Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

(Đồ án hcmute) hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại công ty tnhh nhà máy bia heineken việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.83 MB, 80 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN LÝ CƠNG NGHIỆP

HỒN THIỆN CƠNG TÁC ÐÀO TẠO NGUỒN
NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ MÁY BIA
HEINEKEN VIỆT NAM

GVHD: PHAN THỊ THANH HIỀN
SVTH: PHẠM THỊ NGỌC DIỄM
MSSV: 15124074

SKL 0 0 5 4 7 3

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2019

do an


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA KINH TẾ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
HỒN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN
NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ MÁY BIA
HEINEKEN VIỆT NAM


Giảng viên hướng dẫn: Th.S Phan Thị Thanh Hiền
Sinh viên thực hiện

: Phạm Thị Ngọc Diễm

Lớp

: 151241A

Khóa

: 2015

Hệ

: Đại học chính quy

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2019

a

do an


LỜI CẢM ƠN
Để em có thể hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn
khoa Kinh Tế trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật và bộ phận L&D của Công ty TNHH
Nhà Máy Bia Heineken Việt Nam đã tạo điều kiện cho em có cơ hội được thực tập và
hoàn thành đề tài “Hoàn thiện công tác đào tạo tại Công ty TNHH Nhà Máy Bia
Heineken Việt Nam”.

Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Phan Thị Thanh Hiền đã hướng dẫn em trong
q trình em thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. Em rất cảm kích vì cơ dù bận rộn
nhưng vẫn dành thời gian hỗ trợ em. Em cũng cảm ơn các thầy cô của khoa Kinh Tế đã
truyền đạt kiến thức cũng như kinh nghiệm cho em. Trong quá trình làm việc tại Công
ty, những bài học mà em được dạy tại giảng đường đã giúp ích cho em rất nhiều trong
công việc.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Chị Hoàng Thị Lệ An – L&D Manager, Chị
Phan Thị Bảo Châu – L&D Officer và Anh Cao Hữu Định – L&D Team Leader đã
ln tận tình hướng dẫn và chỉ bảo em trong công việc. Các anh chị đã không ngần
ngại giải đáp những thắc mắc của em và hướng dẫn em những khi em gây ra sai sót.
Ngồi ra, em cũng xin cảm ơn các Anh, Chị thuộc phòng Nhân sự của Nhà máy đã sẵn
sàng hỗ trợ cung cấp thơng tin giúp em hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp.
Trong bài luận văn này cịn tồn tại những sai sót do thời gian thực tập và chun
mơn của em có hạn. Em mong Q thầy cơ và các Anh chị sẽ cho em những nhận xét
chân thành nhất để em có thể nhận ra được thiếu sót của mình.
Lời cuối cùng em xin chúc Q thầy cô và các Anh chị nhiều sức khỏe và ngày
càng thành công trong sự nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!

a

do an


Danh mục từ viết tắt
Từ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt


HVB

Heineken Vietnam Brewery

L&D

Learning & Development

Đào tạo & Phát triển

MD

Managing Director

Giám đốc điều hành

HRD

Human Resource Director

Giám đốc Nhân sự

VN

Vietnam

Việt Nam

C&B


Compensation & Benefit

Lương bổng & phúc lợi

QA

Quality Assurance

Đảm bảo chất lượng

QC

Quality Control

Kiểm soát chất lượng

Nhà Máy Bia Heineken Việt
Nam

TGĐ

Tổng Giám đốc

NMB

Nhà Máy Bia

BP


Bộ phận

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn



Giám đốc

TM&DV

Thương mại & Dịch vụ

NLĐ

Người lao động

NSDLĐ

Người sử dụng lao động

b

do an



DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Bảng thống kê cơ cấu giới tính giai đoạn 2015-2017 ............................ 27

Bảng 3.2.

Bảng thống kê cơ cấu lao động theo độ tuổi giai đoạn 2015-2017....... 28

Bảng 3.3.

Bảng thống kê cơ cấu lao động theo vị trí cơng việc giai đoạn 20152017 ........................................................................................................... 29

Bảng 3.4.

Bảng mức chi phí và thời hạn cam kết làm việc ................................... 32

Bảng 3.5.

Nội dung khóa đào tạo dành cho nhân viên mới .................................. 37

Bảng 3.6.

Các chương trình đào tạo cơ bản của Cơng ty TNHH NMB Heineken Việt Nam

Bảng 3.7.

Các khóa đào tạo bên ngồi dành cho khối văn phịng được tổ chức
trong năm 2017 ........................................................................................ 41


Bảng 3.8.

Các khóa đào tạo bên ngồi dành cho phịng Kinh doanh .................. 41

Bảng 3.9.

Các khóa đào tạo bên ngoài dành cho khối Sản xuất........................... 41

Bảng 3.10. Các khóa đào tạo bên ngồi dành cho cấp Quản lý.............................. 42

c

do an


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
A/ Biểu đồ
Biểu đồ 3.1: Số giờ đào tạo giai đoạn 2015-2017......................................................... 43
Biểu đồ 3.2: Tổng số khóa đào tạo dự tính và thực tế ở công ty Heineken giai đoạn
2015 – 2017 ............................................................................................... 44
Biểu đồ 3.3: Biểu đồ chi phí đào tạo giai đoạn 2015-2017 ......................................... 46
B/ Sơ đồ
Sơ đồ 2.1 Quy trình đào tạo tại cơng ty Heineken ...................................................... 15
Sơ đồ 3.1. Quy trình đào tạo ......................................................................................... 34
C/ Hình ảnh
Hình 1.1: Logo Công ty TNHH Nhà Máy Bia HEINEKEN Việt Nam ...................... 1
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức của Heineken Việt Nam ......................................................... 3
Hình 1.3: Các nhãn hiệu bia nổi tiếng của Heineken ở Việt Nam .............................. 4
Hình 1.4: Thị phần của ngành sản xuất bia tại thị trường Việt Nam 2016 ............... 5

Hình 1.5: Thị phần phân khúc bia cao cấp tại thị trường Việt Nam 2016................. 6
Hình 1.6: Các kênh phân phối chính của NMB Heineken Việt Nam ......................... 7
Hình 1.7: Số liệu về việc tiết kiệm tài nguyên ............................................................... 8
Hình 1.8: Ảnh hưởng của doanh thu đến GDP của Heineken giai đoạn 2013-2017 ...
.......................................................................................................................... 8
Hình 1.9: Ảnh hưởng của doanh thu đến cơ hội việc làm của Heineken giai đoạn
2013-2017 ........................................................................................................ 9

d

do an


D/ Phụ lục
Phụ lục 1: Bài đánh giá sau đào tạo ............................................................................. 64
Phụ lục 2. Phiếu yêu cầu đào tạo .................................................................................. 65
Phụ lục 3. Mẫu phiếu khảo sát sau đào tạo về mức độ cần thiết của khóa đào tạo
với tính chất cơng việc ................................................................................. 66
Phụ lục 4. Mẫu Phiếu kiểm tra đánh giá sau đào tạo................................................. 67

e

do an


MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................................................... 1
1.


Lý do chọn đề tài ............................................................................................................................ 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................................... 2

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 2

4.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................................... 2

5.

Kết cấu đề tài .................................................................................................................................. 2

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NHÀ MÁY BIA HEINEKEN VIỆT NAM ... 3
1.1.

Quá trình hình thành và phát triển .......................................................................................... 3

1.2.

Tầm nhìn, sứ mệnh của công ty ................................................................................................ 4

1.3.

Sơ đồ tổ chức............................................................................................................................... 5


1.4.

Lĩnh vực hoạt động. ................................................................................................................... 6

1.5.

Khách hàng ................................................................................................................................. 7

1.6.

Tình hình hoạt động của công ty giai đoạn 2015-2017. ........................................................... 9

1.7.

Thành tựu đạt được ................................................................................................................. 11

1.8.

Định hướng phát triển của công ty. ........................................................................................ 12

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TRONG
DOANH NGHIỆP ................................................................................................................................ 13
2.1.

Một số khái niệm cơ bản .......................................................................................................... 13

2.2.

Mục tiêu và vai trò của đào tạo nguồn nhân lực ................................................................... 15


2.2.1.

Mục tiêu............................................................................................................................. 15

2.2.2.

Vai trò ................................................................................................................................ 15

2.3.

Phương pháp đào tạo ............................................................................................................... 16

2.3.1.

Đào tạo trong cơng việc .................................................................................................... 16

2.3.2.

Đào tạo ngồi cơng việc .................................................................................................... 17

2.4.

Quy trình đào tạo ..................................................................................................................... 18

2.4.1.

Đánh giá nhu cầu đào tạo ................................................................................................ 18

2.4.2.


Thực hiện đào tạo ............................................................................................................. 20

2.4.3.

Đánh giá sau đào tạo ........................................................................................................ 21

2.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo........................................................................... 24

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY
TNHH NHÀ MÁY BIA HEINEKEN VIỆT NAM ............................................................................ 27
f

do an


3.1.

Tình hình nhân sự tại cơng ty.................................................................................................. 27

3.1.1.

Lực lượng lao động tại công ty giai đoạn 2015-2017 ..................................................... 27

3.1.2.

Cơ cấu lao động tại công ty.............................................................................................. 28


3.2.

Thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực ........................................................................ 32

3.2.1.

Chính sách đào tạo ........................................................................................................... 32

3.2.2.

Quy trình đào tạo ............................................................................................................. 35

3.2.3.

Chương trình đào tạo ....................................................................................................... 39

3.2.3.1.

Chương trình đào tạo nội bộ ................................................................................... 39

3.2.3.2.

Chương trình đào tạo bên ngồi ............................................................................. 42

3.2.4.

Chi phí đào tạo.................................................................................................................. 44

3.2.5.


Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo tại Heineken Việt Nam ........................... 48

3.3.

Đánh giá công tác đào tạo ........................................................................................................ 52

3.3.1.

Ưu điểm ............................................................................................................................. 52

3.3.2.

Nhược điểm ....................................................................................................................... 53

CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN
LỰC TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ MÁY BIA HEINEKEN VN ..................................................... 55
4.1. Mục tiêu và phương hướng công tác đào tạo nguồn nhân lực của công ty TNHH Nhà máy
bia Heineken Việt Nam trong tương lai ............................................................................................. 55
4.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác đào tạo của cơng ty TNHH Nhà máy bia Heineken
Việt Nam. .............................................................................................................................................. 56
KẾT LUẬN ĐỀ TÀI ............................................................................................................................ 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................... 63
PHỤ LỤC .............................................................................................................................................. 64

g

do an


c


do an


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong các yếu tố tạo nên sự phát triển của kinh tế - xã hội như hiện nay, thì nhân tố
con người đóng vai trị vơ cùng quan trọng. Đối với doanh nghiệp cũng thế, muốn ngày
càng phát triển bền vững thì càng phải chú trọng vào chất lượng nguồn nhân lực. Và
một trong những giải pháp hiệu quả nhất để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực chính
là đào tạo. Tuy nhiên, một số doanh nghiệp vẫn cịn chưa hồn tồn ý thức được điều
này, họ cho rằng việc đào tạo nguồn nhân lực khá tốn kém chi phí và cầu kì. Thế
nhưng đối với nền kinh tế hội nhập ngày nay, các doanh nghiệp cần không ngừng nâng
cao lợi thế canh tranh, và một trong những yếu tố góp phần nâng cao hiệu quả cạnh
tranh đó chính là xây dựng và thực hiện cơng tác đào tạo.
Chính vì thế, cơng tác đào tạo đã trở thành một trong những yếu tố quan trọng trong
sự phát triển của một doanh nghiệp. Xây dựng công tác đào tạo tốt không chỉ giúp nâng
cao kiến thức và tay nghề của người lao động mà còn giúp doanh nghiệp thu hút được
nhiều nhân tài. Bên cạnh đó, khi người lao động được chú trọng đào tạo, họ sẽ cảm
thấy doanh nghiệp rất quan tâm đến họ, và đó cũng là yếu tố giúp họ cố gắng nhiều hơn
đồng thời gắn bó lâu dài hơn.
Xây dựng cơng tác đào tạo mang lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp nhưng đồng
thời cũng có thể rất tốn kém nếu như không được xây dựng một cách đúng đắn. Với
nhu cầu nâng cao hiệu quả nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp đang ngày càng tăng
cao và thông qua cơ hội được thực tập bộ phận L&D tại nhà máy, em quyết định
nghiên cứu về đề tài “Hoàn thiện công tác đào tạo tại Công ty TNHH Nhà Máy Bia
HEINEKEN Việt Nam” nhằm phân tích những hiệu quả và hạn chế của công tác đào
tạo và bên cạnh đó đề ra những giải pháp giúp hồn thiện và nâng cao chất lượng đào
tạo tại Công ty TNHH Nhà Máy Bia HEINEKEN Việt Nam.


1

do an


2. Mục tiêu nghiên cứu
-

Thứ nhất: phân tích thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực dựa trên những
kiến thức đã được học, từ đó biết được ưu và nhược điểm trong công tác đào tạo tại
công ty.

-

Thứ hai: từ những nhược điểm cịn tồn tại, tìm ra ngun nhân từ đó đưa ra giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác đào tạo tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Nhà
Máy Bia Heineken Việt Nam.

-

Phạm vi nghiên cứu:

 Về không gian: tại công ty TNHH Nhà Máy Bia Heineken Việt Nam.
 Về thời gian: giai đoạn từ năm 2015-2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
-


Phương pháp thu thập dữ liệu: thu thập dữ liệu dựa trên tài liệu nội bộ của công
ty, trên sách giáo trình, các bài nghiên cứu khoa học, …

-

Phương pháp phân tích dữ liệu: sử dụng những dữ liệu đã thu thập để phân tích,
từ đó rút ra nhận xét.

-

Phương pháp tổng hợp dữ liệu: từ những dữ liệu đã thu thập và phân tích, tiến
hành tổng hợp và đưa ra kết luận.

5. Kết cấu đề tài
Báo cáo gồm có 3 chương:
-

Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Nhà máy bia Heineken Việt Nam

-

Chương 2: Cơ sở lý luận về công tác đào tạo nguồn nhân lực trong doanh
nghiệp

-

Chương 3: Thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Nhà
máy bia Heineken Việt Nam


-

Chương 4: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đào tạo tại Công ty
TNHH

Nhà

máy

bia

Heineken

Việt

Nam.
2

do an


Chương 1: Tổng quan

Khóa Luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH NHÀ MÁY BIA HEINEKEN
VIỆT NAM
1.1.

Q trình hình thành và phát triển


Hình 1.1. Logo Cơng ty TNHH Nhà Máy Bia HEINEKEN Việt Nam
(Nguồn: Trang web công ty)
Vào ngày 15/02/1864, Gerard Adriaan Heineken (1841-1893) đã thuyết phục người
mẹ của mình mua nhà máy bia De Hooiberg (The Haystack) ở Amsterdam, một thương
hiệu phổ biến thuộc tầng lớp lao động được thành lập năm 1592. Năm 1873 sau khi
thuê Tiến sĩ Elion (sinh viên của Louis Pasteur) phát triển cho Heineken một loại men
cho quá trình lên men đáy Bavaria, công ty HBM (Heineken's Bierbrouwerij
Maatschappij) đã được thành lập, và bia thương hiệu Heineken đầu tiên được sản xuất.
Thông tin được lan truyền rộng rãi và cái tên Heineken đã trở thành biểu tượng quốc
gia về chất lượng. Năm 1875, Heineken đã giành được Huy chương vàng tại Triển lãm
Hàng hải Quốc tế tại Paris, kể từ đó bia bắt đầu được chuyển đến Paris thường xuyên,
sau đó doanh số của Heineken đã vượt 64.000 hectolít (1,7 triệu gallon Mỹ), biến họ
trở thành nhà xuất khẩu bia lớn nhất sang Pháp. HEINEKEN là một cơng ty gia đình
với lịch sử hơn 150 năm, sản xuất và phân phối trên 300 nhãn hiệu bia và nước táo lên
men tại hơn 190 quốc gia. Tính đến năm 2017, Heineken sở hữu hơn 165,000 nhà máy
bia trên khắp 70 quốc gia và có gần 73,000 nhân viên trên tồn cầu.
Cơng ty TNHH Nhà Máy Bia Heineken Việt Nam (Nhà Máy Bia Heineken Việt
Nam) được thành lập vào ngày 9/12/1991, giữa Tổng Công ty Thương mại Sài Gịn
(SATRA) và Cơng ty Asia Pacific Breweries Ltd. (viết tắt là “APB”) - nay là Công ty
3

Phạm Thị Ngọc Diễm

do an


Chương 1: Tổng quan

Khóa Luận tốt nghiệp


Heineken Asia Pacific Pte Limited (Heineken Châu Á Thái Bình Dương). Nhà máy Bia
Heineken Việt Nam có diện tích khoảng 12,7 hecta, là một trong những nhà máy bia
hiện đại nhất khu vực Đông Nam Á hiện nay. Tính đến năm 2017, cơng ty đã có gần
3000 nhân viên và vẫn đang tạo hàng ngàn việc làm cho các nhà cung cấp và đối tác tại
Việt Nam. Nhà Máy Bia Heineken Việt Nam luôn tích cực trong các họat động xã hội
từ thiện, phát triển nguồn nhân lực và luôn đi đầu trong công tác bảo vệ mơi trường.
Ngồi Nhà Máy tại Quận 12 – TP. HCM, Nhà Máy Bia Heineken Việt Nam còn sở
hữu các Nhà Máy tại Đà Nẵng, Quảng Nam, Tiền Giang và Vũng Tàu. Hiện nay, Nhà
Máy Bia Heineken Việt Nam là đơn vị sản xuất và phân phối các nhãn hiệu bia:
Heineken, Tiger, Tiger Crystal, Desperados, Biere Larue, Biere Larue Export, BGI và
Bivina, nước táo lên men Strongbow tại Việt Nam. Có thể nói, Nhà Máy Bia Heineken
là một trong những doanh nghiệp bia ngoại thành công nhất tại Việt Nam.
Thông tin chung về Công ty TNHH Nhà Máy Bia Heineken Việt Nam:
-

Địa chỉ văn phịng chính: Tầng 18 & 19, Tịa nhà Vietcombank Tower, số 05,
Cơng Trường Mê Linh, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM.

-

Địa chỉ nhà máy: 170 Lê Văn Khương, phường Thới An, quận 12, TP Hồ Chí
Minh.

-

Điện thoại: (028) 3822 2755 - Fax: (028) 3822 2754

-


Website: www.heineken-vietnam.com.vn

1.2.
-

Tầm nhìn, sứ mệnh của cơng ty
Tầm nhìn của công ty là: “Trở thành nhà sản xuất bia hàng đầu, đầy tự hào và có
trách nhiệm tại Việt Nam.”

-

Sứ mệnh của công ty là: “Quan tâm đế n con người và gìn giữ hành tinh hướng
đến sự thinh
̣ vươ ̣ng chung vì mô ̣t Viê ̣t Nam tố t đe ̣p hơn.”

-

Giá trị cốt lõi mà công ty hướng tới đó là: “Tơn trọng Con người và Hành tinh,
Tận hưởng cuộc sống, Chất lượng, Khát vọng thành công.”

Tại HEINEKEN Việt Nam, cơng ty cam kết duy trì sự thịnh vượng cho con người
và hành tinh. Đây là tầm nhìn và là kim chỉ nam cho công ty để ta ̣o ra những thay
4

Phạm Thị Ngọc Diễm

do an


Chương 1: Tổng quan


Khóa Luận tốt nghiệp

đổi tích cực mà tồn thể nhân viên mong muốn có trong thế giới nơi mọi người
đang sống – một ngôi nhà chung cho mọi người, mô ̣t thế giới lành ma ̣nh hơn và
ha ̣nh phúc hơn.
1.3.

Sơ đồ tổ chức
Giám đốc điều hành

Giám đốc chuỗi
cung ứng

Giám đốc
thương mại

Giám đốc
nhân sự

Giám đốc
đối ngoại

Giám đốc
tài chính

Quản lý đào
tạo và phát
triển


Nhân viên
đào tạo và
phát triển

Trưởng nhóm đào
tạo và phát triển

Trợ lý

Trợ lý

Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức của Heineken Việt Nam
(Nguồn: Phịng Nhân sự)
Cơng ty TNHH NMB Heineken Việt Nam đứng đầu là GĐ điều hành, có tất cả 5
phịng ban gồm:
 Bộ phận Chuỗi cung ứng: bao gồm tất cả những hoạt động liên quan đến quá
trình sản xuất và vận chuyển tại nhà máy. BP Supply Chain bao gồm các bộ
phận nhỏ như: BP Sản xuất, BP Mua hàng, BP Lên kế hoạch Sản xuất,…

5

Phạm Thị Ngọc Diễm

do an


Chương 1: Tổng quan

Khóa Luận tốt nghiệp


 Bộ phận Thương mại: kiểm soát các hoạt động liên quan đến nghiên cứu thị
trường, quảng cáo, chăm sóc khách hàng. Trong đó gồm có các BP nhỏ như:
Sales (Bán hàng), Marketing,…
 Bộ phận Ngoại vụ: quản lý các hoạt động có liên quan đến quan hệ công chúng,
lên kế hoạch cho các hoạt động xây dựng hình ảnh bền vững của Heineken đến
với người tiêu dùng. Ngoài ra, bên trong BP Ngoại vụ cịn có BP Pháp lý
chun lo về các thủ tục liên quan đến pháp luật.
 BP Tài chính: quản lý và kiểm sốt các thủ tục hành chính, các báo cáo về
doanh thu và lợi nhuận của công ty theo đúng luật pháp Việt Nam.
 BP Nhân sự:
Bao gồm 4 BP nhỏ: BP Tuyển dụng, BP C&B, BP Hành chính và BP L&D.
Đứng đầu BP L&D là Quản lý L&D, kế đến là Trưởng nhóm L&D và Nhân viên
L&D. Team Leader sẽ có từ 1 đến 2 Trợ lý L&D hỗ trợ. Ngoài nhà máy tại TP. HCM,
các nhà máy cịn lại sẽ có 1 đến 2 nhân viên L&D phụ trách cơng tác đào tạo tại nhà
máy đó. Tất cả đều dưới sự điều hành của Quản lý L&D.
1.4.

Lĩnh vực hoạt động.

Tại Việt Nam, HEINEKEN sản xuất và phân phối các nhãn hiệu bia như: Heineken,
Tiger, Amstel, Larue, BIVINA, Desperados, Affligem và nước táo lên men Strongbow.

Hình 1.3 Các nhãn hiệu bia nổi tiếng của Heineken ở Việt Nam
(Nguồn: Trang web cơng ty)
 Các cột mốc chính của Nhà Máy Bia Heineken Việt Nam
Năm 1993, mẻ bia Tiger đầu tiên được sản xuất tại Việt Nam.
6

Phạm Thị Ngọc Diễm


do an


Chương 1: Tổng quan

Khóa Luận tốt nghiệp

Năm 1994, mẻ bia Heineken đầu tiên được sản xuất tại Việt Nam.
Năm 2007, bia Larue và BGI lần đầu xuất hiên tại thị trường Việt Nam.
Năm 2008, dòng bia Tiger Crystal lần đầu tiên ra mắt thị trường.
Năm 2014, dòng sản phẩm bia Desperados lần đầu được tung ra thị trường Việt
Nam.
Năm 2015, hai thương hiệu bia Strongbow và Affligem được giới thiệu tại Việt
Nam và thu hút được nhiều sự quan tâm cảu khách hàng.
Năm 2017, Heineken Việt Nam tung ra thị trường dòng bia Larue Special.
Và mới đây nhất vào ngày 22/03/2019, dòng bia Heineken Silver mới đã được tung
ra thị trường nhằm kỉ niệm giải thưởng “Silver Brewery Award” được trao bởi cơng ty
mẹ Heineken Châu Á Thái Bình Dương, đánh dấu cột mốc Nhà máy Bia tại TP.HCM
trở thành một trong những nhà máy phát triển nhất Châu Á.
1.5.

Khách hàng

 Thị phần: thị phần của các doanh nghiệp sản xuất bia tại thì trường Việt Nam
năm 2016 như sau:

Hình 1.4. Thị phần của ngành sản xuất bia tại thị trường Việt Nam 2016
(Nguồn: Cơng ty CP Chứng khốn Bản Việt – VCSC)
7


Phạm Thị Ngọc Diễm

do an


Chương 1: Tổng quan

Khóa Luận tốt nghiệp

Theo hình 1.4, NMB Heineken Việt Nam hiện nay đang đứng thứ hai sau Sabeco.
Dù vậy theo thống kê của VCSC Việt Nam, tại phân khúc bia cao cấp, NMB Heineken
Việt Nam đang chiếm thị phần lớn nhất với sản phẩm là bia Tiger như hình dưới đây:

Hình 1.5. Thị phần phân khúc bia cao cấp tại thị trường Việt Nam 2016
(Nguồn: Heineken Vietnam Brewery và VCSC)
Theo hình 1.5, bia Tiger dẫn đầu phân khúc cao cấp với 47% và bia Heineken đứng
thứ ba phân khúc cao cấp với 20%. Có thể thấy khách hàng cực kì ưa chuộng dịng bia
Tiger vì Tiger được cho là dòng bia cao cấp nhưng phù hợp với túi tiền của người tiêu
dùng. Chính vì vậy mà hiện nay, nhà máy bia Heineken Việt Nam bia Tiger được sản
xuất nhiều nhất và cũng được quảng bá vô cùng rộng rãi.
Khách hàng mà NMB Heineken Việt Nam hướng tới là phân khúc khách hàng cao
cấp, cao cấp vừa túi tiền và trung cấp, tập trung chủ yếu ở miền Trung và miền Nam,
đặc biệt là hai thành phố lớn là Thành phố Hồ Chí Minh (với thương hiệu bia Heineken
và Tiger) và Đà Nẵng (với thương hiệu bia Larue nhiều phân khúc).

8

Phạm Thị Ngọc Diễm

do an



Chương 1: Tổng quan

Khóa Luận tốt nghiệp

Hình 1.6. Các kênh phân phối chính của NMB Heineken Việt Nam
Có thể thấy lượng tiêu thụ lớn nhất đến từ các điểm bán lẻ như nhà hàng, quán
xá,… vì tâm lý người tiêu dùng Việt Nam có xu hướng sử dụng các sản phẩm bia tại
các quán ăn cùng với gia đình và bạn bè. Các khách hàng này chủ yếu là nam giới từ
18 tuổi trở lên. Hiện nay, Heineken cịn có sản phẩm nước táo lên men Strongbow cực
kì dễ uống dành cho phụ nữ.
1.6.

Tình hình hoạt động của cơng ty giai đoạn 2015-2017.

Tính đến cuối năm 2017, NMB Heineken Việt Nam đã liên tiếp 2 lần được công
nhận là tập đoàn phát triển bền vững. Đứng top 10 doanh nghiệp bền vững từ năm
2016.
Năm 2017, HEINEKEN Việt Nam đã đóng góp 0.88% GDP Việt Nam và hỗ trợ
158.000 việc làm từ việc thu mua các nguồn nguyên liệu địa phương cũng như từ các
nhà máy, địa điểm phân phối, vận chuyển. Khơng chỉ vậy Heineken cịn phát triển sản
xuất với mục tiêu tiết kiệm nguồn tài nguyên tối đa, thân thiện với môi trường.

9

Phạm Thị Ngọc Diễm

do an



Chương 1: Tổng quan

Khóa Luận tốt nghiệp

Hình 1.7 Số liệu về việc tiết kiệm tài nguyên
(Nguồn: Báo cáo bền vững 2017 của Heineken)

Hình 1.8. Ảnh hưởng của doanh thu đến GDP của Heineken giai đoạn 2013-2017
(Nguồn: Báo cáo bền vững năm 2017 của Heineken)

10

Phạm Thị Ngọc Diễm

do an


Chương 1: Tổng quan

Khóa Luận tốt nghiệp

Hình 1.9. Ảnh hưởng của doanh thu đến cơ hội việc làm của Heineken giai đoạn
2013-2017
(Nguồn: Báo cáo bền vững năm 2017 của Heineken)
1.7.

Thành tựu đạt được

Những thành tựu mà NMB Heineken Việt Nam đã đạt được trong những năm qua:

 Công ty sản xuất bền vững số 1 tại Việt Nam năm 2017: NMB Heineken đã
vươn lên từ vị trí thứ 3 doanh nghiệp bền vững trong năm 2016 lên vị trí số 1
trong năm 2017.

(Nguồn: Báo cáo bền vững 2017)
 Top những nơi làm việc tốt nhất: NMB Heineken Việt Nam được Anphabe và
Nielsen xếp hạng vị trí thứ 15 trong top những nơi làm việc tốt nhất Việt Nam.
 Giải thưởng “An toàn tốt nhất”: tại Hội nghị về An toàn toàn cầu của
Heineken, Heineken Việt Nam được trao Giải thưởng Thực hành an toàn tốt
nhất khu vực Châu Á – Thái Bình Dương. Giải thưởng này cơng nhận những
sáng kiến của cơng ty trong việc đẩy mạnh an tồn tại nơi làm việc, trong đó
11

Phạm Thị Ngọc Diễm

do an


Chương 1: Tổng quan

Khóa Luận tốt nghiệp

hoạt động "Ngày Hội An toàn và Sức khỏe 2017" là sự kiện nổi bật nhất trong
năm.
 Danh hiệu “Tiger Award”: năm 2017, HVB đạt giải thưởng Tiger Award về
chất lượng sản xuất bia xuất sắc lần thứ năm.
1.8.

Định hướng phát triển của công ty.


Heineken tồn cầu nói chung và Heineken Việt Nam nói riêng luôn song hành và
hỗ trợ các Mục tiêu phát triển bền vững của Liên Hiệp Quốc (SDGs). Thông qua mối
quan hệ hợp tác sáng tạo với các đối tác liên quan thuộc cả khu vực kinh tế tư nhân và
các cơ quan Chính phủ, Heineken Việt Nam đã góp phần hiện thực hóa 8/17 Mục tiêu
phát triển bền vững toàn cầu.
Chiến lược phát triển bền vững của Heineken Việt Nam tập trung vào 6 lĩnh vực
trọng tâm, bao gồm:
 Tun truyền uống có trách nhiệm: khuyến khích nhân viên làm gương trong
việc uống có trách nhiệm.
 Bảo vệ nguồn nước: khuyến khích nhân viên sử dụng nguồn nước một cách
hiệu quả và hợp lý.
 Giảm khí thải CO2: sử dụng năng lượng hiệu quả để giảm phát khí thải CO2
trong q trình sản xuất.
 Hỗ trợ cộng đồng: đóng góp cho các cộng đồng nơi doanh nghiệp hoạt động và
tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho địa phương.
 Nguồn cung ứng bền vững: khuyến khích nguồn cung ứng địa phương, và
quản lý nhà cung cấp về việc ứng xử có trách nhiệm trong kinh doanh.
 An tồn, Chất lượng và Vệ sinh sản phẩm: áp dụng theo các tiêu chuẩn cao
về an toàn và chất lượng sản phẩm như: HACCP, ISO 22000,...

12

Phạm Thị Ngọc Diễm

do an


Chương 2: Cơ sở lý luận

Khóa Luận tốt nghiệp


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN
LỰC TRONG DOANH NGHIỆP
2.1.

Một số khái niệm cơ bản

 Khái niệm về nguồn nhân lực
Trong bất kỳ doanh nghiệp nào, để có thể vận hành liên tục và tạo ra lợi nhuận
cần sự kết hợp của rất nhiều nguồn lực. Trong đó, nguồn lực đóng vai trị khơng thể
thiếu đó chính là nguồn nhân lực. Một tổ chức dù có các nguồn lực tài chính, nguồn lực
cơng nghệ, máy móc thiết bị,… mạnh như thế nào thì cũng khơng thể khơng có nguồn
nhân lực. Lý do mà nguồn nhân lực có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển, sự thành bại
của chính doanh nghiệp là do nguồn lực này có mặt xuyên suốt từ khâu đầu tiên cho
đến khâu cuối cùng của một doanh nghiệp. Tuy nhiên, so với các nguồn lực khác,
nguồn nhân lực cũng bị chi phối bởi nhiều yếu tố như các yếu tố tự nhiên, bên cạnh đó
là các quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh, … Hiện nay, có khá nhiều các định nghĩa
về nguồn nhân lực.
Theo Nguyễn Tiệp (2011) thì: “Nguồn nhân lực của một tổ chức bao gồm tất cả
những người lao động làm việc trong tổ chức đó cịn nhân lực được hiểu là nguồn lực
của mỗi con người, mà nguồn lực này gồm có thể lực và trí lực.”
Theo Trần Kim Dung (2011) thì: “Nguồn nhân lực của một tổ chức được hình
thành trên cơ sở của các cá nhân có vai trị khác nhau và được liên kết với nhau theo
những mục tiêu nhất định. Nguồn nhân lực khác với các nguồn lực khác của doanh
nghiệp do chính bản chất của con người. Nhân viên có các năng lực, đặc điểm cá nhân
khác nhau, có tiềm năng phát triển, có khả năng hình thành các nhóm hội, các tổ chức
cơng đồn để bảo vệ quyền lợi của họ. Họ có thể đánh giá và đặt câu hỏi đối với hoạt
động của các cán bộ quản lý, hành vi của họ có thể thay đổi phụ thuộc vào chính bản
thân họ hoặc sự tác động của môi trường xung quanh. Do đó, quản trị nguồn nhân lực
khó khăn và phức tạp hơn nhiều so với quản trị các yếu tố khác của quá trình sản xuất

kinh doanh.”
13

Phạm Thị Ngọc Diễm

do an


Chương 2: Cơ sở lý luận

Khóa Luận tốt nghiệp

Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, định nghĩa về nguồn nhân lực được
hiểu như sau: nguồn nhân lực bao gồm tất cả mọi cá nhân tham gia vào quá trình hoạt
động của doanh nghiệp và cùng nhau hợp tác để đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đề
ra.
 Khái niệm về đào tạo nguồn nhân lực
Hiện nay, bên cạnh việc chú trọng thu hút nguồn nhân lực, các doanh nghiệp
đang ngày càng đẩy mạnh công tác đào tạo nhằm tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao.
Việc đào tạo không chỉ nâng cao năng lực làm việc của nhân viên, mà còn giúp doanh
nghiệp tăng lợi thế cạnh tranh cũng như phát triển việc sản xuất kinh doanh của mình.
Cũng có khá nhiều định nghĩa về đào tạo được đưa ra.
Theo Nguyễn Ngọc Quân và Nguyễn Khoa Điềm (2012) thì: “Đào tạo (hay cịn
được gọi là đào tạo kỹ năng): được hiểu là các hoạt động học tập nhằm giúp cho
người lao động có thể thực hiện hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình. Đó chính
là q trình học tập làm cho người lao động nắm vững hơn về cơng việc của mình, là
những hoạt động học tập để nâng cao trình độ, kỹ năng của người lao động để thực
hiện nhiệm vụ lao động có hiệu quả hơn.”
Còn theo Hồ Ngọc Đại (1991) đã định nghĩa về đào tạo như sau: “Đào tạo được
hiểu là quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm hình thành và phát triển một

cách có hệ thống những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp và thái độ của người lao
động nhằm xây dựng nhân cách cơ bản cho mỗi cá nhân, tạo điều kiện cho họ có thể
tham gia lao động nghề nghiệp trong cuộc sống xã hội.”
Vậy nói một cách đơn giản, đào tạo có thể được hiểu như sau: đào tạo là các
hoạt động được xây dựng nhằm mục đích duy trì và nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực. Từ đó, người lao động có thể thực hiện cơng việc của mình hiệu quả hơn.
Ngày nay, không chỉ những doanh nghiệp lớn, mà kể cả những doanh nghiệp
nhỏ cũng đang đầu tư vào việc đào tạo nguồn nhân lực vì những lợi ích mà việc đào tạo
đem lại là rất lớn. Đào tạo không chỉ đóng vai trị quan trọng đối với doanh nghiệp, mà
cịn có ảnh hưởng tích cực đến người lao động.

14

Phạm Thị Ngọc Diễm

do an


Chương 2: Cơ sở lý luận

Khóa Luận tốt nghiệp

Có thể thấy, việc đào tạo đem lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp và người lao
động. Tuy nhiên, thực hiện công tác đào tạo không phải lúc nào cũng dễ dàng, mà nó
địi hỏi doanh nghiệp phải hiểu rõ. Từ đó, việc tổ chức đào tạo được thực hiện tốt nhất
với mức đầu tư hợp lý.
2.2.

Mục tiêu và vai trò của đào tạo nguồn nhân lực
2.2.1. Mục tiêu

 Đối với doanh nghiệp

-

Nâng cao năng suất lao động và hiệu quả trong cơng việc.

-

Duy trì và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tổ chức.

-

Nâng cao lợi thế cạnh tranh so với các doanh nghiệp khác cùng ngành.

-

Nâng cao khả năng thích ứng và linh hoạt của doanh nghiệp trong thời đại thay
đổi liên tục như hiện giờ.

-

Giảm bớt sự giám sát cảu doanh nghiệp đối với người lao động vì sau khi được
đào tạo, người lao động có khả năng tự giám sát vì họ đã hiểu rõ nhiệm vụ của
mình.

-

Góp phần giúp doanh nghiệp phát triển bền vững.

-


Đầu tư vào đào tạo là một hoạt động sinh lời đáng kể.
 Đối với người lao động

-

Trình độ của người lao động sau đào tạo được nâng cao, từ đó góp phần làm
giảm những sai sót trong q trình làm việc.

-

Tạo sự gắn bó lâu dài giữa người lao động và doanh nghiệp.

-

Tạo động lực cho người lao động để họ phát huy hết khả năng của mình.

-

Đáp ứng được nhu cầu và nguyện vọng phát triển của người lao động.
2.2.2. Vai trò
Vai trò của đào tạo nguồn nhân lực lá đem lại khả năng phát triển bền vững
cho công ty, khi công ty thực hiện tốt công tác đào tạo sẽ đem lại:
 Trình độ tay nghề của người lao động được nâng lên, từ đó nâng cao
năng suất lao động và hiệu quả thực hiện công việc.

15

Phạm Thị Ngọc Diễm


do an


×