Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

(Đồ án hcmute) hoàn thiện kế toán nhập khẩu hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần nông hải súc sản sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 85 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TỐN

HỒN THIỆN KẾ TỐN NHẬP KHẨU HÀNG HĨA VÀ
TIÊU THỤ HÀNG HĨA NHẬP KHẨU TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN NƠNG HẢI SÚC SẢN SÀI GỊN

GVHD: ThS. NGUYỄN THỊ LAN ANH
SVTH: PHẠM HOÀNG MINH CHÂU
MSSV: 12125139

SKL 0 0 4 5 9 6

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2016

do an


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

HỒN THIỆN KẾ TỐN NHẬP KHẨU HÀNG HĨA
VÀ TIÊU THỤ HÀNG HĨA NHẬP KHẨU TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN NƠNG HẢI SÚC SẢN SÀI GỊN


SVTH: PHẠM HỒNG MINH CHÂU
MSSV: 12125139
KHĨA: 12
NGÀNH: KẾ TỐN
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2016

do an


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới giảng viên – Thạc sĩ
Nguyễn Thị Lan Anh, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình
nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị trong Phịng Tài chính – Kế
tốn của Cơng ty Cổ phần Nơng hải súc sản Sài Gịn đã tạo mọi điều kiện cho em
hoàn thành đề tài.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè, người thân, những người đã
động viên, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tâp, nghiên cứu và thực hiện đề tài.

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2016
Tác giả khóa luận

Phạm Hoàng Minh Châu

i

do an



TÓM TẮT
Với những mục tiêu được đề ra trong đề tài nêu trên, thơng qua q trình
nghiên cứu và thực hành em đã phần nào nắm bắt được quy trình thực hiện trong một
hợp đồng nhập khẩu. Hiểu được sự quan trọng của kế tốn trong việc ghi nhận cơng
nợ, lưu trữ chứng từ cần thiết của hợp đồng.
Trước khi có thể hiểu được cơng tác của bộ máy kế toán trong một hợp đồng
nhập khẩu là như thế nào, em cũng tìm hiểu một cách tổng quan về cơng ty trước. Về
lịch sử hình thành và phát triển từ những năm mới thành lập cho đến giai đoạn như
hiện nay, chức năng và nhiệm vụ của tửng bộ phận, lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
Trong đó, hoạt động chính của công ty cũng là nội dung cùa đề tài này là hoạt động
nhập khẩu hàng hóa.
Khi bước vào bất kì doanh nghiệp nào, muốn hiểu được cách thức thực hiện
của công ty, trước hết em đã phải nắm được các khái niệm, nội dung cơ bản để góp
phần giúp q trình làm việc thuận lợi và trơi chảy hơn. Những cơ sở lý luận đó phải
làm tiền đề bổ trợ cho công tác thực hiện sau này.
Vào nội dung quan trọng nhất của đề tài là công tác kế tốn nhập khẩu hàng
hóa và tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu. Hợp đồng nhập khẩu bao gồm hợp đồng nhập
khẩu trực tiếp và nhập khẩu ủy thác. Với mỗi hợp Phịng Kinh doanh sẽ tiến hành tìm
kiếm nhà cung cấp phù hợp với nhu cầu nhập khẩu và đi đến ký kết hợp đồng sau khi
đã thỏa thuận hết các điều khoản. Theo như ngày hàng hóa về đến kho, kế toán sẽ lập
phiếu nhập kho cho từng loại mặt hàng. Về phần tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu, nhân
viên Phịng Kinh doanh sẽ tiếp tục tìm kiếm khách hàng có nhu cầu với lơ hàng mà
cơng ty đã nhập khẩu. Đặc biệt đối với hợp đồng nhập khẩu ủy thác, sau khi hàng đã
về Cảng nhận hàng, công ty sẽ liên hệ với đơn vị ủy thác nhập khẩu để giao hàng cho
đơn vị đó.
Sau khi đã nắm được cách thức thực hiện của kế toán viên trong một hợp đồng
nhập khẩu, dựa vào kiến thức và khả năng quan sát của bản thân em xin đưa ra một
vài ý kiến được coi như ưu, nhược điểm trong quá trình thực hiện. Từ đó, đề ra một

số giải pháp nhằm hồn thiện hơn cơng tác kế tốn nhập khẩu hàng hóa và tiêu thụ
hàng hóa nhập khẩu.

ii

do an


SUMMARY
With all the specific points concerning the above – mentioned subject matter
in mind and based on what I have acquired from my own extensive research and
various field trips, I have got hold of all the steps related to an import – export
contract.
Before getting an insight into the mechanism of an accounting department for
acquiring an import – export contract, I have made an attempt to get an overview
functions assigned to each department and their business lines, the import – export
operations of which are what I have chosen to write on.
To work as an intern in a business, in first place, I am supposed to grasp all of
the notions and the man points that help facilitate the process. These have to work as
the premise of any activities coming up afterwards.
The most significant point of this research paper is commodity import
accounting and imported commodity consumption accounting. Import contracts
include direct import contracts and entrusted import contracts. For each contract, the
Business Department will implement to research for the suitable suppliers that fit to
the demand of import and continue to sign the contracts after making agreement about
terms and conditions. After the goods have arrived at the warehouse, the accountant
will receipt notes for each items. About the consumption of imported goods, Business
Department Staffs will continue to search for customers who care about the
shipments. Especially in the entrusted contracts, after receiving the shipments till then
our company will contract the company which entrusted us to import the goods and

deliver those goods to them.
After getting hold of what an accountant is supposed to do with an import –
export contract and based on my empirical knowledge, I wish to put forth some of
my own opinions of the pros and cons of the procedure and then suggest some ways
to improve the process of doing accounting in commodity import and consumption.

iii

do an


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BTC:

Bộ Tài chính

CIF:

Cost, Insurance, Freight – Giao hàng tại cảng

D/P:

Document against Payment – Nhờ thu chứng từ

DN:

Doanh nghiệp

DNNN:


Doanh nghiệp Nhà nước

EEC:

Thị trường Châu Âu

FOB:

Free on board – Miễn trách nhiệm tại trên boong tàu nơi đi

GTGT:

Giá trị gia tăng

HĐNT:

Hợp đồng ngoại thương

ISBP:
International Standard Banking Practice - Tập quán ngân hàng tiêu
chuẩn quốc tế dùng để kiểm tra chứng từ trong phương thức tín dụng chứng từ
KKTX:

Kê khai thường xuyên

L/C:

Letter of Credit

NĐ:


Nghị định

NĐT:

Nhà đầu tư

NK:

Nhập khẩu

NLĐ:

Nhà lao động

NN:

Nhà nước

PA:

Phương án

QĐ:

Quyết định

SP:

Sản phẩm


T/T:

Telegraphic Transfer – Điện chuyển tiền

TGGS:

Tỷ giá giao sau

TK:

Tài khoản

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

TTĐB:

Tiêu thụ đặc biệt

UAE:

United Arab Emirates – Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất

iv

do an



UCP:

Uniform Customs and Practice – Quy tắc và thực hành thống nhất Tín
dụng chứng từ

XNK:

Xuất nhập khẩu

v

do an


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1.

Sơ đồ tổ chức quản lý

Sơ đồ 1.2.

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Sơ đồ 1.3.

Trình tự ghi sổ kế tốn

Sơ đồ 2.1.

Trình tự thanh tốn theo phương thức chuyển tiền


Sơ đổ 2.2.

Trình tự thanh tốn theo phương thức thư tín dụng

Sơ đồ 2.3.

Trình tự thanh toán theo phương thức nhờ thu trơn

Sơ đổ 2.4.

Trình tự thanh tốn theo phương thức nhờ thu kèm chứng từ

Sơ đồ 3.1.

Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại Cơng ty ANIMEX Sài Gịn

Sơ đồ 3.2.
Sài Gịn

Sơ đồ quy trình kế tốn nhập khẩu trực tiếp tại Cơng ty ANIMEX

Sơ đồ 3.3.

Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại Cơng ty ANIMEX Sài Gịn

Sơ đồ 3.4.
Gịn

Sơ đồ quy trình kế tốn nhập khẩu ủy thác tại Cơng ty ANIMEX Sài


Sơ đồ 3.5.a. Sơ đồ quy trình tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu
Sơ đồ 3.5.b. Sơ đồ quy trình tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu
Sơ đồ 3.6.a. Sơ đồ quy trình tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu
Sơ đồ 3.6.b. Sơ đồ quy trình tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu
Sơ đổ 4.1.

Hồn thiện kế tốn hàng gửi đi bán và hàng đang đi đường

Sơ đồ 4.2.

Hoàn thiện kế tốn chi phí thu mua và phân bổ hàng bán ra

Sơ đổ 4.3.

Hồn thiện kế tốn chênh lệch tỷ giá hối đoái

vi

do an


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................... 1
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY
CỔ PHẨN NƠNG HẢI SÚC SẢN SÀI GỊN ....................................................... 3
1.1.

Thơng tin chung về đơn vị ...................................................................... 3


1.2.

Q trình hình thành và phát triển ....................................................... 3

1.3.

Lĩnh vực hoạt động ................................................................................. 4

1.4.

Phương hướng phát triển của Công ty .................................................. 5

1.5.

Tổ chức quản lý ...................................................................................... 6

1.5.1.

Sơ đồ tổ chức quản lý ........................................................................ 6

1.5.2.

Chức năng và nhiệm vụ từng phòng ban .......................................... 7

1.6.

Tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán .............................................. 8

1.6.1.


Sơ đổ tổ chức bộ máy kế toán ............................................................ 8

1.6.2.

Chức năng từng bộ phận................................................................... 9

1.6.3

Trình tự ghi sổ kế toán .................................................................... 10

Chương 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN
VỀ KẾ TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ
VÀ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƯƠNG MẠI ................. 11
2.1. Đặc điểm hoạt động nhập khẩu hàng hố
có ảnh hưởng đến kế toán nhập khẩu hàng hoá
và tiêu thụ hàng hoá nhập khẩu ..................................................................... 11
2.1.1.

Khái niệm của hoạt động kinh doanh nhập khẩu ........................... 11

2.1.2.

Đặc điểm của hoạt động kinh doanh nhập khẩu ............................ 11

2.2.

Đối tượng và điều kiện kinh doanh hàng nhập khẩu .......................... 12

2.2.1.


Đối tượng có quyền kinh doanh nhập khẩu .................................... 12

2.2.2.

Điều kiện để doanh nghiệp kinh doanh hàng nhập khẩu ............... 12

2.3.

Các phương thức nhập khẩu hàng hóa ................................................ 12

2.3.1.

Phương thức nhập khẩu trực tiếp ................................................... 12

2.3.2.

Phương thức nhập khẩu ủy thác ..................................................... 13

do an


2.4.

Các phương thức thanh toán quốc tế trong hoạt động nhập khẩu..... 13

2.4.1.

Phương thức Chuyển tiền ............................................................... 13


2.4.2.

Phương thức Thư tín dụng (Letter of Credit – L/C)........................ 14

2.4.3.

Phương thức Nhờ thu (Collection of Payment) .............................. 16

2.5. Các chừng từ sử dụng
trong quá trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hóa ............................ 18
2.5.1.

Các chứng từ bắt buộc trong hợp đồng nhập khẩu hàng hóa ........ 18

2.5.2.

Các chứng từ thường có trong hợp đồng nhập khẩu hàng hóa ...... 19

2.6.

Đặc điểm tính giá hàng nhập khẩu ...................................................... 20

2.6.1.

Xác định giá nhập kho hàng nhập khẩu ......................................... 20

2.6.2.

Xác định giá xuất kho hàng nhập khẩu .......................................... 21


2.7. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa tại doanh nghiệp
áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên ................................................ 23
2.7.1.

Khái niệm phương pháp kê khai thường xuyên .............................. 23

2.7.2. Tài khoản và phương pháp kế toán
sử dụng trong phương pháp kê khai thường xuyên..................................... 24
2.7.3.

Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp ........................................... 25

2.7.4.

Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu ủy thác ............................................. 28

2.8.

Kế toán tiêu thụ hàng nhập khẩu......................................................... 30

2.8.1.

Kế tốn tiêu thụ hàng hóa theo phương pháp bán bn hàng hóa. 30

2.8.2.

Kế tốn tiêu thụ hàng nhập khẩu theo phương thức bán lẻ ........... 31

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TỐN NHẬP KHẨU HÀNG HĨA
VÀ TIÊU THỤ HÀNG HĨA NHẬP KHẨU

TẠI CƠNG TY CƠNG TY CỔ PHẦN NƠNG HẢI SÚC SẢN SÀI GỊN ....... 32
3.1. Thực trạng kế tốn nhập khẩu hàng hóa
tại Cơng ty Cổ phần Nơng hải súc sản Sài gịn............................................... 32
3.1.1.

Các phương thức nhập khẩu hàng hóa và tài khoản sử dụng ........ 32

3.1.2.

Phương thức nhập khẩu trực tiếp ................................................... 33

3.1.3.

Phương thức nhập khẩu ủy thác ..................................................... 42

3.2. Thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hóa
tại Cơng ty Cổ phần Nơng hải súc sản Sài gòn.............................................. 51
3.2.1.

Các phương thức tiêu thụ hàng nhập khẩu và tài khoản sử dụng . 51

3.2.2.

Kế toàn tiêu thụ hàng nhập khẩu .................................................... 52

do an


CHƯƠNG 4: HỒN THIỆN KẾ TỐN NHẬP KHẨU
VÀ TIÊU THỤ HÀNG HĨA NHẬP KHẨU

TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN NƠNG HẢI SÚC SẢN SÀI GÒN .......................... 56
4.1. Đánh giá khái quát thực trạng kế tốn nhập khẩu hàng hóa
và tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu ..................................................................... 56
4.1.1.

Về tổ chức bộ máy kế toán............................................................... 56

4.1.2.

Về hệ thống tài khoản sử dụng ....................................................... 57

4.1.3.

Về hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán ........................................ 58

4.1.4.

Về hạch toán hàng tồn kho ............................................................. 58

4.1.5. Về sổ chi tiết và bảng tổng hợp chi tiết
nghiệp vụ tiêu thụ hàng nhập khẩu ............................................................. 59
4.1.6.

Về công tác quản lý nghiệp vụ Xuất Nhập khẩu ............................. 59

4.1.7. Về công tác kế tốn chi phí thu mua trong
nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp ..................................................................... 59
4.1.8. Những vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý
và tổ chức xung quanh vấn đề Nhập khẩu hàng hóa .................................. 60
4.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn nghiệp vụ

nhập khẩu hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu
tại Cơng ty Cổ phần Nơng hải súc sản Sài Gịn ............................................. 60
4.2.1.

Hồn thiện kế tốn hàng gửi đi bán và hàng mua đi đường .......... 60

4.2.2. Hồn thiện kế tốn chi phí thu mua
và phân bổ hàng hóa bán ra ........................................................................ 61
4.2.3. Hồn thiện kế tốn chênh lệch tỷ giá hối đối
đối với nghiệp vụ mua hàng nhập khẩu....................................................... 63
4.2.4. Hồn thiện công tác quản lý và tổ chức
xung quanh vấn đề XNK hàng hóa.............................................................. 64
4.2.5. Hồn thiện về sổ chi tiết và bảng tổng hợp chi tiết
nghiệp vụ tiêu thụ hàng nhập khẩu ............................................................. 65
4.2.6.

Hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị .............................................. 66

KẾT LUẬN .......................................................................................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 68
PHỤ LỤC 1 .......................................................................................................... 71
PHỤ LỤC 2 .......................................................................................................... 72
PHỤ LỤC 3 .......................................................................................................... 73

do an


LỜI NÓI ĐẦU
I.


Lý do chọn đề tài

Các mạch máu chủ yếu của thị trường toàn cầu là thương mại. Một nhân tố
ảnh hưởng đến thị trường tồn cầu đó là hoạt động xuất nhập khẩu. Tầm quan trọng
của xuất nhập khẩu và các khái niệm liên quan bao gồm thâm hụt thương mại, cán
cân thanh toán và các rào cản chính thức và khơng chính thức đối với thương mại. Cụ
thể hơn thì hoạt động xuất khẩu là việc bán hàng hóa ra nước ngồi, trong khi hoạt
động nhập khẩu là việc mua hàng hố do nước ngồi sản xuất tại thị trường trong
nước của người mua.
Xuất khẩu và nhập khẩu sẽ giúp phát triển nền kinh tế quốc gia và mở rộng
thị trường toàn cầu. Mỗi quốc gia đang có những thuận lợi nhất định trong các nguồn
lực và kỹ năng. Một số quốc gia giàu tài nguyên thiên nhiên như nhiên liệu hóa
thạch,gỗ , đất màu mỡ hoặc kim loại quý và khoáng chất, trong khi các nước khác có
tình trạng thiếu thốn nguồn lực về nhiều mặt. Ngồi ra, một số quốc gia có cơ sở hạ
tầng phát triển cao, hệ thống giáo dục và thị trường vốn mà cho phép họ tham gia vào
sản xuất và công nghệ đổi mới phức tạp, trong khi nhiều quốc gia khơng có được
những thuận lợi tương tự.
Hoạt động nhập khẩu là rất quan trọng cho các doanh nghiệp và người tiêu
dùng cá nhân. Vẫn còn rất nhiều quốc gia thường cần phải nhập khẩu những mặt hàng
hoặc là không có sẵn trong nước hoặc có sẵn rẻ hơn ở nước ngồi. Các nước đó sẽ
thường xun nhập khẩu hàng hố dựa theo tiêu chí lựa chọn sự hiệu quả hơn và rẻ
hơn mà được sản xuất bởi một nước khác, theo đó tập trung vào sản xuất và xuất
khẩu các hàng hóa mà nước đó vượt trội hơn trong sản xuất. Người tiêu dùng cá nhân
cũng được hưởng lợi từ các sản phẩm sản xuất trong nước với linh kiện nhập khẩu
cũng như các sản phẩm khác được nhập khẩu vào nước. Thông thường, các sản phẩm
nhập khẩu cung cấp một mức giá tốt hơn hoặc nhiều sự lựa chọn cho người tiêu dùng,
giúp gia tăng mức sống của họ.
Qua đó, một doanh nghiệp chuyên về xuất nhâp khẩu muốn đạt được hiệu
quả trong kinh doanh cần nắm được nhu cầu của người tiêu dùng cũng như cần có sự
quản lý, điều tiết phù hợp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Góp phần rất quan

trọng cho doanh nghiệp đó là bộ máy kế tốn tài chính. Vậy kế tốn tài chính là gì?
Nó là một khái niệm mà thông tin về một doanh nghiệp được truyền đạt đến các bên
quan tâm , để họ có thể biết về sức khỏe tài chính của doanh nghiệp. Hầu hết các nhà
đầu tư , dựa trên các tài khoản tài chính , có thể xem xét triển vọng trong tương lai
của doanh nghiệp. Yếu tố quan trọng nhất, khi thảo luận về kế tốn tài chính, là khả
năng cung cấp thơng tin. Điều này là rất quan trọng trong thế giới kinh doanh ngày
nay, nếu khơng có thơng tin này, các nhà đầu tư không thể đưa ra quyết định liên
quan trong việc kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế tốn nhập khẩu hàng hóa nên em đã
lựa chọn đề tài: “Hồn thiện kế tốn nhập khẩu hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa

1

do an


nhập khẩu tại Công ty Cổ phần Nông hài súc sản Sài Gịn” làm đề tài khóa luận tốt
nghiệp.
II.
Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu tổng quát
- Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tập trung tìm hiểu nhiệm vụ, quy trình của
kế tốn nhập khẩu hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu tại Cơng ty Cổ
phần Nơng hải súc sản Sài Gòn.
 Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn nhập khẩu hàng hóa và tiêu thụ hàng
hóa nhập khẩu tại cơng ty.
- Đánh giá ưu, nhược điểm của cơng tác kế tốn nhập khẩu hàng hóa và tiêu thụ
hàng hóa nhập khẩu.
- Để xuất những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn nhập khẩu hàng

hóa và tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu.
III. Phương pháp nghiên cứu
- Quan sát, học tập theo cách thức và quy trình làm việc của các cơ chú, anh chị
trong phịng. Từ đó, áp dụng những kiến thức đã được học vào công việc đã
được giao tại công ty.
- Thu thập thông tin, số liệu, chứng từ, sổ sách để minh họa cho bài báo cáo tại
Phịng Tài chính – Kế tốn.
- Ngồi ra, tham khảo thêm các nội dung, thông tin trên các trang web.
IV. Phạm vi nghiên cứu
Tìm hiểu kế tốn nhập khẩu hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu tại Cơng ty
Cổ phần Nơng hải súc sản Sài Gịn trong năm 2015.
V.

Kết cấu đề tài: Gồm 3 phần được trình bày như sau:
 Phần mở đầu: Sự cần thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp
nghiên cứu, phạm vị nghiên cứu, kết cấu đề tài.
 Phần nội dung: Gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Nơng hải súc sản Sài Gịn.
Chương 2: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán nhập khẩu hàng hóa và
tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mai.
Chương 3: Thực trạng kế toán nhập khẩu hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa
nhập khẩu tại Công ty Cổ phần Nông hải súc sản Sài Gịn.
Chương 4: Hồn thiện kế tốn nhập khẩu và tiêu thụ hàng nhập khẩu tại
Công ty Cổ phần Nông hài súc sản Sài Gòn.
 Phần kết luận:
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

2


do an


Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
CỔ PHẨN NÔNG HẢI SÚC SẢN SÀI GỊN
1.1.

Thơng tin chung về đơn vị

-

Tên cơng ty: CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG HẢI SÚC SẢN SÀI GÒN.
Tên quốc tế: ANIMEX SAIGON JOINT STOCK COMPANY.
Tên giao dịch: ANIMEX SAIGON.
Trụ sở chính tại: 89A Nguyễn Đình Chiểu, P.6, Q.3, TP.HCM.
Chi nhánh tại: 36 Vườn Lài, P. Tân Thành, Q. Tân Phú, TP.HCM.
Mã số thuế: 0303 207 388 do Sở KHĐT HCM cấp lần đầu ngày 12/02/2004, thay
đổi lần 10 ngày 10/06/2013.
- Công ty hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103 022 169
ngày 12/03/2004 và đăng ký thay đổi đến lần thứ 12 ngày 15/09/2014 do Sở Kế
Hoạch và Đầu tư Tp. HCM.
- Hình thức sở hữu vốn : Vốn cổ phần.
- Đại diện pháp luật: Lê Trí Vĩnh.
- Điện thoại: +84839304413
+84839303507
- Website:
- Email:
1.2. Quá trình hình thành và phát triển
-


-

-

-

Năm thành lập: Chuyển thể từ DNNN Công Ty XNK Súc Sản, Già cầm I
(thành lập năm 1993), cổ phần hóa năm 2004.
Năm 1985: Thành lập Chi nhánh Tổng Công ty Súc sản Gia cầm tại TP.HCMTên viết tắt ANIMEX SAIGON theo quyết định số 362 NN-TCCB-QĐ ngày
02/11/1985 và theo NĐ số 08/HĐBT ngày 14/01/1985 của Hội đồng Bộ trưởng
v/v thành lập Tổng Công ty ANIMEX thuộc Bộ Nông nghiệp.
Năm 1988: Tại QĐ số 93/NN-TCCB-QĐ ngày 7/3/1988 đơn vị chuyển thừ Chi
nhánh Tổng Công ty XNK Súc sản Gia cầm tại TP.HCM thành Công ty XNK Súc
sản Gia cầm I – Animex SaiGon trực thuộc Tổng Công ty XNK Súc sản & Gia
cầm, hạch toán độc lập.
Năm 1993: DNNN thành lập theo Nghị định 388 của Chính phủ, Cơng ty hạch
tốn độc lập và là thành viên Tổng Công ty Animex (tại QĐ số 177 NN-TCCBQĐ ngày 04/03/1993) trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp Thực phẩm.
Năm 1996: Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành lập Tổng Công ty
Chăn nuôi Việt Nam – Vinalivesco (theo QĐ số 862 NN-TCCB/QĐ ngày
21/06/1996) với thành phần chủ yếu là Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Súc sản Gia
cầm Việt Nam (Animex). Animex SaiGon hoạt động với tư cách là DNNN, thành
viên hạch toán độc lập và giữ nguyên tên gọi trong thành phần Tổng Công ty
Vinalivesco.

3

do an


-


Năm 2003: Tại quyết định 4771/QĐ/BNN-TCCB ngày 24/10/2003 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, chuyển doanh nghiệp Nhà nước
là Công ty XNK Súc sản Gia cầm I thành Cơng ty cổ phần.
- Tháng 12/2003: Hồn tất tiến trình chuyển từ DNNN sang Cơng ty cổ phần, với
tên gọi mới là CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG HẢI SÚC SẢN SÀI GÒN
(ANIMEX SAIGON).
- Ngày 12/03/2004: được Sở Kế hoạch & Đầu tư TP.HCM cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và hoạt động theo hình thức Cơng ty cổ phần. Vốn điều lệ
ban đầu là 12 tỷ đồng. Mệnh giá mỗi cổ phiếu là 100.000 đ.
- Tháng 08/2007 – Tăng vốn điều lệ từ 12 tỷ lên 24 tỷ đồng.
- Tháng 4/2008 – Tăng vốn điều lệ từ 24 tỷ lên 36 tỷ đồng.
- Tháng 7/2008 : Thực hiện thủ tục chuyển đổi mệnh giá cổ phiếu
- từ 100.000đ/ cổ phiếu sang 10.000 đ/ cổ phiếu.
- Thá ng 01/2015: Tăng vố n điề u lê ̣ từ 36 tỷ lên 45 tỷ đồ ng.
1.3. Lĩnh vực hoạt động
- Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nghiệp ngày 15/09/2014 thì hoạt động
chính của cơng ty là:
- Thu mua nông, lâm, hải sản.
- Xuất khẩu: Nông sản (gạo, sắn lát vào thị trường EEC theo quy chế riêng), thủy
sản các loại và súc sản, gia cầm.
- Nhập khẩu: Máy móc, thiết bị, vật tư, giống gia súc, gia cầm, thuốc thú ý (được
Nhà nước cho phép) phục vụ sản xuất các sản phẩm xuất khẩu nêu trên.
- Xuất khẩu lơng vũ, xương súc vật, da và sừng trâu bị, nông sản, hải sản, rau quả
tươi, thực phẩm chế biến, quần áo may sẵn và hàng công nghệ phẩm bách hóa.
- Nhập khẩu thuốc thú y và nguyên liệu sản xuất thuốc thú y, vật tư, nguyên liệu,
máy móc, thiết bị phục vụ nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm, thực phẩm và
thực phẩm chế biến và nguyên liệu, phụ liệu, phục vụ chế biến thực phẩm, vật liệu
xây dựng và hàng trang trí nội thất, hàng tiêu dùng thiết yếu theo Quy định của
Bộ Thương mại.

- Sản xuất, mua bán thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản (trừ chế biến thực phẩm tươi
sống tại trụ sở).
- Cho thuê mặt bằng, nhà xưởng;
- Kinh doanh nhà.
- Mua bán vật tư, thiết bị viễn thông, máy điện thoại, tổng đài điện thoại, cấp đồng,
cáp quang, các loại dây điện thoại, các loại vật tư, phụ kiện điện – điện tử.
- Đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu dân cư.
- Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản (trừ chế biến thực phẩm
tươi sống tại trụ sở).
- Bán lẻ thực phẩm.
- Buôn bán thực phẩm, buôn bán đồ uống, bán lẻ đồ uống (không kinh doanh dịch
vụ ăn uống).

4

do an


1.4.
-

-

-

-

Phương hướng phát triển của Công ty

Trên cơ sở hoạt động trong lĩnh vực XNK cũng như thực trạng của Công ty trong

những năm qua và cùng với các phương hướng phát triển để đứng vững trên thị
trường quốc tế. Trong thời gian tới, Công ty đề ra một số mục tiêu cần đạt được:
Huy động vốn của các cổ đông, nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường.
Thay đổi phương thức làm việc và quản lý nhằm tạo thêm động lực thúc đẩy Công
ty phát triển, nâng cao thu nhập cho người lao động cũng như lợi tức cho các cổ
đơng của Cơng ty. Đảm bảo hài hịa lợi ích: NN – DN – NĐT – NLĐ.
Mở rộng hợp tác với các đối tác mới, mở rộng thị trường XNK để đảm bảo tính
chủ động cho Cơng ty trên thị trường.
Nâng cao trị giá sản phẩm để giữ những mối quan hệ hợp tác quen thuộc và lâu
năm đồng thời tìm kiếm, nắm bắt các thơng tin ngoại giao để Công ty biết được
đâu là thị trường tiềm năng mà mình cần khai thác.
Nổ lực nâng cao chất lượng hàng hóa và chi phí giao dịch để tạo lợi thế cạnh tranh.
Chú trọng nâng cấp kho xưởng, cơ sở vật chất, máy móc, thiết bị đủ tiêu chuẩn và
được chứng nhận từ phía Cơ quan chức năng.
Tiếp tục duy trì, đảm bảo uy tín từ các ngân hàng, các quỹ quốc tế để tạo được ấn
tượng lẫn sự tin cậy cho đối tác kinh doanh mới.

5

do an


1.5.

Tổ chức quản lý
1.5.1. Sơ đồ tổ chức quản lý
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG

BAN KIỂM SỐT


HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

TỔNG GIÁM ĐỐC

PHĨ TỔNG GIÁM ĐỐC

KINH
DOAN
H

CƠNG
TY TV
TRẦN
ĐỀ (đã
giải thể)

NHÂN
SỰ

CƠNG
TY TV
ANAR
GO (đã
giải thể)

TÀI
CHÍNH
KẾ

TỐN

CHI
NHÁN
H TÂN
PHÚ

Chú thích:
: Chỉ đạo trực tiếp
: Kiểm tra, giám sát
: Quan hệ liên kết
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức quản lý

6

do an


1.5.2. Chức năng và nhiệm vụ từng phòng ban
1.5.2.1. Chức năng
Cơng ty ANIMEX được thành lập với chức năng chính là kinh doanh XNK
các mặt hàng nông, hải sản, nguyên liệu, vật tư thuộc ngành nông nghiệp. Các mặt
hàng kinh doanh chính của Cơng ty bao gồm:
-

-

-

-


-

-

-

-

Đối với xuất khẩu: Công ty chỉ tập trung chủ yếu vào các mặt hàng nơng, hải sản
như: Cá tẩm, Cá trích, Cá bị, Cá Đuối (Nhật), Tiêu (UAE), Điều (UAE, Pakistan),
Cà phê (Mỹ, Germany, UAE), Gạo (Philippine).
Đối với nhập khẩu: Mặt hàng nhập khẩu bao gồm các nguyên liệu thức ăn chăn
nuôi như Bắp hạt, Bã cải (Ấn Độ), Thịt gà, Thịt bò (Mỹ), Sushi (Thái), Khô đậu
nành (UAE), Bã cọ (Indonesia, Malaysia), Bã dừa (Philippin), Lúa mỳ
(Singapore).
Thị trường nội địa: Công ty có sản xuất phân bón và một số các mặt hàng nguyên
liệu thức ăn chăn nuôi như Mỳ lát, Mỳ cục, Bắp hạt, Bột cá.
1.5.2.2. Nhiệm vụ từng phòng ban
 Bộ phận kinh doanh:
Tham mưu với Tổng Giám đốc định hướng kế hoạch phát triển kinh doanh.
Lập các hợp đồng mua bán, báo giá sản phẩm, làm thủ tục chứng từ, đảm bảo thủ
tục hợp lệ để giao nhận hàng hóa.Đại diện Cơng ty đàm phán, ký kết các hợp đồng
kinh doanh. Thay mặt Công ty trong việc giao dịch với khách hàng.
Chịu trách nhiệm với từng phương án kinh doanh, tổ chức giải quyết kịp thời, linh
hoạt, khéo léo các yêu cầu của khách hàng.
Có nhiệm vụ làm việc với các cơ quan chức năng có liên quan như Cơ quan Hải
quan, Bộ Công thương, Ngân hàng, Trung tâm kiểm định chất lượng hàng hóa.
Phối hợp với các bộ phận như Kế toán,Nhân sự, nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu
của khách hàng.

Cuối cùng, đánh giá tình hình kinh doanh của Công ty, lập các kế hoạch kinh
doanh nhằm đảm bảo duy trì khách hàng hiện tại, đồng thời lập kế hoạch triển
khai để khai thác những khách hàng tiềm năng mới.
 Bộ phận Hành chính Nhân sự:
Nghiên cứu, hoạch định việc tuyển dụng nhân sự, đào tạo, quản lý mọi nhân sự
và đưa ra các chính sách hỗ trợ, lương bổng cho nhân viên.
Đồng thời tạo ra các cơ hội gắn kết các thành viên với nhau thông qua các hoạt
động giao lưu, du lịch.
 Bộ phận Tài Chính Kế tốn:
Ghi chép đầy đủ hệ thống chứng từ và số liệu sổ sách chứng từ theo quy định pháp
luật, phản ánh chân thực, chính xác các số liệu về tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh của Cơng ty.
Tổ chức thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phải nộp vào Ngân sách
Nhà nước theo quy định pháp luật.
Phản ánh đầy đủ các khoản thu, chi, lợi nhuận trong q trình hoạt động
của Cơng ty.
7

do an


1.6.

Tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán
1.6.1. Sơ đổ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Kế tốn tiền mặt

Kế tốn hàng hóa


Kế tốn ngân hàng
hànghàng

Kế tốn cơng nợ

Kế tốn cửa hàng 36
Vườn Lài

Kế tốn tổng hợp

Thủ quỹ

Phịng TC – Kế tốn
ANIMEX

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

8

do an


1.6.2. Chức năng từng bộ phận
 Kế toán trưởng:
Theo dõi hoạt động của phịng kế tốn, tổ chức hạch tốn đúng chế độ và quy
định của Nhà nước, tổ chức việc ghi chép cơng tác kế tốn, thống kê, lập báo cáo,
phân tích hoạt động kinh doanh nhằm giúp Tổng Giám Đốc vạch ra phương hướng
chỉ đạo điều hành hoạt động công ty. Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc về hoạt
động của phịng kế tốn.

 Kế tốn tiền mặt và kế toán ngân hàng:
- Lập phiếu thu chi dựa vào các chứng từ hợp lệ, theo dõi các khoản tạm ứng, thu
hồi tạm ứng, kiểm tra nhật ký tiền mặt, nhật ký thanh toán tạm ứng và thanh toán
lương cho nhân viên theo quyết định của phòng nhân sự.
- Theo dõi các tài khoản liên quan: tiền gửi, các khoản vay, báo có, báo nợ, mở L/C
thanh tốn quốc tế, thực hiện các giao dịch ngân hàng.
 Kế toán hàng hóa cơng nợ:
- Ghi chép và phản ánh kịp thời tình hình lưu chuyển hàng hóa của cơng ty, cuối
tháng kết chuyển giá vốn hàng bán, lập bảng xuất nhập tồn các mặt hàng.
- Cập nhật và báo cáo các công nợ phải thu, nhắc nhở khách hàng trả nợ khi sắp
đến hạn thanh toán, báo cáo các khoản nợ còn tồn đọng hàng tuần, đánh giá khả
năng thu hồi nợ quá hạn để lập dự phòng, theo dõi công nơ cuối năm lập biên
bảng xác nhận công nợ của từng khách hàng.
 Kế tốn tổng hợp:
Kiểm tra tính đúng đắn và hợp lý, hợp lệ của tất cả các chứng từ ghi chép hạch
toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty, do bộ phận kế toán chi tiết đã thực
hiện. Xác định lãi lỗ, lập báo cáo tài chính quý, năm nộp lên cấp trên theo quy định,
theo dõi tài sản của công ty.
 Thủ quỹ:
Có nhiệm vụ thu chi các chừng từ hợp lệ và bảo quản tiền mặt tại đơn vị.

9

do an


1.6.3. Trình tự ghi sổ kế tốn

CHỨNG TỪ KẾ TỐN


NHẬT KÝ –
CHỨNG TỪ
CHUNG

BẢNG KÊ

SỔ CÁI

SỔ, THẺ
KẾ TOÁN CHI TIẾT

BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT

BÁO CÁO
TÀI CHÍNH

Chú thích:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán

10

do an


Chương 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN
VỀ KẾ TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ

VÀ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƯƠNG MẠI
2.1.

Đặc điểm hoạt động nhập khẩu hàng hố có ảnh hưởng đến kế toán
nhập khẩu hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá nhập khẩu
2.1.1. Khái niệm của hoạt động kinh doanh nhập khẩu

Nhập khẩu của doanh nghiệp là hoạt động mua hàng hóa và dịch vụ từ nước
ngoài phục vụ cho nhu cầu trong nước hoặc tái xuất nhằm phục vụ mục đích thu lợi
nhuận. Hay nhập khẩu là việc mua hàng hóa từ các tổ chức kinh tế, các cơng ty nước
ngồi và tiến hành tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu tại thị trường nội địa hoặc tái xuất
khẩu với mục đích thu lợi nhuận và nối liền sản xuất với tiêu dùng.
2.1.2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh nhập khẩu
-

-

-

-

-

Nguồn cung cấp và khách hàng của doanh nghiệp rất đa dạng thường thay đổi
theo nhu cầu người tiêu dung trong nước. Tùy thuộc vào điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp, khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường, biến động từ phía nhà cung
cấp dẫn đến sự ổn định, tập trung hoặc đa dang của nguồn cung cấp hoặc khách
hàng của doanh nghiệp.
Phương thức thanh toán: Hai bên tham gia sẽ tự thỏa thuận việc sử dụng phương

thức thanh toán phù hợp và thỏa thuận trên sẽ được quy định trong điều khoản
hợp đồng. Trong kinh doanh nhập khẩu thường sử dụng các ngoại tệ mạnh như
USD để thanh toán. Vì vậy vấn đề tỷ giá hối đối giữa đồng nội tệ VNĐ và ngoại
tệ cũng ảnh hưởng rất đến các hoạt động nhập khẩu.
Chịu sự chi phối của nhiều hệ thống luật pháp, thủ tục: Hoạt động nhập khẩu có
sự tham gia của nhiều đối tác có quốc tịch khác nhau nên chịu sự chi phối bởi các
hệ thống luật pháp và các thủ tục liên quan của nhiều nước khác nhau
Hiện nay với công nghệ hiện đại như thư điện tử, hệ thống mạng internet thì việc
trao đổi thông tin với đối tác sẽ trở nên vô cùng thuận lợi và nhanh chóng cho các
doanh nghiệp. Việc sử dung kết hợp giữa các phương tiện công nghệ như Telex,
Fax với thời đại thông tin sẽ trở thành công cụ đắc lực cho kinh doanh.
Phương thức vận chuyển: Nhập khẩu hàng hóa với các quốc gia khác có khối
lượng lớn và vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt và vận
chuyển vào nội bộ bằng các xe có trọng tải lớn. Địi hỏi chi phí vận chuyển lớn
làm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

11

do an


2.2.

Đối tượng và điều kiện kinh doanh hàng nhập khẩu
2.2.1. Đối tượng có quyền kinh doanh nhập khẩu

Theo quy định tại Nghị định 187/2013/NĐ-CP có quy định các đối tượng có
quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu đó là:
-


-

Đối với thương nhân Việt Nam khơng có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài
(dưới đây gọi tắt là thương nhân): Trừ hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm
xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng
nhập khẩu quy định tại Nghị định này và các văn bản pháp luật khác, thương nhân
được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa khơng phụ thuộc vào ngành nghề đăng ký
kinh doanh. Chi nhánh thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo ủy
quyền của thương nhân.
Đối với thương nhân có vốn đầu tư nước ngồi, cơng ty và chi nhánh cơng ty nước
ngồi tại Việt Nam: Các thương nhân, công ty, chi nhánh khi tiến hành hoạt động
thương mại, ngoài việc phải tuân theo các quy định của pháp luật quy định về xuất
nhập khẩu hàng hóa cịn thực hiện theo các quy định khác của pháp luật có liên
quan, các cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và lộ trình do Bộ Công Thương công bố.
2.2.2. Điều kiện để doanh nghiệp kinh doanh hàng nhập khẩu

Thứ nhất, điều kiện đối với chủ thể nhập khẩu hàng hóa. Nhập khẩu khơng
phải là ngành nghề kinh doanh nên khi đăng ký kinh doanh doanh nghiệp không phải
đăng ký ngành nghề cụ thể. Tuy nhiên, doanh nghiệp phải có đủ điều kiện theo quy
định của pháp luật chuyên ngành mới được hoạt động kinh doanh nhập khẩu.
Thứ hai, hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân muốn nhập khẩu
phải có giấy phép của Bộ, ngành liên quan. Hàng hóa muốn tiến hành thủ tục nhập
khẩu hàng hóa tất nhiên cần đáp ứng những điều kiện cụ thể liên quan đến loại hàng
hóa mà doanh nghiệp sẽ tiến hành nhập khẩu. Ví dụ đối với hàng hóa nhập khẩu là
thực phẩm thì cần đáp ứng những yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm, cần có sự
cấp phép của Cục vệ sinh an tồn thực phẩm, hàng hóa nhập khẩu là sản phẩm y tế
thì cần sự kiểm định của Bộ Y tế. Như vậy, với mỗi loại hàng hóa cụ thể nếu pháp
luật quy định cần cung cấp giấy phép thì doanh nghiệp cần tiến hành những thủ tục
theo quy định.

2.3. Các phương thức nhập khẩu hàng hóa
2.3.1. Phương thức nhập khẩu trực tiếp
Nhập khẩu trực tiếp là việc nhà nhập khẩu sẽ tiến hành nhập khẩu trực tiếp
từ nước ngoài mà không qua bên trung gian. Hai bên đàm phán thảo luận trực tiếp dễ
dàng đi đến thống nhất, giảm được chi phí trung gian do đó làm tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp, có điều kiện phát huy tính độc lập cho doanh nghiệp, chủ động trong
việc tiêu thụ hàng hóa sản phẩm.
Các doanh nghiệp sử dụng phương thức nhập khẩu trực tiếp khi đã thực sự
nắm bắt được thị trường cũng như mặt hàng nhập khẩu để có thể tính tốn đầy đủ các
loại chi phí bảo đảm kinh doanh có lãi, đúng phương hướng, chính sách luật pháp của
Nhà nước cũng như quốc tế.
12

do an


Tuy vậy, nhập khẩu trực tiếp cũng tồn tại hạn chế:
Với phương thức nhập khẩu này thì nhà nhập khẩu sẽ phải chịu mọi phí giao
dịch, phí vận chuyển, các loại thuế hải quan, giao nhận kho bãi, vốn kinh doanh. Vì
vậy nhà nhập khẩu cần phải tham khảo và nghiên cứu kĩ các nhà cung cấp bên thị
trường nước ngoài, lựa chọn mặt hàng sản phẩm phù hợp với nhu cầu tiêu dung trong
nước.
2.3.2. Phương thức nhập khẩu ủy thác
Nhập khẩu ủy thác là phương thức kinh doanh mà trong đó đơn vị tham gia
hoạt động kinh doanh nhập khẩu không đứng ra trực tiếp đàm phán với người nước
ngồi mà phải nhờ đơn vị nhập khẩu có uy tín thực hiện hoạt động nhập khẩu cho
mình.
Sử dụng phương thức nhập khẩu này cũng đem lại nhiều lợi thế cho doanh
nghiệp:
- Các doanh nghiệp chưa có nhiều kinh nghiệm về giấy tờ nhập khẩu, hải quan, các

vấn đề về thương mại quốc tế khi sử dụng dịch vụ ủy thác sẽ giúp việc đàm phán,
thỏa thuận đồng giữa hai bên tham gia hiệu quả và tiến hành nhập khẩu hàng hóa
một cách thuận lợi, an tồn hơn.
- Các doanh nghiệp có thể dễ dàng nhập khẩu các loại hàng hóa khơng phụ thuộc
vào ngành nghề mà mình đã đăng ký kinh doanh.
Tuy vậy, phương thức nhập khẩu uỷ thác cũng còn nhiều mặt hạn chế nhất
định:
- Trên thị trường có rất nhiều cơng ty cung cấp dịch vụ ủy thác, mỗi cơng ty sẽ có
mức phí khác nhau, vì vậy doanh nghiệp cần phải tiến hành tính tốn giá trị lô
hàng, mức lợi nhuận nhận được để lựa chọn cơng ty cung cấp dịch vụ ủy thác
thích hợp.
- Khi đã áp dụng phương thức này thì nhà nhập khẩu cần có nắm rõ thơng tin trong
hợp đồng, cần có sự thỏa thuận thống nhất giữa bên ủy thác và bên nhận ủy thác
về mức phí, thanh tốn, quyền và trách nhiệm của hai bên để tránh các hiểu lầm
khi làm việc qua một bên trung gian.
- Nhà nhập khẩu nên nắm rõ thông tin của bên xuất khẩu cũng như bên nhận ủy
thác để tránh tình trạng về sự thơng đồng, làm nhà nhập khẩu mất vai trị trong
việc làm chủ lô hàng được nhập khẩu.
2.4. Các phương thức thanh toán quốc tế trong hoạt động nhập khẩu
2.4.1. Phương thức Chuyển tiền
Thanh toán bằng chuyển tiền là phương thức thanh tốn trực tiếp giữa hai
bên trong đó khách hàng (Người chuyển tiền) yêu cầu Ngân hàng của mình chuyển
một số tiền nhất định cho một người khác (Người thụ hưởng) trong một thời gian nhất
định. Trong đó, loại phương thức chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer – T/T)
đem lại hiệu quả về thời gian vì tính nhanh chóng của nó nhưng khách hàng phải trả
một khoản chi phí khá cao.
- Đây là một trong những phương thức đơn giản nhất của thanh toán. Ở đây Ngân
hàng chỉ là người trung gian thực hiện việc thanh toán theo uỷ nhiệm hưởng hoa
13


do an


-

hồng, khơng bị ràng buộc gì về tránh nhiệm. Khi áp dụng phương thức này thì
giữa hai bên mua bán phải có tín nhiệm rất cao, việc thanh tốn phụ thuộc vào
thiện chí của người mua.
Người bán sẽ khơng phải chịu sức ép về rủi ro phát sinh và có thể thu được tiền
hàng ngay nếu sử dụng phương thức điện chuyển tiền. Tuy nhiên, phương thức
này gây nhiều khó khăn về dòng tiền và tăng rủi ro cho người mua cho nên thơng
thường họ ít khi chấp nhận trả tiền trước khi nhận được hàng.
Sơ đồ mô tả phương thức chuyển tiền:

Người chuyển tiền

1

(Người mua)

Người thụ hưởng
(Người bán)

2

4

Ngân hàng chuyển tiền
(Ngân hàng bên mua)


3

Ngân hàng nhận chuyển
tiền (Ngân hàng nhận bên
bán)

Sơ đồ 2.1. Trình tự thanh tốn theo phương thức chuyển tiền
-

Các bước thực hiện phương thức:
1. Thực hiện giao dịch thương mại, Người thụ hưởng chuyển giao bộ chứng
từ cho Người chuyền tiền.
2. Người chuyển tiền yêu cầu Ngân hàng chuyển tiền chuyển một số tiền nhất
định cho người thụ hưởng bên nước ngoài.
3. Ngân hàng chuyển tiền thực hiện yêu và chuyển tiền cho Ngân hàng nhận
chuyển tiền.
4. Ngân hàng nhận chuyển tiền sau khi nhận được tiền, tiến hành thanh toán
cho Người thụ hưởng.
2.4.2. Phương thức Thư tín dụng (Letter of Credit – L/C)

Được coi như một bản cam kết, trong đó Ngân hàng mở thư tín dụng sẽ theo
yêu cầu của người mua (Người mở thư tín dụng) sẽ mở một L/C và chuyển đến cho
một người bán (Người thụ hưởng) một số tiền nhất định theo thời hạn nhất định. Để
nhận được khoản thanh tốn trên Người thụ hưởng phải xuất trình cho Ngân hàng
một bộ chứng từ phù hợp với điều khoản và điều kiện trong thư tín dụng.
-

Bản chất của tín dụng là giao dịch tách biệt với hợp đồng mua bán ngoại thương,
việc trả tiền của Ngân hàng chỉ căn cứ vào sự phù hợp của các chứng từ hàng hóa
và những điều kiện nêu trong thư tín dụng. Do vây, Ngân hàng không bị ràng buộc

bởi những điều khoản trong hợp đồng mua bán ngoại thương, mà chỉ bị ràng buộc
các điều kiện trong nội dung của L/C khi nó đã được mở.
14

do an


×