Tiết 89
BUỔI HỌC CUỐI CÙNG
< An – Phông – Xơđô - Đê>
I- Mục tiêu cần đạt
Giúp hs
- Nắm đợc cốt truyện, nhân vật và t tởng của truyện. Qua câu truyện thấy đ-
ợc lòng yêu nớc.
- Nắm đợc tác dụng của phơng thức kể truyện từ ngôi thứ nhất và nghệ thuật
thể hiện tâm lí nhân vật qua ngôn ngữ kể truyện, cử chỉ, ngoại hình, hành động.
II- Chuẩn bị:
- GV: sgk – sgv – giáo án - tài liệu tham khảo – tranh vẽ.
- HS: sgk – vở ghi – vở soạn.
III- Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 15 phút
Giao đề
Nhận đề và làm bài
Đề 1:
Đề bài Đáp án Điểm
I – Trắc nghiệm
Câu 1: Điểm giống nhau giữa 2
đoạn trích “Vợt Thác” và
“Sông nớc Cà Mau”là:
a. Tả cảnh rừng đớc
b. Tả cảnh vùng cực nam của TQ
c. Tả cảnh miền trung
d. Tả cảnh sông nớc
Câu 2: Vị trí quan sát để miêu
tả đoạn trích “Vợt Thác” của
tác giả ở đâu?
a. Trên một tảng đá
b. Trên bờ sông
c. Trên cùng 1 con thuyền với
DHT
d. Trên sông
I – Trắc nghiệm
Câu 1: ý d
Câu 2: ý c
(4đ)
0,5
0,5
Câu 3: Nghệ thuật miêu tả của
đoạn trích “Vợt Thác”
a. Làm rõ cảnh thiên nhiên
b. Hình ảnh con ngời
c. Tả sự giận giữ và êm dịu của
con sông.
d. Phối hợp tả cảnh thiên nhiên
với tả hoạt động của con ngời.
Câu 4: Văn bản “Vợt thác” viết
theo phơng thức miêu tả. Đúng
hay sai?
a. Đúng b. Sai
Câu 5: Nối nội dung ở cột A với
nội dung ở cột B sao cho phù
hợp.
A B
1. Dơng H-
ơng Th
2. Ba chiếc
a. Bằng tre đầu
bịt kín đã sẵn
sàng.
b. Cũng xuôi
Câu 3: ý d
Câu 4: ý a
Câu 5:
1 với d
2 với a
0,5
0,5
1đ
sào.
3. Thuyền
nào.
4. Nhân vật
chính
chầm chậm
c. Nh 1 pho t-
ợng đồng đúc
d. Là 2 em TN:
cục mình là lao
Câu 6: Điền từ vào chỗ trống
cho thích hợp.
Bài văn miêu tả cảnh của con
thuyền trên sông ,làm nổi bật
vẻ và sức mạnh của lao
động trên nền cảnh thiên nhiên
rộng lớn, hùng vĩ.
II – Tự luận:
Câu 1: Nêu nghệ thuật chính
của văn bản “Vợt thác”.
Câu 2: Qua bài “Vợt thác” em
cảm nhận ntn về thiên nhiên và
con ngời lao động đã đợc miêu
tả.
3 với b
4 với d
Câu 6:
Vợt thác
Thu Bồn
Hùng dũng, con ngời
Câu 1: Tả cảnh, tả ngời, từ điểm
nhìn trên con thuyền theo hành
trình vợt thác rất tự nhiên, sinh
động.
Câu 2: Cảm nhận.
- Thiên nhiên ?
- Con ngời ?
1đ
(6đ)
2đ
4đ
Đề 2:
Đề bài Đáp án Điểm
I – Trắc nghiệm
Câu 1: Điểm giống nhau giữa 2
đoạn trích “Vợt Thác” và
“Sông nớc Cà Mau”là:
a. Tả cảnh sông nớc
b. Tả cảnh vùng cực nam của TQ
c. Tả cảnh miền trung
d. Tả cảnh rừng đớc
Câu 2: Vị trí quan sát để miêu
tả đoạn trích “Vợt Thác” của
tác giả ở đâu?
a. Trên sông
b. Trên bờ sông
c. Trên cùng 1 con thuyền với
DHT
d. Trên một tảng đá
I – Trắc nghiệm
Câu 1: ý a
Câu 2: ý c
(4đ)
0,5
0,5
Câu 3: Nghệ thuật miêu tả của
Câu 3: ý b 0,5
đoạn trích “Vợt Thác”
a. Làm rõ cảnh thiên nhiên
b. Phối hợp tả cảnh thiên nhiên
với tả hoạt động của con ngời.
c. Tả sự giận giữ và êm dịu của
con sông.
d. Hình ảnh con ngời
Câu 4: Văn bản “Vợt thác” viết
theo phơng thức miêu tả. Đúng
hay sai?
a. Đúng b. Sai
Câu 5: Nối nội dung ở cột A với
nội dung ở cột B sao cho phù
hợp.
A B
1. Dơng H-
ơng Th
2. Ba chiếc
sào.
a. Bằng tre đầu
bịt kín đã sẵn
sàng.
b. Cũng xuôi
chầm chậm
Câu 4: ý a
Câu 5:
1 với d
2 với a
3 với b
0,5
1đ
3. Thuyền
nào.
4. Nhân vật
chính
c. Nh 1 pho t-
ợng đồng đúc
d. Là 2 em TN:
cục mình là lao
Câu 6: Điền từ vào chỗ trống
cho thích hợp.
Bài văn miêu tả cảnh của con
thuyền trên sông ,làm nổi bật
vẻ và sức mạnh của lao
động trên nền cảnh thiên nhiên
rộng lớn, hùng vĩ.
II – Tự luận:
Câu 1: Nêu hiểu biết của em về
nhà văn Võ Quảng
Câu 2: Qua bài “Vợt thác” em
cảm nhận ntn về thiên nhiên và
con ngời lao động đã đợc miêu
4 với d
Câu 6:
Vợt thác
Thu Bồn
Hùng dũng, con ngời
Câu 1: Võ Quảng (1920). Quê ở
tỉnh Quảng Nam là nhà văn
chuyên viết cho thiếu nhi.
Câu 2: Cảm nhận.
- Thiên nhiên ?
- Con ngời ?
1đ
(6đ)
2đ
4đ
tả.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu tác giả - tác phẩm
Gọi hs đọc chú thích
sgk/54.
? Nêu một vài hiểu biết
của em về tác giả?
? Trình bày sự hiểu biết
của mình về tác phảm?
- Gv chốt ý
- Hs đọc chú thích
- Suy nghĩ – trả lời
- Lắng nghe
I – Giới thiệu tác giả - TP
Chú thích sgk/54
Hoạt động 3: HDHS đọc hiểu văn bản
- Gv đọc mẫu 1 đoạn
? Kể tóm tắt truyện.
? Y/c hs giải thích một số
chú thích.
? Theo em văn bản có thể
chia làm mấy đoạn
- Lắng nghe – theo dõi
sgk
- Thực hiện
- Suy nghĩ – trả lời
II- Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc – tìm hiểu chú
thích – tìm bố cục.
- Bố cục: 3 đoạn
? Truyện có mấy nhân vật
chính.
- Y/c học sinh quan sát
bức tranh trong sgk.
? Em hiểu gì về bức tranh.
- 2 nhân vật chính
- Quan sát bức tranh
đ1: từ đầu vắng mặt
con
đ2: tiếp cuối cùng này
đ3: còn lại
Hoạt động 4: HDHS thảo luận câu hỏi sgk
? Nêu nội dung của đv1
? Trớc buổi học quay
cảnh trên đờng tới trờng
ntn?
? Quang cảnh ở trờng ntn?
? Không khí trong lớp ra
sao?
? Những điều đó báo hiệu
điều gì xảy ra?
? Trớc buổi học Phlăng có
tâm trạng ntn?
? Phlăng có thực hiện đợc
- Suy nghĩ – trả lời
- Suy nghĩ – trả lời
- Vắng lặng
- Thầy nói: “Đây là bài
học TP cuối cùng”
- Suy nghĩ – trả lời
- Không
2. Phân tích
a. Buổi học cuối cùng của
Phlăng.
- Trên đờng: Lính phổ
đang tập.
- Trờng: Vắng lặng
- Lớp học: lặng ngắt. thầy
Hamen dịu dàng mặc đẹp
hơn vùng An Đát của
Pháp rơi vào tay Đức.
Phlăng trớc buổi học
định trốn học, sợ thầy hỏi
bài vì cha thuộc
ý định của mình không?
? Khi thầy nói đây là buổi
học cuối cùng cậu bé có
biểu hiện gì?
? Em hãy tìm chi tiết diễn
tả tâm trạng của Phlăng?
? Phlăng hiểu ra điều gì?
cậu còn có cơ hội nữa
không?
? Em có nhận xét gì về
nhân vật Phlăng.
? Thái độ đối với TP và
với thầy Hamen trong
buổi học cuối cùng nói
nên phẩm chất gì của cậu?
Gv: đó là tình yêu tiếng
nói dân tộc, một biểu hiện
cụ thể của lòng yêu nớc.
- Suy nghĩ – trả lời
- Suy nghĩ – trả lời
ý nghĩa thiêng liêng của
việc học tiếng pháp
- Hồn nhiên, chân thật
Tình yêu TP
Quý trọng, biết ơn thầy
cỡng lại đợc và đến tr-
ờng
- Khi biết đây là buổi học
cuối cùng thấy choáng
váng sững sờ tiếc nối
và ân hận.
- Hiểu đợc ý nghĩa thiêng
liêng của học tiếng pháp
và tha thiết muốn học tiếp
hồn nhiên chân thật,
biết lẽ phải
Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò
? Theo em lòng yêu nớc
đợc biểu hiện ntn?
- Về nhà học bài, soạn các
ý còn lại.
- Suy nghĩ – trả lời
- Lắng nghe – thực hiện