Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

CHUONG 4 - QUAN LY TAU doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.06 KB, 23 trang )

CHƯƠNG 4
CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH VẬN
CHUYỂN ĐƯỜNG BIỂN
Môn: KINH TẾ VẬN CHUYỂN
Bộ môn: Quản lý và khai thác đội tàu.
2
1.Chi phí và phân loại chi phí trong vận chuyển đường biển
1.1. Khái niệm chi phí:
Chi phí là toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động
vật hoá mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
1.2. Phân loại:
a. Căn cứ vào thành phần kinh tế:
Chi phí lao động sống: là tất cả những chi phí chi ra để trả cho những người lao
động trực tiếp và gián tiếp trong doanh nghiệp. Bao gồm tiền lương, BHXH, bảo
hiểm y tế, các chi phí liên quan đến công tác tuyển dụng lao động
Chi phí lao động vật hóa: (chi phí lao động quá khứ): là những chi phí đã trải qua
quá trình sản xuất ở giai đoạn trước. Bao gồm chi phí nhiên liệu, vật liệu, khấu
hao tài sản
3
1.Chi phí và phân loại chi phí trong vận chuyển đường biển
1.2. Phân loại:
b. Căn cứ vào nội dung kinh tế:
Chi phí tiền Lương
1. Lương của thủy thủ
2. Lương của sỹ quan
3. Lương của bộ phận quản lý
4. Lương của bộ phận phục vụ
5. Lương của bộ phận sửa chữa
Những chi phí có cùng nội dung kinh tế, không phân biệt địa điểm
phát sinh và không chú ý đến mục đích sử dụng


4
1.Chi phí và phân loại chi phí trong vận chuyển đường biển
1.2. Phân loại:
c. Căn cứ theo phương pháp phân bổ:
Chi phí trực tiếp: Là những chi phí liên quan
trực tiếp đến quá trình vận chuyển 1 loại hàng, 1
nhóm hàng hoặc 1 tàu và được tính trực tiếp vào
giá thành.
Chi phí gián tiếp: Là những chi phí không liên
quan trực tiếp đến việc vận chuyển 1 loại hàng, 1
nhóm hàng hoặc 1 tàu và được tính vào giá thành
bằng phương pháp phân bổ.
5
1.Chi phí và phân loại chi phí trong vận chuyển đường biển
1.2. Phân loại:
d. Căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí và sản lượng:
Chi phí cố định: là những chi phí không thay đổi
hoặc thay đổi rất ít khi sản lượng thay đổi.
VD: BHXH, khấu hao TSCĐ
Chi phí biến đổi: là những khoản chi thay đổi tỷ
lệ thuận hoặc gần như tỷ lệ thuận với sự thay đổi
của sản lượng.
VD: Chi phí nhiên liệu, vật liệu…
6
1.Chi phí và phân loại chi phí trong vận chuyển đường biển
1.2. Phân loại:
e. Theo tác nghiệp vận tải:

Chi phí khi tàu chạy


Chi phí khi tàu đỗ
7
1.Chi phí và phân loại chi phí trong vận chuyển đường biển
1.2. Phân loại:
f. Căn cứ theo công dụng và địa điểm phát sinh:
Chi phí duy trì tàu
1. Lương chính, phụ cấp, tiền thưởng cho TV trên tàu
2. Bảo hiểm xã hội
3. Tiền ăn
4. Nguyên vật liệu, dụng cụ, đồ dùng,…(cứu hỏa, nhà bếp)
5. Khấu hao tài sản cố định
6. Sửa chữa lớn và sửa chữa thường xuyên
7. Bảo hiểm tàu
8. Chi phí duy trì khác
8
1.Chi phí và phân loại chi phí trong vận chuyển đường biển
1.2. Phân loại:
f. Căn cứ theo công dụng và địa điểm phát sinh:
Chi phí khai thác tàu
1. Nhiên liệu, nước ngọt, dầu nhờn,
2. Cảng phí, kênh phí,
3. Xếp dỡ hàng hóa
4. Đại lý và môi giới
5. Các khoản chi phí cho chuyến đi riêng biệt khác nhau,
như chi phí cho việc chèn, lót, v.v…
9
1.Chi phí và phân loại chi phí trong vận chuyển đường biển
1.2. Phân loại:
f. Căn cứ theo công dụng và địa điểm phát sinh:
Chi phí quản lý

1. Tiền lương, phụ cấp lương cho cán bộ, nhân viên hành
chính
2. Bảo hiểm xã hội,
3. Quảng cáo
4. Văn phòng phẩm
5. Điện thoại, điện tín, internet, v.v…
10
2. Giá thành trong vận chuyển đường biển
2.1. Giá thành:
Khái niệm:
Là biểu hiện bằng tiền của tất cả các hao phí về lao động sống và lao
động vật hoá mà doanh nghiệp bỏ ra để hoàn thành 1 khối lượng hàng
hoá vận chuyển.
Ý nghĩa của giá thành:
1. Giá thành phản ánh trình độ tổ chức sản xuất, tổ chức lao động,
trình độ sử dụng phương tiện, trình độ khai thác và quản lý sản xuất
kinh doanh.
2. Giá thành là chỉ tiêu xác định hiệu quả kinh tế trong việc phân phối
khối lượng hàng hóa vận chuyển hợp lý giữa các hình thức vận tải.
3. Giá thành là cơ sở để lập kế hoạch tài chính và thực hiện chế độ
hạch toán kinh tế.
4. Giá thành vận chuyển là cơ sở để xác định giá cả sản phẩm vận
tải (giá cước vận tải).
11
2. Giá thành trong vận chuyển đường biển
2.1. Phân loại giá thành vận chuyển đường biển:
a. Căn cứ theo thời gian người ta phân giá thành thành 2 loại:
1. Giá thành kế hoạch: được lập trước khi bắt đầu kỳ thực hiện
(có 1 số khoản chi phí không được tính)
2. Giá thành kỳ thực hiện.

12
2. Giá thành trong vận chuyển đường biển
2.1. Phân loại giá thành vận chuyển đường biển:
b. Căn cứ theo phạm vi xí nghiệp:
1) Giá thành phân xưởng (SPX): Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các chi
phí chi ra có liên quan tới quá trình sản xuất sản phẩm của phân xưởng
2) Giá thành công xưởng (SCX): Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các chi
phí chi ra có liên quan tới quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp
3) Giá thành toàn bộ (STB): Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các chi phí
chi ra có liên quan tới quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp
SCX = SPX + chi phí quản lý phân bổ cho phân xưởng
STB = SCX + chi phí ngoài sản xuất (chi phí bán hàng, chi phí vận chuyển…)
13
2. Giá thành trong vận chuyển đường biển
2.1. Phân loại giá thành vận chuyển đường biển:
c. Theo phương pháp tính toán:
1) Giá thành sản lượng

C (đ): là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
các chi phí chi ra có liên quan tới việc vận chuyển toàn bộ khối
lượng hàng hoá hoặc liên quan tới quá trình sản xuất toàn bộ khối
lượng sản phẩm của doanh nghiệp
2) Giá thành đơn vị: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các chi phí
chi ra có liên quan tới quá trình sản xuất 1 đơn vị sản phẩm.
Giá thành vận chuyển một tấn hàng
(đ/T)


=

Q
C
T
S
Giá thành vận chuyển một tấn - hải lý
(đ/T.HL)
LQ
C
T.HL
S


=
14
3. Các yếu tố tạo nên độ lớn các thành phần riêng biệt
của chi phí khai thác tàu
1). Chi phí thuyền viên
Tiền lương, BHXH, tiền ăn, tiền thưởng, phụ cấp
CTV phụ thuộc số lượng thuyền viên trên tàu, cỡ tàu, loại tàu, quốc tịch, mức
lương và các khoản phụ cấp.
2). Chi phí nhiên liệu, dầu nhờn và dầu bôi trơn:
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí vận chuyển hàng hoá, nó phụ thuộc:

Khối lượng hàng hoá vận chuyển

Số lượng máy tàu, loại máy tàu, công suất máy tàu

Công tác định mức

Giá cả nhiên liệu


Thời gian tàu chạy, đỗ

Tuổi tàu và tình trạng kỹ thuật của máy móc, thiết bị…
15
3. Các yếu tố tạo nên độ lớn các thành phần riêng biệt
của chi phí khai thác tàu
3). Chi phí vật liệu phụ tùng
Bao gồm : sơn, vải bạt, vật chèn lót, dây cáp, vật rẻ tiền mau hỏng
Chi phí này phụ thuộc vào:

Mức độ tiêu dùng

Kết cấu vật liệu

Giá cả vật liệu

Giá trị tàu
4). Chi phí sửa chữa và bảo dưỡng:
Bao gồm: Sửa chữa lớn, sửa chữa vừa, sửa chữa thường xuyên và bảo dưỡng
hàng ngày.
Chi phí này phụ thuộc vào:

Tuổi và tình trạng kỹ thuật của tàu

Trình độ trang bị kỹ thuật

Chất lượng phụ tùng thay thế

Trình độ sửa chữa, bảo dưỡng


Đơn giá sửa chữa
16
3. Các yếu tố tạo nên độ lớn các thành phần riêng biệt
của chi phí khai thác tàu
5). Chi phí khấu hao:
Chi phí này phụ thuộc vào:

Giá trị tàu

Phương pháp tính khấu hao
6). Chi phí bảo hiểm tàu:
Là số tiền chủ tàu phải trả cho công ty bảo hiểm về việc mua bảo hiểm cho tàu
Chi phí này phụ thuộc vào:

Giá trị tàu

Phạm vi bảo hiểm

Phạm vi rủi ro và các yếu tố tự nhiên, xã hội
17
3. Các yếu tố tạo nên độ lớn các thành phần riêng biệt
của chi phí khai thác tàu
7). Chi phí cảng phí, kênh phí:
- Chi phí cảng phí: là số tiền chủ tàu trả cho cảng về việc sử dụng sự phục
vụ của cảng. VD: chi phí cầu bến, hoa tiêu, lai dắt, buộc cởi dây…Chi phí
này phụ thuộc vào: Số lần vào cảng, biểu cước của từng cảng
- Chi phí kênh phí: Là số tiền mà tàu phải trả khi đi qua kênh.
8). Chi phí xếp dỡ hàng hoá:
Chi phí này tuỳ theo hợp đồng ký kết giữa chủ hàng và chủ tàu mà ai sẽ phải trả

Đối với tàu chợ : chủ tàu chịu trách nhiệm chi trả
Đối với hình thức khai thác tàu chuyến và các hình thức khác :
+ Nếu hợp đồng dựa vào điều kiện F.I.O (free in and out) thì chủ tàu không phải chịu
chi phí này
+ Nếu hợp đồng dựa vào điều kiện F.O (free out) thì chủ tàu phải chịu chi phí xếp
hàng lên tàu
+ Nếu hợp đồng dựa vào điều kiện F.I (free in - miễn xếp hàng) thì chủ tàu phải chịu
chi phí dỡ hàng.
18
3. Các yếu tố tạo nên độ lớn các thành phần riêng biệt
của chi phí khai thác tàu
9). Chi phí đại lý, môi giới
10). Chi phí quản lý: Phụ thuộc vào cơ cấu của bộ máy quản lý.
11). Chi phí vận hành khác: Chi phí tẩy uế tàu, chi phí kiểm dịch
19
4. Tính toán chi phí khai thác tàu
1). Chi phí cố định khai thác tàu:
-
Chi phí duy trì tàu,
-
Chi phí hành chính (chi phí quản lý)
2). Chi phí thay đổi:
-
Chi phí nhiên liệu, vật liệu, dầu nhờn,
-
Chi phí cảng phí và kênh phí,
-
Chi phí xếp dỡ hàng hóa.
20
4. Tính toán chi phí khai thác tàu

Tính chi phí cố định khai thác tàu trong chuyến đi:

C
chcđ
= C
ngcđ
. T
ch
= C
ngcđ
. (t
chạy
+ t
đỗ
) (đ/chuyến)

C
ngcđ
= C
ngTV
+ C
ngBHXH
+ C
ngKH
+ C
ngSC
+ C
ngBH
+ C
ngVL


+ C
ngQL
+ C
ngVH ≠
(đ/ngày)
21
4. Tính toán chi phí khai thác tàu
C
TV
= C
CB
. T
KT
. k . k
t
+ C
SC
. T
SC
+ C
phép
+ C
g
+ C
ăn
+ C
t.vặt

(đ/năm)

Trong đó:
C
CB
: lương cơ bản của t.viên trên tàu/tháng
T
KT
: thời gian khai thác (tháng)
k: hệ số tính đến các khoản phụ cấp (hệ số sông nước, hàng hoá, hệ số
độc hại…)
k
t
: hệ số tính đến các khoản thưởng
C
SC
: lương của thuyền viên trong thời gian tàu sửa chữa trong 1 tháng
T
SC
: Thời gian sửa chữa của tàu (tháng)
Chi phí thuyền viên:
22
4. Tính toán chi phí khai thác tàu
C
TV
= C
CB
. T
KT
. k . k
t
+ C

SC
. T
SC
+ C
phép
+ C
g
+ C
ăn
+ C
t.vặt
(đ/năm)
Trong đó:
C
phép
: lương của thuyền viên trong thời gian nghỉ phép trong 1 năm
C
g
: tiền trả cho thuyền viên làm ngoài giờ trong năm
C
ăn
: chi phí tiền ăn cho thuyền viên trong 1 năm gồm: chi phí ăn khi tàu khai thác
và chi phí ăn khi tàu sửa chữa
C
ăn
= C
KTăn
+ C
SCăn
= N

KTTV
. C
ng.ăn
. T
KT
. 30 + N
SCTV
. C
ng.ăn
. T
SC
. 30
(đ/ngày)
Chi phí thuyền viên:
KT
T
TV
C
ngTV
C =
23
4. Tính toán chi phí khai thác tàu
Chi phí BHXH
KT
T
BHXH
C
ngBHXH
C =
C

BHXH
= k
BH
. C
TV
(đ/năm)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×