Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Thực trạng kế toán doanh thu , chi phí tại công ty trách nhiệm hữu hạn mỹ nghệ mỹ thuật ngọc sơn2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.51 KB, 91 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Trần Đức Vinh

MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU............................................................
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT................................................................
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỸ
NGHỆ -MỸ THUẬT NGỌC SƠN.........................................................................1
1.1.Khái quát về công ty TNHH mỹ nghệ -mỹ thuật Ngọc Sơn.........................1
1.1.1.Đặc điểm doanh thu tại công ty TNHH mỹ nghệ - mỹ thuật Ngọc Sơn.
.........................................................................................................................1
1.1.2.Đặc điểm chi phí tại cơng ty TNHH mỹ nghệ - mỹ thuật Ngọc Sơn.....2
1.2.Tổ chức quản lý của công ty TNHH mỹ nghệ - mỹ thuật Ngọc Sơn............3
1.2.1.Sơ đồ quản lý của công ty TNHH mỹ nghệ - mỹ thuật Ngọc Sơn.........3
1.2.2.Chức năng của các phòng ban................................................................4
1.3.Đặc điểm hệ thống tài khoản và sổ kế toán...................................................7
1.3.1. Các chính sách kế tốn chung...............................................................7
1.3.2. Đặc điểm hệ thống tài khoản kế toán..................................................10
1.3.3.Đặc điểm hệ thống sổ kế toán...............................................................11
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU , CHI PHÍ TẠI CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỸ NGHỆ -MỸ THUẬT NGỌC SƠN.........15
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng.......................................................................15
2.1.1. Chứng từ , tài khoản và thủ tục kế toán...............................................15
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng....................................................26
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu bán hàng............................................32
2.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu........................................................39
2.2.1.Kế toán chiết khấu thương mại.............................................................39
2.2.2.Kế toán hàng bán bị trả lại....................................................................42


2.3.Kế toán khoản phải thu khách hàng............................................................45
Sinh viên : Nguyễn Thị Minh Trang


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Trần Đức Vinh

2.3.1.Về hệ thống chứng từ:..........................................................................46
2.3.2.Sổ kế toán chi tiết :...............................................................................46
2.3.3. Tổ chức hạch toán tổng hợp................................................................46
2.4 Kế toán giá vốn hàng bàn............................................................................47
2.4.1. Chứng từ , tài khoản sử dụng và thủ tục kế toán.................................47
2.4.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán........................................................49
2.4.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán................................................52
2.5. Kế tốn chi phí bán hàng............................................................................52
2.5.1. Chứng từ, tài khoản và thủ tục kế tốn................................................52
2.5.2. Kế tốn chi tiết chi phí bán hàng.........................................................53
2.5.3. Kế tốn tổng hợp về chi phí bán hàng.................................................54
2.6. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................................54
2.6.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn.................................................................56
2.6.2. Kế tốn chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................57
2.6.3. Kế tốn tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp..................................66
2.7. Kế tốn hoạt động tài chính........................................................................66
2.7.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính................................................67
2.7.2. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính....................................................67
2.8. Kế tốn các khoản doanh thu tài chính.......................................................67
2.9. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh.........................................................69
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỸ NGHỆ -MỸ

THUẬT NGỌC SƠN............................................................................................73
3.1. Ưu điểm......................................................................................................73
3.2. Nhược điểm................................................................................................76
3.3. Ý kiến.........................................................................................................78
KẾT LUẬN...........................................................................................................81
DANH SÁCH THAM KHẢO...............................................................................82
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Sinh viên : Nguyễn Thị Minh Trang


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Trần Đức Vinh

Biểu 1 : Hợp đồng mua bán………………………………………………

18
Biểu 2 : Hóa đơn giá trị gia tăng ..........................................................................21
Biểu 3 : Phiếu xuất kho.........................................................................................23
Biểu 4 : Phiếu thu..................................................................................................23
Biểu 5: Hóa đơn GTGT........................................................................................25
Biểu 6: Sổ chi tiết tài khoản doanh thu bán hàng (Búp bê dân tộc)......................27
Biểu 7: Sổ chi tiết tài khoản doanh thu bán hàng (Búp bê Việt Nam)..................28
Biểu 8: Sổ chi tiết tài khoản doanh thu bán hàng (Xích lơ)..................................29
Biểu 9 : Sổ chi tiết tài khoản doanh thu bán hàng( tượng đồng)...........................30
Biểu 10 : Sổ chi tiết tài khoản doanh thu bán hàng (Đồ đá mềm).........................31
Biểu 11: Bảng kê hàng hóa – dịch vụ bán ra.........................................................33
Biểu 12: Bảng kê số 11..........................................................................................36
Biểu 13 : sổ cái TK 131.........................................................................................37
Biểu 14 : Trích nhật ký chưng từ số 8...................................................................38

Biểu 15: sổ cái TK 511..........................................................................................39
Biểu 15: Sổ chi tiết tài khoản 521……………………………………………………...41

Biểu 17 : Sổ cái TK 531........................................................................................42
Biểu 18 : Sổ chi tiết TK 531..................................................................................44
Biểu 19 : Sổ cái TK 531........................................................................................45
Biểu 20: Sổ chi tiết TK 632...................................................................................50
Biểu 21: Báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa.............................................................51
Biểu 22 : Sổ cái TK 632........................................................................................52
Biểu 23 : Sổ chi tiết TK 641..................................................................................54
Biểu 24 : Bảng kê số 5...........................................................................................55
Biểu 25 : Sổ cái TK 641........................................................................................56
Biểu 26: Bảng thanh tốn lương và các khoản trích theo lương...........................59
Sinh viên : Nguyễn Thị Minh Trang


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Trần Đức Vinh

Biểu 27: Bảng kê trích nộp các khoản theo lương.................................................60
Biểu 28: Bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn...................................................61
Biểu 29 : Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 01 năm 2015..............................62
Biểu 30 : Phiếu chi................................................................................................64
Biểu 31: Bảng tổng hợp chi phí mua ngồi tháng 01............................................65
Biểu 32 : Sổ cái TK 642........................................................................................66
Biểu 33: Sổ chi tiết TK515....................................................................................68
Biểu 34: Sổ cái TK515..........................................................................................69
Biểu 35: Sổ cái TK 911.........................................................................................70
Biểu 36: Sổ cái TK 421.........................................................................................71

Biểu số 37: Báo cáo kết quả kinh doanh...............................................................72

Sinh viên : Nguyễn Thị Minh Trang


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Trần Đức Vinh

DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1-1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH mỹ nghệ - mỹ thuật Ngọc
Sơn...........................................................................................................................3
Sơ đồ 1-2 : tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH mỹ nghệ - mỹ thuật Ngọc
Sơn...........................................................................................................................5
Sơ đồ 1-3: Quy trình sản xuất sản phẩm của cơng ty TNHH Ngọc Sơn.................6
Sơ đồ 1-4: Quy trình sản xuất đồ gốm xứ của công ty TNHH Ngọc Sơn...............6
Sơ đồ 1.5: Tổ chức hình thức ghi sổ Nhật ký chung.............................................12
Sơ đồ 1.6 : Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy tính.............14
Sơ đồ 2-1 : Quy trình ln chuyển ghi sổ..............................................................16
Sơ đồ 2-2 : Quy trình bán hàng thu tiền ngay.......................................................17
Sơ đồ 2 - 3 : Quy trình bán hàng chưa thu tiền......................................................24
Sơ đồ2-4: Trình tự kế tốn thanh toán với người mua..........................................47

Sinh viên : Nguyễn Thị Minh Trang


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Trần Đức Vinh


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT
1
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

Từ viết tắt
BCTC
CTGS
GTGT

GVHB
HTK
DN
KQKD
NV
NVL
PX
TK
TMDV
TNDN
TNHH
TS
TSCĐ
TSDH
TSNH
VCSH
VNĐ
PC
BHXH
BHYT

Nghĩa tiếng việt
Báo cáo tài chính
Chứng từ ghi sổ
Giá trị gia tăng
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho
Doanh nghiệp
Kết quả kinh doanh
Nguồn vốn

Nguyên vật liệu
Phân xưởng
Tài khoản
Thương mại dịch vụ
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản
Tài sản cố định
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Vốn chủ sở hữu
Việt Nam đồng
Phụ cấp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế

25 BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

26 NLĐ

Người lao động

27 CPBH

Chi phí bán hàng
LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay,vấn đề mà các doanh nghiệp luôn băn

khoăn lo lắng là “ Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay khơng ? Doanh thu có trang
trải được tồn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận ?”.
Xét về mặt tổng thể ta có thấy các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không những
chịu tác động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu và quy
luật cạnh tranh , khi sản phẩm của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận , lúc đó
có nghĩa là doanh nghiệp sẽ thu được một khoản được gọi là doanh thu . Nếu doanh
thu đạt được bù đắp được được toàn bộ chi phí bỏ ra, phần cịn lại sau khi bù đắp được
gọi là lợi nhuận. Đối với mỗi doanh nghiệp khi hoạt động kinh doanh đều muốn đạt
Sinh viên : Nguyễn Thị Minh Trang


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Trần Đức Vinh

được lợi nhuận tối đa, để đạt được lợi nhuận thì doanh nghiệp có doanh thu hợp lý,nhất
là trong q trình tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm. Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán
về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trị quan trọng trong việc xác
định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế tốn nói chung và bộ phận kế toán
về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp , cụ thể là trong công ty TNHH mỹ nghệ - mỹ thuật
Ngọc Sơn. Em quyết định chọn đề tài “Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH mỹ nghệ - mỹ thuật Ngọc Sơn” :
Chương 1: Giới thiệu về công ty trách nghiệm hữu hạn mỹ nghệ - mỹ thuật
Ngọc Sơn.
Chương 2: Thực trạng kế tốn của cơng ty trách nghiệm hữu hạn mỹ nghệ
mỹ thuật Ngọc Sơn
Chương 3: Đánh giá công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Trần Đức Vinh và các cô chú, anh chị tại Công

ty đã tận tâm hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành bài Chuyên đề này. Do hạn chế về
thời gian và hiểu biết nên báo cáo của em khơng thể tránh khỏi những sai sót. Em rất
mong nhận được những góp ý, chỉ bảo thêm của thầy để em có thể hồn thiện tốt nhất
báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên : Nguyễn Thị Minh Trang


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Trần Đức Vinh

CHƯƠNG 1:
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ
CỦA CƠNG TY TNHH MỸ NGHỆ - MỸ THUẬT NGỌC SƠN

1.1.Đặc điểm doanh thu chi phí của cơng ty.
1.1.1.Đặc điểm doanh thu tại cơng ty TNHH mỹ nghệ - mỹ thuật Ngọc Sơn
Để doanh nghiệp ngày càng phát triển và có chỗ đứng trong cơ chế thị trường thì
doanh nghiệp cần phải đổi mới các hoạt động, đa dạng các loại hình kinh doanh. Với
hoạt động hiện nay của cơng ty cũng đã có sự phát triển và mang lại một số lơi thế nhất
định cho công ty. Như đội ngũ nhân lực của cơng ty đã có nhiều kinh nghiệm trong
nghành, tay nghề giỏi,cũng có rất nhiều kỹ sư chuyên ngành,cùng các nhà thiết kế giỏi
và ln có trách nhiệm trong cơng việc cao. Để phù hợp với kinh tế thị trường hiện nay,
thì trình độ cũng như tay nghề của cơng nhân, cán bộ công ty ngày càng phải nâng cao
để phù hợp với sự phát triển của thị trường.
Công ty TNHH mỹ nghệ - mỹ thuật ngọc sơn hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật
với thế mạnh là có rất nhiều những mặt hàng phong phú về thể loại và kiểu dáng, ví dụ
như là một số sản phẩm mũi nhọn dưới đây.

- Các sản phẩm mỹ thuật như tranh sơn mài, tranh sơn dầu, tranh lụa…v.v.v.
- Các sản phẩm gốm xứ như tượng gốm, lọ gốm, ấm chén bằng gốm,…v.v.v.
- Các đồ tranh sức như vòng ốc, nĩa ốc, …
- Các sản phẩm đồ trang trí, nội thất, đồ dùng bằng mây tre đan
- Các sản phẩm trang sức, đồ gia dụng bằng bạc và đá quý
- Các sản phẩm thời trang, đồ gia dụng, đồ lưu niệm bằng lụa
- Các sản phẩm tượng nghệ thuật bằng đá, đồng, than đá,…
- Các sản phẩm thêu, ren truyền thống.
Ngồi ra cơng ty cũng phát triển một số sản phẩm gia công xuất khẩu ra nước
ngoài.
Khách hàng: Ngọc Sơn chủ yếu phục vụ bán buôn các khách hàng là các viện bảo
tàng, khu triển lãm, nhà thầu xây dựng, chuyên cung cung cấp cho các cửa hàng bán đồ

Sinh viên : Nguyễn Thị Minh Trang

1


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Trần Đức Vinh

lưu niệm và các cửa hàng mỹ thuật. Bên cạnh đó cơng ty cũng có cửa hàng trưng bày
sản phẩm và bán lẻ.
Quy mô kinh doanh của cơng ty vẫn cịn khá eo hẹn đa phần công ty chuyên phục
vụ trên địa bàn Hà Nội.
Doanh thu chính của cơng ty là doanh thu do bán các sản phẩm tại của hàng và
chủ yếu là do bán buôn cho các nhà thầu xây dựng và các bảo tàng trên địa bàn Hà Nội,
các của hàng bán đồ lưu niệm trên phố cổ. Ngồi ra cơng ty cũng có những khoản
doanh thu từ các hoạt động tài chính và các khoản chiết khấu thanh tốn được hưởng.

Trong đó chiết khấu thanh tốn tại cơng ty chủ yếu do được nhà cung cấp giảm trừ cho
công ty mỗi khi mua hàng.
Cơng ty áp dụng phương thức tính thuế theo phương pháp khấu trừ do đó khi tính
doanh thu bán hàng là doanh thu chưa tính thuế GTGT. Các doanh thu khác sẽ bao gồm
các khoản doanh thu thanh lý tài sản cố định, bán các phế liệu.
1.1.2.Đặc điểm chi phí tại cơng ty TNHH mỹ nghệ - mỹ thuật Ngọc Sơn
Chi phí kinh doanh của cơng ty rất đa dạng thể hiện ở nhiều loại chi phí khác
nhau, mức độ chi phí khác nhau và các chi phi này cũng mang tính chất khác nhau:
Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán bao gồm được tạo thành từ việc tiêu thụ hai
loại sản phẩm là thành phẩm sản xuất và hàng hóa.
Chi phí bán hàng: bao gồm chi phí lưu thơng (chi phí vận chuyển khi tiêu thụ sản
phẩm) và các chi phí dịch vụ phát sinh trong q trình tiêu thụ sản phẩm như dịch vụ
trang trí; đào tạo nhận viên….
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Khơng liên quan tới quá trình cung ứng và tạo ra
sản phẩm nhưng nó rất cần thiết vì nó giúp cho q trình điều hành kinh doanh được
trơi chảy. Những chi phí này chủ yếu là chi phí tiền lương của nhân viên văn phòng và


Sinh viên : Nguyễn Thị Minh Trang

2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Trần Đức Vinh

1.2.Tổ chức quản lý của công ty TNHH mỹ nghệ - mỹ thuật Ngọc Sơn
1.2.1.Sơ đồ quản lý của công ty TNHH mỹ nghệ - mỹ thuật Ngọc Sơn
Công ty TNHH mỹ nghệ - mỹ thuật Ngọc Sơn hiện đang có hơn 30 chuyên nhà

thiết kế, cùng những kỹ sư giỏi, hầu hết được đào tạo từ các trường đại học uy tín ở
trong và ngồi nước và có nhiều năm kinh nghiệm tham gia vào các dự án lớn.
Cùng với đó, yếu tố quan trọng làm lên thành cơng của cơng ty chính là bộ máy
lãnh đạo được xây dựng một cách hợp lý và hiệu quả.
Sơ đồ 1-1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH mỹ nghệ - mỹ thuật Ngọc
Sơn
Hội đồng quản trị
Ban Kiểm sốt
Ban giám đốc

Phịng
kinh
doanh

Phịng
tổ chức
hành
chính

Phịng
tài
chính
kế tốn

Phịng
quản lý
chất
lượng

Phịng

thiết kế

Phịng
kỹ thuật

Phân
xưởng
sản
xuất

Tổ chức bộ máy quản lý cơng ty TNHH mỹ nghệ - mỹ thuật Ngọc Sơn:
Đứng đầu công ty là Hội đồng quản trị : Gồm các thành viên bầu ra. Các quản trị
viên có tồn quyền hành động với tư cách đại diện cho công ty để đưa ra các quyết định
liên quan tới quyền lợi và nghĩa vụ của cơng ty. Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám
sát Tổng Giám đốc điều hành và những người quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của Hội
đồng quản trị do Luật pháp và điều lệ Công ty, các quy chế nội bộ của Công ty và Nghị
quyết quy định.
Tổng giám đốc là người đứng đầu Ban giám đốc (trong ban giám đốc bao gồm
một Tổng giám đốc và nhiều phó tổng giám đốc phụ trách các cơng việc khác nhau) là
Sinh viên : Nguyễn Thị Minh Trang

3


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Trần Đức Vinh

người đại diện cho công ty chịu trách nhiệm về mặt pháp nhân và đồng thời cũng là
người chịu trách nhiệm chính về điều hành mọi hoạt động của công ty hàng ngày, và

chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị với công việc được giao. Ngồi ra Ban giám
đốc cịn có tồn quyền quyết định và chỉ đạo hoạt động của công ty về mọi mặt trong
khuôn khổ các nguyên tắc và quy định hiện hành.
Ngồi Tổng Giám đốc có trách nhiệm điều hành hoạt động của công ty, Đại hội
đồng cổ đông cũng bầu ra Ban Kiểm sốt với mục đích là kiểm tra tính hợp lý, hợp
pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh và việc lập báo cáo tài chính hàng năm của
cơng ty.
Bên cạnh đó cơng ty cịn tổ chức các phịng ban có chức năng hỗ trợ, tham mưu,
vận hành, giúp việc cho Ban Tổng Giám đốc, mỗi phòng ban phụ trách chuyên môn
một chức năng riêng biệt theo sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám đốc.
1.2.2.Chức năng của các phịng ban
Tại thời điểm hiện tại, Cơng ty có các 6 phịng nghiệp vụ với chức năng riêng biệt sau:
- Phòng kinh doanh: phụ trách tổ chức hoạt động mua, bán hàng hóa, dịch vụ, lập
kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, thực hiện cơng tác chăm sóc khách hàng
- Phịng tổ chức hành chính: giúp Giám đốc điều hành cơng tác nhân sự, cơng tác
văn thư, hành chính, phụ trách thanh toán tiền lương và chăm lo đời sống người lao
động
- Phịng tài chính kế tốn bao gồm :
+ Kế toán trưởng : quản lý chung đồng thời theo dõi lương, tính lương, trích bảo
hiểm xã hội , bảo hiểm y tế , kinh phí cơng đồn , sau đó lập bảng lương.
+ Kế tốn tổng hợp : tập hợp tất cả các chứng từ, lập chứng từ ghi sổ.
+ Kế toán thanh toán : theo dõi thu chi tại công ty, tập hợp tất cả các chứng từ thu
chi, ghi vào sổ nhật ký thu chi, lập chứng từ ghi sổ sau đó đưa qua kế tốn tổng hợp.
Các phiếu thu chi gồm có ba liên: 1 liên giao cho khách hàng, 1 liên lưu cùi, 1 liên lưu
chứng từ gốc.
+ Kế tốn cơng nợ : theo dõi tiền công nợ khách hàng, nhà cung cấp.
+ Kế toán vật tư, thành phẩm: theo dõi vật tư, thành phẩm nhập về , kho bãi...
Sinh viên : Nguyễn Thị Minh Trang

4



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Trần Đức Vinh

Sơ đồ 1-2 : tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH mỹ nghệ - mỹ thuật Ngọc
Sơn
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế tốn thanh tốn

Kế tốn vật tư,
thành phẩm

Kế tốn cơng nợ

- Phịng thiết kế: có nhiệm vụ nghiên cứu chất liệu sản xuất, sáng tạo thiết kế và
cho ra các mẫu sản phẩm
- Phịng quản lý chất lượng: có chức năng kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng
sản phẩm theo tiêu chuẩn công ty đã đề ra và đạt được
- Phịng kỹ thuật: có chức năng thiết kế mẫu mã, quy cách ,kiểu dáng sản phẩm
phù hợp với thị hiếu của khách hàng. Đồng thời theo dõi quá trình hoạt động của máy
móc thiết bị để kịp thời sửa chữa khi có sự cố xảy ra.
- Phân xưởng sản xuất: có nhiệm vụ sản xuất sản phẩm theo mẫu bên phòng kỹ
thuật đưa ra, chịu sự chỉ đạo trực tiếp tư Ban Giám đốc
Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của cơng ty:
Quy trình sản xuất đồ mỹ nghệ- mỹ thuật đa phần được sản xuất thủ công. Việc

thực hiện các bước được giám sát chặt chẽ từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng, sản
phẩm đảm bảo chất lượng, kiểu dáng và mẫu mã.
Công ty TNHH Ngọc Sơn sản xuất rất nhiều mặt hàng, do đó tùy vào từng loại sản
phẩm sẽ có một quy trình cụ thể riêng khác nhau. Nhưng các mặt hàng đều tuân thủ
theo quy trình chung gồm các bước như sau:
Sinh viên : Nguyễn Thị Minh Trang

5


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Trần Đức Vinh

Sơ đồ 1-3: Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty TNHH Ngọc Sơn
Nghiên cứu
thị trường
thông tin về
sản phẩm
sản xuất

Thiết kế mẫu
mã, bảng kỹ
thuật và dựng
sản phẩm
mẫu

Chọn
nguyên vật
liệu dùng để

sản xuất sản
phẩm

Sản phẩm
cuối cùng

Đưa vào dây
truyền sản
xuất riêng
cho từng
loại sản
phẩm

Hoàn thành và
kiểm tra chất
lượng của sản
phẩm

Ví dụ: về cơng nghệ sản xuất mặt nạ tuồng của công ty TNHH Ngọc Sơn
Sơ đồ 1-4: Quy trình sản xuất đồ gốm xứ của cơng ty TNHH Ngọc Sơn

Nghiên cứu thị
trường thông tin
về sản phẩm sản
xuất

Sản phẩm cuối
cùng

Nghiên cứu lịch

sử hình thành và
phát triển của
nghệ thuật tuồng
và nghệ thuật vẽ
mặt nạ tuồng

Chọn các mẫu
mặt nạ đặc trưng
cho nghệ thuật
Tng Việt Nam

Tạo hình dáng,
hoa văn cho sản
phẩm trên phần
mềm đồ họa

Hồn thành và
kiểm tra chất
lượng của thành
phẩm

Q trìnhđưa vào
sản xuất hàng loạt
dựa trên các chất
liệu đã chọn

Chọn chất liệu thể
hiện sản phẩm:
Giấy, gỗ, gốm…
và lên mẫu sản

phẩm

Quy trình sản xuất mặt nạ tuồng của công ty TNHH Ngọc Sơn:

Sinh viên : Nguyễn Thị Minh Trang

6


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Trần Đức Vinh

+ Nghiên cứu thị trường thông tin về sản phẩm sản xuất : nhằm mục đính nắm bắt
được xu hướng của kiểu dáng sản phẩm được ưa chuộng, từ đó xác định được hướng
sản xuất.
Nghiên cứu sự hình thành và phát triển của nghệ thuật sân khấu Tuồng và nghệ
thuật vẽ mặt nạ Tuồng để nắm bắt đúng tinh thần của sản phẩm dân tộc.
+ Chọn các mẫu mặt nạ đặc trưng cho nghệ thuật Tuồng Việt Nam dựa vàođó và
dựa vào xu thế của thị trường nhằm đưa ra các sản phẩm phù hợp với người tiêu dùng
đồng thời khơng phá bỏ hìnhảnh truyền thống của sản phẩm.
+ Tạo hình dáng, hoa văn cho sản phẩm: cơng đoạn này bắt đầu lên hình dáng sản
phẩm, và vẽ các hoa văn sản phẩm trên phần mềm đồ họa nhằm đưa ra các hình ảnh
khái quát về sản phẩm.
+ Quá trình chọn chất liệu và sản xuất mẫu để định hình rõ và chọn ra các mẫu
cũng như chất liệu phù hợp nhất cho sản phẩm.
+ Sau khi đã hồn thành cơng đoạn lên mẫu sản phẩm sẽ được sản xuất hàng loạt
tại các xưởng thủ công và các làng nghề liên kết với công ty.
+ Hoàn thành và kiểm tra chất lượng của thành phẩm: sản phẩm khi này sẽ được
phun sơn bóng và chống ẩm để đảm bảo độ bền màu cho sản phẩm được đẹp hơn. Kiểm

tra chất lượng, mẫu mã cho từng sản phẩm sản xuất ra.
+ Sản phẩm cuối cùng.
1.3.Đặc điểm hệ thống tài khoản và sổ kế tốn
1.3.1. Các chính sách kế tốn chung
Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn Việt Nam ban hành theo Thơng tư 200/2014TTBTC ngày 22/12/2014, các Chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành và
các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện kèm theo.
Hình thức kế tốn mà cơng ty đang áp dụng là hình thức kế tốn trên máy vi tính:
nhật ký chung, kỳ kế tốn năm theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01 và kế thúc
ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (đồng), ký hiệu
quốc tế là VND
Sinh viên : Nguyễn Thị Minh Trang

7


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Trần Đức Vinh

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập
tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành.
Thuế giá trị gia tăng đầu ra đối sản phẩm là 10%.
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam
theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh. Cuối năm, các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam cơng bố.
- Hàng tồn kho được tính theo giá gốc (bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và
các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh).
Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ

Phương pháp tính giá hàng xuất kho là tranh vẽ, tượng gốm, đồ trang sức…được
xách định theo phương pháp nhập trước xuất trước,
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập tại thời điểm kết thúc năm tài chính
khi giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá trị gốc hàng tồn kho.
- Tài sản cố định hữu hình được ghi nhận theo nguyên giá và được phản ánh theo
3 chỉ tiêu trong Bảng Cân đối kế tốn là: Ngun giá, hao mịn lũy kế, giá trị cịn lại.
Ngun giá được xác định là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có
được tài sản cố định hữu hình tính tại thời điểm tài sản sẵn sàng sử dụng.
Tài sản cố định hữu hình được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa
trên thời gian hữu dụng ước tính phù hợp với Thơng tư 200/2014TT- BTC ngày
22/12/2014 do Bộ Tài chính ban hành.
- Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu
và số vốn bổ sung từ lợi nhuận sau thuế trong quá trình hoạt động.
Thặng dư vốn cổ phần: được ghi nhận theo số chênh lệch lớn hơn giữa giá thực tế
phát sinh và mệnh giá cổ phiếu ở công ty cổ phần.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:
Doanh thu của Công ty chủ yếu là từ hoạt động bán sản phẩm thủ công mỹ nghệ
và du lịch. Doanh thu được ghi nhận khi hàng hóa được giao cho khách hàng, dịch vụ
Sinh viên : Nguyễn Thị Minh Trang

8


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Trần Đức Vinh

đã hoàn thành, đã phát hành hóa đơn giá trị gia tang và được khách hàng chấp nhận
thanh toán.

Việc ghi nhận doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ tuân thủ các điều kiện ghi
nhận doanh thu quy đinh tại Chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu là lãi tiền gửi và chênh lệch tỷ giá hối đoái
đã thực hiện trong kỳ.
Việc ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính có tn thủ đầy đủ 02 điều kiện ghi
nhận doanh thu hoạt động tài chính quy định tài Chuẩn mực kế tốn số 14 “Doanh thu
và thu nhập khác”.
Hệ thống chứng từ kế tốn của cơng ty được áp dụng theo đúng nội dung, phương
pháp lập, ký chứng từ theo quy định của Luật Kế toán và Nghị định số 129/2004/NĐCP ngày 31/5/2004 của Chính phủ, các văn bản khác có liên quan quy định trong chế
độ kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC.
Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán áp dụng trong cơng ty là biểu mẫu do Bộ Tài
chính quy định.
Một số chứng từ kế tốn mà Cơng ty thường sử dụng:
- Hệ thống chứng từ tiền mặt: Phiếu chi (Mẫu 02-TT), Phiếu thu (Mẫu 01-TT),
Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu 03-TT), Giấy thanh toán tiền tạm ứng (Mẫu 04-TT), Giấy
đề nghị thanh toán (Mẫu 05-TT)...
- Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, xuất kho, biên bản kiểm nghiệm
cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa, thẻ kho.
- Hệ thống chứng từ về tài sản cố định: Biên bản giao nhận Tài sản cố định (Mẫu
01-TSCĐ), Biên bản giao nhận Tài sản cố định sửa chữa lớn hoàn thành (Mẫu 03TSCĐ), Biên bản đánh giá lại Tài sản cố định (Mẫu 04-TSCĐ),Biên bản thanh lý Tài
sản cố định (Mẫu 02-TSCĐ), Thẻ Tài sản cố định.
- Hệ thống chứng từ về ngân hàng: Ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, giấy báo nợ, giấy
báo có, bảng sao kê ngân hàng...
- Các chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác.

Sinh viên : Nguyễn Thị Minh Trang

9



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Trần Đức Vinh

Chứng từ kế toán sử dụng trong công ty áp dụng theo quy định của Bộ Tài chính,
trình tự ln chuyển chứng từ tại Cơng ty TNHH mỹ nghệ- mỹ thuật Ngọc Sơn theo
quy định chung bao gồm 4 khâu:
- Lập Chứng từ theo các yếu tố của Chứng từ (hoặc tiếp nhận Chứng từ từ bên
ngoài): tuỳ theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ mà sử dụng Chứng từ thích hợp.
- Kiểm tra Chứng từ: khi nhận Chứng từ phải kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp và
hợp lý của Chứng từ gồm 3 bước:
+ Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép
trên chứng từ kế tốn;
+ Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên
chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan;
+ Kiểm tra tính chính xác của thơng tin, số liệu trên chứng từ kế toán.
- Sử dụng Chứng từ cho Lãnh đạo nghiệp vụ và ghi sổ kế toán.
- Lưu trữ Chứng từ và huỷ Chứng từ: Chứng từ là căn cứ pháp lý để ghi sổ đồng
thời là tài liệu lịch sử của Cơng ty. Vì vậy sau khi ghi sổ và kết thúc kỳ hạch toán
Chứng từ được chuyển vào lưu trữ, bảo đảm an toàn, khi hết hạn lưu trữ Chứng từ được
đem huỷ và chỉ được hủy khi có quyết định từ hội đồng đánh giá tài liệu lưu trữ của
công ty.
1.3.2. Đặc điểm hệ thống tài khoản kế tốn.
Chế độ Hệ thống tài khoản Cơng ty đang áp dụng tuân thủ theo thông tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 Bộ Tài chính ban hành.
Cơng ty TNHH mỹ nghệ - mỹ thuật Ngọc Sơn đã căn cứ vào hệ thống tài khoản
kế toán quy định trong chế độ kế toán doanh nghiệp, tiến hành nghiên cứu, vận dụng và
chi tiết hoá hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh như
sau:
TK 111: Tiền mặt

TK 112: Tiền gửi Ngân Hàng
TK 131: Phải thu của khách hàng
TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ
Sinh viên : Nguyễn Thị Minh Trang

10


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Trần Đức Vinh

TK 152: Nguyên vật liệu
TK 153: Cơng cụ dụng cụ
TK 156: Hàng hóa
TK 2113: Tài sản cốđịnh
TK 214: Hao mòn tài sản cốđịnh
TK 311: Vay ngắn hạn
TK 331: phải trả cho người bán
TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
TK 3335: Thuế TNCN
TK 3338: Các loại thuế khác
TK 3341: Phải trá người lao động
TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
TK 511: Doanh thu bán hàng
TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
TK 521: Giảm trừ doanh thu
TK 632: Giá vốn hàng bán
TK 641:Chi phí bán hàng

TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 911: Xácđịnh kết quả kinh doanh.
1.3.3.Đặc điểm hệ thống sổ kế tốn
Hình thức kế tốn mà cơng ty áp dụng là kế toán trên máy với phần mềm kế tốn
FAST ACCOUNTING 2008.
-Hình thức sổ kế tốn là: Nhật ký chung,

Sinh viên : Nguyễn Thị Minh Trang

11


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Trần Đức Vinh

Sơ đồ 1.5: Tổ chức hình thức ghi sổ Nhật ký chung
Chứng từ kế tốn

Nhật ký
đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết


SỔ CÁI

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi hàng tháng
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Các sổ sách kế toán được sử dụng theo mẫu quy định trong hình thức nhật ký
chung như sau:
Sổ nhật ký chung (Mẫu S03a-DN)
Sổ nhật ký đặc biệt: + Sổ nhật ký Thu tiền (S03a1-DNN)
+ Sổ nhật ký chi tiền (S03a2 – DNN)
+Sổ nhật ký mua hàng (S03a3 –DNN)
+ Sổ nhật ký bán hàng (S03a4 – DNN)
Sinh viên : Nguyễn Thị Minh Trang

12


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Trần Đức Vinh

Sổ cái (Mẫu S03b-DN)
- Các sổ thẻ kế toán chi tiết:
+ Bảng cân đối số phát sinh (S04 – DNN)

+ Sổ quỹ tiền mặt (S05a – DNN)
+ Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa (S08 – DNN)
+Thẻ kho (S09 – DNN)
+ Sổ tài sản cốđịnh (S10 – DNN)
+ Sổ thanh toán chi tiết với người mua (người bán) (S13 – DNN)
+ Sổ chi tiết tiền vay (S16 – DNN)
+ Sổ chi tiết bán hàng (S17 – DNN)
+ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (S18 – DNN)+
+ Sổ chi tiết các tài khoản (S20 – DNN)
+ Sổ theo dõi thuế GTGT (S26 – DNN)
- Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra để ghi vào Sổ Nhật ký
chung theo trình tự thời gian. Đồng thời căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh hoặc tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh cùng loại đã ghi vào Sổ
Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế tốn phù hợp. Trường hợp đơn
vị có mở Sổ, Thẻ kế tốn chi tiết thì đồng thời với việc ghi vào Sổ Nhật ký chung, các
nghiệp vụ kinh tế được ghi vào các Sổ, Thẻ kế tốn chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng (cuối quý, cuối năm) khoá Sổ Cái và các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. Từ
các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản.Số liệu trên
Bảng tổng hợp chi tiết được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư
cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Cái. Sau khi kiểm tra, đối chiếu nếu đảm bảo
khớp đúng thì số liệu khố sổ trên Sổ Cái được sử dụng để lập “Bảng Cân đối số phát
sinh” và báo cáo tài chính.
Cụ thể với phần mềm FAST ACCOUNTING, trình tự ghi sổ kế tốn trên máy vi
tính được thể hiện theo sơ đồ như sau:

Sinh viên : Nguyễn Thị Minh Trang

13




×