Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

MÔN KHOA học cảm QUAN và PHÂN TÍCH cảm QUAN THỰC PHẨM PHÉP THỬ 2 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.5 MB, 47 trang )

 

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM TP.
HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠNG NGHỆ THỰC PHẨM 

MƠN KHOA HỌC CẢM QUAN VÀ PHÂN
TÍCH CẢM QUAN THỰC PHẨM
GVHD: ThS. Lê Thị Thanh
Nhóm 1, Lớp Thứ 6 ca 4

 

Thành viên nhóm
1. Bùi Thị Tuyết Mai (NT)
2. Hồ Nguyên Trình
3. Nguyễn Thị Mai Linh
4. Nguyễn Huỳnh Diệu Ngân
5. Đặng Thị Tuyết Trinh
6. Phạm Nam Thư
7. Nguyễn Thị Đào Hoa
8. Trần Thanh Nguyên
9. Nguyễn Tuấn Kiệt
10. Trần Công Huân
11. Phạm Thị Trúc Linh
12. Nguyễn Thị Cẩm Ly
13. Nguyễn Trần Thanh Ngân
14. Nguyễn Thị Ngọc Giàu

20125510
20125158


20125288
20125545
20125763
19125355
20125043
20125081
20125463
20125424
19125162
20125508
20125546
19125073


 

 PHÉP THỬ 2 - 3

 

I. Giới thiệu phép thử
1. Mục đích
-

Xác định sự khác nhau một cách tổng thể giữa hai sản
phẩm mà không quan tâm đến việc chúng khác nhau ở tính
chất cảm quan nào.

2. Ứng dụng phép thử
- Áp dụng cho trường hợp mẫu có dư vị mạnh.

- Được sử dụng cho thay thế phép thử so sánh cặp đơi nếu sản
phẩm khơng có tính chất gì đặc biệt.
- Áp dụng cho những trường hợp giống như phép thử tam giác
nhưng ít hiệu quả hơn, phép thử này xác suất trả lời đúng là
50%.


 

3. Nguyên tắc
- Người thử nhận được một mẫu kiểm chứng R và hai mẫu
khác (được biết mẫu R). Có thể thử mẫu R nhiều lần để thuộc
mẫu, sau đó thử hai mẫu còn lại và xác định mẫu nào giống
với mẫu R. Xác suất trả lời đúng là 1/2.
- Đối với phép thử 2-3, người thử chỉ cần hiểu rõ về công việc
mô tả trong phiếu đánh giá cảm quan. Nên chọn số lượng
người thử lớn hơn 28 để ít rủi ro.

4. Quy trình thực hiện
Chuẩn bị đủ số lượng mẫu sau đó phân phối dãy mẫu ngẫu
nhiên cho người thử. Người thử được phát phiếu trả lời. Trong
phiếu trả lời, không đặt các câu hỏi thêm.  Đếm số lượng câu
trả lời đúng trên tổng số câu trả lời, tra phụ lục T10.

 

5. Phân tích và giải thích kết quả
Cách 1: Đếm số câu trả lời đúng trên tổng số câu trả lời 
- So sánh “số câu trả lời đúng” với “số câu trả lời đúng tới hạn”
được chỉ ra trong bảng T10.

Cách 2: Tính tốn giá trị trắc nghiệm “Chi-square” X²
- Xác suất câu trả lời đúng và xác suất chọn câu trả lời sai là ½
- Nếu giá trị X² tính ≥ X² bảng tiêu chuẩn ở mức ý nghĩa nào đó
(Bảng T5) thì 2 mẫu được coi là khác biệt có ý nghĩa thống
kê ở mức ý nghĩa đó và ngược lại là khơng có sự khác biệt.


 

II. Cho tình
1. Vấn đề/ hiện trạng
huống thực tế

Cơng ty CF sản xuất cà phê để bán ra thị trường. Nhưng vào
tháng 8 năm 2022 lại nhận được phản hồi từ người tiêu dùng
là cà phê có sự cảm quan khác lạ so với những lần sử dụng
trước. Do đó công ty đã tiến hành lấy mẫu cà phê của lô hàng
đạt chuẩn (B) và đem so với mẫu cà phê của lô hàng cà phê
bị khiếu nại (A) để xem rằng liệu có sự khác biệt đáng kể về
tổng thể của cả 2 hay khơng?

 

1.1. Mục đích cơng việc: Xác định xem lơ hàng bán ra vừa rồi
của cơng ty có thật sự bị lỗi theo phản hồi của khách hàng hay
khơng.
1.2.  Mục đích thực hiện phép thử:  Xác định xem người thử
có phân biệt được mẫu nào giống mẫu đạt chuẩn.
1.3. Số lượng người thử: Cần 30 người thử để tránh rủi ro ở
mức ý nghĩa 5%

1.4. Thiết kế thép thử : Phép thử được thực hiện với 6 nhóm
khác nhau. Mỗi nhóm 5 người. Với 3 nhóm đầu thì lấy mẫu A
là mẫu chuẩn, 3 nhóm sau thì lấy mẫu B là mẫu chuẩn.


 

2. Chuẩn bị mẫu
2.1. Nguyên liệu: 2 mẫu cà phê lấy từ hai lơ hàng. Trong
đó:
+ Mẫu A: Mẫu cà phê sữa bị
khiếu nại

+ Mẫu B: Mẫu cà phê sữa
của lô hàng đạt chuẩn

Thơng tin sản phẩm: Thành
phần dinh dưỡng có trong
100ml cà phê sữa

Năng lượng

75 kcal

Chất béo
Carbohydrate

2g
14g


 Đường
Protein
Canxi

13g
2g
40mg

Thông tin sản phẩm:Thành
phần dinh dưỡng có trong
100ml cà phê sữa

Năng lượng
Chất béo
Carbohydrate
 Đường
Protein
Canxi

 

2.2. Kế hoạch chuẩn bị mẫu
Loại mẫu

Mẫu cà phê đạt
chuẩn (B)

Mẫu cà phê bị
khiếu nại (A)


15*2 =30

15

15

15*2

45

45

Với mẫu cà phê đạt
chuẩn làm mẫu chuẩn
R(B)
Với cà phê bị khiếu nại
làm mẫu chuẩn R(A)
Tổng

75 kcal
2g
14g
13g
2g
40mg


 

STT


Tên mẫu
thử

Lượng mẫu

Tổng số
mẫu

Tổng thể
Cần mua
tích

1

Mẫu cà
phê đối
chứng

30ml

45

1350ml

6 ml

2

Mẫu cà

phê kiểm
chứng

30ml

45

1350ml

6 lon

Chú ý: Để đề phịng một số tình huống xãy ra trong quá trình
cảm quan nên cần chuẩn bị thêm một số lượng mẫu dự phòng.

 

2.3. Chuẩn bị dụng cụ cần nguyên liệu phụ.
STT

Loại dụng cụ

Số lượng

01

Ly nhựa thể tích 80ml đựng mẫu

90 cái

02


Ly nhựa thể tích 150ml để dựng nước thanh
30 cái
vị

03

Khăn giấy

1 cuộn giấy

04

Bút chì

5 cái

05

Phiếu trả lời

30 tờ

06

Khay

5 cái

07


Giấy dán nhãn

90 cái nhãn

08

Nước lọc thanh vị

4500ml

09

Bánh mì thanh vị

30 miếng


 

3. Yêu cầu bảo quản mẫu và giữ các
yếu tố tránh bị sai số
- Bảo quản nơi khô ráo, thông thống.
- Tránh làm hỏng bao bì để đảm bảo chất lượng của cà phê.
 Yếu tố cần giữ cố định:
- Cố định dung tích ly, thể tích mỗi mẫu thử.
- Cố định các yếu tố môi trường để tránh ảnh hưởng đến đánh
giá của cảm quan viên.

 


* Sai số thường gặp: Sai số do người thử; sai số do mẫu thử;
sai số do phiếu trả lời và người trình bày mẫu
* Cách khắc phục:
- Tiến hành lấy mẫu nhanh chóng tránh nhiễm bẩn mẫu
- Tiến hành lựa chọn người thử phù hợp
- Mẫu thử được chọn phải đại diện cho lô hàng và được bảo
quản cẩn thận.
- Phiếu trả lời đơn giản, ngắn gọn, dễ hiểu, được in rõ ràng.
- Người trình bày mẫu phải trình bày đúng trật tự và mã số
mẫu một cách hợp lý.


 

4. PHIẾU CHUẨN BỊ CHO THÀNH VIÊN
1. Chuẩn bị mẫu:
Những thành viên của nhóm phải bảo quản, chuẩn bị mẫu, mã
hóa mẫu, … thực hiện thao tác ở phịng chuẩn bị và làm theo
trình tự mã hóa cho từng người thử để tránh nhầm lẫn.

 

2. Mời người thử vào phòng thử mẫu theo sơ đồ phòng cảm
quan:
- Lần 1 mời 5 người ngồi ở các vị trí đã được đánh số (1,3,5,7,9)
- Lần 2 mời 5 người tiếp theo ngồi ở các vị trí đã được đánh số
(2,4,6,8,10)
+ Tiếp tục lặp lại theo chu trình trên cho đến đủ 6 lần (30 người)
Trong đó 15 người thử đầu tiên (3 nhóm đầu) thì mẫu chuẩn theo A

Trong đó 15 người thử tiếp theo (3 nhóm sau) thì mẫu chuẩn theo B
Lưu ý:
  + Phải có thành viên hướng dẫn để hướng dẫn người thử hiểu và
biết cách tiến hành cảm quan sao cho đúng.
  + Dọn dẹp sạch sẽ khu vực thử mẫu sau mỗi lần một nhóm thử đi
ra.
3. Kết quả: Thành viên nhóm tiến hành thu mẫu và phiếu trả lời,
sau đó đem đi xử lý và nhận xét đánh giá.


 

Sơ đồ phòng cảm quan  

 

5. Thiết kế phiếu hướng dẫn (nếu có) và
phiếu trả lời
PHIẾU HƯỚNG DẪN PHÉP THỬ 2-3
* Bạn sẽ nhận được 3 mẫu thử, trong đó có một mẫu kiểm
chứng được kí hiệu là R và 2 mẫu cịn lại đã được mã hóa bằng
số.
 

Bạn hãy thử mẫu theo thứ tự từ trái sang phải, mẫu kiểm

chứng R thử đầu tiên. Sau đó tiếp tục thử 2 mẫu được đã đánh
số còn lại.  Điền số hiệu mẫu mã hóa vào phiếu bên dưới và
ghi nhận lại kết quả mẫu mà bạn cho là giống với mẫu kiểm
chứng R nhất.



Chú ý: Xin vui lòng thanh vị bằng nước lọc và bánh mì trước

khi thử mẫu khác


 

PHIẾU TRẢ LỜI PHÉP THỬ 2-3
Mã người thử: …………….Ngày thử:……….…………

Trước tiên bạn hãy nếm mẫu R, sau đó nếm hai mẫu còn lại
theo thứ tự từ trái qua phải rồi ghi lại mã số của mẫu mà bạn
cho là giống với mẫu R nhất.
Chú ý : sử dụng nước và bánh mỳ thanh vị sau mỗi lần thử.

Mã số của mẫu giống với mẫu R là: ………………………….
Nhận xét thêm nếu có…………………………………………...
Chân thành cảm ơn các bạn đã tham gia cảm quan! 

6. BẢNG MÃ HÓA MẪU

 

STT

MẪU A

MẪU B


STT

MẪU A

MẪU B

1

896

314

16

485

265

2

537

746

17

938

931


3

759

942

18

957

429

4

165

214

19

176

397

5

912

369


20

487

746

6

215

478

21

415

512

7

685

957

22

495

158


8

475

791

23

782

846

9

274

874

24

241

358

10

429

431


25

328

193

11

769

958

26

594

789

161

536

12

231

316

27


13

596

695

28

647

984

14

847

169

29

786

164

15

326

674


30

259

653


 

BẢNG TRẬT TỰ
Mã hóa
Người thử
MẪU

 

Người thử

Trật tự

Trật tự

Mã hóa

1

R(A)-A-B

R-896-314


16

R(B)-A-B

R-485-265

2

R(A)-B-A

R-746-537

17

R(B)-B-A

R-931-938

3

R(A)-A-B

R-759-942

18

R(B)-A-B

R-957-429


4

R(A)-B-A

R-165-214

19

R(B)-B-A

R-397-176

5

R(A)-A-B

R-912-369

20

R(B)-A-B

R-487-746

6

R(A)-A-B

R-215-478


21

R(B)-A-B

R-415-512

7

R(A)-B-A

R-957-685

22

R(B)-B-A

R-158-495

8

R(A)-A-B

R-475-791

23

R(B)-A-B

R-782-846


9

R(A)-B-A

R-874-274

24

R(B)-B-A

R-358-241

10

R(A)-A-B

R-429-431

25

R(B)-A-B

R-328-193

11

R(A)-A-B

R-769-958


26

R(B)-A-B

R-594-789

12

R(A)-B-A

R-316-231

27

R(B)-B-A

R-536-161

13

R(A)-A-B

R-596-685

28

R(B)-A-B

R-647-984


14

R(A)-B-A

R-169-847

29

R(B)-B-A

R-164-786

15

R(A)-A-B

R-326-674

30

R(B)-A-B

R-259-653

7. Xử lý và báo cáo kết quả (giả định)

 

STT người

thử

Trật tự
mẫu

Mã hóa
mẫu

Kết quả lý
thuyết

Kết quả thực  Đúng/ sai
nghiệm

1

R(A)-A-B

R-896-314

896

314

Sai

2

R(A)-B-A


R-746-537

537

537

Đúng

3

R(A)-A-B

R-759-942

759

759

Đúng

16

R(B)-A-B

R-485-265

265

485


Sai

17

R(B)-B-A

R-931-938

931

938

Sai

18

R(B)-A-B

R-957-429

429

429

Đúng

19

R(B)-B-A


R-397-176

397

397

Đúng

20

R(B)-A-B

R-487-746

746

487

Sai

21

R(B)-A-B

R-415-512

512

512


Đúng

22

R(B)-B-A

R-158-495

158

495

Sai

23

R(B)-A-B

R-782-846

846

846

Đúng

24

R(B)-B-A


R-358-241

358

358

Đúng

4

R(A)-B-A

R-165-214

214

214

Đúng

5

R(A)-A-B

R-912-369

912

369


Sai

6

R(A)-A-B

R-215-478

215

215

Đúng

7

R(A)-B-A

R-957-685

685

685

Đúng

8

R(A)-A-B


R-475-791

475

791

Sai

9

R(A)-B-A

R-874-274

274

874

Sai

25

R(B)-A-B

R-328-193

193

328


Sai

10

R(A)-A-B

R-429-431

429

429

Đúng

26

R(B)-A-B

R-594-789

789

789

Đúng

11

R(A)-A-B


R-769-958

769

769

Đúng

27

R(B)-B-A

R-536-161

536

161

Đúng

12

R(A)-B-A

R-316-231

231

316


Sai

28

R(B)-A-B

R-647-984

984

647

Sai

13

R(A)-A-B

R-596-685

596

596

Đúng

29

R(B)-B-A


R-164-786

164

786

Sai

14

R(A)-B-A

R-169-847

847

847

Đúng

30

R(B)-A-B

R-259-653

653

653


Đúng

15

R(A)-A-B

R-326-674

326

326

Đúng

Tổng số đáp án đúng

18


 

Cách 1: đếm số câu trả lời đúng 
Tổng đáp án đúng: 18
Tra bảng phụ lục T10 với số người thử n = 30
+ Ở mức ý nghĩa 0.05 thì số đáp án đúng tối thiểu là 20.
Nhưng Tổng số đán án đúng thực tế là 18 < 20
=> khơng có sự khác biệt về mặt thống kê giữa hai mẫu A
và B.
Hay chỉ có 18 người phân biệt được mẫu nào giống mẫu
chuẩn R => mẫu cà phê của lô hàng bị khiếu nại (A) không bị

lỗi so với mẫu cà phê của lô hàng chuẩn (B) dựa vào phép
thử 2-3.

 

Cách 2: Sử dụng “chi bình phương” 

Mẫu
 Đáp án người thử trả lời

Tổng

R(A)AB

R(B)BA

 

A

10 (ĐÚNG)

7 (SAI)

17

B

5 (SAI)


8 (ĐÚNG)

13

15

15

30

Tổng


 

E1 =

E2 =

=

Tra ở bảng
<

= 8.5

= 8.5

+


+

E3 =

= 6.5

E4 =

= 6.5

+

= 1.22

T5 với độ tự do df =1 và mức ý nghĩa 0.05. Ta được

= 3.84

(1.22<3.84) => Khác biệt khơng có ý nghĩa thống kê hay khơng có sự khác

 biệt về tổng thể giữa hai mẫu cà phê của hai lơ hàng.
Tuy nhiên có phản hồi của khách hàng như thế có thể do ảnh hưởng bởi các yếu tố khác
như: điều kiện bảo quản không đúng của nơi bán nhỏ hoặc người tiêu dùng, va chạm cơ
học, ... nên dẫn đến sự khác biệt một ở phần nhỏ khách hàng.
 Kết luận: Vậy sản phẩm cà phê công ty CF vừa tung ra không bị lỗi.

 

 PHÉP THỬ SO HÀNG THỊ HIẾU
I. Giới thiệu phép thử

1. Mục đích
- Mục đích chính của phép thử so hàng thị hiếu là xác định có
sự khác biệt về mức độ ưu tiên (ưa thích) tồn tại giữa ba
hay nhiều sản phẩm thử hay khơng

2. Ứng dụng
- Duy trì chất lượng sản phẩm
- Cải thiện chất lượng sản phẩm
- Phát triển sản phẩm mới
- Đánh giá tiềm năng thị trường


 

3. Nguyên tắc phép thử
- Người thử sẽ nhận đồng thời các mẫu (số mẫu > 3) và được
yêu cầu sắp xếp các sản phẩm theo thứ tự giảm dần hoặc
tăng dần về mức độ ưu tiên (ưa thích). Người thử buộc phải
đưa ra thứ hạng cho từng mẫu, các mẫu không được xếp
đồng hạng. Cách xếp đồng hạng được sử dụng khi so hàng
các mẫu trên một thuộc tính cảm quan cụ thể.
- Số lượng người thử tối thiểu cho phép thử so hàng thị hiếu
là 60 người (chưa huấn luyện). 
- Lựa chọn địa điểm thử: Địa điểm thử ảnh hưởng rất lớn đến
kết quả vì địa điểm thực hiện phép thử thị hiếu xác định các
thức cảm thụ sản phẩm
- Các địa điểm thử: trong phịng thí nghiệm, trung tâm, tại hộ
gia đình.

 


4.

Quy trình thực hiện

 + Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, mẫu, dán số vị trí, phiếu hướng
dẫn
 + Mời người thử vào phòng thử.
 + Phục vụ mẫu và phát phiếu trả lời.
 + Sau đó tiến hành thu mẫu và phiếu trả lời (cần kiểm tra kỹ
trước khi thu).
 + Dọn dẹp sạch sẽ khu vực thử mẫu.
=> Việc tổ chức các phép thử cảm quan vốn đã rất khó ở quy
mơ phịng thí nghiệm, vì vậy khi tổ chức phép thử cảm quan
ở bên ngoài như nơi trung tâm đơng người hay tại hộ gia
đình, nhu cầu kiểm soát phép thử hay xử lý sản phẩm và lựa
chọn người thử cịn khó khăn hơn. Để phát triển và tổ chức
các phép thử thị hiếu cần lưu ý các vấn đề trang thiết bị,
người điều hành, người thử, sàng lọc mẫu và xử lý mẫu.


 

5. Phân tích và giải thích kết quả
- Các dữ liệu thu được từ phép thử này là dạng cấp bậc (số
thứ tự). Ta cần mã hóa thứ hạng từ dữ liệu thu được thành
các giá trị số, sau đó tính tổng hạng cho từng mẫu thử. Sau
đó, dữ liệu có thể được phân tích bằng hai cách là sử dụng
bảng chuyển điểm Ficher và Yates nếu khác biệt có ý nghĩa
thống kê để so sánh khác biệt giữ các mẫu.

- Từ đó rút ra kết luận là có hay khơng sự khác biệt có ý
nghĩa về mức độ ưu tiên (ưa thích) giữa các cặp mẫu thử
cụ thể.

 

II. Tình huống thực tế 
1. Vấn đề/ hiện trạng
  Công ty V muốn biết sản phẩm nước cam Vfresh của
công ty đang ở vị trí nào so với các sản phẩm nước cam
đóng chai trên thị trường bao gồm (Nước cam Vfresh,
nước cam Fanta, nước cam Twister, nước cam Mirinda).
Do đó cơng ty đã giao nhiệm vụ cho bộ phận cảm quan sử
dụng phép thử so hàng thị hiếu  để xem, liệu có sự khác
biệt có ý nghĩa thống kê về mức độ ưu chuộng của người
tiêu dùng với sản phẩm


 

1.1.  Mục đích cơng việc :  xem mức độ u thích/ chấp nhận
của sản phẩm cơng ty như thế nào so với các sản phẩm cùng
loại khác.
1.2.  Mục đích thực hiện phép thử :   xếp hạng sản phẩm theo
mức độ ưa chuộng.
1.3. Số lượng người thử : 60 người
1.4. Thiết kế thép thử
+ Chuẩn bị mẫu, mã hóa và sắp xếp 4 mẫu lên bàn.
+ Mời người thử vào hướng dẫn và phát phiếu trả lời.
+ Cho người thử tiến hành thử và mô tả vào phiếu trả lời đã

phát sẵn bằng cách sắp xếp mức độ ưu thích từ thấp đến cao.
+ Thu kết quả và tiến hành loại bỏ những thuật ngữ khơng chính
xác hoặc khơng có khả năng phân biệt sản phẩm.
+ Tiến hành xử lí số liệu sau khi đã thu được kết quả rút gọn.

 

2. Chuẩn bị mẫu
2.1. Nguyên liệu: Gồm có 4 mẫu:

A:
Nước
cam
Vfresh

B:
Nước
Cam
Fanta

C:
Nước
 cam
Twister

D:
Nước
cam
Mirinda



 

2.2. Kế hoạch chuẩn bị mẫu

1

Tên
mẫu
thử
Mẫu A

2

STT

Lượng Tổng
Tổng
mẫu số mẫu thể tích

Cần
mua

30ml

60

1800 ml 10 hộp

Mẫu B


30ml

60

1800 ml

6 lon

3

Mẫu C

30ml

60

1800 ml

6 lon

4

Mẫu D

30ml

60

1800 ml


6 lon

Lưu ý:
•Khơng mở nắp để tránh mẫu bị hư hỏng.
•Mẫu phải vơ danh
•Ly đựng mẫu phải nhẵn bóng, đồng đều về kích
thước.

 

2.3. Chuẩn bị dụng cụ cần/ nguyên liệu
phụ

STT

Loại dụng cụ

Số lượng

01
02
03
04

Ly nhựa chứa nước thanh vị
Ly nhựa chứa mẫu
Khăn giấy
Bút


60 cái
240 cái
60 tờ
10 cây

05

Nhãn dán

240 nhãn

06
07
08

Phiếu trả lời
Nước thanh vị
Bánh mì thanh vị

60 tờ
9000 ml
120 lát


3. Yêu cầu bảo quản mẫu và giữ các yếu tố để trách bị
sai số

 

- Mẫu được bảo quản ở nhiệt độ theo hướng dẫn sản phẩm hoặc bảo quản

trong ngăn mát tủ lạnh.
- Thời gian từ lúc chuẩn bị tới lúc thử mẫu không qua 4 tiếng.
- Dụng cụ phải đảm bảo an toàn thực phẩm.
 Yếu tố cần giữ cố định:
- Cố định dung tích ly nhựa, thể tích mỗi mẫu thử.
- Cố định các yếu tố môi trường
*Sai số thường gặp:
- Do người đánh giá cảm quan
- Do mẫu thử bị lỗi
- Do phiếu trả lời không rõ ràng hay trình bày vị trí mẫu khơng hợp lý dẫn đến
sai số khơng đáng có.

4. Thiết kế phiếu chuẩn bị

 

PHIẾU CHUẨN BỊ
-

-

-

-

Mẫu được chuẩn bị ở khu vực riêng với khu tiến hành cảm quan, ngoài tầm
quan sát của người thử
Tất cả các mẫu được chuẩn bị giống nhau (cùng dụng cụ, cùng lượng sản
phẩm, cùng dạng vật chứa)
Mỗi mẫu được rớt vào ly, với một lượng là 30ml dung tích

Mời người thử vào phòng thử mẫu (theo sơ đồ phòng cảm quan ở phép
thử 2-3) sau đó cho họ cảm quan
 Ghi lại vào phiếu câu trả lời.
Tiến hành thu mẫu và phiếu trả lời
Dọn dẹp sạch sẽ khu vực thử mẫu
Kết quả thu được sau khi tổng hợp đem đi xử lý và nhận xét đánh giá .


 

5. Thiết kế phiếu hướng dẫn (nếu có) và
phiếu trả lời
 
PHIẾU TRẢ LỜI PHÉP THỬ: SO HÀNG THỊ HIẾU
Ngày:……….……………….…Mã số người thử:………………….
Hướng dẫn: Bạn sẽ nhận được 4 mẫu thử, quan sát mẫu thử từ trái
sang phải rồi điền mã số mẫu vào chỗ trống bên dưới. Tiến hành thử
mẫu và điền xếp hạng mẫu thử theo sở thích của bạn.
Lưu ý : Mỗi mẫu thử một thứ hạng, không xếp hạng trùng nhau.
Mã số mẫu (từ trái sang phải lần lượt là):
…………&………….&………….&………….
Xếp hạng mẫu:
Hạng 1: …………..(ưa thích nhất)
Hạng 2: …………..
Hạng 3: …………..
Hạng 4: …………..(ít ưa thích nhất)
Chân thành cảm ơn các bạn đã tham gia cảm quan!

 


6. Mã hóa mẫu
Mã hóa mẫu

16

121

382

311

862

17

212

332

711

504

18

629

547

306


146

19

527

966

706

973

20

267

860

165

185

21

586

665

514


931

22

283

179

729

530

 

23

925

118

871

287

822

 

24


576

319

729

124

355

865

 

25

448

402

106

172

128

482

 


837

208

411

294

971

573

 

26

552

764

987

992

634

 

27


784

332

807

946

395

596

950

665

 

28

683

792

191

927

29


915

879

202

632

30

169

519

513

382

Nước

Nước

Nước

cam
Vfresh
(A)

cam

Fanta
(B)

cam
Twister 
(C)

1

212

104

367

739

 

2

642

514

997

713

 


3

172

956

615

781

 

4

242

169

591

294

 

5

296

126


145

834

6

640

170

930

7

464

924

8

917

262

9

263

10

11

Người
thử

Nước
cam  
Mirinda
(D)

12

371

945

894

343

 

13

412

615

191


750

 


 

31

137

337

751

316

46

726

250

928

791

32

973


727

423

801

47

402

794

469

315

33

381

453

147

372

48

587


601

275

978

748

578

101

413

34

779

871

781

140

49

35

268


317

628

943

50

144

225

324

395

36

105

322

932

124

51

207


920

877

579

721

406

409

618

37

169

349

510

974

52

38

245


132

742

129

53

330

387

587

331

942

349

279

863

39

856

975


209

762

54

40

707

772

172

301

55

626

161

398

856

41

436


367

219

171

56

540

813

151

497

57

289

778

795

882

58

920


689

756

837

59

230

638

903

249

60

617

593

226

493

42

610


656

377

374

43

260

357

632

154

44

822

509

533

129

45

847


829

693

192

 

Bảng trật tự mẫu
Người
thử
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

Trật tự
mẫu

 ABCD
BCDA
CDAB
DABC
 ABCD
BCDA
CDAB
DABC
 ABCD
BCDA
CDAB
DABC
 ABCD
BCDA
CDAB

15

CDAB

31

CDAB

46

BCDA

16


DABC

32

DABC

47

CDAB

17

 ABCD

33

 ABCD

48

DABC

18

BCDA

34

BCDA


49

 ABCD

19

CDAB

35

CDAB

50

BCDA

20

DABC

36

DABC

51

CDAB

21


 ABCD

37

 ABCD

52

DABC

22

BCDA

38

BCDA

53

 ABCD

23

CDAB

39

CDAB


54

BCDA

24

DABC

40

DABC

55

CDAB

25

 ABCD

41

 ABCD

56

DABC

26


BCDA

42

BCDA

57

 ABCD

27

CDAB

CDAB

58

BCDA

DABC

43

28

DABC

59


CDAB

 ABCD

44

29

 ABCD

60

DABC

BCDA

45

30


 

Người
thử
1

Trật tự mẫu
 ABCD


Trình bày mã hóa
mẫu
212-104-367-739

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

BCDA
CDAB
DABC
 ABCD
BCDA
CDAB
DABC
 ABCD
BCDA
CDAB
DABC

 ABCD
BCDA
CDAB

514-997-713-642
615-781-172-956
294-242-169-591
296-126-145-834
170-930-822-640
355-865-464-924
482-917-262-128
263-552-971-573
987-992-634-764
950-665-395-596
343-371-945-894
412-615-191-750
262-768-332-558
386-645-140-417

16

DABC

862-121-382-311

17

 ABCD

212-332-711-504


18

BCDA

547-306-146-629

19

CDAB

706-973-527-966

20

DABC

185-267-860-165

21

 ABCD

586-665-514-931

22

BCDA

179-729-530-283


23

CDAB

871-287-925-118

24

DABC

124-576-319-729

25

 ABCD

448-402-106-172

26

BCDA

208-411-837-294

27

CDAB

807-946-784-332


28

DABC

927-683-792-191

29

 ABCD

915-879-202-632

30

BCDA

519-513-169-382

 

31

CDAB

751-316-137-337

46

BCDA


250-928-726-791

32

DABC

801-973-727-423

47

CDAB

469-315-402-794

33

 ABCD

381-453-147-372

48

DABC

978-587-601-275

34

BCDA


871-781-779-140

49

 ABCD

748-578-101-413

35

CDAB

628-943-268-317

50

BCDA

225-324-144-395

36

DABC

124-105-322-932

51

CDAB


877-579-207-920

37

 ABCD

169-349-510-974

52

DABC

618-721-406-409

38

BCDA

132-742-245-129

53

 ABCD

330-387-587-331

39

CDAB


209-762-856-975

54

BCDA

349-279-942-863

40

DABC

301-707-772-172

55

CDAB

398-856-626-161

41

 ABCD

436-367-219-171

56

DABC


497-540-813-151

42

BCDA

656-377-610-374

57

 ABCD

289-778-795-882

43

CDAB

632-154-260-357

58

BCDA

689-756-920-837

44

DABC


129-822-509-533

59

CDAB

903-249-230-638

45

 ABCD

847-829-693-192

60

DABC

493-617-593-226


 

7. Xử lý và báo cáo kết quả (giả định)
STT người
thử

Trật tự
mẫu


Kết quả xếp hạng của
người thử

16

DABC

3

4

1

2

17

 ABCD

3

4

2

1

BCDA


2

4

1

3

CDAB

4

3

2

1
1

1

 ABCD

3

2

4

1


18

2

BCDA

1

2

3

4

19

3

CDAB

3

1

2

4

20


DABC

4

3

2

2

21

 ABCD

2

3

1

4

BCDA

4

1

2


3

4

DABC

1

3

4

5

 ABCD

3

2

1

4

22

6

BCDA


3

2

4

1

23

CDAB

1

3

2

4

3

24

DABC

3

1


2

4

1

25

 ABCD

4

2

1

3

26

BCDA

3

1

4

2


27

CDAB

4

1

3

2

7

CDAB

8

DABC

1
2

4
4

2
3


9

 ABCD

4

2

3

1

10

BCDA

4

1

2

3

11

CDAB

3


1

2

4

12

DABC

2

3

4

1

28

DABC

2

4

3

1


13

 ABCD

4

2

3

1

29

 ABCD

3

2

1

4

14

BCDA

3


2

1

4

30

BCDA

2

3

1

4

15

CDAB

4

3

2

1


 

31

CDAB

4

1

2

3

46

BCDA

4

3

1

2

32

DABC


1

2

3

4

47

CDAB

2

1

3

4

33

 ABCD

4

1

2


3

48

DABC

2

3

4

1

34

BCDA

4

1

2

3

49

 ABCD


4

2

3

1

35

CDAB

4

1

3

2

50

BCDA

1

4

3


2

36

DABC

1

4

3

2

51

CDAB

1

4

2

3

37

 ABCD


3

1

2

4

52

DABC

4

2

3

1

38

BCDA

1

2

3


4

53

 ABCD

3

1

2

4

39

CDAB

1

4

2

3

54

BCDA


1

2

3

4

40

DABC

2

3

4

1

55

CDAB

3

1

2


4

41

 ABCD

4

2

3

1

56

DABC

2

3

4

1

42

BCDA


4

3

1

2

57

 ABCD

2

3

1

4

43

CDAB

4

1

3


2

58

BCDA

4

3

1

2

44

DABC

1

3

4

2

59

CDAB


3

1

2

4

45

 ABCD

4

1

2

3

60

DABC

1

2

4


3


 

 

Mẫu

Tổng

STT người
thử

 A

B

C

D

1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11
12
13
14
15

3
4
2
3
3
1
2
4
4
3
2
3
4
4
2

2
1
4
4
2
3

3
3
2
4
4
4
2
3
1

4
2
3
2
1
2
1
1
3
1
3
1
3
2
4

1
3
1
1

4
4
4
2
1
2
1
2
1
1
3

10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10

16


4

1

2

3

10

17

3

4

2

1

10

18

3

2

4


1

10

19

2

1

4

3

10

20

3

2

1

4

10

21


2

3

1

4

10

22

3

4

1

2

10

23

2

4

1


3

10

24

1

2

4

3

10

25

4

2

1

3

10

26


2

3

1

4

10

27

3

2

4

1

10

28

4

3

1


2

10

29

3

2

1

4

10

30

4

2

3

1

10

 


31

2

3

4

1

10

32

2

3

4

1

10

33

4

1


2

3

10

34

3

4

1

2

10

35

3

2

4

1

10


36

4

3

2

1

10

37

3

1

2

4

10

38

4

1


2

3

10

39

2

3

1

4

10

40

3

4

1

2

10


41

4

2

3

1

10

42

2

4

3

1

10

43

3

2


4

1

10

44

3

4

2

1

10

45

4

1

2

3

10


46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
Tổng

2
3
3
4
2
2
2
3
4
2
3
2
2

2
2
164

4
4
4
2
1
3
3
1
1
4
4
3
4
4
4
138

3
2
1
3
4
1
1
2
2

3
1
1
3
3
3
145

1
1
2
1
3
4
4
4
3
1
2
4
1
1
1
153

10
10
10
10
10

10
10
10
10
10
10
10
10
10
10


 

 = { – 3.n. (p+1)
N là số người thử (n=60)
P là số sản phẩm (p=4)
là tổng cột sản phẩm thứ p
 Độ tự do cho = p-1 =4-1=3

 = { – 3.60. (4+1)
= 3.74
Tra bảng T5 ở độ tự do df= 3 và độ tin cậy a= 0.05.
< => Khơng có sự khác biệt  về mặt thống kê ở độ tin cậy
95%

 

Bảng chuyển điểm Ficher và Yates
 


Mẫu

16

-1.03

1.03

0.3

-0.3

STT người thử

 A

B

C

D

17

-0.3

-1.03

0.3


1.03

1
2
3
4
5
6

-0.3
-1.03
0.3

0.3
1.03
-1.03

-1.03
0.3
-0.3

1.03
-0.3
1.03

18

-0.3


0.3

-1.03

1.03

19

0.3

1.03

-1.03

-0.3

-0.3
-0.3
1.03

-1.03
0.3
-0.3

0.3
1.03
0.3

1.03
-1.03

-1.03

20

-0.3

0.3

1.03

-1.03

21

0.3

-0.3

1.03

-1.03

22

-0.3

-1.03

1.03


0.3

7
8
9
10
11
12
13
14
15

0.3
-1.03
-1.03
-0.3
0.3
-0.3
-1.03
-1.03
0.3

-0.3
-0.3
0.3
-1.03
-1.03
-1.03
0.3
-0.3

1.03

1.03
1.03
-0.3
1.03
-0.3
1.03
-0.3
0.3
-1.03

-1.03
0.3
1.03
0.3
1.03
0.3
1.03
1.03
-0.3

23

0.3

-1.03

1.03


-0.3

24

1.03

0.3

-1.03

-0.3

25

-1.03

0.3

1.03

-0.3

26

0.3

-0.3

1.03


-1.03

27

-0.3

0.3

-1.03

1.03

28

-1.03

-0.3

1.03

0.3

29

-0.3

0.3

1.03


-1.03

30

-1.03

0.3

-0.3

1.03


 

31

0.3

-0.3

-1.03

1.03

46

0.3

-1.03


-0.3

1.03

32

0.3

-0.3

-1.03

1.03

47

-0.3

-1.03

0.3

1.03

33

-1.03

1.03


0.3

-0.3

48

-0.3

-1.03

1.03

0.3

34

-0.3

-1.03

1.03

0.3

49

-1.03

0.3


-0.3

1.03

35

-0.3

0.3

-1.03

1.03

50

0.3

1.03

-1.03

-0.3

36

-1.03

-0.3


0.3

1.03

51

0.3

-0.3

1.03

-1.03

37

-0.3

1.03

0.3

-1.03

52

0.3

-0.3


1.03

-1.03

38

-1.03

1.03

0.3

-0.3

53

-0.3

1.03

0.3

-1.03

39

0.3

-0.3


1.03

-1.03

54

-1.03

1.03

0.3

-0.3

40

-0.3

-1.03

1.03

0.3

55

0.3

-1.03


-0.3

1.03

41

-1.03

0.3

-0.3

1.03

56

-0.3

-1.03

1.03

0.3

42

0.3

-1.03


-0.3

1.03

57

0.3

-0.3

1.03

-1.03

43

-0.3

0.3

-1.03

1.03

58

0.3

-1.03


-0.3

1.03

44

-0.3

-1.03

0.3

1.03

59

0.3

-1.03

-0.3

1.03

45

-1.03

1.03


0.3

-0.3

60

0.3

-1.03

-0.3

1.03

 

ANOVA Table
Source

Sum of
Squares
9.38679

Df

Mean Square F-Ratio

P-Value


Between
groups
Within groups 128.721

3

3.12893

0.0008

Total (Corr.)

239

138.108

5.74

236 0.545429

Multiple Range Tests
Method: 95.0 percent LSD
 

Count

Mean

Homogeneous
Groups


A

60

-0.240333

X

B

60

-0.1495

X

C

60

0.181667

X

D

60

0.208167


X


×