Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

CHUONG 7 - QUAN LY TAU ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.26 KB, 12 trang )

CHƯƠNG 7
CÁC BÀI TẬP TRONG
VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG BIỂN
Môn: KINH TẾ VẬN CHUYỂN
Bộ môn: Quản lý và khai thác đội tàu.
2
1. Giá cước trong vận tải tàu định tuyến
1.1. Đơn vị tính cước:

Cước tính theo dung tích (Measurement) M

Cước tính theo trọng lượng (Weight) W

Cước tính theo giá trị (advalorum) ad.val

Cước tính theo đơn vị chiếc, cái, con,…

“W/M” đơn giá cước tấn vật lý hoặc tấn dung
tích.

“X% ad.val” cước tính theo giá trị của hàng hoá
hoặc theo đơn vị tính cước khác. (được tính theo
giá FOB của hàng hoá).
3
1. Giá cước trong vận tải tàu định tuyến
1.2. Lựa chọn đơn vị tính cước:
Trong vận tải tàu chợ lựa chọn đơn vị tính cước là
quyền hạn pháp lý của chủ tàu nhằm mục đích tăng
thu nhập cho chủ tàu khi vận chuyển loại hàng đó.
Ví dụ: Một kiện hàng cân nặng 6T, dung tích của kiện hàng đó
là 400 ft


3
. Đơn giá cước là 30USD/1 tấn W/M. Lựa chọn đơn vị
tính cước để chủ tàu có doanh thu max khi nhận kiện hàng nói
trên biết rằng 1 tấn dung tích bằng 40 ft
3
.
Giải:
6 W x 30/
USD
= 180 USD
10 M x 30/
USD
= 300 USD ( 400 ft
3
/40 ft
3
= 10 M)
4
1. Giá cước trong vận tải tàu định tuyến
1.3. Tấn tính cước thanh toán :
Để có doanh thu max, chủ tàu phải có tấn thanh toán
là max, trong trường hợp có cùng 1 giá cước cho tấn
W hoặc tấn M.
Ví dụ 1: Tàu có D
t
= 6000T , W
t
= 360.000 ft
3
. Trên

tuyến AB tàu chở 2 loại hàng với khối lượng bằng
nhau, có U
1
= 20 ft
3
/T; U
2
= 100 ft
3
/T.
Giá cước vận chuyển 2 loại hàng đó trên tuyến
AB là 20$ W/M
Biết 1 tấn dung tích bằng 40 ft
3
. Quyền lựa chọn
đơn vị tính cước thuộc về chủ tàu. Hàng hoá đảm bảo
cho tàu sử dụng tối đa D
t
, W
t
. Tính F
max
.
5
1. Giá cước trong vận tải tàu định tuyến
1.3. Tấn tính cước thanh toán :
Giải:
Tính Q
1
= 3.000 T(W); Q

2
= 3.000 T(W).
Tấn dung tích thanh toán
Q

1
= = 1500 M

Q

2
= = 7500 M
40
20.3000
40
100.3000

Đối với loại hàng 1 là Tấn vật lý tức là 3000 W

Đối với loại hàng 2 là Tấn dung tích tức là 7500 M
Tổng số tấn thanh toán cước max là 3.000(W) + 7.500(M) = 10.500 TT
Doanh thu max của chủ tàu là: 10.500 T x 20$/T = 210.000$
6
1. Giá cước trong vận tải tàu định tuyến
1.3. Tấn tính cước thanh toán :
Ví dụ 2: Tàu có trọng tải 12.000(T), W
t
= 2.400.000 ft
3
.

Tàu khai thác trên tuyến AB với khối lượng hàng hoá
Q
1
= 2.000T, Q
2
= 10.000T.
2 loại hàng có:
U
1
= 100 ft
3
/T; U
2
= 220 ft
3
/T.
1 tấn dung tích thanh toán là 60 ft
3
/T.
Giá cước vận chuyển 60$ / W hoặc 30$ / M.
Tính Fmax cho chủ tàu.
7
1. Giá cước trong vận tải tàu định tuyến
1.3. Tấn tính cước thanh toán :
Hàng 1:
Tính theo tấn vật lý: 2000x60$ = 120.000$
Tính theo tấn dung tích: 3333x30$ = 99.990$
Hàng 2:
Tính theo tấn vật lý: 10000x60$ = 600.000$
Tính theo tấn dung tích: 36666x30$ = 1.099.980$


F
max
= 120.000$ + 1.099.980$ = 1.219.980$.
8
1. Giá cước trong vận tải tàu định tuyến
1.3. Tấn tính cước thanh toán :
Ví dụ 3. Tàu vận chuyển trên tuyến AB với khối
lượng hàng 4.500T, giá trị hàng là 100$/T, giá cước
vận chuyển theo biểu cước 20$
W
/15% ad.val. Lựa
chọn cách tính cước để chủ tàu có F
max
.
Giải:
- Nếu tính theo tấn (W): ΣF = 4.500 x 20$ = 90.000$

- Nếu tính theo giá trị:ΣF = 4.500x100x15% = 67.000$
Vậy chủ tàu lựa chọn cước theo tấn vật lý để có F
max
9
2. Giá thành trong vận tải
Khoảng chi phí
Thành tiền
Tổng chi phí thuyền viên trong năm 1.000.000.000 đ
Chi khấu hao tàu trong năm 1.500.000.000 đ
Chi phí sửa chữa tàu trong năm . 200.000.000 đ
Chi phí bảo hiểm tàu trong năm 200.000.000 đ
Chi phí vật liệu, phụ tùng thay thế trong năm 200.000.000 đ

Chi phí quản lý đã phân bổ cho chuyến đi của tàu 50.000.000 đ
Cảng phí trong chuyến đi 6000 USD
Kênh phí trong chuyến đi 2000 USD
10
2. Giá thành trong vận tải
Cho tàu có trọng tải 10.000 tấn, chở loại hàng A với giá cước
là 15 USD/Tấn. Thực hiện một chuyến đi dài 50 ngày. Thời
gian khai thác tàu trong năm là 300 ngày. Trong chuyến đi tàu
vận chuyển được 15.000 tấn hàng trên khoảng cách 4.800
Hải lý. Tốc độ khai thác bình quân của tàu trong chuyến đi là:
10 Hải lý/giờ.
- Mức tiêu hao nhiên liệu của tàu lần lượt là: Một ngày tàu
chạy: 25 Tấn FO và 1 Tấn DO. Một ngày tàu đỗ: 2 tấn DO.
Giá nhiên liệu: DO: 480 USD/Tấn, FO: 380 USD/Tấn.
- Tỷ giá ngoại tệ là: 19.600 VNĐ/1USD.
- Tính lợi nhuận và giá thành vận chuyển một Tấn hàng của
tàu trong chuyến đi.
11
3. Tính các chỉ tiêu kinh tế trong vận tải
Tính các chỉ tiêu
α
;
γ
;
β

và khả năng vận chuyển năm của
tàu với các số liệu như sau:
Cho tàu có Dt = 6000 tấn, hoạt động trên hành trình vòng tròn
bắt đầu xuất phát từ cảng A và kết thúc chuyến đi tại cảng A,

với khối lượng hàng hoá cần vận chuyển như sau:
(A→B): 1500T; (A→C): 3500T; (A→D):1000T; (B→D): 500T;
(C→D): 2000T; (B→A): 6000T.
- Khoảng cách vận chuyển trên các quá trình như sau:
A↔B:624HL, A↔C:1800HL, A↔D:1400HL,B↔C:1872HL,
B↔D:1080HL, C↔D:936HL.
- Tốc độ có hàng là 13 HL/giờ; không hàng là 15 HL/giờ.
- Tàu có mặt tại công ty 365 ngày nhưng phải nằm sửa chữa
tại xưởng là 35 ngày.
- Định mức xếp dỡ ở các cảng là: 580 T/ngày.
12
4. Thời gian chuyến đi, quãng đường vận chuyển bình quân
Tính thời gian chuyến đi và quãng đường vận chuyển
bình quân một tấn hàng với các số liệu như sau:
Cho tàu có Dt = 6000 Tấn thực hiện một chuyến đi giữa các
cảng A-B-C-A.
Hệ số lợi dụng trọng tải của tàu như sau:
α
AB
= α
CA
=1; α
BC
= 0,5 và biết rằng ở cảng B dỡ 5000 tấn, ở
cảng C dỡ 500T, ở cảng A dỡ hết hàng và kết thúc chuyến.
AB: 2000HL; BC: 2500HL; CA: 3000HL.
V
AB
= 200; V
BC

= 250; V
CA
= 300 (HL/ngày)
Thời gian phụ tại mỗi cảng là 1 ngày, mức Xếp/Dỡ hàng bình
quân ở các cảng như sau: A=1000/2000 T/ngày; B= 500/1000
T/ngày; C= 500/600 T/ngày.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×