Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán nhập khẩu hàng hoà và tiêu thụ hàng hoá nhập khẩu tại Công ty cổ phần XNK kỹ thuật Technimex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.17 KB, 70 trang )

Lời nói đầu
Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế, tính
độc lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày một cao hơn, mỗi doanh nghiệp
phải năng động sáng tạo trong kinh doanh, phải tự chịu trách nhiệm với kết
quả kinh doanh của mình, bảo toàn đợc vốn kinh doanh và quan trọng hơn là
phải kinh doanh có lãi.
Muốn vậy, các doanh nghiệp phải nhận thức đợc rõ về vị trí của khâu
tiêu thụ sản phẩm, nó quyết định đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
và là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp các chi phí đã bỏ ra.
Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của các doanh nghiệp là lợi nhuận
nên việc xác định đúng đắn và chính xác kết quả kinh doanh nói chung và kết
quả bán hàng nói riêng cũng rất quan trọng. Do đó bên cạnh các biện pháp
quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thong tin kịp thời và
chính xác để đa các quyết định kinh doanh đúng đắn.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của tổ chức công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng, vận dụng lý luận đã học tập và nghiên cứu tại tr-
ờng, kết hợp với thực tế thu nhận đợc từ công tác kế toán tại Công ty TNHH
may mặc Minh Trí, em đã chọn đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Minh Trí để nghiên
cứu và viết chuyên đề của mình.
Nội dung chuyên đề gồm 3 phần:
Ch ơng I: Những vấn đề lý luận chung về tổ chức công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất.
Ch ơng II: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty TNHH Minh Trí
Ch ơng III :Phơng hớng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Minh Trí.
1
Trong quá trình thực tập, em đã nhận đợc sự chỉ dẫn và giúp đỡ của các
thầy, các cô trong bộ môn kế toán doanh nghiệp, trực tiếp là TS.Nguyễn Văn


Dậu cùng với các cô chú cán bộ kế toán công ty TNHH may mặc Minh Trí
Tuy nhiên, phạm vi của đề tài rộng, thời gian thực tế cha nhiều nên khó
tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong đợc sự chỉ bảo giúp đỡ của các thầy, cô
giáo và các cô chú phòng kế toán công mại ty TNHH Minh Trí để bài chuyên
đề này đợc hoàn thiện.

2
Chơng 1
Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán
bán hàng và xác đinh kết quả bán hàng tại công
ty TNHH Minh Trí
1.1. Kế toán giá vốn hàng bán:
1.1.1. Phơng pháp xác định trị giá vốn của hàng xuất bán
Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán
hàng, gồm có trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý DN phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ.
Đối với DN sản xuất, trị giá vốn của hàng xuất kho để bán hoặc TP hoàn
thành không nhập kho đa bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế của TP
xuất kho hoặc giá thành sản xuất thực tế của TP hoàn thành.
Trị giá vốn hàng xuất kho để bán đợc tính bằng một trong các phơng
pháp sau:
a. Phơng pháp bình quân gia quyền:
Trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho đợc tính căn cứ vào số lợng
xuất trong kỳ và đơn giá thực tế bình quân, theo công thức:
Trị giá vốn thực tế của hàng
xuất kho
=
Số lợng hàng
xuất kho
x

Đơn giá thực
tế bình quân
Đơn giá thực tế
bình quân
=
Trị giá thực tế của
hàng tồn đầu kỳ
+
Trị giá thực tế của hàng
nhập trong kỳ
Số lợng hàng tồn
đầu kỳ
+
Trị giá thực tế của hàng
nhập trong kỳ
b. Phơng pháp nhập trớc xuất trớc:
Phơng pháp này dựa trên giả định hàng nào nhập trớc sẽ đợc xuất trớc
và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho lúc này đợc tính
theo đơn giá của những lần nhập sau cùng.
3
c. Phơng pháp nhập sau xuất trớc:
Phơng pháp này dựa trên giả định là hàng nào nhập sau đợc xuất trớc,
lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho đợc tính theo đơn giá
của những lần nhập đầu tiên.
d. Phơng pháp thực tế đích danh:
Trị giá thực tế mua vào của hàng hóa tồn kho đợc tính nh sau: hàng tồn
kho thuộc lô nào sẽ đợc tính theo đơn giá của lô đó. Phơng pháp này phản ánh
chính xác giá của từng lô hàng xuất nhng công việc khá phức tạp đòi hỏi thủ
kho phải nắm đợc chi tiết từng lô hàng.
áp dụng cho các loại hàng hóa có giá trị cao, đợc bảo quản riêng theo từng

lô hàng của mỗi lần nhập.
Sau khi tập hợp đợc chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN sẽ tiến hành
phân bổ cho hàng đã bán (trình bày ở mục sau), từ đó xác định đợc trị gía vốn
của hàng bán.
Trị giá vốn
Của hàng bán
=
Trị giá vốn của hàng
Xuất kho để bán
+
CPBH và CPQLDN phân
bổ cho số hàng đã bán
1.1.2. Phơng pháp kế toán giá vốn hàng bán
Hiện nay các doanh nghiệp thờng áp dụng hai phơng pháp bán hàng:
Bán hàng theo phơng thức gửi hàng và bán hàng theo phơng thức giao hàng
trực tiếp.
a. Với phơng thức gửi hàng:
Tài khoản kế toán sử dụng - TK 157: Hàng gửi đi bán - Phản ánh số
hiện có và tình hình biến động của trị giá vốn hay giá thành của sản phẩm
hàng hoá, thành phẩm gửi bán. Số hàng này cha xác định là đã tiêu thụ.
Kế toán sử dụng một số TK khác: TK 632, TK 155, TK 156,....
Phơng pháp hạch toán:
Đối với các đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên:
Trình tự kế toán theo phơng thức gửi hàng:
4
Sơ đồ :
TK 155, 156 TK 157 TK 632
Xuất kho TP, HH gửi đi bán Kết chuyển trị giá
vốn số hàng đã bán

TK 155,
156
TK 331
Hàng hoá mua gửi bán thẳng
TK 133 Hàng gửi đi không
đợc chấp nhận
Đối với đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm
kê định kỳ:
5
Trình tự kế toán theo phơng thức gửi hàng
Sơ đồ:
TK 157 TK 632
(1)

(1): Đầu kỳ kết chuyển số d TK 157.
(2): Cuối kỳ phản ánh Ztt, giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã
gửi bán cha xác định tiêu thụ đén cuối kỳ.
b. Với phơng thức giao hàng trực tiếp:
Tài khoản kế toán sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 632- Giá vôn hàng bán, TK này phản ánh trị giá
vốn hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã bán và kết chuyển trị giá vốn hàng bán
sang TK911- Xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán sử dụng một số tài khoản khác: TK155, 156, 154, 911,...
Phơng pháp hạch toán:
*Đối với đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên:
6
Phơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Sơ đồ :
TK 154 TK 632 TK911


(1) (7)
TK155(156)
Nhập kho (2)


TK133
TK331
(3)
(4)
TK159
(5)
(6)
(1): Ztt của sản phẩm xuất xởng bán trực tiếp.
(2): Ztt, giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hoá xuất kho bán trực tiếp.
(3): Giá vốn thực tế của hàng hoá đã mua xuất bán thẳng.
(4): Ztt, giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hoá đã bán bị ngời mua trả lại
nhập kho.
(5): Cuối kỳ trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho kỳ sau.
(6): Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
7
(7): Cuối kỳ kết chuyển giá vốn thực tế của hàng hoá đã xuất kho bán.
*Đối với các đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ:
Phơng pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Sơ đồ:

TK 155 TK 632
(1a) (3)
TK 911
TK 157

(4)
(1b)
TK 631
(2)
(1a): Đầu kỳ kết chuyển số d TK 155
(1b): Đầu kỳ kết chuyển số d TK 157
(2): Ztt của sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ
(3): Cuối kỳ kiểm kê phản ánh Ztt của sản phẩm tồn kho, Ztt của sản phẩm gửi
bán cha xác định là tiêu thụ.
(4): Cuối kỳ kết chuyển giá vốn thực tế của hàng đã xuất bán.
1.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bán
hàng
* Những khái niệm cơ bản:
Theo nội dung đoạn 3- chuẩn mực kế toán số 14 Doanh thu và thu nhập
khác (Ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31
8
tháng 12 năm 2001 của Bộ trởng Bộ Tài Chính) và theo quan điểm chung của
các nhà kinh tế có giải thích nội dung một số thuật ngữ nh sau:
Bán hàng: Là việc chuyển quyền sở hữu hàng hóa, sản phẩm gắn với
phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời đợc khách hàng thanh
toán hoặc đợc chấp nhận thanh toán.
Doanh thu: Là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đợc trong thời
kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thờng của
doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Chiết khấu thơng mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu th-
ơng mại đã ghi trong hợp đồng mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngời mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lợng hàng bán đã xác định là

tiêu thụ, bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán
Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền ngời bán giảm trừ cho ngời mua,
do ngời mua thanh toán tiền mua hàng trớc thời hạn theo thỏa thuận đã ghi
trong hợp đồng thơng mại hoặc cam kết mua bán hàng
Giá vốn hàng bán: Là chỉ tiêu phản ánh trị giá gốc của hàng đã thực sự
tiên thụ trong kì. Đối với hàng hóa, đó chính là trị giá mua của hàng tiêu thụ
cộng với phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kì
Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí lu thông và chi phí tiếp thị phát sinh
trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
Chi phí quản lý Doanh nghiệp: Là toàn bộ những khoản chi phí mà
doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến việc tổ chức, quản lý, điều hành hoạt
động kinh doanh chung của doanh nghiệp trong kì.
9
Điều kiện và thời điểm ghi nhận doanh thu theo chuẩn mực kế toán số 14:
Chuẩn mực số 14 ban hành theo QĐ 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001
định nghĩa doanh thu nh sau:
Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đợc trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thờng của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng đợc ghi nhận khi đồng thời thoả mãn các điều kiện sau:
1. Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngời mua.
2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nh ngời sở
hữu sản phẩm hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
3. Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn.
4. Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế giao dịch bán
hàng.
5. Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Tuy nhiên phụ thuộc vào cách tính thuế hàng hoá tiêu thụ mà chỉ tiêu
doanh thu bán hàng có sự khác biệt.

- Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tơng chịu thuế GTGT tính theo ph-
ơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền hàng, tiền cung ứng
dịch vụ (đợc tính theo giá cha có thuế GTGT) bao gồm cả phụ thu và phí thu
thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh đợc hởng.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tợng chịu thuế GTGT hoặc
thuộc đối tợng chịu thuế GTGT tính theo phơng pháp trực tiếp Doanh thu bán
hàng là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ bao gồm cả phụ thu và
phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh đợc hởng (tổng giá
thanh toán bao gồm cả thuế).
- Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt,
hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán (bao gồm
cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu)
10
Những DN nhận gia công vật t, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh
thu bán hàng số tiền gia công thực tế đợc hởng, không bao gồm giá trị vật t
hàng hoá nhận gia công.
- Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, kí gửi theo phơng thức bán đúng giá
hởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng phần hoa hồng bán hàng
mà DN đợc hởng.
- Trờng hợp bán hàng theo phơng pháp trả chậm, trả góp thì DN ghi
nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt
động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhng trả chậm phù hợp với
thời điểm ghi nhận doanh thu đợc xác nhận.
- Trờng hợp hàng hóa hoặc dịch vụ trao đổi lấy hàng hóa hoặc dịch vụ t-
ơng tự về bản chất thì không đợc ghi nhận là doanh thu
*Trình tự kế toán các nghiệp vụ về doanh thu bán hàng chủ yếu đợc thể hiện
qua sơ đồ sau:
TK 155,156 TK 632 TK 911
TK511 TK111,112
(1)

TK 157 (8) (9) (3a)
(2a) (2b) (4a)
TK131 TK152
TK3331 (6a)
TK 111,331.. (3b)
(7) (4b)
TK 133 TK3387 TK133
(5) (6b)
Chú thích:
(1) Phản ánh giá vốn thành phẩm xuất kho
(2a) Thành phẩm xuất gửi bán
11
(2b) Thành phẩm gửi bán đợc tiêu thụ
(3a) Phản ánh doanh thu bán hàng thu tiền ngay
(3b) Phản ánh thuế GTGT phải nộp
(4a) Phản ánh doanh thu bán hàng cha thu tiền
(4b) Phản ánh thuế GTGT phải nộp
(5) Lãi trả chậm theo phơng thức bán hàng trả góp
(6a) Phản ánh giá trị vật t, hàng hóa nhận về theo giá mua cha có thuế
GTGT theo phơng thức đổi hàng.
(6b) Phản ánh thuế GTGT đợc khấu trừ
(7) Phản ánh trị giá hàng mua về bán thẳng hoặc gửi bán ngay
(8) Kết chuyển giá vốn hàng bán
(9) Kết chuyển doanh thu thuần
Đối với các khoản giảm trừ doanh thu nh: giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất nhập khẩu, ta hạch toán nh sau:

12
TK111,112,131 TK333(3332,3333) TK 511
(1)

TK532,521

(2) (4)
TK531
(3a) (5)
TK3331
(3b)
Chú thích:
(1) Thuế TTĐB, thuế XNK phải nộp (nếu có)
(2) Các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thơng mại.
(3a) Phản ánh doanh thu của số hàng bán bị trả lại
(3b) Phản ánh số tiền trả lại cho ngời mua về số thuế GTGT của hàng
bán bị trả lại
(4) Kết chuyển khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thơng mại.
(5) Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ hàng bán bị trả lại
Phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:
Nợ Tk 155 Thành phẩm
Có Tk 632 Giá vốn hàng bán
13
1.1.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.1.4.1. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến
hoạt động bán hàng. Chi phí bán hàng bao gồm:
- Chi phí nhân viên: là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân
viên đóng gói bảo quản, vận chuyển, bao gồm tiền lơng, tiền công, các loại
phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Chi phí vật liệu bao bì: Các chi phí về vật liệu bao bì bao gói sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ dùng cho vận chuyển hàng hóa, vật liệu dùng sửa chữa bảo
quản tài sản cố định.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Chi phí về công cụ, để phục vụ cho quá trình

bán hàng nh: dụng cụ đo lờng, tính toán, phơng tiện làm việc,
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Chi phí khấu hao các tài sản cố định
dùng trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa nh: nhà cửa, cửa hàng, phơng
tiện bốc dỡ, vận chuyển, phơng tiện tính toán
- Chi phí bảo hành hàng hóa.`
- Chi phí dịnh vụ mua ngoài bán hàng nh: chi phí thuê ngoài sửa chữa tài
sản cố định, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng
trả lại cho đại lý bán hàng,
- Chi phí bằng tiền khác: Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí
giới thiệu sản phẩm hàng hóa, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách
hàng, chi phí bảo hành sản phẩm,
Để hạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng Tk 641 chi phí bán
hàng. Tài khoản này dùng để phản ánh, tập hợp và kết chuyển các chi phí thực
tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao gồm các
khoản chi phí nh đã nêu:
Tk 641: không có số d cuối kỳ và có 7 tài khoản cấp hai:
Tk 6411: chi phí nhân viên
Tk 6412: chi phí vật liệu bao bì
Tk 6413: chi phí dụng cụ đồ dùng
Tk 6414: chi phí khấu hao tài sản cố định
Tk 6415: chi phí bảo hành
14
Tk 6417: chi phí dịch vụ mua ngoài
Tk 6418: chi phí bằng tiền khác
Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
TK 334,338 TK641 TK111,112
Chi phí nhân viên Khoản giảm trừ
TK152(611)
Chi phí vật liệu TK911
TK153,142

Chi phí dụng cụ, đồ dùng Cuối kỳ, kết chuyển
CPBH để XĐKQ
TK214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK111,112,352...
Chi phí bảo hành sản phẩm
Chi phí khác bằng tiền
TK133
TK352
Trích lập dự phòng ptrả
về CPBHSP
Hoàn nhập dự phòng
15
1.1.4.2. Kế toán chí phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí chi cho việc quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt
động của toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều
khoản cụ thể có nội dung, công dụng khác nhau. Kế toán sử dụng TK 642, TK
này có các tiểu khoản sau:
Tk 6421 - Chi phí nhân viên quản lý, gồm: chi phí về tiền lơng, phụ cấp,
BHXH, BHYT của nhân viên quản lý doanh nghiệp.
Tk 6422 Chi phí vật liệu quản lý: giá trị vật liệu, nhiên liệu xuất
dùng cho công tác quản lý, cho sửa chữa TSCĐ, công cụ dụng cụ.
Tk 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng: giá trị công cụ, đồ dùng văn
phòng dùng cho công tác quản lý.
Tk 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ: khấu hao những TSCĐ dùng
chung cho doanh nghiệp nh nhà văn phòng, vật kiến trúc, kho tàng, phơng tiện
truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng cho văn phòng.
Tk 6425 Thuế, phí và lệ phí: chi về thuế nh thuế môn bài, thuế nhà
đất và các khoản phí, lệ phí khác.

Tk 6426 Chi phí dự phòng: các khoản trích dự phòng giảm giá hàng
tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi.
Tk 6427 Chi phí dich vụ mua ngoài: chi phí về điện nớc, điện thoại,
thuê nhà, thuê sửa chữa TSCĐ, dùng chung cho toàn doanh nghiệp.
Tk 6428 Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi bằng tiền khác phát
sinh cho nhu cầu quản lý doanh nghiệp ngoài các khoản chi phí đã kể trên nh
chi hội nghị, tiếp khách, công tác phí,
16
Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp đợc biểu hiện qua sơ đồ sau:
TK 334,338 TK642 TK111,112,..
Chi phí nhân viên QL Khoản giảm ghi
giảm chi phí QL
TK152(611)
Chi phí vật liệu QL TK911
Cuối kỳ, kết chuyển
CPQLDN để XĐKQ
TK153,142
Chi phí dụng cụ, đồ dùng QL
TK214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK335,142
Chi phí trả trớc, chi phí chờ
Phân bổ TK 139,352
TK139,352
Chi phí dự phòng Hoàn nhập dự phòng
TK111,112,141,..
Chi phí bằng tiền khác
TK133
TK 333
Thuế môn bài, thuế đất

Phải nộp NSNN
1.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng:
Kết quả bán hàng (Lợi nhuận bán hàng) là số chênh lệch giữa DTBH với
trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN. Chênh lệch này có thể
là dơng(+) (lãi), hoặc âm(-) (lỗ).
17
Lãi ( lỗ ) =
Lợi nhuận gộp từ
bán hàng
-
CPBH và CPQLDN phân bổ cho hàng
đã bán
Lợi nhuận gộp
từ bán hàng
=
Doanh thu thuần
từ bán hàng
- Giá vốn hàng bán
Doanh thu thuần
từ bán hàng
=
Doanh thu bán
hàng
-
Các khoản giảm trừ
doanh thu
-
Chi phí thuế
TNDN
Lợi nhuận sau

thuế TNDN
=
Lợi nhuận kế toán
trớc thuế TNDN
-
Thuế TNDN phải
nộp
- Tài khoản sử dụng:
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
TK 421 - Lợi nhuận cha phân phối
Phơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Sơđồ:
TK632 TK911 TK511
K/C giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ K/C doanh thu thuần
TK641,642
K/C CPBH và CPQLDN
TK8211 TK421
K/C thuế TNDN hiện hành K/C lỗ về hoạt động KD
K/C lãi về hoạt động KD
18
1.2.1. Hệ thống sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Tùy theo hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng mà các nghiệp vụ liên
quan đến bán hàng, xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp đợc phản
ánh trên các sổ kế toán phù hợp.
* Hình thức kế toán nhật ký chung:
- Kế toán sử dụng sổ nhật ký chung
- Sổ nhật ký bán hàng, sổ nhật ký thu tiền, nhật ký tiền gửi ngân hàng
- Sổ cái :TK632, TK 511, TK641, TK642, TK911.
- Sổ chi tiết : TK511, TK632, TK641, TK642..
* Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Kế toán sử dụng:

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái tài khoản : TK 511, TK632, TK641, TK642, TK911
- Sổ chi tiết: TK511, Tk632, 911, 641, 642,
* Hình thức Nhật ký sổ cái: KT sử dụng các loại sổ:
- Sổ Nhật ký Sổ cái: Sổ này phản ánh tất cả các nhiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh theo trật tự thời gian
* Hình thức kế toán Nhật ký chừng từ kế toán sử dụng các sổ:
- bảng kê số 5: Tập hợp CP BH, CP QLDN
- Bảng kê số 6: Bảng kê chi phí trả trớc và chi phí phảI trả
- Bảng kê số 10: Hàng gửi bán
- Bảng kê số 11: PhảI thu của khách hàng
- Nhật ký chứng từ số 8, Nhật ký chứng từ số 10
- Sổ chi tiết có liên quan TK641, TK642, TK511, TK911 và các sổ cái có liên
quan

19
Chơng 2
Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Minh Trí
2.1. Đặc điểm chung của đơn vị
Tên giao dịch: MinhTri limited company
- Trụ sở chính: Khu công nghiệp Vĩnh Tuy- Thanh Trì- Hà Nội
- Điện thoại: 84-4-6446802/6441457
Fax: 84-4-6446602
Email:
Hình thức hoạt động:
+ May công nghiệp
+ Đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá, dịch vụ thơng mại
+ Vận tải hàng hoá, vận chuyển hành khách, dịch vụ cho thuê kho bãi..
- Tình hình tài chính: Vốn điều lệ 8.000.000.000 VNĐ.

- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: VNĐ.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Minh Trí
Công ty TNHH Minh Trí đợc thành lập ngày 22/6/1995 theo giấy phép
thành lập số 1906/ GP- UB do UBND thành phố Hà Nội cấp ngày 22/6/1995,
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 049480 do sở kế hoạch và đầu t Hà
Nội cấp ngày 276/1995
Ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất các mặt hàng trong nớc và
xuất khẩu hàng may mặc, sản phẩm của công ty đã có mặt trên các thị trờng
trên thế giới: EU, Canada, Đức, Tiệp, Đài Loan, Nhật,... đặc biệt là thị trờng
Mỹ.
Hiện nay công ty có hai cơ sở sản xuất với diện tích hơn 7000m
2
, hệ
thống trang thiết bị máy may thêu hiện đại. Tổng số cán bộ chuyên ngành tính
20
đến nay khoảng 2.000 ngời. Trong suốt quá trình xây dựng và phát triển công
ty luôn đổi mới, đầu t trang thiết bị may chuyên dụng hiện đại, hoàn thiện cơ
cấu tổ chức luôn đạt mức tăng trởng và kim ngạch xuất khẩu cao.
Cho đến nay công ty TNHH Minh Trí đã đóng góp một phần không
nhỏ vào sự phát triển của ngành dệt may Việt Nam, đã và đang khẳng định
mình trên thị trờng.
2.1.2. tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh
Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty TNHH MINH TRí
Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận:
* Giám đốc:
Là ngời chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn bộ quá trình sản xuất kinh
doanh, chịu trách nhiệm về pháp lý đối với các tổ chức kinh tế khác và đối với
Nhà nớc.
Điều hành chung hoạt động của các phòng ban trong công ty.
Chịu trách nhiệm chỉ đạo bồi dỡng và nâng cao chuyên môn, kỹ thuật

cải thiện điều kiện lao động cho cán bộ công nhân viên.
Kết hợp chặt chẽ với các phòng chức năng và nghiệp vụ công ty tạo
điều kiện cho các tổ chức đoàn thể hoạt động theo đúng quy chế.
Pgđ hành chính
PGĐ XUấT NHậP KHẩU
Pgđ kế hoạch sản xuất
Phòng
tổ chức
tiền lư
ơng
Phòng
kế toán
Phòng
kế
hoạch
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kỹ
thuật
Giám Đốc
21
Trực tiếp phụ trách công tác cán bộ.
* Phó giám đốc:
Là ngời trợ giúp cho giám đốc và đợc giám đốc giao phó một số công
việc va chịu trách nhiệm trớc giám đốc về những công việc mà phó giám đốc
giao
Có 3 phó giám đốc:
+ Phó giám đốc xuất nhập khẩu

+ Phó giám đốc hành chính
+ Phó giám đốc kế hoạch sản xuất
Các phòng ban chức năng gồm:
- Phòng kế hoạch:
+ Chức năng: Tham mu giúp giám đốc trong việc lập kế hoạch sản
xuất kinh doanh, các dự án đầu t XDCB, xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật.
+ Nhiệm vụ: Xây dựng mục tiêu chiến lợc, chơng trình kế hoạch
dài hạn, trung hạn và ngắn hạn của toàn công ty về lĩnh vực sản xuất kinh
doanh, đầu t liên doanh liên kết và các dịch vụ khác.
- Phòng kinh doanh:
+ Chức năng: Tham mu cho giám đốc về các lĩnh vực kinh doanh
của toàn công ty.
+ Nhiệm vụ: Thực hiện các nghiệp vụ thơng mại trong nớc và
ngoài nớc, lập các hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu của công ty, tổ chức tiêu
thụ sản phẩm, điều chỉnh hoạt động kế hoạch sản xuất kinh doanh..
- Phòng tổ chức tiền lơng:
+ Chức năng: Tham mu và tổ chức thực hiện trong công tác tổ
chức( tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý), công tác cán bộ, công tác lao động
tiền lơng, công tác kỉ luật và bảo vệ chính trị nội bộ của toàn công ty.
+ Nhiệm vụ quản lý nhân sự toàn công ty, tổ chức sản xuất và
giải quyết các vấn đề về chế độ hành chính, đồng thời lập các kế hoạch đào tạo
tiếp nhận nhân sự và nâng cao tay nghề công nhân.
- Phòng kế toán:
22
+ Chức năng: Tham mu cho giám đốc đồng thời quản lý, huy
động và sử dụng các nguồn vốn của công ty sao cho đúng mục đích và hiệu
quả cao nhất, hạch toán bằng tiền mặt mọi hoạt động của công ty.
+ Nhiệm vụ: Xây dựng kế hoạch tài chính, tổ chức huy động các
nguồn vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, theo dõi giám sát việc
thực hiện các hợp đồng kinh tế về mặt tài chính, chịu trách nhiệm đòi nợ, thu

hồi vốn đồng thời lập các báo cáo nh: BCKQKD, báo cáo tổng kết tài sản...
+ Phòng kỹ thuật:
Tiếp nhận và phân tích các thông tin khoa học kinh tế tốt nhất, tiến
hành nghiên cứu chế tạo thử nghiệm sản phẩm mới, đồng thời tổ chức đánh
giá quản lý các sáng kiến cải thiện kỹ thuật của công ty và các tổ chức các
cuộc kiểm tra trình độ tay nghề của công nhân viên...
Mối quan hệ giữa các đơn vị, bộ phận trong doanh nghiệp.
Mối quan hệ từ lãnh đạo với các phòng ban chức năng, quan hệ giữa các
phòng ban với nhau, tuy có chức năng nhiệm vụ khác nhau nhng có mối quan
hệ chặt chẽ qua các quy định của toàn công ty. Tuy vậy, tổ chức quản lý trực
tuyến với cơ cấu trên giúp giám đốc và khối lợng quản lý chỉ đạo sản xuất
nhanh, nhạy bén, kịp thời, đảm bảo phát huy thế mạnh các bộ phận chức năng
kết hợp thủ trởng lãnh đạo
2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản suất của công
ty
* Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty
Để tổ chức sản xuất tốt, công ty chia thành các bộ phận sản xuất thành
4 phân xởng, đảm bảo 4 công đoạn chính trong quy trình sản xuấtt của công ty
bao gồm: cắt, may, thêu, hoàn thiện. Các phân xởng này có mối quan hệ mật
thiết với nhau tạo thành 1 dây chuyền công nghệ khép kín, sản xuất hàng loạt hay
đơn chiéc phụ thuộc vào đơn đặt hàng và kế hoạch thực hiện của công ty
Tổ chức sơ đồ của công ty đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
23
* Đặc điểm quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm củ công ty là quy trình sản xuất
liên tục khép kín, sản phẩm hoàn thành phải trảI qua nhiều công đoạn, các
công đoạn sản xuất đó dợc miêu tả ở sơ đồ dới đây:
Công ty
Phân xưởng
cắt

Phân xưỏng
may
Phân xưởng
thêu
Phân xưởng
hoàn thiện
Tổ
ma
y 1
Tổ
ma
y 2
Tổ
ma
y 3
Tổ
ma
y 4
24
Quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm
B ớc 1 : Căn cứ vào hóa đơn, đơn đặt hàng tiến hành đo đếm khổ vải,
chọn loại vải theo đúng yêu cầu đợc thoả thuận trong các điều khoản của hợp
đồng
B ớc 2 : Theo đúng quy định về mẫu mã, hình thức của sản phẩm đợc
thoả thuận trong đơn đặt hàng, tổ cắt tiến hành giác mẫu và cắt theo mẫu mã.
Bớc này còn bao gồm các công đoạn nhỏ nh sửa bán thành phẩm và đánh số
B ớc 3 : Tuỳ theo từng hợp đồng là may hàng loạt hay đơn lẻ mà tiến
hành may theo dây chuyền hay hoàn thành trên từng máy. Bớc này bao gồm
các công đoạn may sờn, may tay, may cổ..
B ớc 4 : Đây là quá rtình hoàn thành sản phẩm bao gồm các công đoạn

nh cắt chỉ, thùa khuy, dán mác, là, gấp
B ớc 5 : Sản phẩm sau khi hoàn thành đa qua bộ phận KCS để kiểm tra
B ớc 6 : Thành phẩm qua bộ phận KCS kiểm tra đợc đóng gói và chuyển
sang bớc tiếp theo
B ớc 7 : Nhập kho thành phẩm chờ ngày xuất
25
Vải
KCSThành
phẩm
Nhập kho Hoàn thiện
May
Cắt
Phân khổ
đo đếm
2
4
67
1
3
5

×