Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG VẠN XUÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.76 KB, 64 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ KẾT
QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG
VẠN XUÂN
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác tại Công ty cổ phần Viễn thông
Vạn Xuân
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán doanh thu và thu nhập khác tại Công
ty cổ phần Viễn thông Vạn Xuân
Khái niệm: Doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ là số tiền ghi trên
hoá đơn bán hang hay hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ
Tài khoản sử dụng:
* TK511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này được dung để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực
tế của doanh nghiệp trong kỳ và các khoản giảm doanh thu.
Bên Nợ:
- Số thuế phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp) tính trên doanh số bán trong kỳ.
- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị
trả lại.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh
doanh.
Bên Có:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp lao vụ, dịch vụ của
doanh nghiệp trong kỳ hạch toán.
Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành 5 tài
khoản cấp 2:
1
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
TK5111- Doanh thu bán hàng hoá: phản ánh doanh thu và doanh thu thuần
của khối lượng hàng hoá đã xác định là tiêu thụ …TK5111 được sử dụng chủ


yếu các doanh nghiệp kinh doanh vật tư hàng hoá.
+ TK5112 – Doanh thu bán các thành phẩm: phản ánh doanh thu và
doanh thu thuần của khối lượng thành phẩm và bán thành phẩm đã được xác
định là tiêu thụ. Tk5112 chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp sản xuất như
công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, nghư nghiệp, lâm nghiệp.
+ TK5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần khối lượng dịch vụ, lao vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách
hàng và đã được xác định là tiêu thụ. TK5113 chủ yếu dùng cho các nghành,
các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ như giao thông vận tải, bưu điện, dịch
vụ công cộng, du lịch.
+ TK5114 – Doanh thu trợ cấp trợ giá: Dùng để phản ánh các khoản thu
từ trợ cấp trợ giá của nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp
sản phẩm hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
+ TK5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Dùng để phản
ánh doanh thu bất động sản đầu tư của doanh nghiệp bao gồm: doanh thu cho
thuê bất động sản đầu tư, doanh thu bán bất động sản đầu tư.
* TK512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Tài khoản này dung để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ.
Bên Nợ:
- Trị giá hàng bán trả lại ( theo giá tiêu thụ nội bộ, giảm giá hàng bán, đã
chấp nhận trên khối lượng sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ trong
kỳ, số thuế tiêu thụ đặc biệt, số thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải
nộp của số hàng hoá tiêu thụ nội bộ.
- Kết chuyển doanh thu nội bộ thuần vào tài khoản xác định kết quả.
2
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bên Có:
- Tổng số doanh thu nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ.

Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ, tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2
+ TK5121 – Doanh thu bán hàng hoá: Phản ánh doanh thu của khối
lượng hàng hoá đã được xác định là tiêu thụ nội bộ. Tài khoản này chủ yếu
dùng cho các doanh nghiệp thương mại như vật tư, lương thực
+ TK5122 – Doanh thu bán các sản phẩm: Phản ánh doanh thu của khối
lượng sản phẩm, dịch vụ, lao vụ cung cấp giữa các đơn vị thành viên trong
cùng công ty hay tổng công ty. Tài khoản này chủ yếu dung cho các doanh
nghiệp sản xuất như công nghiệp, nông nghiệp, lầm nghiệp, xây dựng cơ bản.
+ TK5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu của khối
lượng dịch vụ lao vụ cung cấp cho các đơn vị thành viên trong cùng công ty,
tổng công ty.
Tài khoản này chủ yếu dung cho các doanh nghiệp kinh doanh chủ yếu
như: giao thông vận tải, du lịch, bưu điện…
* Các phương thức bán hàng
* Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp
Bán hàng trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp
tại kho ( hoặc trực tiếp tại phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp. Khi
giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho người mua, doanh nghiệp đã nhận được
tiền hoặc có quyền thu tiền của người mua, giá trị của hàng hoá đã hoàn
thành, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã được ghi nhận.
* Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi cho khách hàng
Phương thức gửu hàng đi là phương thức bên bán gửi hàng đi cho
khách hàng theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửu đi
vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro được chuyển giao toàn bộ cho người mua,
3
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
giá trị hàng hoá đã được thực hiện và là thời điểm bên bán được ghi nhận
được ghi nhận doanh thu bán hàng.

* Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá
hưởng hoa hồng
Phương thức bán hàng gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hông
là đúng phương thức bên giao đại lý, ký gửi bên ( bên đại lý) để bán hàng cho
doanh nghiệp.Bên nhận đại lý, ký gửi người bán hàng theo đúng giá đã quy
định và được hưởng thù lao dưới hình thức hoa hồng.
Theo luật thuế GTGT, nếu bên đại lý bán theo đúng giá quy định của bên giao
đại lý thì toàn bộ thuế GTGT đầu ra cho bên giao đại lý phải tính nộp NSNN,
bên nhận đại lý không phải nộp thúê GTGT trên phần hoa hồng được hưởng.
* Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
Bán hàng theo trả chậm, trả góp là phương thức bán hàng thu tiền nhiều
lần, người mua thanh tóan lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại,
người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu mặt tỷ lệ lãi xuất
nhất định. Xét về bản chất, hàng bán trả chậm trả góp vẫn được quyền sở hữu
của đơn vị bán, nhưng quyền kiểm soát tái sản và lợi ích kinh tế sẽ thu được
của tài sản đã được chuyển giao cho người mua. Vì vậy, doanh nghiệp thu
nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu
hoạt động tài chính phần lãi trả chậm tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm,
phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận.
* Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng
Phương thức hàng đổi hàng là phương thức bán hàng doanh nghiệp
đem sản phẩm , vật tư, hàng hoá để đổi lấy hàng hoá khác không tương tự giá
trao đổi là giá hiện hành của hàng hoá , vật tư tương ứng trên thị trường.
*Thời điểm ghi nhận doanh thu
4
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu
về sản phẩm, hàng hoá, lao vụ từ người bán sang người mua. Nói cách khác
thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm người mua trả tiền cho người bán

hay người mua chấp nhận thanh toán số hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ… mà
người bán đã chuyển giao.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam ( chuẩn mực số 14 ), doanh thu bán hàng
được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau:
* Người bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
* Người bán không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở
hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
*Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
* Người bán đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
* Xác định được chi phí có liên quan đến giao dịch bán hàng
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
=
Doanh thu bán hàng
theo hoá đơn
-
Các khoản giảm trừ
doanh thu bán hàng
* Các khoản giảm trừ doanh thu
* Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại
Dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã
giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn
theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế.
Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách
hàng.
5
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Bên Có: Kết chuyển số chiết khấu thương mại sang tài khoản 511-
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của kỳ
kế toán.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ, tài khoản 521 có 3 tài khoản
cấp 2:
- TK5211 - Chiết khấu hàng hoá
- TK5212 - Chiết khấu thành phẩm
- TK5213 - Chiết khấu dịch vụ
* TK531 – Hàng bán bị trả lại
Dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hoá, thành phẩm, lao vụ, dịch
vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân:
Do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm
chất, không đúng chủng loại, quy cách, trị giá của số hàng bán bị trả lại bằng
số lượng hàng bị trả lại nhân (x) với đơn giá ghi trên hoá đơn khi bán.
Bên Nợ: Doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại, đã trả lại tiền cho
người mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng
hoá đã bán ra.
Bên Có: Kết chuyển doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại trừ vào
doanh thu trong kỳ
TK531 cuối kỳ không có số dư
* TK532 - Giảm giá hàng bán
Được sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán cho
khách hàng trên giá bán đã thoả thuận vì các lý do chủ quan của doanh nghiệp
( hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp
đồng kinh tế)
Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán được chấp thuận.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán trừ vào doanh thu
6
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Tài khoản 532 cuối kỳ không có số dư.
*Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT là khoản thuế gián thu tính trên
doanh thu bán hàng, các khoản thuế này tính cho các đối tượng tiêu dùng
hàng hoá, dịch vụ phải chịu, các cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ là đơn vị thu
nộp thuế thay cho người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ đó.
+Thuế TTĐB:
Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp trong trường hợp doanh nghiệp
tiêu thụ những hàng hoá đặc biệt thuộc danh mục vật tư, hàng hoá chịu thuế
TTĐB. +Thuế XK:
Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu hàng hoá mà hàng
hoá đó phải chịu thuế xuất khẩu.
+ Thuế GTGT trong trường hợp doanh nghiệp nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ thuế.
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - thuế GTGT đầu vào.
Trong đó:
Thuế GTGT
đầu ra
=
Giá tính thuế của hàng
hoá dịch vụ bán ra
x
Thuế suất
thuế GTGT(%)
Thuế GTGT đầu vào = tổng số thuế GTGT đã thanh toán được ghi trên
hoá đơn GTGT mua hàng hoá, dịch vụ hoặc hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu.
Trong chỉ tiêu doanh thu bán hàng còn có cả thuế phải nộp về hàng tiêu
thụ(tổng giá thanh toán). Tổng số doanh thu bán hàng sau khi trừ các khoản
giảm giá hàng bán, doanh thu của số hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thu đặc biệt,
thuế XNK được gọi là doanh thu thuần
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác

Kế toán tổng hợp doanh thu xác định doanh thu của từng dịch vụ, kiểm
tra, đối chiếu và là cơ sở xác định doanh thu của toàn Công ty. Doanh thu của
7
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
từng dịch vụ được kế toán chuyên quản nhập vào phần mềm kế toán dựa trên
các hoá đơn, chứng từ gốc để lên các sổ chi tiết, sổ tổng hợp, sổ cái
Sổ chi tiết TK 511. được mở cho từng hoạt động, phản ánh doanh thu
của dịch vụ đó trong tháng kinh doanh, đây là cơ sở để kế toán tổng hợp
doanh thu của toàn Công ty xác định tổng doanh thu, cuối kỳ kế toán tổng
hợp doanh thu dựa trên các sổ chi tiết, sổ tổng hợp, sổ cái và kết chuyển sang
TK 911 để xác định doanh thu của toàn Công ty
Công ty cổ phần Viễn thông Vạn Xuân sử dụng các tài khoản sau để
hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ
TK5111: Doanh thu bán hàng hoá
TK5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
Trong đó:
TK51131 : Doanh thu thiết kế trong nước
TK51132 : Doanh thu phần mềm tin học
TK51133: Doanh thu thiết kế nước ngoài
8
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
* Trình tự ghi sổ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chứng từ gốc
Sổ kế toán chi tiết doanh thu
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp
chi tiết doanh thu
Báo cáo tài chính

Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK511
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 2.1: Quy trình ghi sổ tổng hợp doanh thu
9
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
* Chứng từ sử dụng:
Phiếu thu tiền mặt, giấy báo có của Ngân hàng, Hoá đơn GTGT,..
* Quy trình hạch toán:
Công ty cổ phần Viễn thông Vạn Xuân sử dụng phần mềm kế toán do
vậy kế toán nhập các chứng từ sau đó phần mềm đưa ra các sổ sách theo yêu
cầu quản lý
10
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
* Phương pháp hạch toán doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ
TK154, 156
TK911
TK632
TK511
TK111,112,131
TK333
TK521,531,532
TK33311
Trị giá vốn thực tế K/c giá vốn để XĐKQ Thuế TTĐB, Thuế XNK
Thuế GTGT trực tiếp
Hang đã tiêu thụ

Doanh thu
bán hàng và
Cung cấp dịch vụ
K/c chiết khấu thương mại
Giảm giá hang bán
Hàng bán bị trả lại
Kết chuyển doanh thu thuần để XĐKQ
11
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Sơ đồ 2.2 : Quy trình hạch toán doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ
12
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
* Sổ sách sử dụng:
- Sổ chi tiết doanh thu
- Sổ cái doanh thu
- Bảng cân đối TK511
Đơn vị: Công ty CP viễn thông Vạn Xuân
Địa chỉ: Số 85 - Trần điền – Hoàng mai – Hà nội
Tel: 043 640 1699 Fax: 043 640 3560
Mã số thuế: 0101932231
Mẫu số 02 – TT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
31/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Số: PT41
Nợ: 1111
Có: 51131, 3331
PHIẾU THU

Ngày 12 tháng 03 năm 2010
Họ tên người nộp tiền: Phạm Văn hùng
Địa chỉ: Viễn thông Cà Mau
Lý do thu: Thu tiền lắp đặt hệ thống mạng
Số tiền: 2.242.500 đ
Bằng chữ: Hai triệu hai trăm bốn mươi hai nghìn năm trăm đồng chẵn
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Hoá đơn bán hàng GTGT
Ngày 12 tháng 03 năm 2010
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Người nộp
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ( Vàng, bạc, Đá quý):……………… + Số tiền quy đổi:
……………………...
Biểu 3: Phiếu thu tiền mặt
( Nguồn:Phòng tài chính Công ty)
Từ chứng từ gốc kế toán nhập vào phần mềm
Nợ TK1111: 2.242.500
13
13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Có TK51131: 2.242.500
Công ty cổ phần Viễn thông Vạn Xuân
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Từ ngày 01/03/2010 Đến ngày 31/03/2010
Tài khoản: 51131 - Doanh thu thiết kế trong nước
Đơn vị tính: VND
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Nội dung
TK
đối ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
10/03/2010 PT40 10/03/2010 Doanh thu phần mềm hệ thống CRM 1121 25.000.000
12/03/2010 BH76 12/03/2010 Doanh thu dịch vụ mạng viễn thông Cà
Mau
1311 48.000.000
12/03/2010 PT41 12/03/2010 Lắp đặt hệ thống mạng 1111 2.242.500
15/03/2010 BH80 15/03/2010 Đào tạo nâng cao sử dụng phần mềm
quản lý
1311 3.484.482
16/03/2010 BH81 16/03/2010 Triển khai phần mềm quản lý 1311 98.000.000
20/03/2010 BH85 20/03/2010 Tư vấn xây dựng quản lý cơ sở dữ liệu 1311 12.000.000
22/03/2010 PT155 22/03/2010 Dịch vụ mạng 1111 4.545.455
25/03/2010 BH101 25/03/2010 Lắp đặt hệ thống BTS 1311 13.054.286
31/03/2010 BH150 31/03/2010 Doanh thu phần mềm viễn thông Đồng
Tháp
1311 386.500.000
31/03/2010 K/c 31/03/2010 Kết chuyển doanh thu T3/2010 sang
TK XĐKQ
911 592.826.723

Số phát sinh trong kỳ 592.826.723 592.826.723
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Bảng 2.1: Sổ chi tiết doanh thu
( Nguồn:Phòng tài chính Công ty)
* Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản sử dụng TK515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Tài khoản này phản ánh các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài chính
của doanh nghiệp: bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức và lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác được coi là thực
14
14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
hiện trong kỳ không phân biệt các khoản doanh thu đó đã thu được tiền hay sẽ
thu được tiền trong kỳ sau.
Bên nợ:
- Các khoản ghi giảm doanh thu hoạt động tài chính( giảm giá hàng bán,
chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán trả lại và số thuế GTGT phải nộp
tính theo phương pháp trực tiếp thuộc hoạt động tài chính - nếu có)
- Kết chuyển tổng số doanh thu thuần hoạt động tài chính sang tài khoản
xác định kết quả
Bên có:
Các khoản doanh thu thuộc hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
TK515 không có số dư cuối kỳ và có thể được mở chi tiết theo từng
loại hoạt động tài chính tuỳ theo yêu cầu của công tác quản lý
15
15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
* Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính

TK911
TK515
TK111,112,152,153…
TK121,221,222,223…
TK413,3387
TK129, 229
TK111,112,131
TK3331
K/c doanh thu Thu bằng tiền
hoạt động tài chính
Thu lãi đầu tư
Lãi chênh lệch tỉ giá
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá đầu tư tài chính
Thu cho thuê cơ sở hạ tầng
16
16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Sơ đồ 2.3: Quy trình tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính
* Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính được hạch toán vào TK515, khi có phát
sinh kế toán phản ánh vào phần mềm kế toán VATEL, từ phần mềm sẽ đưa ra
được các sổ sách, báo cáo cần thiết theo yêu cầu quản lý
Công ty cổ phần Viễn thông Vạn Xuân
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/03/2010 Đến ngày 31/03/2010
Tài khoản: 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Đơn vị tính: VND
Ngày tháng
ghi sổ

Chứng từ Nội dung TK
đối ứng
Số phát sinh
Số Ngày
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
31/03/2010 PT118 31/03/2010 Lãi tiền gửi ngân hàng
ACB
1121 484.956
31/03/2010 PT119 31/03/2010 Lãi tiền gửi ngân hàng
Techcombank
1121 890.291
31/03/2010 PT120 31/03/2010 Lãi nhập gốc ngân hàng
NN và PTNT
1121 957.024
31/03/2010 K/c 31/03/2010 Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính sang TK
XĐKQ
911 2.332.271
Số phát sinh trong kỳ 2.332.271 2.332.271
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
17
17
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bảng 2.2: Sổ chi tiết tài khoản Doanh thu hoạt động tài chính
( Nguồn: Phòng tài chính Công ty )
18
18

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
* Kế toán chi phí, thu nhập và kết quả hoạt động khác
Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không thường xuyên,
không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện và cả
những hoạt động mà doanh nghiệp tiến hành ngoài hoạt động sản xuất kinh
doanh và hoạt động tài chính. Để theo dõi các khoản chi phí, thu nhập các
hoạt động khác, kế toán sử dụng các tài khoản sau.
* Kế toán thu nhập khác
Tài khoản sử dụng TK711 – Thu nhập khác
Tài khoản này phản ánh các khoản thu nhập khác cùng các khoản ghi
giảm thu nhập khác ngoài hoạt động tiêu thụ và hoạt động tài chính của doanh
nghiệp. Các khoản thu nhập khác được phản ánh vào tài khoản này bao gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Thu được tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng.
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường.
- Thu được các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
- Các khoản thu từ thuế được Ngân sách Nhà Nước hoàn lại.
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng
hoá, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu…
- Thu nhập do nhận tặng, biếu bằng tiền, hiện vật của tổ chức cá nhân
tặng cho doanh nghiệp.
- Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị xót
Tài khoản 711 cuối kỳ không có số dư và có thể được mở chi tiết theo
từng khoản thu nhập theo yêu cầu quản lý
Bên Nợ: - Các khoản ghi giảm thu nhập khác ( giảm giá hàng bán,
doanh thu hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, thuế GTGT phải nộp
theo phương pháp trực tiếp thuộc hoạt động khác)
- Kết chuyển các khoản thu nhập khác sang tài khoản xác định kết quả
19
19

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh tại doanh nghiệp
*Quy trình hạch toán kế toán thu nhập khác
TK911
TK711
TK111,112,152,153
TK331,334,338
TK211,213…
Kết chuyển Thu nhập khác
Thu nhập khác bằng tiền, hiện vật
Thu các khoản nợ
không xác định
được chủ
Thu quà tặng, biếu …
Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán tổng hợp thu nhập khác
20
20
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
CÔNG TY CP VIỄN THÔNG VẠN XUÂN
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/03/2010 Đến ngày 31/03/2010
Tài khoản: 711 – Thu nhập khác
Đơn vị tính: VND
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Nội dung
TK
đối
ứng

Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
30/03/2010 PC50 30/03/2010 Phí chuyển nhượng 1111 260.000
31/03/2010 31/03/2010 Kết chuyển chi phí khác sang TK
XĐKQ
911 260.000
Số phát sinh trong kỳ 260.000 260.000
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 03
năm 2010
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Bảng 2.3: Sổ chi tiết tài khoản thu nhập khác
( Nguồn:Phòng tài chính Côngty )
* Phương pháp hạch toán
Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán chuyên quản nhập vào phần
mềm kế toán VATEL, sau đó lên sổ nhật ký chung, sổ nhật ký chung mở
chung cho tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
21
21
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
CÔNG TY CP VIỄN THÔNG VẠN XUÂN
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/03/2010 đến ngày 31/03/2010
Đơn vị tính:VND
Ngày tháng
ghi sổ Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi

sổ
cái
Số hiệu
tài
khoản
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8
01/03/2010 PC08 01/03/2010 Nộp thuế môn bài 811
1111
500.000
500.000
01/03/2010 PC09 01/03/2010 Công chứng tài liệu 6428
1111
82.000
82.000
02/03/2010 PC13 02/03/2010 Sửa văn phòng làm việc 6428
1111
2.625.000
2.625.000
05/03/2010 PC18 05/03/2010 Cước điện thoại VNPT 6428
1111
834.850
834.850
10/03/2010 PT40 10/03/2010 Doanh thu phần mềm hệ thống
CRM
1121
51131
25.000.000
25.000.000

12/03/2010 BH76 12/03/2010 Doanh thu dịch vụ mạng viễn
thông Cà Mau
1311
51131
48.000.000
48.000.000
12/03/2010 PT41 12/03/2010 Lắp đặt hệ thống mạng 1111
51131
2.242.500
2.242.500
30/03/2010 PC50 30/03/2010 Phí chuyển nhượng 1111
711
3331
286.000
260.000
26.000
31/03/2010 PT118 31/03/2010 Lãi tiền gửi ngân hàng ACB 1121
515
3331
533.451
484.956
48.495
31/03/2010 K/c 31/03/2010 Kết chuyển giá vốn thiết kế 6321
1541
4.590.000
4.590.000
31/03/2010 PC41 31/03/2010 Trả lãi tiền vay ngắn hạn 635
1121
5.000.000
5.000.000

… … … … …. … …
31/03/2010 K/c 31/03/2010 Kết chuyển doanh thu T3/2010
sang TK XĐKQ
51131
911
592.826.723
592.826.723
… … … … … ….
31/03/2010 31/03/2010 Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính sang TK XĐKQ
515
911
2.332.271
2.332.271
Cộng chuyển trang sau
22
22
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Ngày tháng
ghi sổ Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
Số hiệu
tài
khoản
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có

1 2 3 4 5 6 7 8
Trang trước chuyển sang
31/03/2010 31/03/2010 Kết chuyển chi phí khác sang
TK XĐKQ
711
911
260.000
260.000
31/03/2010
K/c 31/03/2010 Kết chuyển giá vốn sang TK
XĐKQ
911
632
299.900.238
299.900.238
31/03/2010 K/c 31/03/2010 Kết chuyển chi phí tài chính
sang TK XĐKQ
911
635
15.500.000
15.500.000
31/03/2010 K/c 31/03/2010 Kết chuyển chi phí bán hàng 911
6418
3.946.844
3.946.844
…. …… …. …. … ..
31/03/2010 K/c 31/03/2010 Kết chuyển CPQL sang
XĐKQ
911
6428

11.454.680
11.454.680
… … … … … …
31/03/2010 K/c 31/03/2010 Kết chuyển chi phí khác sang
TK XĐKQ
911
811
3.536.000
3.536.000
31/03/2010 31/03/2010 K/c chi phí thuế TNDN 911
8212
123.010.538
123.010.538
31/03/2010 31/03/2010 K/c lợi nhuận sau thuế 911
4212
369.031.614
369.031.614
Cộng số phát sinh
Bảng 2.4: Sổ nhật ký chung
( Nguồn:Phòng tài chính Côngty )
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu, thu nhập khác tại Công ty cổ phần
Viễn thông Vạn Xuân
Từ số nhật ký chung kế toán lên các sổ cái cho từng tài khoản
Sổ cái mở cho từng tài khoản chi tiết, mỗi tài khoản mở một sổ riêng
23
23
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
CÔNG TY CP VIỄN THÔNG VẠN XUÂN
SỔ CÁI
Từ ngày 01/03/2010 Đến ngày 31/03/2010

Số hiệu tài khoản: TK 511
Tên tài khoản: Doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ
Đơn vị tính: VND
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Chứng từ Tài
khoản
đối ứng
Phát sinh
Số Ngày
Trang
số
Số thứ tự
dòng Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8 9
10/03/2010 PT40 10/03/2010 Doanh thu phần mềm hệ thống CRM 1121 25.000.000
….. ……
31/03/2010 K/c 31/03/2010 Doanh thu thiết kế trong nước 911 592.826.723
31/03/2010 K/c 31/03/2010 Doanh thu phần mềm tin học 911 312.391.250
31/03/2010 K/c 31/03/2010 Doanh thu thiết kế nước ngoài 911 1.490.811.202
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ 2.083.637.925 2.083.637.925
Số dư cuối kỳ
Ngày31 tháng 03 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Bảng 2.5: Sổ cái doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ
( Nguồn:Phòng tài chính Côngty )
CÔNG TY CP VIỄN THÔNG VẠN XUÂN

SỔ CÁI
24
24
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Từ ngày 01/03/2010 Đến ngày 31/03/2010
Số hiệu tài khoản: TK 515
Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính
Đơn vị tính: VND
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Chứng từ Tài
khoản
đối ứng
Phát sinh
Số Ngày
Trang
số
Số thứ
tự dòng Số Ngày
1 2 3 4 5 6 7 8 9
31/03/2010 31/03/201
0
Thu lãi ngân hàng 1211 2.332.271
31/03/2010 K/c 31/03/201
0
K/c doanh thu hoạt động tài chính để XĐKQ 911 2.332.271
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ 2.332.271 2.332.271

Số dư cuối kỳ
Ngày31 tháng 03 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Bảng 2.6: Sổ cái doanh thu hoạt động tài chính
( Nguồn:Phòng tài chính Công ty )
CÔNG TY CP VIỄN THÔNG VẠN XUÂN
SỔ CÁI
Từ ngày 01/03/2010 Đến ngày 31/03/2010
25
25

×