Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.56 KB, 4 trang )

BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

I .MỤC TIÊU:
a. Kiến thức :Học sinh nắm chuyển động thẳng biến đổi dần đều.
Vận dụng vào các bài tập đơn giản.
b.Kỹ năng : Xác định đường đi , tọa độ , vận tốc , gia tốc trong chuyển động
thẳng biến đổi đều
c.Thái độ : Nghiêm túc trong học tập,tình thần giúp đỡ bạn.
II . CHUẨN BỊ:
- Giáo viên. Chuẩn bị nôi dung bài giảng
- Học sinh . Học kỹ bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. ổn định lớp. Kiểm tra sỹ số và Giới thiệu vị trí của bài học ( 1 phút )
2 .Kiểm tra bài cũ ( 5 phút).
a. Phát biểu và viết biểu thức gia tốc ,vận tốc, đường đi, của chuyển động thẳng
biến đổi đều ?
b. Xác định tọa độ , phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều?
3 .Hoạt động dạy học .
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài tập 1 ( 17 phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Gv. đọc bài tập cho hs ghi
Btập1:
Hai người đi xe đạp cùng khởi hành
một lúc từ địa điểm A , sau 2 h họ đều
đi đến điểm B .Xe 1 đi nữa đầu quảng
đường với vận tốc không đổi
v
1
= 15 Km /h và nữa quảng đường
còn lại với vận tốc không đổi v
2


= 22,5
Km/h Còn xe 2 đi cả quảng đường với
gia tốc không đổi
a. Tính vận tốc xe 2 khi tới B.
b. Tại thời điểm nào hai xe có vận tốc
bằng nhau ?
c. Trên đường có lúc nào xe nọ vượt
xe kia không ?
Yêu câu học sinh ghi tóm tắt + tự giải .




Hs.đọc kỹ đề ra
Chọn hệ trục tọa độ , chiều dương, gốc
tọa độ , gốc thời gian .
Hs tự viết phương trình chuyển động của
mỗi người .
Xe 1: t
1
+ t
2
= 2 ( h ) =>
2
30 45
S S
 
( h
) (2)
Suy ra S = 36 ( Km)

Xe 2: S =
2
1
.
2
a t
= 2.a ( 3 )
Mặt khác thay ( 3 ) vào ( 2 ) ta được
=> a = 18 km/h
2
=
a. Vận tốc khi xe 2 tới B là :
V
2
= 2.a =
2. .
a S
= 36 km/h
b. Để hai xe có vận tốc bằng nhau thì có
hai khả năng xẩy ra:
K/n (1) V
21
= 15 = a.t
1
suy ra t
1
= 1,2 ( h ) = 72 ( phút )
K/n (2) V
22
= 22,5 = a.t

2


GVnhaọn xeựt. Xe 2 không thể vượt xe
1 trong nữa quảng đường đầu.
Trong khoảng thời gian sau chúng cùng
về B một lúc nên không có trường hợp
xe nọ vượt xe kia.
suy ra t
2
=
36
45
( h ) = 0,8(h) = 48 ( phút )

c. Trong khoảng thời gian đầu
xe 2 đi được quảng đường là
S
1
=
2
21
1
.
2
a t
= 9.1,44 = 12,96 km <
2
S


Hoạt động2: Tìm hiểu bài tập 2 (14 phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 2:Ba giây sau khi bắt đầu lên dốc tại
A vận tốc của xe máy còn v
B
= 10 m/s .
Tìm thời gian từ lúc xe bắt đầu lên dốc
cho đến lúc nó dừng lại tại C . Cho biết
từ khi lên dốc xe chuyển động chậm dần
đều và đi được đoạn đường dài 62,5 m .
Yêu cầu học sinh làm
Hs.đọc kỹ đề ra
Chọn hệ trục tọa độ , chiều dương, gốc
tọa độ , gốc thời gian .
Hs tự viết phương trình chuyển động
của mỗi xe.

Hoạt động3: Bài tập ứng dụng. ( 5 phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Gv.
Bài 2:Một đoàn tàu đang chạy với vận
Hs.đọc kỹ đề ra
Chọn hệ trục tọa độ , chiều dương, gốc
tốc 14,4 km/h thì hãm phanh để vào ga .
10 s đầu tiên sau khi phanh nó đi được
đoạn đường AB dài hơn đoạn đường
trong 10 s tiếp theo BC là 5 m .
a .Hỏi bao lâu sau khi hãm phanh thì
tàu dừng hẳn ?
b .Tìm đoạn đường tàu còn đi được sau

khi phanh ?
Yêu cầu học sinh tự trình bày.
tọa độ , gốc thời gian .
Hs tự viết phương trình chuyển động
của đoàn tàu .
- khi tàu dừng hẳn thì vận tốc bằng bao
nhiêu? Viết biểu thức liên hệ gia tốc
,vận tốc và đường đi.

Hoạt động4: Ôn tập – Cũng cố.( 3 phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Gv.
Cho một bài toán trắc nghiệm nhỏ.
Kiểm tra biểu thức gia tốc ,vận tốc ,
đường đi , phương trình của chuyển
động thẳng biến đổi đều.
Giao nhiệm vụ về nhà : làm các bài tập
phần áp dụng
Hs.
Trã lời câu hỏi trắc nghiệm .
Nhận nhiệm vụ về nhà.

IV. RÚT KINH NGHIỆM.

×