từ dân cư chưa được chú trọng và đẩy mạnh.
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những hạn chế, khó khăn trong công tác huy
động vốn tại Chi nhánh:
- Những nguyên nhân xuất phát từ chính sách của hội sở chính như các chính
sách của hội sở chính cịn chưa mang tính đồng bộ, chính sách lãi suất chưa linh
hoạt, hình thức huy động vốn chưa đa dạng, các sản phẩm thiếu tính cạnh tranh so
với các đối thủ trong khu vực và sự giảm sút thị phần BIDV Hà Nam trên địa bàn.
- Những nguyên nhân từ bên ngoài như thách thức, khó khăn từ mơi trường
kinh doanh, chính sách mơi trường pháp lý, chính sách của Chính phủ, tâm lý thói

quen của người dân.
- Những ngun nhân từ chính chi nhánh như chính sách khách hàng chưa
hiệu quả, mạng lưới giao dịch còn hạn hẹp, hoạt động marketing tại Chi nhánh
chưa thực sự được chú trọng, cơ sở vật chất chưa hồn thiện, trình độ cán bộ và
cơng tác quản lý chưa cao, chưa quan tâm đến công tác bán chéo sản phẩm liên
quan đến huy động vốn, huy động vốn dân cư chưa được thực sự chú trọng, chính


vi

sách tăng trưởng tín dụng chưa phù hợp với thực trạng nguồn vốn, dịch vụ khách
hàng thiếu tính cạnh tranh.
- Mạng lưới huy động vốn ngày càng được mở rộng nhưng việc điều chuyển
nhân sự chưa được đồng đều, nhiều phịng giao dịch, nhiều bộ phận chưa có đủ
nguồn nhân lực. Bên cạnh đó, nhân sự nữ trong độ tuổi sinh nở chiếm tỉ trọng lớn
trong nguồn nhân lực của chi nhánh nên việc bố trí các cán bộ thay thế trong thời
kỳ sinh nở gặp nhiều khó khăn.

Bài học kinh nghiệm về hoạt động huy động vốn của chi nhánh Hà
Nam
Từ thực tiễn hoạt động huy động vốn của BIDV Hà Nam thời gian qua, cả về
những kết quả đạt được cũng như những mặt hạn chế có thể rút ra được một số bài
học kinh nghiệm sau:
Thứ nhất, phải có chiến lược dài hạn trong việc huy động vốn bởi đây chính
là cơ sở để xây dựng các kế hoạch huy động vốn hàng năm của BIDV Hà Nam
Thứ hai, việc đưa ra các sản phẩm huy động vốn cần phải xuất phát từ nhu
cầu khách hàng bởi chỉ khi ngân hàng nắm bắt được nhu cầu khách hàng mới tạo
ra được sản phẩm dịch vụ phù hợp và được khách hàng đón nhậ
n
Thứ ba, chính sách chăm sóc khách hàng rất quan trọng và ảnh hưởng rất lớn

đến việ
c giữ chân khách hàng cũ, khách hàng truyền thống cũng như thu hút khách
hàng mới
Thứ tư, cần hết sức coi trọng công tác quảng bá thương hiệu, quảng cáo các
dịch vụ, các sản phẩm đến các đối tượng khách hàng.
Thứ năm, cần phát triển mạnh mạng lưới kênh giao dịch, khơng chỉ dừng lại
ở các phịng giao dịch mà có thể mở thêm các điểm giao dịch lưu động để huy
động vốn ví dụ như khi các ban giải phóng trả tiền đền bù cho dân đó chính là lúc
huy động nguồn vốn của người dân tốt nhất.
Thứ sáu, tăng cường công tác tập huấn, đào tạo cán bộ để nâng cao chất
lượng cung ứng dịch vụ nói chung, chất lượng phục vụ hoạt động huy động vốn


vii

nói riêng. Đây chính là yếu tố quyết định làm nên sự thành công cho ngân hàng.
Chương 3: Phương hướng đối với hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam trong thời gian tới.
Cơ hội,với vị trí thuận lợi nằm ngay cửa ngõ phía Nam của thủ đơ Hà Nội,
tốc độ phát triển kinh tế hàng năm đều đạt trên 13%, Hà Nam đang là điểm thu hút
đầu tư hấp dẫn đối với các nhà đầu tư trong nước và quốc tế. Mặc dù có nhiều đối
thủ cạnh tranh trên thị trường, BIDV là một ngân hàng thương mại nhà nước được
cổ phần hóa nhưng nhà nước vẫn nắm cổ phần chi phối, là cái tên đã trở nên quen
thuộc với nhiều đối tượng khách hàng, không chỉ là các doanh nghiệp lớn trên địa
bàn mà còn với cả đơng đảo các tầng lớp cư dân. Nếu có chiến lược thị trường
đúng đắn và các chính sách, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng các dịch vụ cung
cấp BIDV Hà Nam vẫn có thể triển khai thực hiện có hiệu quả hoạt động huy động
vốn.
Thách thức, đó là sự cạnh tranh giữa các NHTM trên địa bàn tỉnh Hà Nam
ngày càng gay gắt và quyết liệt, cơ hội tiếp cận những khách hàng tiềm năng của

chi nhánh BIDV Hà Nam bị thu hẹp. Ngồi ra cịn rất nhiều chi nhánh các NHTM
đã thâm nhập vào thị trường Hà Nam như Vietcombank, NHTM CP Sài Gịn
Thương Tín; NHTM CP Hàng Hải, NHTM cổ phần Á Châu, NHTM CP Đông Á.
Về chính sách dịch vụ bán chéo sản phẩm thi các ngân hàng đều có thế mạnh và
chính sách ưu việt tối ưu riêng và đó chính là thách thức đối với BIDV Hà Nam
trong thời gian tới đòi hỏi cần có những giải pháp tích cực để khắc phục.
1. Mục tiêu phát triển BIDV Hà Nam trong thời gian tới được xác định như
sau:
- Không ngừng giữ vững và củng cố vị thế về huy động vốn và tín dụng trên
địa bàn tỉnh Hà Nam; phát triển đa dạng các sản phẩm tín dụng, huy động vốn và
dịch vụ, thực hiện nghiệp vụ ngân hàng bán lẻ.
- Kiểm soát quy mơ tăng trưởng tín dụng theo đúng mục tiêu đề ra, nâng cao
hiệu quả kinh doanh và an toàn tín dụng, tăng trưởng gắn liền với chuyển dịch cơ
cấu dư nợ của từng ngành kinh tế và đạt các mục tiêu tỷ lệ dư nợ có tài sản đảm
bảo, tỷ lệ dư nợ xấu, tỷ lệ dư nợ trung, dài hạn,… do hội sở chính giao cho chi


viii

nhánh Hà Nam.
- Lành mạnh hóa tài chính thơng qua việc cải thiện chất lượng tài sản, nâng
cao hiệu quả kinh doanh, giảm chi phí đầu vào, nâng cao hiệu quả nguồn vốn, hạ
thấp tỷ lệ nợ xấu, kiểm soát chặt chẽ với các lĩnh vực rủi ro, xây dựng hệ thống
thơng tin báo cáo tín dụng kịp thời và chính xác, xây dựng hệ thống quản trị rủi ro
tập trung, độc lập và toàn diện để phát triển bền vững.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ trong quản lý và kinh doanh từng bước
nâng cao chất lượng trong dịch vụ ngân hàng.
- Nâng cao chất lượng lao động, ưu tiên phát triển đầu tư nguồn nhân lực,
tăng cường đào tạo và cập nhật kiến thức cho đội ngũ cán bộ cơng nhân viên, xây
dựng nguồn nhân lực trẻ, có trình độ chun mơn, có hiểu biết sâu rộng và kĩ năng

tốt.
- Nâng cao năng lực điều hành và phát triển các kỹ năng quản trị ngân hàng
hiện đại; nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác kiểm tra, kiểm tốn nội bộ.
- Triển khai áp dụng mơ thức quản trị mới trong ngân hàng theo tiêu chuẩn
quốc tế, chuẩn mực hóa quy trình và khơng gian giao dịch, mở rộng mạng lưới
hoạt động ngân hàng bán buôn và bán lẻ trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Mở rộng tối đa quy mơ nguồn vốn huy động. Trong đó, việc xem xét để đưa ra
mức lãi suất hợp lý được đặt lên hàng đầu, đa dạng hố các hình thức huy động vốn,
đặc biệt là các hình thức huy động vốn kì hạn trên 12 tháng để nâng cao khả năng
cạnh tranh với các ngân hàng trên cùng địa bàn.
Tăng tỷ trọng huy động vốn trung và dài hạn, giảm tỷ trọng huy động vốn
ngắn hạn để đảm bảo cân đối giữa cơ cấu huy động và cho vay, tăng cường tìm
kiếm các nguồn vốn dài hạn, có tính ổn định để cho vay các dự án đầu tư trung và
dài hạn, vừa đem lại lợi nhuận cao những vẫn đảm bảo khả năng thanh khoản.
Tuân thủ và thực hiện linh hoạt các quy trình nghiệp vụ, tăng năng suất lao
động và tăng cường khả năng quản lý nguồn vốn. Xây dựng một chính sách khách
hàng hợp lý, tạo mối quan hệ lâu dài với nhóm khách hàng thân thiết và có nguồn
tiền gửi lớn.
2. Giải pháp đối với hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tư


ix

và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam.
Thứ nhất,cần xây dựng kế hoạch maketing của Chi nhánh mang tính đồng
bộ. Giao chỉ tiêu tiếp thị khách hàng mới tới từng cán bộ trên cơ sở hoạch định
những nhóm đối tượng khách hàng tiềm năng. Phát động phong trào: “ mỗi cán bộ
nhân viên là những khách hàng đầu tiên của BIDV Hà Nam”. Tổ chức đào tạo cán
bộ kỹ năng giao tiếp, thuyết phục để có thể tiếp thị sản phẩm dịch vụ và có khả
năng đàm phán với khách hàng. Sau mỗi chương trình dịch vụ mới triển khai cần

đánh giả kết quả thực hiện bằng cách thu thập ý kiến đo lường sự hài lòng của
khách hàng về sản phẩm, tiến tới sự cải tiến sản phẩm phù hợp nhu cầu mọi đối
tượng khách hàng
Cần thành lập tổ marketing riêng biệt đảm nhận việc phân tích khách hàng,
xây dựng chiến lược quảng cáo sản phẩm để hoạt động này tại chi nhánh được
thực hiện đồng bộ và chuyên nghiệp đem lại hiệu quả hơn.
Thứ 2,nâng cao chất lượng dịch vụ, chăm sóc khách hàng, lập kế hoạch chăm
sóc khách hàng có số dư tiền gửi lớn, thực hiện phân đoạn khách hàng theo khách
hàng VIP, khách hàng quan trọng, khách hàng thân thiện, khách hàng phổ thơng,...
đặc biệt là các khách hàng có lượng tiền gửi dài hạn, để có chính sách cụ thể phù
hợp với từng phân đoạn khách hàng.
Thứ 3,mở rộng mạng lưới huy động vốn, nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật,
tiến hành thu hút vốn nhàn rỗi từ dân cư thông qua việc mở rộng hệ thống các
phịng giao dịch, Tìm kiếm các nguồn tài trợ, ủy thác của các chính phủ, các tổ
chức phi chính phủ, các tổ chức kinh tế....
Thứ 4,chú trọng đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề
nghiệp cho đội ngũ cán bộ, nhân viên. Cần thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo
bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ. Bên cạnh đó cũng cần chú trọng đào
tạo các kỹ năng mềm để có thể giúp cán bộ linh hoạt trong xử lý tình huống, có
phong cách làm việc chun nghiệp, lịch sự. Xây dựng mơi trường làm việc tích
cực, có chế độ đãi ngộ xứng đáng.


x

Cần có chính sách động viên khuyến khích cán bộ tự nâng cao nghiệp vụ, tạo
mọi điều kiện cho các cán bộ được tìm hiểu nghiên cứu, học tập hay tiếp cận với
các mơ hình hoạt động, các quy trình nghiệp vụ ở các nước có hệ thống Ngân hàng
phát triển hiện đại.
Bên cạnh việc đề xuất giải pháp, luận văn cịn đưa ra một số kiến nghị với

Chính phủ, với NHNN và kiến nghị với Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam.
Trên đây là tóm tắt tồn bộ cơ sở lý luận, thực trạng về hoạt động huy động
vốn của BIDV Hà Nam , góp phần đưa ra cái nhìn tổng quan nhất về hoạt động
huy động vốn và các giải pháp cụ thể để tăng cường huy động vốn tại BIDV Hà
Nam. Việc vận dụng các giải pháp này vào hoạt động của Chi nhánh chắc chắn sẽ
mang lại hiệu quả đáng kể, góp phần tích cực vào thành tích chung của chi nhánh
và của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam.



×