Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Hệ thống điều hòa không khí trên xe tải kia mô hình điều hòa nhiệt độ trên xe ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.35 MB, 82 trang )

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH
VIỆN CƠ KHÍ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ TRÊN
XE TẢI KIA. MƠ HÌNH ĐIỀU HỊA NHIỆT ĐỘ
TRÊN XE Ơ TƠ

Ngành

: KỸ THUẬT CƠ KHÍ

Chun ngành : CƠ KHÍ Ơ TƠ

2023

Giảng viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Hồng Thắng
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1851080024

: Võ Minh Hiếu
Lớp: CO18A

TP. Hồ Chí Minh, 2023


Luận Văn Tốt Nghiệp


SVTH: Võ Minh Hiếu

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, em xin cảm ơn Sao Việt Auto đã tạo điều kiện cho
chúng em hồn thành mơ hình. Em xin cảm ơn các tác giả của các tài liệu tham khảo mà
em đã sử dụng trong luận văn này đã cung cấp cho chúng em nguồn tài liệu tham khảo
để hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cơ trong Viện Cơ khí, cùng các bạn sinh viên
lớp Cơ khí ơ tơ khóa K18 trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM đã tạo cơ hội học
tập, rèn luyện và tích lũy kiến thức, kỹ năng để hoàn thành tốt luận văn này.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Hồng Thắng đã tận tình chỉ dẫn,
theo dõi và đưa ra những lời khuyên bổ ích giúp em giải quyết được các vấn đề gặp phải
trong quá trình tìm hiểu và hồn thành để tài một cách tốt nhất.
Do trình độ chun mơn cịn hạn chế và đề tài q rộng lớn, em đã cố gắng hết sức
nhưng đề tài khơng tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự góp ý của thầy cơ
và đóng góp của các bạn cùng lớp để cải thiện luận văn. Em hy vọng đề tài của em sẽ là
một nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn sinh viên ngành cơ khí ơ tơ khóa sau
và là bài giảng hữu ích trong việc giảng dạy của nhà trường.
Cuối cùng, em xin chúc quý thầy cô luôn thật nhiều sức khỏe và đạt được nhiều
thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!

Thành Phố Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm 2023

Tác giả/Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ, tên)


Võ Minh Hiếu

i


Luận Văn Tốt Nghiệp

SVTH: Võ Minh Hiếu

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, ngành công nghiệp ô tô
nước ta đang trong đà phát triển mạnh mẽ. Những năm gần đây, lượng ô tô tham gia
giao thông ngày càng nhiều. Ngày nay, ô tô đã trở thành phương tiện di chuyển quen
thuộc của người dân Việt Nam. Nhiều hãng xe nổi tiếng trên thế giới đã nhận thấy nhu
cầu này và đầu tư vào Việt Nam. Vì vậy, nhà nước cũng đẩy mạnh phát triển ngành công
nghiệp ô tô. Trong những năm gần đây, nhiều hãng xe nước ngoài đã đầu tư vào thị
trường Việt Nam như: Huyndai, Mercedes, Mazda, Kia. Ngoài ra chúng ta cũng đã có
hãng xe riêng mang thương hiệu của người Việt đó chính là hãng xe Vinfast.
Là một sinh viên Đại học sắp kết thúc quá trình học đã được đào tạo chính quy
trong suốt 4,5 năm, qua thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Giao thông
vận tải TP.HCM. Để khẳng định hệ thống chất lượng đào tạo của Nhà trường em đã
chọn đề tài tốt nghiệp: “Hệ thống điều hịa khơng khí xe tải KIA. Mơ hình điều hịa
nhiệt độ trên xe ơ tơ”. Luận văn này tập trung đánh giá về các vấn đề kỹ thuật, bảo
dưỡng, sửa chữa của hệ thống điều hịa trên ơ tơ tải KIA. Việc xây dựng mơ hình sẽ giúp
cho chúng em hiểu sâu hơn về hệ thống điều hòa đang được sử dụng trên các phương
tiện ô tô hiện nay. Đồng thời mô hình sẽ mang lại kiến thức thực tế nhất cho các bạn
trong ngành ô tô.
Nội dung đề tài của em gồm có:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài.

Chương 2: Lý thuyết và các thành phần trong hệ thống điều hịa khơng khí.
Chương 3: Hệ thống điều hịa khơng khí trên xe tải KIA.
Chương 4: Thiết lập mơ hình điều hịa khơng khí.
Em đã cố gắng tìm hiểu và nghiên cứu kỹ đề tài, vì đề tài rộng lớn do đó khơng
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự góp ý của thầy cô và các bạn để bài
làm của em được hoàn thiện hơn. Hi vọng rằng đề tài của em sẽ là tài liệu tham khảo
hữu ích cho các bạn sinh viên sau này và là những bài giảng hữu ích trong các lớp học
của nhà trường.

ii


Luận Văn Tốt Nghiệp

SVTH: Võ Minh Hiếu
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i
TĨM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ..............................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ix
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ................................................1
1.1. Giới thiệu hệ thống điều hịa khơng khí trên ơ tơ .................................................1
1.2. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................2
1.3. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................3
1.3.1. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ................................................................ 3
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu tài liệu ...................................................................3
1.3.3. Phương pháp thống kê mô tả .........................................................................3
1.4. Nội dung chính của đề tài .....................................................................................4
CHƯƠNG 2. LÝ THUYẾT VÀ CÁC THÀNH PHẦN TRONG HỆ THỐNG ĐIỀU

HỊA KHƠNG KHÍ .........................................................................................................5
2.1. Lý thuyết về điều hịa khơng khí trong ơ tơ .........................................................5
2.1.1. Mục đích về điều hịa khơng khí ...................................................................5
2.1.2. Lý thuyết về hệ thống điều hịa khơng khí trong ơ tơ ...................................5
2.1.3. Nguyên lý hoạt động của hệ thống điều hòa .................................................8
2.2. Các thành phần trong hệ thống điều hịa ơ tơ .....................................................10
2.2.1. Máy nén .......................................................................................................10
2.2.2. Giàn nóng ....................................................................................................13
2.2.3. Bình lọc (Bộ hút ẩm) ...................................................................................15
2.2.4. Van giãn nở .................................................................................................17
2.2.5. Giàn lạnh .....................................................................................................20
2.2.6. Ống dẫn môi chất lạnh .................................................................................22
iii


Luận Văn Tốt Nghiệp

SVTH: Võ Minh Hiếu

2.2.7. Cửa sổ kính ..................................................................................................23
2.2.8. Bộ tiêu âm ....................................................................................................24
2.2.9. Máy quạt ......................................................................................................24
CHƯƠNG 3. HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ TRÊN XE TẢI KIA ...............26
3.1. Khái qt về xe và hệ thống điều hịa khơng khí trên xe ...................................26
3.1.1. Thơng số kỹ thuật ........................................................................................26
3.1.2. Hệ thống điều hòa trên xe ............................................................................28
3.2. Các thành phần hệ thống điều hịa khơng khí của xe tải KIA ............................ 29
3.2.1. Động cơ bơm chất làm lạnh.........................................................................29
3.2.2. Bộ tản nhiệt..................................................................................................32
3.2.3. Nắp két nước................................................................................................ 36

3.2.4. Thermostat (Van hằng nhiệt) .......................................................................38
3.3. Các bộ phận điều khiển hệ thống .......................................................................40
3.4. Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống .......................................................................44
3.4.1. An toàn kỹ thuật ..........................................................................................44
3.4.2. Quy trình sạc ga hệ thống điều hịa ............................................................. 45
3.5. Các hư hỏng thường gặp và sửa chữa.................................................................50
3.5.1. Kiểm tra, sửa chữa một số hư hỏng trên xe thường gặp ............................. 50
3.5.2. Kiểm tra, chẩn đốn, sửa chữa thơng qua việc đo áp suất ga ......................51
3.6. Phân tích mạch điều hịa khơng khí của xe ........................................................54
3.6.1. Sơ đồ mạch điện ..........................................................................................54
CHƯƠNG 4. XÂY DỰNG MƠ HÌNH HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA ............................... 59
4.1. Mục đích và u cầu của mơ hình ......................................................................59
4.1.1. Mục đích ......................................................................................................59
4.1.2. u cầu của mơ hình ...................................................................................59
4.2. Chọn phương án, phân tích ưu điểm và nhược điểm của hệ thống ....................59
iv


Luận Văn Tốt Nghiệp

SVTH: Võ Minh Hiếu

4.3. Lựa chọn thiết bị .................................................................................................60
4.3.1. Máy nén .......................................................................................................60
4.3.2. Giàn nóng ....................................................................................................61
4.3.3. Giàn lạnh .....................................................................................................61
4.3.4. Phin lọc ........................................................................................................62
4.3.5. Quạt giàn lạnh.............................................................................................. 62
4.3.6. Quạt giàn nóng ............................................................................................ 63
4.3.7. Van tiết lưu ..................................................................................................63

4.4. Gia cơng các chi tiết ...........................................................................................63
4.4.1. Gia công chi tiết chế tạo khung mơ hình .....................................................63
4.4.2. Gia cơng chế tạo cụm giàn lạnh ..................................................................65
4.5. Quy trình lắp hệ thống điều hịa trên mơ hình ....................................................65
4.6. Quy trình nạp ga điều hịa ..................................................................................68
4.7. Hướng dẫn sử dụng mơ hình ..............................................................................69
KẾT LUẬN ...................................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 72

v


Luận Văn Tốt Nghiệp

SVTH: Võ Minh Hiếu

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Nhiệt bên trong xe hấp thụ ..............................................................................6
Hình 2.2: Tầng ozon bị xun thủng bởi mơi chất lạnh R-12 .........................................7
Hình 2.3: Hệ thống điều hịa khơng khí trên ơ tơ ............................................................9
Hình 2.4: Cấu tạo của máy nén loại đĩa chéo ................................................................ 11
Hình 2.5: Cấu tạo máy nén loại đĩa lắc .........................................................................11
Hình 2.6: Van giảm áp và phớt làm kín trục .................................................................12
Hình 2.7: Cấu tạo các kiểu ly hợp .................................................................................13
Hình 2.8: Cấu tạo của giàn nóng (Bộ ngưng tụ)............................................................ 14
Hình 2.9: Dịng chảy mơi chất lạnh của bộ ngưng tụ ....................................................15
Hình 2.10: Cấu tạo của bộ hút ẩm .................................................................................16
Hình 2.11: Kếu cấu của bình lọc ...................................................................................17
Hình 2.12: Cấu tạo van giãn nở .....................................................................................18
Hình 2.13: Cấu tạo van giãn nở loại có ống cảm nhận nhiệt.........................................19

Hình 2.14: Kết cấu của van giản nở có ống cân bằng bên ngồi ..................................19
Hình 2.15: Cấu tạo của giàn lạnh ..................................................................................21
Hình 2.16: Sơ đồ bố trí của ống dẫn mơi chất lạnh .......................................................22
Hình 2.17: Các lớp của ống dẫn gas điều hịa ............................................................... 23
Hình 2.18: Phân biệt các tình trạng khác nhau của dịng mơi chất chảy qua mắt ga ....24
Hình 2.19: Các loại máy quạt được sử dụng trong hệ thống điều hịa ..........................25
Hình 2.20: Các bộ phận chính và phụ của một hệ thống điện lạnh ơ tơ ........................25
Hình 3.1: Xe tải KIA K250 ...........................................................................................26
Hình 3.2: Hệ thống điều hịa trên xe tải.........................................................................28
Hình 3.3: Các bộ phận của động cơ bơm chất làm mát.................................................29
Hình 3.4: Lốc lạnh .........................................................................................................29
Hình 3.5: Vị trí nút xả nước làm mát ............................................................................30
vi


Luận Văn Tốt Nghiệp

SVTH: Võ Minh Hiếu

Hình 3.6: Vị trí căng đai tự động ...................................................................................30
Hình 3.7: Vị trí bu lơng .................................................................................................31
Hình 3.8: Các thành phần trong bộ tản nhiệt .................................................................32
Hình 3.9: Giàn nóng của xe ...........................................................................................33
Hình 3.10: Cụm giàn lạnh của xe ..................................................................................33
Hình 3.11: Quạt giàn nóng của xe .................................................................................33
Hình 3.12: Vị trí nút xả nước làm mát ..........................................................................34
Hình 3.13: Bố trí trên giàn nóng ....................................................................................34
Hình 3.14:Vị trí bố trí của bu lơng ................................................................................35
Hình 3.15: Các bộ phận của nắp két nước .....................................................................36
Hình 3.16: Két nước của xe ...........................................................................................37

Hình 3.17: Vị trí két nước và bình ngưng tụ trong xe ...................................................38
Hình 3.18: Các chi tiết của van hằng nhiệt ....................................................................39
Hình 3.19: Bảng điều khiển hệ thống lạnh trên xe ô tơ .................................................40
Hình 3.20: Nút điều chỉnh quạt gió ...............................................................................41
Hình 3.21: Nút điều khiển nhiệt độ ...............................................................................41
Hình 3.22: Luồng khí đi vào cabin xe ...........................................................................42
Hình 3.23: Nút điều chỉnh khơng khí ............................................................................43
Hình 3.24: Cơng tắc mở điều hịa ..................................................................................44
Hình 3.25: Nắp van đồng hồ đo.....................................................................................45
Hình 3.26: Thao tác tháo lắp đồng hồ đo ......................................................................46
Hình 3.27: Thao tác xả ga.............................................................................................. 46
Hình 3.28: Quy trình nạp ga ..........................................................................................49
Hình 3.29: Hâm nóng bình nạp ga.................................................................................49
Hình 4.1: Máy nén .........................................................................................................60
Hình 4.2: Giàn nóng ......................................................................................................61
vii


Luận Văn Tốt Nghiệp

SVTH: Võ Minh Hiếu

Hình 4.3: Giàn lạnh .......................................................................................................61
Hình 4.4: Phin lọc ..........................................................................................................62
Hình 4.5: Quạt giàn lạnh ............................................................................................... 62
Hình 4.6: Quạt giàn nóng .............................................................................................. 63
Hình 4.7: Van tiết lưu ....................................................................................................63
Hình 4.8: Bánh xe đa năng ............................................................................................ 64
Hình 4.9: Khung sau khi hồn thành .............................................................................64
Hình 4.10: Quạt lồng bên trong .....................................................................................65

Hình 4.11: Sản phẩm sau khi hồn thành ......................................................................65
Hình 4.12: Thành phẩm sau khi lắp...............................................................................66
Hình 4.13: Chân giá .......................................................................................................66
Hình 4.14: Phần dưới của mơ hình ................................................................................67
Hình 4.15: Cơng tắc .......................................................................................................67
Hình 4.16: Mơ hình khi hồn thành...............................................................................68
Hình 4.17: Bộ đồng hồ kiểm tra áp suất hệ thống điện lạnh ô tô ..................................70

viii


Luận Văn Tốt Nghiệp

SVTH: Võ Minh Hiếu

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: So sánh thông số kỹ thuật với các loại môi chất khác ....................................8
Bảng 3.1: Thông số kỹ thuật của xe KIA K250 ............................................................ 26
Bảng 3.2: Luồng khí của chức năng điều chỉnh hướng gió thổi ra cabin......................42
Bảng 3.3: Một số hư hỏng thường gặp trên xe .............................................................. 50
Bảng 3.4: Một số hư hỏng thường gặp được kiểm tra bằng đồng hồ đo áp suất ..........52

ix


Luận Văn Tốt Nghiệp

SVTH: Võ Minh Hiếu

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

1.1. Giới thiệu hệ thống điều hịa khơng khí trên ơ tơ
Trong vận tải ơ tơ, điều hịa khơng khí phục vụ các mục đích duy trì nhiệt độ nhất
định. Thiết kế của hệ thống điều hịa khơng khí phụ thuộc vào sự an tồn của hành khách
để giảm thiểu sự mệt mỏi của người lái và duy trì sự thoải mái. Luồng khơng khí liên
tục đi qua bên trong ô tô làm giảm nồng độ carbon dioxide, đóng vai trị khử mùi và ức
chế sự phát triển của mùi hơi. Người lái xe có thể trở nên phản ứng kém hơn trong mơi
trường có nồng độ carbon dioxide cao. Hiệu quả của hệ thống điều hịa khơng khí có thể
được quy định bởi luật pháp ở một số quốc gia. Hệ thống điều hịa khơng khí giúp người
ngồi trong xe có thể lựa chọn nhiệt độ thích hợp trong các điều kiện thời tiết khó khăn
trên toàn thế giới. Các thiết bị tăng cường phụ trợ thường xuyên được phát triển vì sự
cần thiết để cung cấp sự làm mát bên trong ô tô. Ngày nay, điều hịa ơ tơ cũng có thể
được điều khiển tự động thông qua các cảm biến và điều khiển điện tử. Điều hịa khơng
khí cũng giúp dễ dàng loại bỏ các chất cản trở tầm nhìn như sương mù và băng từ bên
trong kính chắn gió.
Để làm nóng khơng khí đi qua, hệ thống điều hịa khơng khí ngay lập tức sử dụng
bình chứa nước như một két sưởi ấm. Bộ tản nhiệt hút chất làm mát động cơ đã được
làm nóng bởi động cơ và sử dụng nhiệt đó để làm nóng khơng khí thơng qua một chiếc
quạt thổi qua xe. Vì vậy bộ tản nhiệt sẽ mát hơn trước khi chất làm mát nóng lên. Vì
vậy, ngay khi động cơ khởi động, máy sưởi không hoạt động.
Để làm mát khơng khí bên trong xe, hệ thống làm mát của xe hoạt động theo kiểu
khép kín. Máy nén đẩy khí có áp suất cao, nhiệt độ cao vào bình ngưng. Tại dàn ngưng,
mơi chất lạnh chuyển từ thể khí sang thể lỏng. Mơi chất lỏng này chảy vào thùng chứa
(bình sấy khơ). Bình này chứa và lọc chất làm lạnh. Chất lỏng được lọc chảy qua van
giãn nở, van này chuyển chất lỏng thành hỗn hợp khí-lỏng ở nhiệt độ thấp và áp suất
thấp. Chất làm lạnh dạng khí-lỏng ở nhiệt độ thấp này chảy đến thiết bị bay hơi. Quá
trình làm bay hơi chất lỏng trong thiết bị bay hơi hấp thụ nhiệt từ khơng khí chảy qua
thiết bị bay hơi. Tất cả chất lỏng được chuyển thành hơi trong giàn lạnh, chỉ hơi nóng
được đưa đến máy nén và quá trình lặp lại như trước.
Như vậy, để kiểm soát nhiệt độ bên trong xe, hệ thống điều hòa sẽ kết hợp giữa
hộp sưởi và giàn lạnh, đồng thời điều chỉnh vị trí của cánh trộn và vị trí của van nước.

1


Luận Văn Tốt Nghiệp

SVTH: Võ Minh Hiếu

Để kiểm sốt khơng khí trong xe, hệ thống điều hịa sẽ hút khơng khí bên ngồi vào
trong xe thơng qua chênh lệch áp suất do chuyển động của xe tạo ra, áp suất này được
gọi là thơng gió tự nhiên. Khi xe đang chuyển động, áp suất khơng khí được phân bố
trên bề mặt, có nơi có áp suất dương, có nơi có áp suất âm. Theo cách này, cửa hút gió
được đặt ở áp suất dương và cửa thốt khí được đặt ở áp suất âm. Trong hệ thống thơng
gió cưỡng bức, một chiếc quạt điện được sử dụng để hút không khí vào trong xe. Vị trí
của cửa hút và thốt khí giống như vị trí của hệ thống thơng gió tự nhiên Hệ thống thơng
gió này thường được sử dụng kết hợp với các hệ thống thơng gió khác (điều hịa khơng
khí, sưởi ấm).

1.2. Tính cấp thiết của đề tài
Xe ô tô hiện nay là một phương tiện thiết yếu cho mọi người trên thế giới. Mục
tiêu của một chiếc ô tô hiện đại là mang đến cho con người sự thoải mái và an toàn tối
đa khi sử dụng. Các thiết bị hỗ trợ sử dụng trên ô tô hiện đại ngày càng được phát triển
và nâng cao đóng vai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu nghe nhạc, xem
truyền hình của khách hàng. Một trong những tiện nghi được ưa chuộng nhất là hệ thống
điều hịa của xe.
Ngày nay, hệ thống làm mát trên ơ tô ngày càng được phát triển và cải tiến hơn để
đáp ứng nhu cầu của con người. Tạo cảm giác thoải mái khi sử dụng xe trong mọi thời
tiết. Đặc biệt là giải quyết vấn đề khí hậu Việt Nam, thời tiết xấu, ơ nhiễm khơng khí.
Tuy nhiên, hệ thống càng hiện đại thì càng khó truy cập trong trường hợp xảy ra sự cố.
Sinh viên kỹ thuật ô tô nên có kiến thức cơ bản nhất có thể về tất cả các hệ thống ơ tơ
hiện có.

Trong đó, điều hịa ơ tơ ngày nay là một hệ thống vơ cùng quan trọng, ngày nay
được trang bị trên tất cả các loại ô tô. Với sự phát triển vượt bật của cơng nghệ nên hệ
thống điều hịa trên ơ tơ ngày càng hiện đại, cũng như chi phí sản xuất trở nên rẻ hơn
nên việc người mua xe dễ tiếp cận với hệ thống điều hịa khơng khí. Vì vậy, chọn đồ án
tốt nghiệp: “Nghiên cứu hệ thống điều hòa xe tải KIA. Xây dựng mơ hình điều hịa nhiệt
độ”. Đề tài hoàn thành sẽ là cơ sở để chúng ta có thể sử dụng các hệ thống điện lạnh
được trang bị trên các loại ô tô hiện đại trong tương lai. Hi vọng rằng đề tài này có thể
đóng góp vào cơng tác giảng dạy của nhà trường. Đồng thời cũng là tài liệu tham khảo
cho sinh viên ngành ô tô và sinh viên muốn học ngành kỹ thuật ô tô.

2


Luận Văn Tốt Nghiệp

SVTH: Võ Minh Hiếu

1.3. Phương pháp nghiên cứu
1.3.1. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhờ việc thực tập 3 tháng ở các cơ sở sửa chữa ô tô chúng em đã có cơ hội quan
sát và nghiên cứu về hệ thống điều hịa khơng khí. Tuy vẫn cịn gặp nhiều khó khăn,
nhưng qua đó chúng em cũng đã nhận được nhiều kiến thức trong chuyên ngành.
Các bước thực hiện:
Bước 1: Quan sát và tìm hiểu các hệ thống xe thực tế và tìm hiểu các chi tiết thực
trên thị trường.
Bước 2: Xây dựng phương án thiết kế mô hình.
Bước 3: Lập phương án lắp đặt, kiểm tra, chấn đốn hư hỏng của hệ thống điều
hịa khơng khí.
Bước 4: Từ kết quả kiểm tra, xây dựng các phương án bảo dưỡng, sửa chữa.


1.3.2. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Một phương pháp nghiên cứu thu thập thông tin khoa học bằng cách nghiên cứu toàn
diện các tài liệu và tài liệu hiện có và rút ra các kết luận khoa học cần thiết thông qua thao
tác tư duy logic.
Các bước thực hiện:
Bước 1: Thu thập, tìm kiếm các tài liệu về hệ thống điều hịa khơng khí.
Bước 2: Sắp xếp các tài liệu tham khảo theo một hệ thống logic theo từng bước,
từng kiến thức, từng vấn đề khoa học kỹ thuật với từng loại cụ thể.
Bước 3: Đọc, nghiên cứu và phân tích một cách khoa học các tài liệu về điều hịa
khơng khí, phân tích cấu tạo, ngun lý hoạt động.
Bước 4: Tích hợp tất cả các kết quả phân tích và hệ thống hóa các kết quả phân
tích để tạo thành một hệ thống lý thuyết hồn chỉnh và hợp lý.

1.3.3. Phương pháp thống kê mô tả
Sự định nghĩa: Đó là một cách tổng hợp các kết quả nghiên cứu hiện tại và các tài
liệu nghiên cứu để đưa ra kết luận chính xác và khoa học.
Các bước thực hiện:
3


Luận Văn Tốt Nghiệp

SVTH: Võ Minh Hiếu

Từ thực tiễn nghiên cứu trên xe thật và nghiên cứu các tài liệu lý thuyết, đề xuất
mơ hình hệ thống, bảo dưỡng, sửa chữa và khắc phục sự cố hệ thống trên ô tơ.

1.4. Nội dung chính của đề tài
Nội dung chính của đề tài gồm có ba phần chính:
Chương 2: Lý thuyết và các thành phần trong hệ thống điều hịa ơ tơ.

Nội dung bao gồm:
− Lý thuyết về điều hịa, chức năng của điều hịa ơ tơ.
− Cấu tạo của hệ thống điều hịa trên ơ tơ.
− Ngun lý hoạt động của hệ thống điều hịa ơ tơ.
− Bộ điều khiển và thiết bị bảo vệ cho hệ thống.
− Môi chất làm lạnh và dầu bôi trơn.
Chương 3: Hệ thống điều hịa khơng khí trên xe tải KIA.
Nội dung bao gồm:
− Khái quát cơ bản về hệ thống điều hòa trên xe tải KIA.
− Các thành phần trong hệ thống điều hịa khơng khí của xe tải KIA.
− Các bộ phận điều khiển hệ thống.
− Chẩn đốn, bảo trì, sửa chữa hệ thống.
− Những điều cần biết khi sửa chữa hệ thống.
Chương 4: Xây dựng mơ hình hệ thống điều hịa.
Nội dung bao gồm:
− Đưa ra các phương án xây dựng mơ hình.
− Lựa chọn phương án thiết kế sao cho đảm bảo yêu cầu về tính thẩm mỹ, kinh tế
và dễ dàng sử dụng.
− Gia công, chế tạo các chi tiết đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của hệ thống.
− Quy trình lắp đặt mơ hình và quy trình nạp khí ga.
− Hướng dẫn sử dụng mơ hình.

4


Luận Văn Tốt Nghiệp

SVTH: Võ Minh Hiếu

CHƯƠNG 2. LÝ THUYẾT VÀ CÁC THÀNH PHẦN TRONG HỆ

THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ
2.1. Lý thuyết về điều hịa khơng khí trong ơ tơ
2.1.1. Mục đích về điều hịa khơng khí
Điều hịa khơng khí (air conditioning) trong ô tô để đạt được những điều sau:
-

Lọc khơng khí sạch và tinh khiết trước khi vào cabin xe.

-

Rút sạch chất ẩm ướt trong khối khơng khí này.

-

Làm mát lạnh khơng khí và giữ mát trong cabin xe ở nhiệt độ thích hợp.

Xe được trang bị điều hịa nhiệt độ (điều hịa khơng khí) mang đến sự thoải mái
và mát mẻ cho người lái và hành khách, nhất là trên những chặng đường dài thời tiết
khắc nghiệt. Do đó, những chiếc xe thế hệ mới đều được trang bị hệ thống lạnh.

2.1.2. Lý thuyết về hệ thống điều hịa khơng khí trong ơ tơ
Hệ thống điều hịa khơng khí trên ơ tơ là một bộ phận của hệ thống HVAC có thể
được sử dụng để điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm và hướng của khơng khí. Nó cũng cải thiện
chất lượng khơng khí, có thể có lợi cho những người có vấn đề sức khỏe nhất định, bằng
cách hút ẩm và làm sạch khơng khí khi nó được làm mát.
2.1.2.1. Nhiệt độ khơng khí
Với một định nghĩa đơn giản, chúng ta có thể hiểu rằng nhiệt là năng lượng. Việc
ăn khớp các bánh răng hoặc quay bánh xe gây ra ma sát dẫn đến sinh nhiệt. Sự đốt cháy
dẫn đến tỏa nhiệt. Sự đốt cháy của mặt trời tỏa nhiệt xuống bề mặt trái đất. Nhiệt ở mức
hợp lý sẽ mang lại sự thoải mái cho cơ thể. Nhiệt ở cả hai mức độ - quá nhiều hoặc quá

ít - sẽ ảnh hưởng đến cơ thể. Kiểm sốt nhiệt độ có nghĩa là kiểm sốt sự thoải mái của
cơ thể. Điều hịa khơng khí là một phương pháp kiểm soát nhiệt.
Tất cả các chất đều chứa nhiệt. Khoa học cho chúng ta biết rằng một phép đo gọi
là "Khơng độ tuyệt đối" là điểm mà tại đó toàn bộ nhiệt lượng được loại bỏ khỏi một vật
thể (xấp xỉ -273C). Bất kỳ chất nào trên nhiệt độ không tuyệt đối này đều giữ lại một
lượng nhiệt.
Một người bình thường cảm thấy dễ chịu với nhiệt độ khoảng 21C đến 26C,
với độ ẩm tương đối từ 45% đến 50%. Trong phạm vi nhiệt độ và độ ẩm này, ta cảm

5


Luận Văn Tốt Nghiệp

SVTH: Võ Minh Hiếu

thấy thoải mái nhất. Tất cả các vật thể trong cùng phạm vi này đều cảm thấy dễ chịu khi
sử dụng. Khi nhiệt độ của bất cứ thứ gì cao hơn hoặc thấp hơn phạm vi này, chúng ta
gọi nó là nóng hoặc lạnh.
2.1.2.2. Nhiệt độ bên trong xe
Khi lái xe hoặc đỗ xe dưới trời nắng, nhiệt đi vào xe từ nhiều nguồn: Khơng khí
xung quanh, ánh sáng mặt trời, nhiệt động cơ, nhiệt mặt đường, nhiệt khí thải,...Tất cả
những thứ này và các nguồn nhiệt khác làm tăng nhiệt độ khơng khí trong xe. Trong
tình huống nhiệt độ mơi trường xung quanh cao (ví dụ như vào một ngày 37C), nhiệt
độ bên trong xe để ngồi nắng với các cửa sổ đóng kín có thể lên tới 65-70C.
Nhiệt được truyền dẫn từ vật này sang vật khác chủ yếu theo ba cách:
− Dẫn nhiệt (conduction)
− Sự đối lưu (convection)
− Sự bức xạ (radiation)


Hình 2.1: Nhiệt bên trong xe hấp thụ
2.1.2.3. Mơi chất lạnh trong hệ thống điều hịa ơ tơ
Mơi chất làm lạnh hay còn gọi là gas lạnh là chất lỏng có khả năng thay đổi trạng
thái ở nhiệt độ thấp. Các chất làm lạnh được giải phóng ở áp suất khí quyển được sử
dụng trong ngành cơng nghiệp ơ tơ sẽ có nhiệt độ khoảng 26C, thay đổi trạng thái từ
dạng lỏng sang dạng khí (bay hơi). Trong q trình bay hơi, chúng hấp thụ một lượng
nhiệt lớn từ xung quanh (trong trường hợp của chúng ta là nhiệt từ bên trong xe).
6


Luận Văn Tốt Nghiệp

SVTH: Võ Minh Hiếu

Trong những năm 1930 đến đầu những năm 90 FREON, còn được gọi là R12,
được sử dụng trong tất cả các hệ thống điều hịa khơng khí của xe. Đến giữa những năm
90, R12 bị loại bỏ dần (bởi vì nó có ảnh hưởng lớn đến sự suy giảm tầng ozon) và được
thay thế bằng chất làm lạnh R-134a. Bây giờ, gần 30 năm sau khi được giới thiệu, môi
chất làm lạnh R-134a đang dần được thay thế bằng R-1234YF (bắt đầu từ năm 2018).

Hình 2.2: Tầng ozon bị xun thủng bởi mơi chất lạnh R-12
Mơi chất lạnh dùng trong hệ thống điều hịa khơng khí ơ tơ phải đạt các u cầu
sau đây:
− Dễ bốc hơi, có điểm sơi thấp
− Phải trộn lẫn, hịa tan được với dầu bơi trơn.
− Có tính hóa trơ, nghĩa là không làm hỏng ống cao su dẫn ga điều hịa, nhựa dẽo,
khơng gây sét gỉ cho kim loại.
− Không dễ cháy nổ và độc hại.

7



Luận Văn Tốt Nghiệp

SVTH: Võ Minh Hiếu

Bảng 2.1: So sánh thông số kỹ thuật với các loại môi chất khác
Tên mơi chất lạnh

R-12

R-134a

R-1234YF

CCL2F2

CHFCF3

CH2=CFCF3

120.91

102.03

114.04

Điểm sơi (1 atm, C)

-28.9


-26.3

-30.0

Điểm dịng đặc (C)

-155.0

-108.0

~

Nhiệt độ giới hạn (C)

118.8

101.29

94.7

3.15 Kg/cm2

2.98 Kg/cm2

6.07 bar

(0C)

(0C)


(21.1C)

15.51 Kg/cm2

17.11 Kg/cm2

14.2 bar

(0C)

(0C)

(54.4C)

36.43 kcal

47.004 kcal

50.1 kcal

(0C)

(0C)

(0C)

Cháy

~500C


~800C

95 – 150 năm

8 – 11 năm

1 năm

Tốt

Không

Không

Công thức phân tử
Khối lượng phân tử (g/mol)

Áp suất hơi bão hịa

Nhiệt hóa hơi
Khả năng cháy
Thời gian tồn tại trong mơi
trường tự nhiên
Hịa tan khống chất

2.1.3. Ngun lý hoạt động của hệ thống điều hịa
Các thành phần cơ bản được tìm thấy trong máy điều hịa khơng khí trên xe là máy
nén, giàn nóng, giàn lạnh, bình lọc và van tiết lưu. Tất cả các thành phần này có một
nhiệm vụ cụ thể. Ống cứng và ống mềm kết nối tất cả các bộ phận của hệ thống điều

hịa khơng khí. Chất làm lạnh có áp suất ở cả hai trạng thái (thể hơi hoặc thể lỏng) đi
khắp toàn bộ hệ thống.
Để hiểu hoạt động của năm bộ phận chính trong hệ thống điều hịa khơng khí trên
ơ tơ, hãy nhớ rằng bộ phận điều hịa khơng khí được chia thành hai phần:
- Phần cao áp nhiệt của hệ thống đề cập đến các bộ phận chịu áp suất cao và nhiệt
độ cao. Các bộ phận này được xác định bằng ống có đường kính nhỏ hơn và các bộ phận

8


Luận Văn Tốt Nghiệp

SVTH: Võ Minh Hiếu

rất nóng khi chạm vào.
- Phần hạ áp nhiệt của hệ thống đề cập đến các bộ phận áp suất thấp có đường kính
lớn hơn với các ống mềm và bộ điều chỉnh các bộ phận này sẽ lạnh như băng khi chạm
vào. Điều này rất thuận tiện cho việc chẩn đốn.

Hình 2.3: Hệ thống điều hịa khơng khí trên ơ tơ
Chu trình hoạt động của hệ thống lạnh (Hình 2.3) tiến hành qua các bước cơ bản
sau để loại bỏ nhiệt, làm mát khối khơng khí và phân phối luồng khơng khí bên trong
khoang hành khách:
1. Hơi môi chất lạnh được bơm từ máy nén (1) dưới áp suất cao và nhiệt độ cao
ra giàn nóng (2).
2. Tại giàn nóng (bộ ngưng tụ) (2), nhiệt độ mơi chất lạnh rất cao, quạt gió thổi
làm mát dàn nóng, mơi chất lạnh ở trạng thái hơi giảm áp nên hơi ngưng tụ thành lỏng.
áp suất và nhiệt độ thấp.
3. Môi chất lạnh lỏng tiếp tục chảy đến bình lọc (4), tại đây mơi chất lạnh được
tinh chế tiếp bằng cách hấp thụ độ ẩm và loại bỏ tạp chất.

4. Van tiết lưu (giãn nở) (4) điều chỉnh lưu lượng môi chất lạnh lỏng phun vào giàn
lạnh (thiết bị bay hơi) (5), hạ áp suất môi chất lạnh. Do giảm áp suất, môi chất lạnh lỏng
sôi và bốc hơi thành hơi bên trong thiết bị bay hơi.
5. Trong quá trình bay hơi, chất làm lạnh sẽ hấp thụ nhiệt trong cabin ô tô và làm
mát dàn bay hơi. Quạt lồng giật hay còn gọi là quạt dàn bay hơi thổi một lượng lớn

9


Luận Văn Tốt Nghiệp

SVTH: Võ Minh Hiếu

khơng khí qua dàn bay hơi đưa hơi mát vào cabin ô tô.
6. Bước tiếp theo là hút chất làm lạnh dạng hơi áp suất thấp trở lại máy nén để bắt
đầu một chu trình làm lạnh khác.

2.2. Các thành phần trong hệ thống điều hịa ơ tơ
2.2.1. Máy nén
Để hệ thống điều hịa khơng khí hoạt động, một bên phải ở áp suất cao, trong khi
phía đối diện phải ở áp suất thấp hơn. Sự khác biệt áp suất này là chìa khóa cho hệ thống
làm mát. Máy nén được gắn giữa hai phía, nén khí lạnh áp suất thấp (nhiệt độ thấp),
thành chất làm lạnh khí áp suất cao (nhiệt độ cao). Bên trong máy bơm nén, một rotor
quay ở tốc độ cao. Rotor xe kéo khí lạnh (từ máy bay hơi) vào đầu vào và đẩy chúng ra
phía bên kia (vào giàn nóng). Ở máy nén cơ khí, bộ phát sóng bên trong máy nén được
kết nối với động cơ của xe bằng thắt lưng. Kết nối đai cho phép điều hịa khơng khí hoạt
động khi động cơ đang chạy nhưng khơng phải khi nó được tắt. Máy nén điện mới trên
xe hybrid và xe điện mới, cung cấp điều hòa khơng khí ngay cả khi động cơ tắt để tiết
kiệm nhiên liệu và khí thải (khơng được mở trên động cơ).
Máy nén có nhiều kiểu thiết kế nhưng đều thực hiện hai chức năng: bơm môi chất

làm lạnh qua hệ thống, tăng nhiệt độ và áp suất môi chất lạnh để ngưng tụ thành chất
lỏng và giải phóng nhiệt. Đoạn sau sẽ cung cấp khái niệm ngắn gọn về nguyên lý vận
hành của hai chức năng cơ ản này.
2.2.1.1. Máy nén kiểu đĩa chéo
Kết cấu: Cặp pít-tơng được lắp vào đĩa ngang với khoảng cách 720 đối với máy
nén 10 xi-lanh và 1200 đối với máy nén 6 xi-lanh. Khi một bên của pít-tơng ở kỳ nén,
thì bên cịn lại phải ở kỳ hút.
Ngun lý hoạt động: Pít-tơng di chuyển trái, phải đồng bộ với chuyển động quay
của đĩa ngang, kết hợp với trục tạo thành một cơ cấu thống nhất và nén mơi chất lạnh
(khí điều khiển). Khi pít-tơng di chuyển vào trong, van hút mở ra do chênh lệch áp suất
và hút chất lỏng vào xi-lanh. Ngược lại, khi piston dịch chuyển ra ngồi, van hút đóng
lại để nén môi chất lạnh. Áp suất chất làm lạnh mở van giảm áp và đẩy chất làm lạnh ra
ngoài. Van hút và xả cũng ngăn chất làm lạnh chảy ngược chiều.

10


Luận Văn Tốt Nghiệp

SVTH: Võ Minh Hiếu

Hình 2.4: Cấu tạo của máy nén loại đĩa chéo
2.2.1.2. Máy nén khí dạng đĩa lắc
Kết cấu: Khi trục quay, chốt dẫn hướng quay đĩa chéo thông qua đĩa cánh nối trực
tiếp với trục. Chuyển động quay này của đĩa nằm ngang sẽ được chuyển thành chuyển
động tịnh tiến của pít-tơng trong xi-lanh để tác dụng hút, nén và xả vào môi chất. Để
thay đổi cơng suất của máy nén có 2 phương pháp:
Một là sử dụng van điều khiển hoặc sử dụng van điện từ điều khiển.

Hình 2.5: Cấu tạo máy nén loại đĩa lắc

Nguyên lý hoạt động: Van điều khiển điều chỉnh áp suất trong khoang của đĩa
chéo tuỳ thuộc vào độ lạnh. Nó làm thay đổi góc nghiêng của đĩa chéo bằng chốt
dẫn hướng và trục đóng vai trị như là khớp bản lề và hành trình pít-tơng để điều
khiển hoạt động của máy nén. Khi độ lạnh thấp, áp suất ở trong buồng áp suất thấp
giảm xuống. Van mở do áp suất của ống xếp lớn hơn áp suất trong buồng áp suất
thấp. Áp suất của buồng áp suất cao tác dụng vào buồng đĩa chéo. Do đó, áp suất
tác dụng sang bên phải thấp hơn áp suất tác dụng sang bên trái. Vì vậy, hành trình
pít-tơng trở lên nhỏ hơn do nó được dịch chuyển sang phải.
11


Luận Văn Tốt Nghiệp

SVTH: Võ Minh Hiếu

2.2.1.3. Van giảm áp và phớt làm kín trục
Nếu giàn nóng khơng được giải nhiệt hoặc bị tắc nghẽn thì áp suất giàn ngưng và
phin lọc sẽ cao bất thường, gây nguy hiểm cho đường ống dẫn. Để tránh điều này xảy
ra, nếu áp suất ở phía áp suất cao tăng từ 3,43MPa (35kgf/cm2) đến 4,14MPa
(42kgf/cm2), van giảm áp sẽ mở ra để giảm áp suất.

Hình 2.6: Van giảm áp và phớt làm kín trục
2.2.1.4. Công tắc nhiệt độ
Máy nén cánh gạt truyền động có cơng tắc nhiệt độ nằm ở đầu máy nén để cảm
nhận nhiệt độ của chất làm lạnh. Nếu nhiệt độ nước làm mát quá cao, thanh lưỡng kim
của công tắc sẽ biến dạng và đẩy thanh đẩy lên làm ngắt tiếp điểm của cơng tắc. Kết quả
là dịng điện không chạy qua bộ ly hợp từ và làm tắt máy nén. Do đó ngăn chặn được
máy nén bị kẹt.
2.2.1.5. Dầu máy nén
Chức năng: Dầu máy nén là một thứ cần thiết được dùng để bôi trơn những bộ

phận chuyển động máy nén. Dầu máy nén bôi trơn máy nén bằng cách trộn với chất làm
lạnh và lưu thông qua mạch hệ thống điều hịa khơng khí. Do đó, cần phải sử dụng đúng
loại dầu. Dầu máy nén được sử dụng trong hệ thống R-134a không thay thế dầu máy
nén được sử dụng trong R12. Sử dụng sai chất bôi trơn có thể khiến máy nén bị kẹt.

12


Luận Văn Tốt Nghiệp

SVTH: Võ Minh Hiếu

2.2.1.6. Ly hợp từ
Chức năng: Ly hợp từ được động cơ dẫn động bằng đai. Ly hợp từ là một thiết bị
để nối động cơ với máy nén. Ly hợp từ có chức năng dẫn động và dừng máy nén khi cần
thiết.
Kết cấu: Ly hợp từ bao gồm một stator (nam châm điện), puli bộ phận định tâm và
các bộ phận khác. Bộ phận định tâm được lắp với trục máy nén và stato được lắp trên
thân máy nén phía trước.
Ly hợp từ được phân loại theo hình dạng như sau:
− Kiểu F, kiểu G: Cho máy nén kiểu trục khuỷu.
− Kiểu R, kiểu P: Đối với máy nén kiểu đĩa chéo hay kiểu cánh gạt xuyên.

Hình 2.7: Cấu tạo các kiểu ly hợp

2.2.2. Giàn nóng
Chức năng: Nó bao gồm việc tạo ra hơi môi chất lạnh dưới áp suất và nhiệt độ cao,
từ bơm máy nén để ngưng tụ thành chất lỏng. Để làm được điều này, dàn ngưng phải
giải phóng một lượng nhiệt lớn vào khơng khí. Khi vận hành, bình ngưng nhận hơi môi
chất lạnh dưới áp suất và nhiệt độ rất cao do máy nén bơm vào. Hơi môi chất lạnh nóng

đi vào giàn ngưng qua ống góp khí vào trên đỉnh giàn ngưng, hơi này tiếp tục đi xuống
13


Luận Văn Tốt Nghiệp

SVTH: Võ Minh Hiếu

dần theo đường ống, hơi nóng của mơi chất lạnh đi qua các cánh tản nhiệt và được gió
mát thổi ra ngồi. Q trình trao đổi này giải phóng một lượng nhiệt khổng lồ vào khơng
khí. Lượng nhiệt được trích ra từ chất làm lạnh dạng hơi để ngưng tụ nó thành chất lỏng
tương đương với lượng nhiệt được chất làm lạnh hấp thụ trong thiết bị bay hơi để biến
chất làm lạnh lỏng thành hơi.
Giàn nóng được đặt ở phía trước xe, nơi có thể đạt được luồng khơng khí mạnh
qua lõi của nó khi xe đang chuyển động. Để hỗ trợ loại bỏ nhiệt khi xe đứng yên hoặc ở
tốc độ thấp, dàn ngưng được trang bị hệ thống quạt đơn hoặc quạt kép. Các tấm che
thường được sử dụng để định hướng luồng khơng khí trên bề mặt của bình ngưng.

Hình 2.8: Cấu tạo của giàn nóng (Bộ ngưng tụ)
1. Giàn nóng

2. Cửa vào

3. Khí nóng

4. Đầu từ máy nén đến

5. Cửa ra

6. Mơi chất giàn nóng ra


7. Khơng khí lạnh

8. Quạt giàn nóng

9. Ống dẫn chữ U

10. Cánh tản nhiệt

Dịng chảy mơi chất lạnh là dịng chảy lượn khúc hoặc dịng song song (Hình 2.9).
Dịng chảy lượn khúc chảy đều qua các ống cuối cùng ngưng tụ lại trong khi đi theo
cùng một con đường. Dòng chảy song song cho phép đường dẫn của chất làm lạnh đi
theo chiều dọc cũng như chiều ngang qua bình ngưng tụ. Dịng chảy song song được coi
là cách bố trí hiệu quả hơn. Chìa khóa của thiết kế là các bình nước phụ được lắp vào
các mặt của lõi cho phép dòng chảy được chia thành các dòng nhỏ.
14


Luận Văn Tốt Nghiệp

SVTH: Võ Minh Hiếu

Hình 2.9: Dịng chảy mơi chất lạnh của bộ ngưng tụ

2.2.3. Bình lọc (Bộ hút ẩm)
Bình lọc / bộ hút ẩm là một bình kim loại bên trong có bộ lọc dạng lưới và chất hút
ẩm. Chất hút ẩm là vật liệu có đặc tính hấp thụ các chất ẩm trộn lẫn với chất làm lạnh.
Bên trong bầu lọc, chất hút ẩm đặt giữa 2 lớp lưới lọc hoặc đựng trong túi riêng.
Túi hút ẩm được cố định hoặc đặt tự do trong bộ lọc. Bộ hút ẩm (Hình 2.10) được sử
dụng khi thiết bị đo van giãn nở tĩnh nhiệt được sử dụng và được đặt giữa bình ngưng

và van giãn nở tĩnh nhiệt.
Chức năng của bình lọc như sau:
1. Để đảm bảo hệ thống khơng có bụi bẩn, ngăn ngừa sự mài mòn quá mức hoặc
hư hỏng sớm của các bộ phận.
2. Để loại bỏ độ ẩm khỏi chất làm lạnh để đảm bảo khơng có sự đơng lạnh có thể
hình thành trên bất kỳ bộ phận nào trong hệ thống có thể gây tắc nghẽn và để đảm bảo
khơng có sự ăn mịn bên trong có thể hình thành.
3. Đóng vai trò là hồ chứa tạm thời để cung cấp cho hệ thống trong các điều kiện
phụ tải thay đổi.
4. Chỉ cho phép chất làm lạnh dạng lỏng chảy vào van tiết lưu.
5. Làm điểm chẩn đốn.
Mơi chất lạnh đi vào bình chứa trong một hệ thống lý tưởng sẽ ở trạng thái lỏng.
Nếu hệ thống chịu tải nặng, bình chứa có thể khơng đủ hiệu quả để ngưng tụ hồn tồn
chất làm lạnh. Điều này có nghĩa là có thể có một lượng hơi nhỏ. Chất lỏng và hơi có
thể đi vào bình ngưng tụ vào nơi nó sẽ tách ra. Chất lỏng sẽ đi xuống dưới cùng của bình
15


×