Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

XÂY DỰNG HỆ THỐNG TRỰC TUYẾN HỖ TRỢ QUẢN LÝ CỦA HÀNG KINH DOANH MỸ PHẨM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 62 trang )

TrầN Thị Lan Hương

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC
NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỀ TÀI:

XÂY DỰNG HỆ THỐNG TRỰC TUYẾN
HỖ TRỢ QUẢN LÝ CỦA HÀNG KINH DOANH MỸ PHẨM

Sinh viên thực hiện : Trần Thị Lan Hương
NĂM 2023

XÂY DỰNG HỆ THỐNG TRỰC TUYẾN HỖ TRỢ QUẢN LÝ CỬA HÀNG KINH DOANH MỸ PHẨM

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
KHOA CÔNG NGHỆ SỐ

Mã sinh viên

: 1911505310227

Lớp

: 19T2

Người hướng dẫn


: PGS.TS. VÕ TRUNG HÙNG

Đà Nẵng, tháng 6/2023


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
KHOA CÔNG NGHỆ SỐ

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC
NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỀ TÀI:

XÂY DỰNG HỆ THỐNG TRỰC TUYẾN
HỖ TRỢ QUẢN LÝ CỦA HÀNG KINH DOANH MỸ PHẨM

Người duyệt: PGS.TS. Võ Trung Hùng

Đà Nẵng, tháng 6/2023


NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN


NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI PHẢN BIỆN



TÓM TẮT
Tên đề tài: Xây dựng hệ thống trực tuyến hỗ trợ quản lý cửa hàng kinh doanh mỹ
phẩm
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Lan Hương
Mã SV: 1911505310227

Lớp: 19T2

Nội dung tóm tắt:
Đồ án với đề tài “Xây dựng hệ thống trực tuyến hỗ trợ quản lý cửa hàng kinh doanh
mỹ phẩm” được xây dựng bằng ngơn ngữ lập trình PHP, sử dụng html css js boostrap
để xây dựng giao diện, sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL.
Website bao gồm các chức năng chính dành cho người sử dụng không phải là
khách hàng - thành viên như: đăng ký tài khoản, đăng nhập, xem thông tin sản phẩm,
xem bình luận đánh giá, tìm kiếm sản phẩm mà mình muốn. Các chức năng dành cho
người sử dụng là khách hàng như: cập nhật giỏ hàng, đặt hàng, xem đơn hàng, hủy đơn
hàng, đánh giá bình luận sản phẩm,… Đối với người sử dụng là nhân viên có các chức
năng như: quản lý danh mịc sản phẩm , quản lý sản phẩm, quản lý đơn hàng,, quản lý
khách hàng,… Đối với người sử dụng là chủ cửa hàng thì ngồi các chức năng của nhân
viên, có thể sử dụng các chức năng khác như xem thống kê, quản lý nhân viên, quản lý
khách hàng, quản lý kho,…


NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Võ Trung Hùng
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Lan Hương

Mã SV: 1911505310227

1. Tên đề tài:

Xây dựng hệ thống trực tuyến hỗ trợ quản lý cửa hàng kinh doanh mỹ phẩm.
2. Các số liệu, tài liệu ban đầu:
− Dựa trên qui định upload tài liệu, các qui tắc đặt câu hỏi.
− Tài liệu tham khảo: />3. Nội dung chính của đồ án:
− Phân tích yêu cầu khách hàng: Trao đổi với khách hàng để phân tích yêu cầu của
khách hàng về các chức năng của trang web, tạo ra tài liệu đặc tả yêu cầu
− Thiết kế hệ thống: Dựa vào tài liệu đặc tả yêu cầu để xây dựng giao diện, thiết kế
cơ sở dữ liệu.
− Xây dựng hệ thống: Sử dụng các ngơn ngữ lập trình hệ thống theo tài liệu đặc tả
yêu cầu.
− Tiến hành kiểm thử: Sau khi hồn tất các bước trên thì sẽ đem hệ thống vào môi
trường thử nghiệm và thực hiện các bước kiểm thử. Nếu có lỗi thì sẽ tiến hiến hành
sửa lỗi, đảm bảo hệ thống hoạt động đúng theo yêu cầu của khách hàng.
− Triển khai thử nghiệm: Đưa hệ thống vào hoạt đông, hướng dẫn khách hàng cách
sử dụng hệ thống hiệu quả.
4. Các sản phẩm dự kiến
− Hệ thống trực truyến hỗ trợ quản lý cửa hàng kinh doanh mỹ phẩm
− File báo cáo hoàn chỉnh.
5. Ngày giao đồ án: 15/02/2023
6. Ngày nộp đồ án: 11/06/2023
Trưởng Bộ môn

Đà Nẵng, ngày tháng năm 2023
Người hướng dẫn


LỜI NÓI ĐẦU
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô đã giúp đỡ chúng
em thực hiện đề tài này. Đặc biệt là PGS.TS. Võ Trung Hùng đã tận tình giúp đỡ em
trong suốt quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp này.

Đồng thời, em cũng xin cảm ơn quý thầy cô thuộc ngành Công nghệ thông tin
khoa Công nghệ số, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng đã truyền đạt
những kiến thức cần thiết và những kinh nghiệm quý báu cho chúng em trong suốt thời
gian 4 năm trên giảng đường để em có thể thực hiện tốt đề tài này. Đặc biệt, em xin gởi
lời cảm ơn chân thành tới TS. Hoàng Thị Mỹ Lệ, PGS.TS. Võ Trung Hùng, cùng ThS.
Nguyễn Thị Hà Quyên - giáo viên chủ nhiệm lớp 18T3 đã giúp đỡ em rất nhiều trong
q trình học tập và cơng việc.
Trong q trình thực hiện đề tài, do kiến thức và thời gian còn hạn chế nên khơng
thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy em mong q thầy, cơ thơng cảm và góp ý để em
có thể hồn thiện đề tài. Và những lời góp ý đó có thể giúp em có thể tránh được những
sai lầm sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2022
Sinh viên thực hiện

i


CAM ĐOAN
Em xin cam đoan:
-

Những nội dung trong luận văn này do em thực hiện dưới sự hướng dẫn của
thầy Võ Trung Hùng
Mọi tham khảo trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên cơng
trình, thời gian, địa điểm công bố.

-

Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian trá, em xin

chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Sinh viên thực hiện

ii


MỤC LỤC

NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN ...........................................................i
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI PHẢN BIỆN ............................................................ ii
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ....................................................................iv
MỤC LỤC ............................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................ viii
DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................ix
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT .................................................... x
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH ....................................................xi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 12
1. Mục tiêu đề tài .............................................................................................. 12
2. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .......................................... 12
a. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 12
b. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 13
3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 13
4. Giải pháp công nghệ .................................................................................... 13
5. Cấu trúc đồ án .............................................................................................. 13
Chương 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ......................................................................... 14
1.1. Ngơn ngữ lập trình PHP ........................................................................... 14
1.1.1. Khái niệm về PHP ................................................................................ 14
1.1.2. Lịch sử phát triển ................................................................................. 14
1.2. Framework Laravel .................................................................................. 15
1.2.1. Khái niệm về Laravel ........................................................................... 15

1.2.2. Lịch sử phát triển ................................................................................. 15

iii


1.3. Tổng quan về cơ sở dữ liệu MySQL ........................................................ 16
1.4. HTML và CSS ........................................................................................... 16
1.4.1. Khái niệm về HTML ............................................................................ 16
1.4.2. Khái niệm về CSS ............................................................................... 16
1.5. Ngôn ngữ lập trình JavaScript ................................................................ 17
1.5.1. Khái niệm về JavaScript ...................................................................... 17
1.5.2. Lịch sử phát triển ................................................................................. 17
1.6. Khái niệm về Boostrap ............................................................................. 18
Chương 2 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ............................................ 19
2.1. Khảo sát yêu cầu ....................................................................................... 19
2.1.1. Khảo sát thực tế.................................................................................... 19
2.1.2. Khảo sát người dùng ............................................................................ 19
2.2. Liệt kê người dùng và yêu cầu ................................................................. 19
2.2.1. Xác định các tác nhân .......................................................................... 19
2.2.2. Các yêu cầu chức năng ........................................................................ 19
2.2.3. Yêu cầu phi chức năng ......................................................................... 21
2.3. Phân tích thiết kế hệ thống ....................................................................... 21
2.3.1. Liệt kê Actor và Usecase ..................................................................... 21
2.3.2. Sơ đồ Usecase ...................................................................................... 21
2.3.2.1. Sơ đồ Usecase tổng quát ............................................................... 21
2.3.2.2. Đăng ký và đăng nhập................................................................... 22
2.3.2.3. Cập nhật giỏ hàng ......................................................................... 23
2.3.2.4. Quản lý danh mục sản phẩm ......................................................... 23
2.3.2.5. Quản lý sản phẩm.......................................................................... 24
2.3.2.6. Quản lý đơn hàng .......................................................................... 24


iv


2.3.2.7. Quản lý nhân viên ......................................................................... 25
2.3.2.8. Xem danh sách khách hàng........................................................... 25
2.3.2.9. Quản lý kho ................................................................................... 26
2.3.2.10. Thống kê ..................................................................................... 26
2.3.3. Kịch bản ............................................................................................... 27
2.3.3.1. Usecase “Đăng ký” ....................................................................... 27
2.3.3.2. Usecase “Đăng nhập” ................................................................... 27
2.3.3.3. Usecase “Cập nhật giỏ hàng” ........................................................ 28
2.3.3.4. Usecase “Quản lý danh mục sản phẩm” ....................................... 28
2.3.3.5. Usecase “Quản lý sản phẩm” ........................................................ 29
2.3.3.6. Usecase “Quản lý đơn hàng” ........................................................ 30
2.3.3.7. Usecase “Quản lý kho” ................................................................. 30
2.3.3.8. Usecase “Quản lý nhân viên” ....................................................... 31
2.3.4. Sơ đồ hoạt động ................................................................................... 32
2.3.4.1. Usecase “Đăng ký” ....................................................................... 32
2.3.4.2. Usecase “Đăng nhập” ................................................................... 33
2.3.4.3. Usecase “Cập nhật giỏ hàng” ........................................................ 34
2.3.4.4. Usecase “Quản lý danh mục sản phẩm” ....................................... 35
2.3.4.5. Usecase “Quản lý sản phẩm” ........................................................ 36
2.3.4.6. Usecase “Quản lý đơn hàng” ........................................................ 37
2.3.4.7. Usecase “Quản lý kho” ................................................................. 38
2.3.4.8. Usecase “Quản lý nhân viên” ....................................................... 39
2.3.4.9. Usecase “Thống kê” ...................................................................... 40
2.3.5. Thiết kế bảng cơ sở dữ liệu .................................................................. 40
2.3.5.1. Bảng category ............................................................................... 40


v


2.3.5.2. Bảng product ................................................................................. 40
2.3.5.3. Bảng users ..................................................................................... 41
2.3.5.4. Bảng cart ....................................................................................... 41
2.3.5.5. Bảng bill ........................................................................................ 42
2.3.5.6. Bảng nhapxuatkho ........................................................................ 42
2.3.5.7. Bảng comments ............................................................................. 43
2.3.5.8. Bảng love ...................................................................................... 43
2.3.6. Sơ đồ ERD ........................................................................................... 44
2.3.7. Sơ đồ lớp .............................................................................................. 45
Chương 3 XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ...................................................... 46
3.1. Cơng cụ xây dựng chương trình .............................................................. 46
3.2. Giao diện chương trình ............................................................................ 46
3.2.1. Giao diện trang đăng ký ....................................................................... 46
3.2.2. Giao diện trang đăng nhập ................................................................... 46
3.2.3. Giao diện trang chủ .............................................................................. 47
3.2.4. Giao diện trang sản phẩm .................................................................... 48
3.2.5. Giao diện trang chi tiết sản phẩm ........................................................ 49
3.2.6. Giao diện trang giỏ hàng ...................................................................... 50
3.2.7. Giao diện trang quản lý danh mục sản phẩm ....................................... 51
3.2.8. Giao diện trang quản lý sản phẩm ....................................................... 51
3.2.9. Giao diện trang quản lý đơn hàng ........................................................ 52
3.2.10. Giao diện quản lý kho ........................................................................ 53
3.2.11. Giao diện quản lý nhân viên .............................................................. 53
3.2.12. Giao diện quản lý khách hàng ............................................................ 54
3.2.13. Giao diện thống kê ............................................................................. 54

vi



Chương 4 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ........................................ 55
4.1. Ưu điểm ...................................................................................................... 55
4.2. Hạn chế ...................................................................................................... 55
4.3. Hướng phát triển ....................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 56

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.3.3. 1: Kịch bản Usecase “Đăng ký” ......................................................... 27
Bảng 2.3.3. 2: Kịch bản Usecase “Đăng nhập” ..................................................... 27
Bảng 2.3.3. 3: Kịch bản Usecase “Cập nhật giỏ hàng” ......................................... 28
Bảng 2.3.3. 4: Kịch bản Usecase “Quản lý danh mục sản phẩm” ......................... 28
Bảng 2.3.3. 5: Kịch bản Usecase “Quản lý sản phẩm” .......................................... 29
Bảng 2.3.3. 6: Kịch bản Usecase “Quản lý đơn hàng” .......................................... 30
Bảng 2.3.3. 7: Kịch bản Usecase “Quản lý kho” ................................................... 30
Bảng 2.3.3. 8: Kịch bản Usecase “Quản lý nhân viên” ......................................... 31
Bảng 2.3.5. 1: Bảng category ................................................................................. 40
Bảng 2.3.5. 2: Bảng product .................................................................................. 40
Bảng 2.3.5. 3: Bảng users ...................................................................................... 41
Bảng 2.3.5. 4: Bảng cart......................................................................................... 41
Bảng 2.3.5. 5: Bảng bill ......................................................................................... 42
Bảng 2.3.5. 6: Bảng nhapxuatkho .......................................................................... 42
Bảng 2.3.5. 7: Bảng comments .............................................................................. 43
Bảng 2.3.5. 8: Bảng love ........................................................................................ 43

viii



DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.3.4. 1:Sơ đồ hoạt động đăng ký ................................................................. 32
Hình 2.3.4. 2: Sơ đồ hoạt đơng đăng nhập ............................................................. 33
Hình 2.3.4. 3: Sơ đồ hoạt động cập nhật giỏ hàng ................................................. 34
Hình 2.3.4. 4: Sơ đồ hoạt động quản lý danh mục sản phẩm ................................ 35
Hình 2.3.4. 5: Sơ đồ hoạt động quản lý sản phẩm ................................................. 36
Hình 2.3.4. 6: Sơ đồ hoạt động quản lý đơn hàng ................................................. 37
Hình 2.3.4. 7: Sơ đồ hoạt động quản lý kho .......................................................... 38
Hình 2.3.4. 8: Sơ đồ hoạt động quản lý nhân viên ................................................. 39
Hình 2.3.4. 9: Sơ đồ hoạt động thống kê ............................................................... 40
Hình 3.2.2. 1: Giao diện trang đăng ký .................................................................. 46
Hình 3.2.2. 2: Giao diện trang đăng nhập .............................................................. 47
Hình 3.2.2. 3: Giao diện trang chủ ......................................................................... 48
Hình 3.2.2. 4: Giao diện trang sản phẩm ............................................................... 49
Hình 3.2.2. 5: Giao diện trang chi tiết sản phẩm ................................................... 50
Hình 3.2.2. 6: Giao diện trang giỏ hàng ................................................................. 51
Hình 3.2.2. 7: Giao diện trang quản lý danh mục sản phẩm .................................. 51
Hình 3.2.2. 8: Giao diện trang quản lý sản phẩm .................................................. 52
Hình 3.2.2. 9: Giao diện trang quản lý đơn hàng ................................................... 52
Hình 3.2.2. 10: Giao diện trang quản lý kho .......................................................... 53
Hình 3.2.2. 11: Giao diện trang quản lý nhân viên ................................................ 53
Hình 3.2.2. 12: Giao diện trang quản lý khách hàng ............................................. 54
Hình 3.2.2. 13: Giao diện trang thống kê ............................................................... 54

ix


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT

Stt
1

Chữ viết tắt

Giải nghĩa

CNTT

Công nghệ thông tin

x


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
Giải nghĩa

Nghĩa tiếng Việt

Stt

Chữ viết tắt

1

HTML

2

CSDL


Database

3

ERD

Entity Relationship Diagram Sơ đồ thực thể quan hệ

4

HTML

5

CSS

Hyper

Text

Markup

Language

Hyper

Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản
Cơ sở dữ liệu


Text

Markup

Language

Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản
Ngôn ngữ tạo phong cách cho

Cascading Style Sheets

xi

trang web


Xây dựng hệ thống trực truyến hỗ trợ quản lý cửa hàng kinh doanh mỹ phẩm

MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu đề tài
Trước xu hướng áp dụng công nghệ vào các lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ,… thì hệ
thống trực tuyến hỗ trợ quản lý cửa hàng mỹ phẩm là một điều cấp thiết để công việc
quản lý trở nên dễ dàng hơn, nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng như tiết kiệm thời gian
và chi phí. Gồm những mục tiêu sau:
- Quản lý sản phẩm: Hệ thống giúp người sử dụng biết được thông tin của các sản
phẩm trong của hàng: giá cả, mơ tả, hạn sử dụng, số lượng cịn trong kho,...
- Quản lý nhân viên: Chủ cửa hàng có thể quản lý nhân viên của mình dễ dàng
thơng qua hệ thống này: quản lý về thông tin của nhân viên, số lượng hóa đơn, số lượng
sản phẩm nhân viên bán ra theo ngày, tháng, năm,… để có thể điều chỉnh số lượng nhân
viên phù hợp với hoàn cảnh của cửa hàng.

- Quản lý thông tin khách hàng: Hệ thống giúp chủ cửa hàng quản lý danh sách
khách hàng, lịch sử mua hàng, thơng tin khách hàng từ đó giúp cửa hàng dễ dàng tiếp
cận với nhu cầu mua đồ của từng khách hàng để đưa ra các chiến dịch khuyến mãi có
hiệu quả, từ đó giúp tăng doanh thu, lợi nhuận lâu dài.
- Quản lý kho: Quản lý số lượng sản phẩm còn trong kho, số lượng các sản phẩm
đã xuất kho từ đó đưa ra kế hoạch, số lượng nhập kho các sản phẩm một cách hợp lý,
tránh tình trạng tồn hàng khơng bán được.
- Quản lý đơn hàng: Chủ cửa hàng dễ dàng kiểm soát và theo dõi tình trạng của
đơn hàng từ tiếp nhận đơn, đóng gói sản phẩm, vận chuyển đơn hàng, giải quyết các vấn
đề phát sinh sau bán hàng.
- Thống kê: Sau một khoảng thời gian hoạt động, chủ cửa hàng có thể thống kê
doanh thu, thống kê các sản phẩm bán chạy,.. để lập kế hoạch nhập kho, kế hoạch tiếp
thị sản phẩm hiệu quả hơn.

2. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Các phương pháp phân tích thiết kế phần mềm nhằm mục đích thiết kế các chức
năng và dữ liệu để quản lý xuất nhập kho, mua bán, quản lý hệ thống cửa hàng mỹ phẩm.
Các cơng nghệ, ngơn ngữ lập trình phù hợp với hệ thống xây dựng.
SVTH: Trần Thị Lan Hương

12


Xây dựng hệ thống trực truyến hỗ trợ quản lý cửa hàng kinh doanh mỹ phẩm

Việc quản lý một cửa hàng kinh doanh trực tuyến ngành hàng mỹ phẩm.
b. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài áp dụng cho doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng mỹ phẩm quy mô vừa và
nhỏ.


3. Phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp nghiên cứu lý thuyết thu thập thơng tin qua internet, tài liệu, sách
để tìm được các cơ sở lý thuyết liên quan vấn đề mình nghiên cứu.
• Phương pháp triển khai thực nghiệm: xây dựng website.

4. Giải pháp cơng nghệ
• Ngơn ngữ lập trình: PHP, Laravel.
• Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: MySQL.
• Cơng cụ hỗ trợ: HTML, CSS, JavaScript, Boostrap.

5. Cấu trúc đồ án
Cấu trúc đồ án tốt nghiệp gồm các phần như sau:
- Mở đầu: Nghiên cứu, tìm hiểu và đưa ra lý do chọn đề tài, mục tiêu và mục đích
khi xây dựng và phát triển đề tài. Xác định rõ phạm vi và đối tượng hướng đến, giải
pháp công nghệ để triển khai, xây dựng đề tài, đồng thời phân tích đặc tả u cầu nghiệp
vụ.
- Chương I: Trình bày kết quả nghiên cứu tổng quan và giới thiệu tổng qt các
kiến thức về ngơn ngữ lập trình PHP, Laravel và hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL.
- Chương II: Trình bày kết quả phân tích các tác nhân và chức năng của từng tác
nhân, yêu cầu phi chức năng của hệ thống. Thiết kế sơ đồ use-case, sơ đồ hoạt động, sơ
đồ ERD. Thiết kế cơ sở dữ liệu. Xây dựng kịch bản cho từng use-case trong hệ thống.
- Chương III: Trình bày kết quả xây dựng giao diện và chức năng của hệ thống.

SVTH: Trần Thị Lan Hương

13


Xây dựng hệ thống trực truyến hỗ trợ quản lý cửa hàng kinh doanh mỹ phẩm


Chương 1

CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Nội dung chương này trình bày kết quả nghiên cứu tổng quan và giới thiệu tổng
quát các kiến thức về ngôn ngữ lập trình PHP, Laravel và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
MySQL.
1.1. Ngơn ngữ lập trình PHP
1.1.1. Khái niệm về PHP
PHP là từ viết tắt của thuật ngữ Personal Home Page. Đây là một dạng mã lệnh
hoặc một chuỗi ngơn ngữ kịch bản. Trong đó, ngơn ngữ PHP chủ yếu được phát triển
để dành cho những ứng dụng nằm trên máy chủ. Mỗi khi các lập trình viên PHP viết các
chương trình thì các chuỗi lệnh sẽ được chạy ở trên server, từ đó sinh ra mã HTML. Nhờ
vậy mà những ứng dụng trên các website có thể chạy được một cách dễ dàng.
1.1.2. Lịch sử phát triển
Vào năm 1044, PHP đã chính thức được tạo ra bởi một lập trình viên người Canada
gốc Đan Mạch Rasmus Lerdorf với tên gọi ban đầu là Personal Home Page.Sau một quá
trình phát triển và đóng góp, xấy dựng bởi rất nhiều người thì đên snawm 1988, PHO
đã được cơng bố với một cái tên mới với mục đích xóa bỏ ngăn cách việc chỉ áp dụng
cho mục đích cá nhân. Vậy nên, cái tên PHP đã được hiểu là từ viết tắt của Hypertext
preprocessor - Bộ xử lý siêu văn bản.
Lịch sử các phiên bản PHP:
− PHP/FI (1995)
− PHP/FI 2.0 (1997)
− PHP 3 (1998)
− PHP 4 (2000)
− PHP 5 (2004)
− PHP 6 (phiên bản thử nghiệm)
− PHP 7 (2015)


SVTH: Trần Thị Lan Hương

14


Xây dựng hệ thống trực truyến hỗ trợ quản lý cửa hàng kinh doanh mỹ phẩm

1.2. Framework Laravel
1.2.1. Khái niệm về Laravel
Laravel là một PHP Framework mã nguồn mở miễn phí với cú pháp rõ ràng, mạch
lạc. Là thư viện làm cho sự phát triển của những ứng dụng web viết bằng ngôn ngữ PHP
trở nên trôi chảy hơn. Bằng cách cung cấp 1 cấu trúc cơ bản để xây dựng những ứng
dụng đó. Hay nói cách khác, Laravel giúp bạn thúc đẩy nhanh chóng q trình phát triển
ứng dụng. Giúp bạn tiết kiệm được thời gian, tăng sự ổn định cho ứng dụng. Giảm thiểu
số lần phải viết lại code cho lập trình viên.
1.2.2. Lịch sử phát triển
Laravel được phát triển bởi Taylor Otwell với phiên bản cho ra mắt đầu tiên là vào
tháng 6 năm 2011. Đây là một framework có mã nguồn mở miễn phí cùng với cú pháp
mạch lạc, rõ ràng. Laravel ra đời nhằm mục đích hỗ trợ cho các ứng dụng web, lấy cốt
lõi dựa theo mơ hình MVC (Model - View - Controller).
Lịch sử các phiên bản PHP:
− Laravel 1 (06/2011)
− Laravel 2 (09/2011)
− Laravel 3 (22/02/2012)
− Laravel 3.1 (27/03/2012)
− Laravel 3.2 (22/05/2012)
− Laravel 4 (28/05/2013)
− Laravel 4.1 (12/12/2013)
− Laravel 4.2 (01/06/2014)
− Laravel 5 (04/02/2015)

− Laravel 5.1 (09/06/2015)
− Laravel 5.2 (21/12/2015)
− Laravel 5.3 (23/08/2016)
− Laravel 5.4 (24/01/2017)
− Laravel 5.5 (30/08/2017)
− Laravel 5.6 (07/02/2018)
− Laravel 5.7 (04/09/2018)
SVTH: Trần Thị Lan Hương

15


Xây dựng hệ thống trực truyến hỗ trợ quản lý cửa hàng kinh doanh mỹ phẩm

1.3. Tổng quan về cơ sở dữ liệu MySQL
MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu tự do nguồn mở phổ biến nhất thế giới và được
các nhà phát triển rất ưa chuộng trong quá trình phát triển ứng dụng. Vì MySQL là cơ
sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng, có tính khả chuyển, hoạt động trên nhiều
hệ điều hành cung cấp một hệ thống lớn các hàm tiện ích rất mạnh. Với tốc độ và tính
bảo mật cao, MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có truy cập CSDL trên internet.
MySQL miễn phí hồn tồn cho nên bạn có thể tải về MySQL từ trang chủ. Nó có nhiều
phiên bản cho các hệ điều hành khác nhau: phiên bản Win32 cho các hệ điều hành dòng
Windows, Linux, Mac OS X, Unix, FreeBSD, NetBSD, SGI Irix, Solaris, SunOS,…
MySQL là một trong những ví dụ rất cơ bản về Hệ Quản trị Cơ sở dữ liệu quan hệ
sử dụng Ngơn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL).
1.4. HTML và CSS
1.4.1. Khái niệm về HTML
HTML (hay Hypertext Markup Language) là ngơn ngữ đánh dấu siêu văn bản. Nó
hỗ trợ người dùng xây dựng cấu trúc các thành phần có trong trang web hoặc ứng dụng.
Cùng với đó chúng cũng giúp trang web phân chia các đoạn văn, links, heading,

blockquotes,…
HTML không được coi là một ngơn ngữ lập trình. Như vậy, nó khơng thể tạo ra các
chức năng “động”. Nó chỉ được sử dụng để tạo nên bố cục và định dạng trang web. Khi
làm việc cùng HTML, người ta sẽ dùng cấu trúc code đơn giản (tags và attributes) để
đánh dấu lên trang web. Có thể nói, nó được coi như bộ xương của một website hoàn
chỉnh.
1.4.2. Khái niệm về CSS
Về cơ bản, CSS (hay Cascading Style Sheet language) được định nghĩa là ngôn ngữ
tạo phong cách cho trang web. CSS sẽ tạo phong cách và định kiểu cho các yếu tố được
viết dưới dạng ngôn ngữ đánh dấu (HTML). Nó giúp người dùng tiết kiệm thời gian và
cơng sức viết web nhờ khả năng điều khiển định dạng của nhiều trang web cùng lúc.
Nó phân biệt từng cách hiển thị của trang web bằng cách điều khiển các thành phần
bố cục, font chữ và màu sắc. CSS được phát triển bởi W3C (World Wide Web
Consortium) vào năm 1996 do HTML không thể gắn tag giúp định dạng trang web.
SVTH: Trần Thị Lan Hương

16


Xây dựng hệ thống trực truyến hỗ trợ quản lý cửa hàng kinh doanh mỹ phẩm

1.5. Ngơn ngữ lập trình JavaScript
1.5.1. Khái niệm về JavaScript
Javascript là một ngôn ngữ lập trình thơng dịch được sử dụng ở phía máy khách và
phía máy chủ, cho phép tạo các trang web có các hình động chuyên nghiệp. JavaScript
được hỗ trợ bởi hầu hết các trình duyệt web: Chrome, Firefox, Safari, Internet Explorer,
Edge, Opera,... Hầu hết các trình duyệt di động cho điện thoại thông minh đều hỗ trợ
JavaScript.
JavaScript chủ yếu được sử dụng cho các website nhằm cung cấp cho người dùng
trải nghiệm thân thiện hơn, bao gồm các chức năng: tự động cập nhật các trang web, cải

tiến giao diện người dùng như menu và hộp thoại, animations, đồ họa 2D và 3D, bản đồ
tương tác, trình phát video... Chế độ sử dụng JavaScript này trong trình duyệt web cũng
được gọi là javascript phía máy khách.
1.5.2. Lịch sử phát triển
Javascript được tạo bởi lập trình viên kỳ cựu Brendan Eich, giới thiệu lần đầu năm
1995, xuất hiện trên trình duyệt Netscape, một trình duyệt phổ biến thời bấy giờ.
Ban đầu, ngơn ngữ lập trình này được gọi là LiveScript, sau này mới đổi tên thành
Javascript. Mới đọc tên thì nhiều người sẽ nhầm tưởng Javascript có "họ hàng" với Java.
Nhưng thực tế, hai ngơn ngữ này khơng hề có liên quan gì tới nhau cả, cây gia phả của
chúng khơng hề chung gốc. Java là ngơn ngữ lập trình hướng đối tượng phức tạp, cịn
Javascript là một ngơn ngữ kịch bản (scripting language). Cú pháp của Javascript chủ
yếu có hơi hướng ảnh hưởng từ ngôn ngữ C.
Lịch sử các phiên bản JavaScript:
− ECMAScript 1 (1997)
− ECMAScript 2 (1998)
− ECMAScript 3 (1999)
− ECMAScript 4
− ECMAScript 5 (2009)
− ECMAScript 5.1 (2011)
− ECMAScript 2015
− ECMAScript 2016
SVTH: Trần Thị Lan Hương

17


Xây dựng hệ thống trực truyến hỗ trợ quản lý cửa hàng kinh doanh mỹ phẩm

− ECMAScript 2017
− ECMAScript 2018

1.6. Khái niệm về Boostrap
Bootstrap là front-end framework, là một bộ sưu tập miễn phí các cơng cụ để tạo ra
các trang web và các ứng dụng web. Bootstrap bao gồm HTML và CSS dựa trên các
mẫu thiết kế cho kiểu chữ, hình thức, các button và các thành phần giao diện khác, cũng
như mở rộng tùy chọn JavaScript. Boostrap định nghĩa sẵn các class CSS giúp người
thiết kế giao diện website tiết kiệm rất nhiều thời gian. Các thư viện Bootstrap có những
đoạn mã sẵn sàng cho chúng ta áp dùng vào website của mình mà khơng phải tốn q
nhiều thời gian để tự viết. Với Bootstrap, việc phát triển giao diện website để phù hợp
với đa thiết bị trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Bootstrap cung cấp tính năng responsive
và mobile first, nghĩa là làm cho trang web có thể tự co giãn để tương thích với mọi thiết
bị khác nhau, từ điện thoại di động đến máy tính bảng, máy tính xách tay, máy tính để
bàn,...
Một khía cạnh khác là responsive web design làm cho trang web cung cấp được trải
nghiệm tuyệt vời cho người dùng trên nhiều thiết bị, kích thước màn hình khác nhau.
Một trang có thể hoạt động tốt bất kể sự biến đổi sẽ cung cấp một trải nghiệm người
dùng tốt và nhất quán hơn một trang được thiết kế cho một loại thiết bị và kích thước
màn hình cụ thể.

SVTH: Trần Thị Lan Hương

18


Xây dựng hệ thống trực truyến hỗ trợ quản lý cửa hàng kinh doanh mỹ phẩm

Chương 2

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Chương này trình bày kết quả phân tích các tác nhân và chức năng của từng tác
nhân, yêu cầu phi chức năng của hệ thống. Thiết kế sơ đồ use-case, sơ đồ hoạt động, sơ

đồ ERD. Thiết kế cơ sở dữ liệu. Xây dựng kịch bản cho từng use-case trong hệ thống.
2.1. Khảo sát yêu cầu
2.1.1. Khảo sát thực tế
Hiện nay việc mua bán trên các sàn thương mại điện tử là một xu thế và đang ngày
càng phát triển trên tồn thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Đặt hàng, bán hàng
online đem lại sựa tiện lợi rất lớn. Bạn muốn mua mỹ phẩm, chỉ cần một cú “click chuột”
là bạn đã mua được đồ trong khi không cần đi đến cửa hàng, tiết kiệm được dược thời
gian mà khơng cần mất cơng sức, chi phí đi lại. Chính vì vậy việc xây dựng hệ thống
trực tuyến hỗ trợ quản lý cửa hàng kinh doanh mỹ phẩm là một điều cần thiết cho các
chủ cửa hàng trong thời đại này.
2.1.2. Khảo sát người dùng
Nhu cầu tiêu dùng, mua sắm mỹ phẩm trực tuyến ngày càng cao, mong muốn tiết
kiệm được thời gian, không mất công sức, chi phí đi lại giữa nhà ở với cửa hàng mỹ
phẩm mà vẫn mua được sản phẩm mà mình muốn.
2.2. Liệt kê người dùng và yêu cầu
2.2.1. Xác định các tác nhân
❖ Đề tài gồm ba tác nhân chính:
− Khách vãng lai
− Khách hàng
− Nhân viên
− Chủ cửa hàng
2.2.2. Các yêu cầu chức năng
❖ Khách vãng lai
− Đăng ký
SVTH: Trần Thị Lan Hương

19



×