Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Skkn đổi mới hình thức, phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết qủa giáo dục theo hướng đánh giá năng lực của người học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.85 KB, 22 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ

TRƯỜNG THPT THẠCH THÀNH I

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

VẬN DỤNG MƠ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC
VÀO BÀI DẠY CHỦ ĐỀ
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ BÁO CHÍ
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SỐ
CHO HỌC SINH THPT.

Nguời thực hiện: Nguyễn Thị Liêm
Chức vụ: Giáo viên
SKKN thuộc môn: Ngữ văn

THANH HOÁ NĂM 2022

skkn


MỤC LỤC
Mục
1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
2
2.1


2.1.1
2.1.2
2.1.2.1
2.1.2.2
2.2
2.2.1

Nội dung
Trang
Mở đầu
1
Lí do chọn đề tài
1
Mục đích nghiên cứu
2
Đối tượng nghiên cứu
2
Phương pháp nghiên nghiên
2
Những điểm mới của sáng kiến kinh nghiệm
2
Nội dung của sáng kiến kinh nghiệm
3
Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm
3
Mơ hình lớp học đảo ngược
3
Phát triển NLS cho HS THPT
4
Khái niệm

4
Khung năng lực số cho HS THPT
5
Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng SKKN
7
Thực trạng dạy học phân môn Tiếng Việt của giáo viên ở
7
trường THPT
2.2.2 Thực trạng học tập của học sinh
7
2.3
Các sáng kiến kinh nghiệm đã sử dụng để giải quyết vấn đề
7
2.3.1. Tổ chức hoạt động dạy học chủ đề Phong cách ngơn ngữ
7
báo chí nhằm nâng cao NLS cho HS THPT qua việc vận
dụng mơ hình lớp học đảo ngược
2.3.1.1 Giao nhiệm vụ học tập cho HS theo mơ hình LHĐN
8
2.3.1.2 Hướng dẫn HS báo cáo sản phẩm học tập theo mơ hình lớp
9
học đảo ngược
2.3.2 Giáo án minh hoạ
9
2.4
Hiệu quả của SKKN đối với hoạt động giáo dục, với bản
15
thân, đồng nghiệp và nhà trường.
2.4.1 Khảo sát
15

2.4.2 Phân tích kết quả khảo sát
16
3.1
Kết luận
17
3.1.1 Tính khoa học
17
3.1.2 Tính hiệu quả
17
3.2
Kiến nghị
17
3.3
Tài liệu tham khảo
18
 

skkn


Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc

DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Chữ cái viết tắt
GV
HS
LHĐN
NLS
CNTT
SGK

CNTT- TT
KTS
GD&TĐ
NL
CNS
PPDH

Chữ đầy đủ
Giáo viên
Học sinh
Lớp học đảo ngược
Năng lực số
Công nghệ thông tin
Sách giáo khoa
Công nghệ thông tin truyền thông
Kĩ thuật số
Giáo dục và thời đại
Năng lực
Công nghệ số
Phương pháp dạy học

Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc

skkn


Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc

1. Mở đầu
1.1. Lí do chọn đề tài

Thế giới đang bước vào kỷ nguyên của chuyển đổi số - quá trình thay
đổi gắn liền với việc ứng dụng CNS vào mọi mặt đời sống xã hội của con
người. NLS mang lại cơ hội lớn cho việc mở rộng cũng như tái định nghĩa
lại các thị trường kinh doanh. Thế hệ trẻ - những người sinh ra trong một
môi trường được bao quanh bởi CNS. Họ sẽ mang những trải nghiệm, thói
quen, hành vi liên quan đến các cơng nghệ này vào quá trình làm việc tại các
tổ chức, doanh nghiệp - nơi các công cụ số chia sẻ công việc cùng với mạng
xã hội. Báo cáo về chuyển đổi số ở các nước ASEAN đã khẳng định rằng:
các chính phủ cần hành động để thích ứng với những tác động từ chuyển đổi
số đến nền kinh tế, trong đó đặc biệt nhấn mạnh đến giáo dục, đào tạo NLS
nhằm đáp ứng những thay đổi trong nhu cầu về nhân lực của các tổ chức,
doanh nghiệp
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần
thứ Tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong
điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế
đã xác định “Đổi mới hình thức, phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết
qủa giáo dục theo hướng đánh giá năng lực của người học”. Để thực hiện
được mục tiêu này cần chuyển từ phương pháp dạy học theo lối “truyền thụ
một chiều” sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng,
hình thành năng lực và phẩm chất. Đổi mới phương pháp dạy học, thực hiện
dạy học dựa vào hoạt động tích cực, chủ động của HS với sự tổ chức và
hướng dẫn đúng mực của GV nhằm phát triển tư duy độc lập, sáng tạo, góp
phần hình thành phương pháp và nhu cầu tự học, bồi dưỡng hứng thú học
tập, tạo niềm tin và niềm vui trong học tập là mục tiêu hiện nay của giáo dục
nước nhà.
Song song với mục tiêu đổi mới dạy học, sự phát triển của công nghệ
trong bối cảnh hiện tại tạo tiền đề cho việc vân dụng những phương pháp dạy
học hiện đại nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành
năng lực và phẩm chất, đặc biệt là NLS- một trong những năng lực quan trọng

trong thời kì hội nhập. Hầu hết chúng ta đều nhận thấy sức tác động mạnh mẽ
của công nghệ đến kết quả giáo dục, công nghệ và các cơng cụ kỹ thuật số
đang góp phần tăng sự tương tác, khơi dậy sư đổi mới và khả năng học tập
của HS. Đặc biệt hơn, công nghệ đã góp phần thay đổi giáo dục, giúp tối đa
chức năng lớp học mặc dù GV và HS không ở những vị trí khác nhau như:
cơng nghệ cho phép truy cập tốt hơn vào các nguồn tài nguyên, cải thiện sự
tham gia của HS, hỗ trợ mở rộng ranh giới lớp học và giúp HS theo kịp nhịp
độ học của lớp mà khơng có em nào bị bỏ lại phía sau.
Trong giai đoạn đất nước đang phải đối mặt với đại dịch covid 19,
việc khai thác, phát huy tối đa ưu thế của CNS để chuyển đổi hình thức học
tập tạo cơ hội cho mỗi người tiếp cận, thích ứng với nhiều phương pháp học
Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc

skkn

1


Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc

tập mới trên internet nhằm phục vụ nhu cầu học tập suốt đời, học tập mọi
nơi, mọi lúc của người dân, đặc biệt là đối với các em HS. Bởi vậy, việc
chuyển đổi phương thức dạy và học là nhu cầu tất yếu trong giai đoạn hiện
nay. Điều này cũng đặt ra nhiều thách thức cho GV trong việc xác định các
phương pháp dạy học trực tuyến đạt hiệu quả cao, gây hứng thú cho HS. GV
vừa phải sử dụng các phương pháp, hình thức dạy học trực tiếp, vừa phải
linh hoạt sáng tạo chuyển đổi hình thức dạy học trực tuyến để đáp ứng với
việc thực hiện mục tiêu kép: vừa phòng chống dịch bệnh hiệu quả, đảm bảo
an toàn trường học, vừa ra sức phấn đấu khắc phục khó khăn hồn thành
nhiệm vụ năm học, đáp ứng u cầu đổi mới và bảo đảm chất lượng giáo

dục, đào tạo. Đây cũng là cơ hội để phát triển NLS cho HS. 
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, để tìm hiểu thực trạng
dạy học sử dụng mơ hình LHĐN và NLS của HS tại trường THPT Thạch
Thành 1, tôi đã tiến hành khảo sát 10 GV và 300 HS tại trường. Qua khảo
sát, chúng tôi nhận thấy có tới 66,7 % GV chưa sử dụng PPDH theo mơ hình
LHĐN để phát triển NLS cho HS. Số GV đã đổi mới PPDH theo mơ hình
LHĐN để phát triển NLS cho HS chỉ có 33,3 % số thầy cơ được khảo sát đã
từng biết đến mơ hình này. Trước thực trạng đó, vấn đề đặt ra cho GV là cần
phải tìm hiểu cách thức tổ chức dạy học theo mơ hình LHĐN để phát huy
được các NLS cho HS thơng qua các giờ học nói chung và mơn Ngữ văn nói
riêng. 
Trước yêu cầu và thực tiễn dạy học đó, chúng tơi trăn trở và tìm tịi,
nghiên cứu hình thức giáo dục LHĐN một cách tối ưu và hiệu quả nhất,
nhằm đáp ứng mục tiêu dạy chương trình giáo dục phổ thơng và mục tiêu
phát triển NLS, góp phần đổi mới dạy học phù hợp với điều kiện lịch sử, văn
hóa, xã hội của đất nước và xu thế giáo dục hiện đại. Trên tinh thần đó,
chúng tơi đã tiến hành lựa chọn và áp dụng đề tài: “Vận dụng mô hình lớp
học đảo ngược vào bài dạy chủ đề Phong cách ngơn ngữ báo chí nhằm phát
triển năng lực số cho học sinh”.
1.2. Mục đích nghiên cứu:
Phát triển NLS cho HS THPT qua việc vận dụng mơ hình LHĐN
trong bài dạy chủ đề PCNN báo chí.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
 
Đề tài tập trung nghiên cứu, tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng và đề
xuất giải pháp dạy học chủ đề PCNN báo chí nhằm nâng cao NLS cho HS
THPT qua việc vận dụng mơ hình LHĐN.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lí luận
- Phương pháp thống kê, xử lí số liệu

- Phương pháp phân tích, tổng hợp
- Phương pháp Test
- Phương pháp khảo sát thực tiễn
- Phương pháp so sánh đối chiếu
Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc

skkn

2


Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc

1.5. Những điểm mới của sáng kiến kinh nghiệm
- Đề tài đáp ứng được yêu cầu đổi mới dạy học và kiểm tra đánh giá
trong giai đoạn hiện nay cũng như bối cảnh nền giáo dục của thế giới và của
nước nhà chịu nhiều ảnh hưởng bởi những biến động của dịch bệnh, chiến
tranh, biến đổi khí hậu...
 
- Đề tài lần đầu tiên được cơng bố, chưa có đề tài bàn đến giải pháp
dạy học chủ đề PCNN báo chí nhằm nâng cao NLS cho HS THPT qua việc
vận dụng mơ hình LHĐN.
 - Đề tài đáp ứng nhu cầu nâng cao năng lực chuyên môn Ngữ văn cho
GV trong việc góp phần hướng đến phát triển NLS cho HS qua việc vận
dụng mơ hình LHĐN.
2. Nội dung của sáng kiến kinh nghiệm
2.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm
2.1.1. Mơ hình lớp học đảo ngược
- LHĐN (Flipped classroom) là một phương pháp đào tạo mới trong
đó cung cấp nội dung học tập cho người học học tập trước khi vào lớp. Ý

tưởng và mơ hình LHĐN hình thành tại Mỹ từ những năm 1990. Với hình
thực đào tạo online, tài liệu học tập được giảng viên cung cấp trên hệ thống
eLearning… "LHĐN là một mơ hình truyền đạt trong đó các yếu tố bài
giảng điển hình và bài tập về nhà được đảo ngược cho nhau. HS (ví dụ như
ở nhà) xem các bài giảng video ngắn trước buổi học. Trong khi đó, thời gian
trên lớp dành cho các bài tập, đồ án, HS hỏi sâu hơn về nội dung bài giảng
đã xem và tham gia vào các hoạt động thực hành, đồng thời giảng viên kiểm
tra khả năng áp dụng kiến thức của HS."
- LHĐN - Flipped classroom là một mơ hình dạy học ở Mỹ trong
khoảng 10 năm trở lại đây, diễn ra rộng rãi ở các bậc học phổ thông và đại
học, đã làm đảo ngược cách dạy truyền thống. Flipped classroom và lớp học
truyền thống mơ phỏng cụ thể bằng hình minh họa sau:

Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc

skkn

3


Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc

 - LHĐN là tất cả các hoạt động dạy học được thực hiện “đảo ngược”
so với thông thường. Sự “đảo ngược” ở đây được hiểu là sự thay đổi với các
dụng ý và chiến lược sư phạm thể hiện ở cách triển khai các nội dung, mục
tiêu dạy học và các hoạt động dạy học khác với cách truyền thống trước đây
của người dạy và người học. Ở LHĐN sẽ ngược lại với mơ hình lớp học
truyền thống, HS xem trước tại nhà những bài giảng, những video về lý
thuyết và bài tập cơ bản GV thực hiện và được chia sẻ qua Internet, trong khi
thời gian ở lớp lại dành cho việc giải đáp thắc mắc của HS, làm bài tập khó

hay thảo luận sâu hơn về kiến thức. 
- Đây là mơ hình dạy học rất linh hoạt, sáng tạo, người học có thể tự
mình lựa chọn cách thức, thời gian, nơi học tập phù hợp với điều kiện cá
nhân. Với không gian cho HS năng động, tiếp thu lĩnh hội tri thức và tự đánh
giá kết quả học tập của bản thân. Đối với GV thì có thể quan sát, hướng dẫn,
giúp đỡ HS chưa hiểu rõ bài giảng và đánh giá từng HS theo nhiều phương
diện. Với nguyên tắc dạy học lấy HS làm trung tâm ở mơ hình LHĐN ln
được đảm bảo thời gian học ở lớp; giúp HS chia sẻ, khám phá và tạo ra
những cơ hội học tập thú vị, bổ ích về các tri thức khoa học về chủ đề học
tập của mình. Việc truyền tải nội dung bài học thông qua nhiều kênh như
những bài giảng giáo dục trực tuyến hoặc do GV thiết kế. Ứng dụng CNTT
trong dạy học là điều kiện quan trọng để triển khai LHĐN.
2.1.2. Phát triển NLS cho HS THPT
2.1.2.1. Khái niệm
- Đã có nhiều khái niệm được sử dụng khi đề cập đến phát triển NLS ở
các quốc gia và tổ chức quốc tế trong đó phổ biến là khái niệm của UNICEF –
2019 như sau: NLS (Digital Literacy) đề cập đến kiến thức, kỹ năng và thái độ
cho phép trẻ phát triển và phát huy tối đa khả năng trong thế giới CNS ngày
càng lớn mạnh trên phạm vi toàn cầu, một thế giới mà trẻ vừa được an toàn, vừa

Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc

skkn

4


Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc

được trao quyền theo cách phù hợp với lứa tuổi cũng như phù hợp với văn hóa

và bối cảnh địa phương.
2.1.2.2. Khung NLS cho HS THPT
Nội dung Khung NLS của HS trung học bao gồm 7 miền năng lực, 26
năng lực thành phần (dựa trên Khung năng lực của UNESCO-2019)
Miền năng lực

Năng lực thành phần

1. Sử dụng các thiết bị kỹ 1.1 Sử dụng thiết bị phần cứng: Xác định và sử dụng
thuật số
được các chức năng và tính năng thiết bị phần cứng
của thiết bị số.
1.2. Sử dụng phần mềm trong thiết bị số: Biết và
hiểu về dữ liệu, thông tin và nội dung số cần thiết, sử
dụng đúng cách các phần mềm của thiết bị số.
2. Kĩ năng về thơng tin 2.1. Duyệt, tìm kiếm và lọc dữ liệu, thông tin và nội
và dữ liệu
dung số: Xác định được thơng tin cần tìm, tìm kiếm
được dữ liệu, thơng tin và nội dung trong môi trường
số, truy cập đến chúng và điều hướng giữa chúng.
Tạo và cập nhật các chiến lược tìm kiếm
2.2. Đánh giá dữ liệu, thơng tin và nội dung: Phân
tích, so sánh và đánh giá được độ tin cậy, tính xác
thực của các nguồn dữ liệu, thơng tin và nội dung số.
Phân tích, diễn giải và đánh giá đa chiều các dữ liệu,
thông tin và nội số.
3. Giao tiếp và Hợp tác

3.1. Tương tác thông qua các thiết bị số: Tương tác
thông qua công nghệ và thiết bị số và lựa chọn được

phương tiện số phù hợp cho ngữ cảnh nhất định để
sử dụng .
 3.2. Chia sẻ thông qua CNS: Chia sẻ dữ liệu, thông
tin và nội dung số với người khác thông qua các
CNS phù hợp. Đóng vai trị là người chia sẻ thơng
tin từ nguồn thông tin đáng tin cậy.
3.3.Tham gia với tư cách công dân thông qua CNS:
Tham gia vào xã hội thông qua việc sử dụng các dịch
vụ số.  Sử dụng CNS phù hợp để thể hiện quyền
cơng dân và tìm kiếm cơ hội tự phát triển bản thân.

4. Sáng tạo sản phẩm số

4.1. Phát triển nội dung số: Tạo và chỉnh sửa nội
dung kỹ thuật số ở các định dạng khác nhau, thể hiện
được bản thân thông qua các phương tiện số.
4.2. Tích hợp và tinh chỉnh nội dung số: Sửa đổi,
tinh chỉnh, cải tiến và tích hợp thơng tin và nội dung
vào kiến thức đã có nhằm tạo ra sản phẩm mới,

Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc

skkn

5


Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc

nguyên bản và phù hợp. Trình bày và chia sẻ được ý

tưởng thể hiện trong sản phẩm số đã tạo lập.
4.3. Bản quyền: Hiểu và thực hiện được các quy định
về bản quyền đối với dữ liệu, thông tin và nội dung
số.
5. An toàn KTS

5.1. Bảo vệ thiết bị: Bảo vệ các thiết bị và nội dung
số, 1 Tham khảo từ thông tin 03/2014/TT-BTTTT về
chuẩn NLCNTT 4 Hiểu về các rủi ro và mối đe dọa
trong môi trường số. Biết về các biện pháp an toàn
và bảo mật, chú ý đến độ tin cậy và quyền riêng tư.
5.2. Bảo vệ dữ liệu cá nhân và quyền riêng tư: Bảo
vệ dữ liệu cá nhân và quyền riêng tư trong môi
trường số. Hiểu về cách sử dụng và chia sẻ thông tin
định danh cá nhân đồng thời có thể bảo vệ bản thân
và những người khác khỏi tổn hại. Hiểu về “Chính
sách quyền riêng tư” của các dịch vụ số là nhằm
thông báo cách thức sử dụng dữ liệu cá nhân/
5.3. Bảo vệ sức khỏe tinh thần và thể chất: Có các
biện pháp phòng tránh các tác động tiêu cực tới sức
khỏe và các mối đe dọa đối với thể chất và tinh thần
khi khai thác và sử dụng CNS; Bảo vệ bản thân và
những người khác khỏi những nguy hiểm trong mơi
trường số (ví dụ: bắt nạt trên mạng). Có khả năng đối
mặt được với khó khăn, tình huống khó khăn trong
mơi trường số. Nhận thức về CNS vì lợi ích xã hội
và hòa nhập xã hội.

6.Giải quyết vấn đề


6.1. Giải quyết các vấn đề kĩ thuật: Xác định các vấn
đề kỹ thuật khi vận hành thiết bị số và giải quyết
được các vấn đề này (từ xử lý sự cố đến giải quyết
các vấn đề phức tạp hơn).
6.2. Xác định nhu cầu và phản hồi cơng nghệ: Đánh
giá phân tích nhu cầu và từ đó xác định, đánh giá,
lựa chọn, sử dụng các công cụ số và giải pháp công
nghệ tương ứng khả thi để giải quyết các nhu cầu đề
ra. Điều chỉnh và tùy chỉnh môi trường số theo nhu
cầu cá nhân (ví dụ: khả năng tiếp cận).
6.3. Sử dụng sáng tạo thiết bị số: Sử dụng các công
cụ và CNS để tạo ra kiến thức và cải tiến các quy
trình và sản phẩm. Thu hút cá nhân và tập thể vào
quá trình tìm hiểu và giải quyết các vấn đề về nhận
thức và tình huống có vấn đề trong môi trường số.

Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc

skkn

6


Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc

7.Năng lực định hướng 7.1. Vận hành những CNS đặc trưng trong một lĩnh
nghề nghiệp liên quan
vực đặc thù:
7.2. Diễn giải, thao tác với dữ liệu và nội dung KTS
cho một lĩnh vực đặc thù.

2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng SKKN
2.2.1. Thực trạng dạy học phân môn Tiếng Việt của GV ở trường THPT
Phần lớn GV đều sử dụng thiết bị công nghệ như: Laptop,
smartphone…vào dạy học. Có kĩ năng sử dụng CNTT và các phần mềm đơn
giản khá thành thạo. GV thường xuyên giao nhiệm vụ học tập cho HS trên
các thiết bị số. Tuy nhiên vẫn nhiều GV chưa được biết hoặc được biết
nhưng chưa tìm hiểu về mơ hình LHĐN, khơng có nhiều thời gian để học tập
các công cụ công nghệ mới và việc ứng dụng các cơng nghệ mới vào dạy
học cịn rất ít. Ngồi ra, việc ứng dụng cơng nghệ vào dạy học cịn gặp nhiều
khó khăn do HS chưa quen với PPDH mới, điều kiện cơ sở vật chất tại cơ sở
giáo dục chưa đảm bảo. 
2.2.2. Thực trạng học tập của HS
 
Đa số HS đã biết các công cụ CNTT, sử dụng các thiết bị số cũng như
các phần mềm ứng dụng để phục vụ cho việc học. Đó là lợi thế cho GV vận
dụng mơ hình LHĐN trong q trình dạy học mơn Ngữ văn, đặc biệt là củng
cố và phát triển thêm những miền NLS khác cho HS như giao tiếp, hợp tác,
sáng tạo sản phẩm số, an toàn KTS…
2.3. Các sáng kiến kinh nghiệm đã sử dụng để giải quyết vấn đề.
2.3.1. Tổ chức hoạt động dạy học chủ đề PCNN nhằm nâng cao NLS cho HS
THPT qua việc vận dụng mơ hình LHĐN
 2.3.1.1. Giao nhiệm vụ học tập cho HS theo mơ hình LHĐN
* Giai đoạn 1: Trước giờ học trên lớp
- GV thiết kế bài giảng, chia sẻ tài liệu cho HS, giao nhiệm vụ cho
HS. LHĐN có thành cơng hay khơng phụ thuộc rất nhiều vào trình độ
chun mơn, năng lực sư phạm và kỹ năng sử dụng CNTT và truyền thông
(ICT) trong giảng dạy của GV. Tất cả năng lực của GV được thể hiện qua
việc xây dựng video bài giảng và tài liệu một cách khoa học, phù hợp với
đối tượng người học. Giữa nội dung video bài giảng cho HS xem trước ở nhà
với nội dung thảo luận trên lớp phải đảm bảo kết cấu hài hòa và hợp lý.

- HS xem nghiên cứu bài giảng, tài liệu video ở nhà, hoàn thành các
nhiệm vụ học tập được giao và soạn bài vào phiếu chuẩn bị bài. Đây là bước
quan trọng nhất phản ánh quá trình tự học của HS. Nếu q trình này diễn ra
sn sẻ và HS hứng thú thì sẽ góp phần phát triển NLTH cho HS. (HS sẽ
được GV cấp quyền truy cập vào lớp học thông qua email cá nhân, nhóm fb,
nhóm zalo, nhóm messenger… HS có thể sử dụng máy tính bàn, máy tính cá
nhân, máy tính bảng hoặc điện thoại thơng minh để truy cập thông qua
Google Chrome, Cốc cốc hoặc Firefox… để tự học ở nhà).

Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc

skkn

7


Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc

- HS làm các câu hỏi trắc nghiệm sau khi thực hiện hoạt động ở trên
để kiểm tra mức độ tiếp thu kiến thức vừa tự học.
* Giai đoạn 2: Trong giờ học trên lớp 
Bước này thể hiện bản chất của LHĐN, ở lớp HS khơng phải tìm hiểu
kiến thức bài học nữa mà sẽ được tham gia các hoạt động thảo luận, vận
dụng để hiểu hơn và mở rộng thêm những kiến thức mà các em đã tự học ở
nhà trước đó. HS được thảo luận trao đổi, được thực hành ứng dụng với các
bạn và GV. Bằng cách làm này, HS được phát triển các kỹ năng cần thiết, đó
là: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng ứng dụng CNTT…
* Giai đoạn 3: Sau giờ học trên lớp
HS kiểm tra lại kiến thức đã học trong giờ học và tự tìm hiểu mở rộng
thêm. (HS làm bài trắc nghiệm có phần kiến thức mở rộng, khác với bài HS

đã làm ở nhà (bước 1). Thảo luận, trao đổi và thực hiện các nhiệm vụ mà GV
giao.
2.3.1.2. Hướng dẫn HS báo cáo sản phẩm học tập theo mơ hình LHĐN.
Các bước
trong giờ học
trực tiếp.

HS

GV

Bước 1. Tạo
tâm thế vào
bài học và
KTĐG kết
quả tự học ở
nhà của HS

-Báo cáo kết quả tự học ở nhà.
Các HS khác theo dõi, nhận xét
bổ sung.
-HS ghi câu hỏi thắc mắc trong
phiếu học

-Ghi lên bảng câu trả lời ngắn
gọn trong phần tự học ở nhà.
-Kiểm tra, đánh giá kết quả tự
học ở nhà
-Yêu cầu HS nêu câu hỏi thắc
mắc


Bước 2: Tổ
chức các HĐ
thảo luận về
vấn đề liên
quan đến bài
học. (15
phút)

-Lớp trưởng điều hành q trình
báo cáo sản phẩm của các
nhóm.
-Đại diện các nhóm lên bảng
trình bày bằng sơ đồ tư duy kết
hợp với PowerPoint hoặc
Sway… về các nội dung: 
Nhiệm vụ cụ thể của các nhóm:
(Đã được giao cụ thể ở gđ1)
-Đại diện nhóm phản biện, bổ
sung.
-HS phản hồi với GV những nội
dung cịn thắc mắc, chưa hiểu.
-Ghi chép ý chính vào vở.

-GV hỗ trợ HS trong quá trình
báo cáo sản phẩm.
-GV mời đại diện 4 nhóm
ngẫu nhiên trình bày, 4 nhóm
cùng nội dung cịn lại
-Lớp trưởng điều khiển q

trình báo cáo sản phẩm và
thảo luận.
-Lớp trưởng mời đại diện 4
nhóm trình bày, lắng nghe,
phản biện.
-GV lắng nghe các nhóm báo
cáo
-GV yêu cầu các nhóm  phản
biện, bổ sung.
-GV giải đáp những thắc mắc
liên quan của HS. Chốt vấn đề

Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc

skkn

8


Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc

sau khi HS báo cáo, tranh
luận.
Bước 3. Nhận
xét, giải đáp,
chốt lại kiến
thức,
mở
rộng.
(15

phút)

- HS lắng nghe
- HS trao đổi tổng hợp lại kiến
thức vào sơ đồ. - 1 HS lên trình
bày nội dung trong sơ đồ.
- Các HS khác chú ý nghe bạn
và GV chốt để ghi lại những
kiến thức còn thiếu.
- HS sử dụng smartphone truy
cập vào địa chỉ Kahoot.it; nhập
mã pin và nickname để tham gia
trò chơi.
- Học sinh lắng nghe, bổ sung
những thiếu sót vào vở.

-GV nêu vấn đề để HS thảo
luận.
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi
trên địa chỉ Kahoot.it
-Nhận xét và chữa những câu
hỏi sai cho HS.
-GV: Đánh giá nhận xét các
nhóm, và cá nhân trong mỗi
nhóm về quá trình thực hiện
nhiệm vụ học tập.

Bước 4. Giao HS Lắng nghe GV giao nhiệm GV yêu cầu HS hoàn thành lại
nhiệm vụ về
vụ về nhà và tiết học sau.

những nội dung còn thiếu
nhà và hướng
hoặc sai trong phiếu tự học
dẫn TH cho
trước, nộp lại cho GV trên lớp
bài học tiếp
học Microsoft Teams trong
theo. (5 phút)
thời gian GV yêu cầu
 2.3.2. Giáo án minh hoạ
A. Mục tiêu bài học
Sau bài học, giúp HS hình thành và phát triển năng lực và phẩm chất:
1. Năng lực
1.1. Năng lực chung:
Bài học góp phần phát triển năng lực tự học, năng lực sáng tạo và giải
quyết vấn đề, năng lực giao tiếp và hợp tác, NLS của HS
- Chủ động tiếp nhận và thực hiện các nhiệm vụ được GV phân công,
hướng dẫn thơng qua mơ hình “LHĐN”.
- Dựa trên những tri thức tiếp nhận được từ bài học để sáng tạo những
sản phẩm nghệ thuật mới.
- Có trách nhiệm hồn thành nhiệm vụ nhóm được phân cơng và phối
hợp nhịp nhàng với các thành viên trong nhóm.
- Vận dụng được các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết một số
nhiệm vụ thực tiễn.
- Phát triển NLS nhằm đa dạng hóa hình thức học tập, phát triển kỹ
năng chuyển đổi nhằm nâng cao khả năng vận dụng kiến thức để giải quyết
các vấn đề thực tiễn
1.2. Năng lực đặc thù:

Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc


skkn

9


Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc

- Giúp HS nắm được khái niệm, các phương tiện diễn đạt, đặc trưng
ngơn ngữ báo chí và PCNN báo chí. Phân biệt được ngơn ngữ báo chí với
ngơn ngữ ở văn bản khác được đăng tải trên báo.
- Biết cách viết bản tin về những sự kiện xảy ra trong đời sống. Bước
đầu chọn được sự kiện tiêu biểu có ý nghĩa cụ thể, chính xác để viết bản tin.
- Nắm được những yêu cầu cơ bản và cách thức thực hiện phỏng vấn
cũng như trả lời phỏng vấn. Biết cách chọn chủ đề để thực hiện một cuộc
phỏng vấn có ý nghĩa.
- Biết tạo lập một bài quảng cáo hấp dẫn thu hút.
- Giúp HS bước đầu nắm được mục đích, yêu cầu, cách làm một số thể
loại báo chí thơng thường từ đó tập làm “phóng viên” qua những bài tập thực
hành.
2. Phẩm chất:
Bài học góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ và trách nhiệm của HS
- HS siêng năng hoàn thành nhiệm vụ học tập và tích cực rèn luyện để
phát triển các kỹ năng xử lý thông tin, tạo nội dung kỹ thuật số, sử dụng các
thiết bị kỹ thuật số…
B. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Nhiệm vụ của GV.
Đối với mô hình “LHĐN”, GV và HS cần chuẩn bị các thiết bị dạy học
và học liệu sau:
- Máy chiếu, laptop có kết nối internet

- Biểu mẫu ôn tập, củng cố kiến thức của những tiết học trước.
- Sách giáo khoa Ngữ văn 11,12
- Thiết kế các phiếu học tập phù hợp với nội dung và tiến trình bài học.
2. Nhiệm vụ tự học của HS.
- Đọc văn bản và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Sử dụng các tư liệu tìm kiếm trên Internet, kết hợp với vốn kiến thức
đã tiếp thu để hoàn thành các nhiệm vụ sau:
+ Sưu tầm các thể loại văn bản báo chí dưới dạng viết (báo in, báo
mạng, tranh ảnh) hay dạng nói (báo phát thanh, báo truyền hình).
+ Luyện tập diễn tiểu phẩm, hồn thành phóng sự, bản tin.
C. Hoạt động tổ chức dạy học
Hoạt động 1: Khởi động
- Luật chơi
- Trò chơi “Ai biết nhiều nhất” được xây dựng dựa trên hệ thống các
câu hỏi liên quan đến bài học “PCNN báo chí” đã được giao trong nhóm và
xem video.
- Powerpoint thiết kế trị chơi “Ai biết nhiều nhất” của HS với hình ảnh
cuối các tờ báo được trình chiếu trên bảng.
Hoạt động của GV
Hoạt động
Phát triển
của HS
NLS và
KNCĐ
Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc

skkn

10



Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc

- GV trao quyền điều phối trị chơi cho nhóm - Nhóm HS
Sử dụng các
HS nhận nhiệm vụ tổ chức trò chơi
phổ biến luật thiết bị KTS:
- GV quan sát và quản lí trật tự lớp học trong chơi cho cả
- HS sử dụng
q trình HS tham gia trị chơi.
lớp
và vận hành
- GV trao thưởng cho đội giành chiến thắng. - Nhóm HS
được các thiết
- GV yêu cầu HS gọi tên đúng các tờ báo sử dụng
bị cơng nghệ
được trình chiếu trên bảng. Mỗi câu trả lời laptop, máy
kỹ thuật số
đúng được 10 điểm. Mỗi nhóm chỉ được chiếu và
trong quá trình
phép trả lời 1 lần/ 1 hình ảnh. Trong thời phần mềm
điều phối trị
gian nhanh nhất, nhóm nào nhận diện đúng powerpoint
chơi
được nhiều tờ báo nhất, nhóm đó giành chiến để triển khai
thắng.
trị chơi.
GV gợi dẫn vào bài.
Báo chí là nhân tố, là phương tiện có sức HS thực hiện
mạnh đặc biệt to lớn trong việc định hướng nhiệm vụ

nhận thức, hình thành dư luận xã hội. Báo chiếu hình
chí khơng chỉ cung cấp thơng tin thời sự mà ảnh để các
còn phản ánh dư luận và ý kiến của quần bạn hiểu luật
chúng đồng thời nêu lên quan điểm, chính chơi, nhận
kiến của tờ báo. Thơng qua báo chí nhiều diện đúng tên
vấn đề tiêu cực trong cuộc sống được phát các tờ báo
hiện đề cập và lên án nhưng cũng có rất
nhiều hình ảnh đẹp được lan tỏa. Thơng qua
đó báo chí đã góp phần thúc đẩy sự phát
triển xã hội.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới – tìm hiểu ngơn ngữ báo chí
Hoạt động của GV
Hoạt động của Phát triển
HS
NLS và
KNCĐ
- GV giao nhiệm vụ cho HS như mục Nội dung. - Một số HS
Tương tác
GV điều hành phần trình bày, đặt thêm câu hỏi để trình bày về bài thơng qua
làm rõ sự giống và khác nhau trong mỗi bài
làm của mình
thiết bị số
- GV nhận xét sơ lược về sự giống nhau và khác khi được GV
- GV tổ
nhau trong bài làm của cả lớp; có thể chọn một chỉ định. Các
chức cho
vài HS báo cáo/ giải thích kết quả bài làm (dựa HS khác thực
HS thảo
vào những gì các em đã nộp để chọn HS theo ý hiện nhiệm vụ. luận với
đồ); yêu cầu HS thảo luận các nội dung sau đây:

nhau, GV
Nội dung 1. Tìm hiểu một số thể loại văn bản
trao đổi với
báo chí
HS về kết
- Nhóm 1: Tìm hiểu về bản tin (HS phân tích bản
quả thực
tin mới sưu tầm) (Chinhphu.vn) - 09:38,
hiện nhiệm
22/11/2017
vụ ở nhà
+ Văn bản đã cung cấp cho chúng ta những thông
thông qua
Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc

skkn

11


Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc

tin gì?
+ Thơng tin đó ntn? Tứ đó chỉ ra đặc trưng của
bản tin?
Nhóm 2: Tìm hiểu về phóng sự:"Rơi lệ trước
những tấm gương vượt khó phi thường" báo Tiền
Phong ngày 18 tháng 11 năm 2017
+ Văn bản đã cung cấp cho chúng ta những thơng
tin gì?

+ Phóng sự có gì giống và khác bản tin?
+ Chỉ ra đặc trưng của phóng sự
- Nhóm 3: Tìm hiểu về tiểu phẩm
Món ăn ngon nhất.
Bà vợ đi công tác xa về liền kiểm tra sách vở,
sổ liên lạc của thằng con đang học lớp 5 rồi gầm
lên:
Học hành toàn điểm kém thế này thì lớn lên mày
chỉ có bốc đất, ăn đất thơi…
Ơng chồng lơi bà vợ vào trong buồng rít lên:
- Thế bà không biết cái cơ nghiệp này, cái nhà
bốn tầng, cái ơ tơ mới mua cũng chính là do tơi
tìm cách… “ăn đất” mà có đấy hả?
Ơng… ơng “ăn đất” bao giờ…
- Ngu quá… ngu quá… tôi “ăn đất” ở đây là “ăn
đất” của dự án khu công nghiệp, khu tái định cư
đấy. Đất bây giờ là món ăn ngon lành nhất đấy,
hiểu khơng?
+ Hãy giải thích từ “tiểu phẩm”? (Bài báo ngắn
về thời sự, có tính chất châm biếm)
- Nhận xét gì về tiểu phẩm trên? (ngắn gọn, từ
ngữ dân dã, có sắc thái mỉa mai)
GV kết luận:
a. Bản tin: Thời gian, địa điểm, sự kiện chính xác
nhằm cung cấp tin tức cho người đọc.
Thường theo một khuôn mẫu: Nguồn tin – thời
gian – địa điểm – sự kiện – diễn biến – kết quả.
b. Phóng sự: Cung cấp tin tức nhưng mở rộng
phần tường thuật chi tiết sự kiện, miêu tả bằng
hình ảnh, giúp người đọc có một cái nhìn đầy đủ,

sinh động, hấp dẫn.
c. Tiểu phẩm: Giọng văn thân mật, dân dã, thường
mang sắc thái mỉa mai, châm biếm nhưng hàm
chứa một chính kiến về thời cuộc.
Nội dung 2: Nhận xét về văn bản báo chí và
Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc

skkn

ứng dụng
Teams.

12


Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc

ngơn ngữ báo chí
Mục tiêu:
Giúp HS đưa ra được nhận xét cơ bản về văn bản
báo chí và ngơn ngữ báo chí
b) Nội dung
GV nêu vấn đề, phát phiếu học tập, yêu cầu HS
điền thông tin vào phiếu.
c) Sản phẩm: vấn đáp, thảo luận nhóm.
d) Tổ chức thực hiện.
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu
học tập: Phiếu học tập số 1. Thời gian hoàn thành:
3 phút.
Bước 2: Các nhóm cử nhóm trưởng, nhận phiếu

học tập, thảo luận và thống nhất kết quả.
Bước 3: GV yêu cầu các nhóm ln phiên chuyển
kết quả theo vịng trịn (nhóm 1 chuyển cho nhóm
2,
nhóm 2 chuyển nhóm 3…), yêu cầu các nhóm
nhận xét đánh giá trực tiếp vào sản phẩm của
nhóm khác, sau đó hồn trả sản phẩm về cho các
nhóm.
Bước 4: GV chốt ý (Hệ thống hoá kiến thức trên
máy chiếu), u cầu HS nhìn vào sản phẩm của
nhóm mình sửa chữa và hồn chỉnh.
a. Văn bản báo chí
- Thể loại: tin tức, phóng sự, tiểu phẩm, bình luận
thời sự, trao đổi ý kiến, thư bạn đọc, quảng cáo,
phỏng vấn ...
- Các dạng tồn tại: báo viết, báo nói, báo điện tử,
báo hình.
b. Ngơn ngữ báo chí
- Mỗi thể loại có những u cầu riêng về ngơn
ngữ.
- Chức năng của ngơn ngữ báo chí:
+ cung cấp tin tức thời sự
+ phản ánh dư luận và ý kiến quần chúng
+ nêu quan điểm, chính kiến của tờ báo
+ thúc đẩy sự phát triển của xã hội.
Hoạt động 3: Luyện tập
Hoạt động của GV
Bài tập 1:

Hoạt động

của HS
Các thành

Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc

skkn

Phát triển
NLS và
KNCĐ
Hợp tác qua
13


Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc

- Cách thức tiến hành:
Bước 1: GV yêu cầu mỗi nhóm HS mang đến lớp
một tờ báo khác nhau (Hoa học trò, Thanh niên,
Phụ nữ, Tuổi trẻ, Tiền phong, Nhân dân…) và cho
biết trên tờ báo của nhóm mình có những bài báo
thuộc các thể loại khác nhau nào? (Chú ý bản tin,
phóng sự, tiểu phẩm…)
Thời gian hồn thành: 5 phút
Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Các nhóm cử đại diện tham gia.
Bước 4: GV tổng kết
Bài tập 2:
Bước 1: GV phát cho mỗi nhóm 1 phóng sự và 1
bản tin cùng nội dung, yêu cầu mỗi nhóm HS

nhận
xét điểm giống và điểm khác giữa 2 văn bản vào
phiếu học tập (Phụ lục 3- phiếu học tập số 2)
Thời gian hồn thành: 3 phút
Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả.
Bước 4: GV chốt ý.
Bản tin

Phóng sự

-Ngắn
gọn
-Thơng
Tin

-Vừa đưa tin, vừa có phần bình
luận, nhận xét, miêu tảsinh động,
chi tiết.
-Có sử dụng các biện pháp tu từ,
cách diễn đạt gợicảm, gây hứng thú
đối với người đọc.

viên của
mỗi đội
thảo luận,
đóng góp
sưu tầm và
hồn thành
phần chơi

của đội
mình.

CNS
HS vận
dụng tính
năng của
Teams để
làm việc
nhóm: trao
đổi, thảo
luận về vấn
đề tranh
biện.

Hoạt động 4: Vận dụng
- GV giao nhiệm vụ về nhà
Mỗi nhóm sẽ thực hiện một cuộc phỏng vấn giả tưởng với các đối
tượng sau:
Nhóm 1: Tiểu phẩm - Tình u tuổi học trị.
Nhóm 2: Bản tin - Phịng chống đại dịch Covid -19
Nhóm 3: Phóng sự - áp lực thi cử
Nhóm 4: Tổ chức: Talkshow “Nghề báo” để lựa chọn nghề nghiệp
- Bạn có thích làm nhà báo khơng? Vì sao? Theo bạn làm nhà báo cần
có những phẩm chất gì?
- Trong thời hiện đại báo dạng viết và báo dạng nói đang rất phát triển,
theo bạn thể loại nào đang chiếm ưu thế nhất, hãy cho ví dụ cụ thể?
- Khi viết báo, bạn cần chú ý những đặc điểm gì về ngôn ngữ?
Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc


skkn

14


Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc

- Nội dung của ba cuộc phỏng vấn: Tiếp cận các vấn đề khác nhau xoay
quanh ngơn ngữ báo chí, văn bản báo chí.
- Hình thức:
+ HS xây dựng kịch bản và ghi hình lại video phỏng vấn trực tuyến qua
các ứng dụng như Zoom, Microsoft Teams...
+ HS thiết kế 01 poster để giới thiệu về talkshow của nhóm mình.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phát triển NLS và KNCĐ
- GV giao nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm -. Tìm kiếm thơng tin trên
cho HS như mụcnội vụ ở nhà
Internet.
dungvà yêu cầu - Xây dựng kịch bản -. Hợp tác thông qua CNS
nghiêm túc thực cho các cuộc phỏng - HS trao đổi và cùng nhau
hiện.
vấn giả tưởng.
xây dựng kịch bản của
- GV yêu cầu HS - Ghi âm/quay lại các talkshow qua các ứng dụng
chia sẻ video trên cuộc phỏng vấn.
như Facebook, Zoom…
Facebook học tập - Xem và bình chọn - Xác định nhu cầu và phản
mơn Ngữ văn của các cuộc phỏng vấn hồi công nghệ:
lớp.
xuất sắc trên group Đánh giá, lựa chọn các thiết

- Sau khi HS chia sẻ Facebook học tập
bị số, các phần mềm phù hợp
video, GV tạo bảng - Chia sẻ công khai để dựng video và thiết kế
vote trong Facebook trên các trang mạng xã poster.
học tập của lớp để hội như Facebook, - Sáng tạo sản phẩm số
HS bình chọn video Youtube để tiếp cận - HS sử dụng các thiết bị KTS
ấn tượng nhất.
một cách rộng rãi các để quay phim, dựng video.
đối tượng người xem - HS sử dụng các phần mềm
- GV nhận xét và ngoài lớp học.
cơng nghệ để thiết kế poster.
đánh giá q trình
-Tương tác thơng qua thiết bị
đối với sản phẩm
số
của 4 nhóm

2.4. Hiệu quả của SKKN đối với hoạt động giáo dục, với bản thân, đồng
nghiệp và nhà trường.
2.4.1. Khảo sát
Sau khi sử dụng đề tài vào thực nghiệm giảng dạy, tiến hành khảo sát
HS và chúng tôi thu được kết quả như sau:
Lớp
Điểm 9-10
Điểm 7-8
Điểm 5-6 Điểm dưới 5
Lớp dạy thực nghiệm
13/43
20/43
8/43

2/43
11B4
39,2%
46,5%
18,6%
4,7%
Lớp đối chứng 11B1
2/44
15/44
20/44
7/44
4,5%
34,1%
45,5%
16%
Kết quả học tập của HS qua bài kiểm tra 15 phút

Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc

skkn

15


Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc

Qua bảng khảo sát, chúng tơi nhận thấy: Có sự chênh lệch về điểm số
giữa lớp học đối chứng và lớp học thực nghiệm tại các lớp ở trường THPT
Thạch Thành 1. Những lớp thực nghiệm đạt điểm giỏi trên 9 cao hơn rất
nhiều so với lớp đối chứng, số HS dưới 5 ở lớp học đối chứng chiểm tỉ lệ

cao hơn so lớp học thực nghiệm.
2.4.2. Phân tích kết quả khảo sát
Qua số liệu thống kê ở các trường tại một số lớp cụ thể, với việc áp
dụng phương pháp như trên, chúng tôi nhận thấy HS vô cùng hứng thú trước
hình thức dạy học mới, hiện đại, tạo mơi trường cho HS được làm chủ trong
việc hình thành kiến thức - kĩ năng, xây dựng thái độ tích cực và những năng
lực - phẩm chất cần có cho bản thân đặc biệt là NLS ….Với những lớp
không áp dụng phương pháp của đề tài, giờ học uể oải, hiệu quả thấp.

Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc

skkn

16


Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc

3. Kết luận và kiến nghị
3.1. Kết luận
3.1.1. Tính khoa học
Đề tài đảm bảo tính chính xác khoa học bơ môn, quan điểm tư tưởng.
Các phương pháp nghiên cứu phù hợp với đối tượng, cấu trúc logic, hợp lí,
chặt chẽ, đúng qui định. Nội dung của đề tài được trình bày, lí giải vấn đề
một cách mạch lạc. Các luận cứ khoa học có cơ sở vững chắc, khách quan,
các số liệu được thống kê chính xác, trình bày có hệ thống. Phương pháp xử
lí, khai thác tài  liệu được tiến hành đúng qui chuẩn của một cơng trình khoa
học. Đề tài được lập luận chặt chẽ, thấu đáo, có tính thuyết phục cao.
3.1.2. Tính hiệu quả
Đề tài được trình bày rõ ràng, dễ áp dụng. Hai năm qua tôi và các

đồng nghiệp đã thể nghiệm phương pháp dạy học này và hiệu quả dạy học
được nâng lên rõ rêt. Những lợi ích của việc dạy học theo mơ hình này là rất
lớn đối với cả người học, người dạy và nhà trường. Về phía người học: Tăng
sự chuyên cần, tự tin và cải thiên đáng kể thái độ học tập, tạo cơ hội cho HS
thể hiện những điểm mạnh của bản thân và phát triển những kĩ năng tư duy
bậc cao, những kĩ năng thế kỉ XXI quan trọng và cần thiết cho cơng việc và
cuộc sống ngồi đời cả HS đặc biệt là NLS và năng lực tự học. Về phía
người dạy: Dạy học theo mơ hình LHĐN tạo điều kiện cho GV nâng cao
tính chuyên nghiệp và hợp tác giữa các đồng nghiệp cũng như cơ hội để xây
dựng mối quan hệ tốt với HS. GV cảm thấy yêu nghề hơn khi xây dựng một
dự án mang tính hiệu quả cao và làm cho HS của mình thích thú, đam mê
hơn với bộ mơn Ngữ văn. Thúc đẩy phong trào mỗi GV là tấm gương tự học
học, tự sáng tạo trong hội đồng sư phạm nhà trường.
3.2. Kiến nghị
Việc áp dụng đổi mới phương pháp dạy học chủ đề PCNN báo chí qua
mơ hình LHĐN để nân cao NLS cho HS là một hướng đi đúng và cần thiết.
Tuy nhiên, việc áp dụng mơ hình này này chỉ mang lại kết quả cao, bền vững
khi các cấp quản lí giáo dục đặc biệt quan tâm từ khâu soạn sách giáo khoa,
tài liệu tham khảo, nguồn học liệu số. Đặc biệt, trang bị hệ thống cơ sở vật
chất đầy đủ, đồng bộ như máy chiếu, máy tính, máy quay phim, máy ảnh,
nguồn video, mạng internet … phục vụ cho hoạt động dạy – học đảo ngược.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Thanh Hóa, ngày 29 tháng 5 năm 2022
Tơi xin cam đoan đây là SKKN của
mình viết, không sao chép nội dung của
người khác.
(Ký và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Thị Liêm
Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc


skkn

17


Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Bộ Giáo dục và đào tạo, Tài liệu tập huấn Dạy học và kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực HS, Hà Nội
2014
Đại học quốc gia Hà Nội, />Đại học Hùng Vương,
/>%97%20T%C3%B9ng.pdf. Tạp chí khoa học và cơng nghệ, 2020.
Nguyễn Văn Đường (chủ biên). Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11 (tập
1,2). NXB Hà Nội 2008.
Thingkingschool, />flipped-classroom-lop-hoc-dao-nguoc/.
Đỗ Ngọc Thống (chủ biên). Dạy học phát triển năng lực môn Ngữ Văn
THPT

Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc

skkn


18


Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc

Skkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hocSkkn.doi.moi.hinh.thuc..phuong.phap.thi..kiem.tra.va.danh.gia.ket.qua.giao.duc.theo.huong.danh.gia.nang.luc.cua.nguoi.hoc



×