Tải bản đầy đủ (.pdf) (175 trang)

Luận án tiến sĩ kinh tế phát triển công nghiệp hỗ trợ ở một số nước đông á và bài học cho việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.65 MB, 175 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

ĐỖ TRUNG HIẾU

ận

Lu
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ Ở MỘT SỐ

án

NƯỚC ĐÔNG Á VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM

n

tiế

ến

Ki
úc

tr

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2023



VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

ĐỖ TRUNG HIẾU

Lu

ận

PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ Ở MỘT SỐ

án

NƯỚC ĐÔNG Á VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM

tiế

n

Ngành: Kinh tế quốc tế



Mã số: 09.31.01.06

ến

Ki
úc


tr

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS. TS. Lê Ngọc Tòng
2. TS. Lê Thị Ái Lâm

HÀ NỘI – 2023


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng
tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và
được công bố theo đúng quy định. Toàn bộ kết quả nghiên cứu của luận án chưa
từng được ai công bố tại bất cứ công trình nào.
Nghiên cứu sinh

ận

Lu

Đỗ Trung Hiếu

án
n

tiế

ến


Ki
úc

tr
i


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho phép tôi xin trân trọng cảm ơn Học viên khoa học xã hộiViện hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam đã tổ chức và tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Đồng thời tơi xin chân thành cảm ơn đến các Quý Thầy, Cô giáo - những
người đã giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian bốn năm NCS
vừa qua.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới PGS-TS. Lê Ngọc Tòng và TS. Lê
Thị Ái Lâm, người hướng dẫn khoa học đã chỉ bảo tận tình cho tơi trong suốt q

Lu

trình nghiên cứu và hồn thành luận án này.

ận

Tơi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo các cơ quan, Ban lãnh đạo của Công ty
TNHH đầu tư thương mại SII, các DN CNHT trong và ngoài nước… đã quan tâm,

án

hỗ trợ, cung cấp tài liệu, thông tin cần thiết, tạo điều kiện cho tơi nghiên cứu và


tiế

hồn thành luận án.

n

Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn gia đình tơi, những người thân và bạn bè đã



luôn hỗ trợ, động viên tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thiện luận án./.

ến

Ki

Nghiên cứu sinh

úc

tr
Đỗ Trung Hiếu

ii


MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án. ................................................. 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án .................................................. 4
4. Phương pháp nghiên cứu của luận án ................................................................ 5
5. Đóng góp mới về khoa học của luận án ............................................................. 7
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án ............................................................ 7
7. Kết cấu của luận án ............................................................................................ 7

Lu

Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ PHÁT TRIỂN

ận

CƠNG NGHIỆP HỖ TRỢ Ở CÁC NƯỚC ĐÔNG Á VÀ VIỆT NAM .............. 8

án

1.1. Những cơng trình nước ngồi có liên quan................................................. 8

tiế

1.1.1. Nhóm cơng trình nghiên cứu cơ sở lý luận về cơng nghiệp hỗ trợ ..... 8
1.1.2. Nhóm cơng trình nghiên cứu về phát triển cơng nghiệp hỗ trợ. ........ 10

n



1.1.3. Nhóm cơng trình nghiên cứu về chính sách và bài học phát triển


Ki

cơng nghiệp hỗ trợ. ...................................................................................... 11

ến

1.2. Các cơng trình nghiên cứu ở Việt Nam ..................................................... 12

tr

1.2.1. Nhóm cơng trình nghiên cứu về cơ sở lý luận công nghiệp hỗ trợ. .. 12

úc

1.2.2. Nhóm cơng trình nghiên cứu về phát triển CNHT ............................ 13
1.2.3. Nhóm cơng trình nghiên cứu về chính sách và giải pháp phát
triển cơng nghiệp hỗ trợ. .............................................................................. 15
1.3. Những kết luận rút ra từ tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
luận án ................................................................................................................. 17
Tiểu kết chương 1 ............................................................................................... 19
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ... 20
2.1 Một số vấn đề lý luận về công nghiệp hỗ trợ ............................................. 20
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến phát triển công nghiệp hỗ trợ ......... 20
2.1.2. Khái niệm công nghiệp hỗ trợ ở một số nước và Việt Nam.............. 22

iii


2.1.3. Phạm vi của ngành công nghiệp hỗ trợ ............................................. 23
2.1.4. Các giai đoạn phát triển của công nghiệp hỗ trợ ............................... 24

2.1.5. Đặc điểm ngành công nghiệp hỗ trợ .................................................. 25
2.1.6. Vai trị của ngành cơng nghiệp hỗ trợ ............................................... 29
2.2. Nội dung cơ bản của việc phát triển CNHT ............................................. 33
2.2.1. Khái niệm phát triển công nghiệp hỗ trợ ........................................... 33
2.2.2. Nội dung phát triển công nghiệp hỗ trợ ............................................. 34
2.2.3. Tiêu chí đánh giá mức độ phát triển công nghiệp hỗ trợ của Việt Nam.... 36
Tiểu kết Chương 2 .............................................................................................. 44

Lu

Chương 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ

ận

CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG Á ...................................................................... 45

án

3.1. Khái quát thực trạng phát triển CNHT của một số nước Đông Á
(Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan) .................................................................. 45

tiế

3.1.1. Thực trạng chung phát triển CNHT của các nước Đông Á. .............. 45

n



3.1.2. Thực trạng phát triển CNHT tại Nhật Bản ........................................ 48


Ki

3.1.3. Thực trạng phát triển công nghiệp hỗ trợ tại Trung Quốc ................. 52

ến

3.1.4. Thực trạng phát triển công nghiệp hỗ trợ tại Thái Lan...................... 57

tr

3.2 Các nhân tố tác động đến CNHT của một số nước Đông Á. .................... 60

úc

3.3 Một số thành tựu đạt được và hạn chế trong phát triển CNHT ở các
nước Đông Á ....................................................................................................... 64
3.3.1. Một số kết quả đạt được trong phát triển CNHT ở Nhật Bản ........... 68
3.3.2. Một số kết quả đạt được trong phát triển CNHT ở Trung Quốc ....... 77
3.4 Bài học kinh nghiệm trong phát triển CNHT của một số nước Đông Á....... 90
3.4.1. Những bài học thành công ................................................................. 90
3.4.2. Những bài học thất bại ....................................................................... 97
Tiểu kết chương 3 ............................................................................................. 100
Chương 4: QUAN ĐIỂM ĐỊNH HƯỚNG VÀ BÀI HỌC PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ PHÙ HỢP CHO VIỆT NAM ........................... 101

iv


4.1. Thực trạng công nghiệp hỗ trợ tại Việt Nam nghiên cứu ở một số

ngành công nghiệp............................................................................................ 101
4.1.1. Thực trạng công nghiệp hỗ trợ trong ngành công nghiệp dệt may .. 101
4.1.2. Công nghiệp hỗ trợ trong ngành công nghiệp điện tử ..................... 104
4.1.3. Công nghiệp hỗ trợ trong ngành công nghiệp ô tô .......................... 106
4.1.4. Công nghiệp hỗ trợ trong ngành công nghiệp da giày .................... 110
4.2 . Đánh giá thực trạng phát triển công nghiệp hỗ trợ ở Việt Nam ......... 112
4.2.1. Những kết quả đạt được trong phát triển Công nghiệp hỗ trợ ở
Việt Nam .................................................................................................... 112

Lu

4.2.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................. 116

ận

4.3. Quan điểm và định hướng về phát triển công nghiệp hỗ trợ Việt

án

Nam đến năm 2030 ........................................................................................... 124
4.3.1. Quan điểm về phát triển công nghiệp hỗ trợ Việt Nam đến năm 2030. 124

tiế

4.3.2. Định hướng về phát triển công nghiệp hỗ trợ Việt Nam đến năm 2030...... 126

n




4.4. Một số bài học phù hợp nhằm phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ

Ki

tại Việt Nam từ các nước Đông Á ................................................................... 127

ến

4.4.1. Bài học chung phát triển ngành CNHT tại Việt Nam ..................... 127

tr

4.4.2.Nhóm bài học rút ra phát triển công nghiệp hỗ trợ trong ngành ô

úc

tô, dệt may và điện tử, da giày ................................................................... 143
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 155
CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN
ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ........................................................................................... 151
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 152
PHẦN PHỤ LỤC 01......................................................................................... 162

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT

TỪ VIẾT TẮT


CỤM TỪ TIẾNG VIỆT
Công nghiệp công nghệ cao

CSDL

Cơ sở dữ liệu

CLKN

Cum liên kết ngành

CNHT

Công nghiệp hỗ trợ

CN

Công nghiệp

CN CBCT

Công nghiệp chế biến chế tạo

CNĐT

Lu

Công nghiệp điện tử

DN


Doanh nghiệp

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

ận

CNCNC

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

tiế

GTGT

án

DNNVV

Gía trị gia tang

n

Khu cơng nghiệp

LK

Liên kết


KH-CN

Khoa học – công nghệ

NK

Nhập khẩu

QLNN

Quản lý nhà nước

SHTT

Sở hữu trí tuệ

ến

Ki

úc

tr

SIDEC



KCN


Trung tâm Phát triển doanh nghiệp
cơng nghiệp hỗ trợ

TTKT

Tăng trưởng kinh tế

XK

Xuất khẩu

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
Từ viết tắt

Cụm từ tiếng Anh

Cụm từ tiếng Việt

The Association of Southeast

Hiệp hội các quốc gia Đông

Asian Nations

Nam Á


APEC

Asia-Pacific Economic
Cooperation

Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu
Á-Thái Bình Dương

BOI

Thailand Board of Investment

Ủy ban đầu tư Thái Lan

EVFTA

European-Vietnam Free Trade
Agreement

Hiệp định Thương mại tự do
Việt Nam-EU

FDI

Foreign Direct Investment

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

The Japan External Trade
Organization


Cơ quan xúc tiến ngoại
thương Nhật Bản

ASEAN

Cơ quan Hợp tác Quốc tế
Nhật Bản

Multinational corporations

Công ty đa quốc gia

n

tiế

MNCs

Japan International
Cooperation Agency

án

JICA

ận

Lu


JETRO

Ministry of International Trade

Bộ Kinh tế công nghiệp và

and Industry

Thương Mại



MITI(METI)

ến

Ki

SMEs

Small and medium-sized
enterprises

SIDEC

Supporting Industry
Development Enterprise Center

Trung tâm Phát triển doanh
nghiệp công nghiệp hỗ trợ


TNCs

Transnational Corporations

Công ty xuyên quốc gia

UNIDO

The United Nations Industrial
Development Organization

Tổ chức phát triển công
nghiệp của Liên Hiệp Quốc

VASI

Vietnam association for
supporting industries

Hiệp hội công nghiệp hỗ trợ
Việt Nam

VCCI

Vietnam Chamber of
Commerce and Industry

Phịng Thương mại và Cơng
nghiệp Việt Nam


VDF

Việt Nam Development Forum

Diễn đàn phát triển Việt Nam

úc

tr

vii

Doanh nghiệp nhỏ và vừa


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 2.1: Mơ hình lợi thế cạnh tranh của M. Porter [116] ................................. 20
Sơ đồ 2.2: Các phạm vi của công nghiệp hỗ trợ................................................... 23
Sơ đồ 2.3: Các giai đoạn phát triển của ngành CNHT ......................................... 24
Sơ đồ 2.4: Phân loại công nghiệp hỗ trợ theo hệ thống ngành sản xuất .............. 27
Sơ đồ 2.5: Quan hệ giữa cơng nghiệp chính và công nghiệp hỗ trợ [17, tr78] .... 29
Sơ đồ 3.1: Mơ hình mạng lưới sản xuất hiện đại trong ngành công nghiệp hỗ trợ
của các nước Đông Á hiện nay [24, Trang 13) .................................................... 45

Lu

Sơ đồ 3.2: Kết cấu công nghiệp hỗ trợ ngành ô tô của Nhật Bản ........................ 69


ận

Sơ đồ 3.3: Chuỗi cung ứng các sản phẩm điện tử Nhật Bản [2, Tr.23-24] .......... 71
Sơ đồ 3.3: Chuỗi cung ứng sản phẩm da của Nhật Bản ....................................... 75

án

Sơ đồ 3.4: Chuỗi phân phối các sản phẩm điện tử Nhật Bản ............................... 76

tiế

Sơ đồ 4.1 Vị trí của Việt Nam trong chuỗi cung ứng dệt may toàn cầu ............103

n

Danh mục biểu đồ


ến

Ki

Biểu đồ 3.1: Tỷ trọng hàng công nghiệp trong tổng kim ngạch xuất khẩu của
một số nước Đông Á ............................................................................................ 47

tr

Biểu đồ 3.2: Thống kê đầu tư FDI và khu vực Đông Á so với các khu vực

úc


khác của châu Á.................................................................................................... 48
Biểu đồ 3.3: Công nghiệp sản xuất ô tô Nhật Bản giai đoạn 1990-2014 ............. 68
Biểu đồ 3.4: Giá trị sản xuất thị trường linh kiện điện tử Nhật Bản 2010-2015 .. 72
Biểu đồ 3.5: Sản xuất trong nước và nhập khẩu giày da ...................................... 77
Biểu đồ 3.6: Lượng xuất khẩu giày da từ Trung Quốc từ năm 2009 đến 2018 ... 82
Biểu đồ 3.7: Xuất khẩu linh kiện ô tô Thái Lan ................................................... 87
Biểu đồ 4.1: Nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt may của Việt Nam qua các năm
2013 - 2019. ....................................................................................................... 102
Biểu đồ 4.2: Giá trị sản xuất ngành linh kiện điện tử ......................................... 105
Biểu đồ 4.3: Nhập khẩu phụ kiện ô tô của Việt Nam giai đoạn 2010-2018 ...... 107

viii


Biểu đồ 4.4: Sản lượng sản xuất lắp ráp ô tô tại Việt Nam 2010-2018 ............. 108
Biểu đồ 4.5: Kim ngạch nhập khẩu linh kiện phụ tùng ô tô năm 2020-2021 .... 108
Biểu đồ 4.6: Thị phần xuất khẩu ngành giày da Việt Nam 2018 ....................... 110

Danh mục bảng
Bảng 3.1: Thực trạng phát triển công nghiệp hỗ trợ nổi bật ................................ 46
của một số nước Đông Á ...................................................................................... 46
Bảng 3.2: Nguồn nhân lực tại một số Khu nghiên cứu ở Trung Quốc................. 55

Lu

Bảng 3.3: Chính sách thuế ưu đãi cho FDI đầu tư vào các KCN theo quy

ận


hoạch..................................................................................................................... 59
Bảng 3.4: Giá trị linh kiện ô tô xuất khẩu, nhập khẩu của Nhật Bản ................... 69

án

Bảng 3.5. Xuất, nhập khẩu và cán cân thương mại ngành dệt may Nhật Bản ..... 74

tiế

Bảng 3.6: Sản xuất các sản phẩm điện tử ở Thái Lan giai đoạn 2010-2015 ........ 85

n

Bảng 3.7: Tỷ lệ xuất khẩu một số sản phẩm chính của Thái Lan năm 2011 ....... 86



Bảng 4.1. Năng lực cung ứng của lĩnh vực sản xuất linh kiện, phụ tùng...........106

ến

Ki

cho ngành điện tử VN .........................................................................................106
Biểu đồ 4.5: Kim ngạch nhập khẩu linh kiện phụ tùng ô tô năm 2020-2021 ....108

úc

tr
ix



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơng nghiệp hỗ trợ (CNHT) là ngành cung cấp đầu vào cho hầu hết các ngành
công nghiệp khác, nên ngành CNHT phát triển sẽ góp phần quan trọng vào sự phát
triển của tồn bộ nền cơng nghiệp và rộng hơn là nền kinh tế của mỗi quốc gia.
CNHT phát triển giúp cho nền kinh tế phát triển bền vững, hạn chế tác động của
khủng hoảng kinh tế từ bên ngồi, ví dụ như khủng hoảng kinh tế năm 2008, các
nước như Trung Quốc, Nhật Bản ít bị tác động của khủng hoảng nhờ CNHT phát
triển. Cịn đối với q trình cơng nghiệp hóa, CNHT là ngành có nhu cầu lớn nhất
trong việc sử dụng công nghệ hiện đại nhất. Do vậy phát triển CNHT sẽ thúc đẩy q

Lu

trình chuyển giao cơng nghệ và nội lực hóa cơng nghệ, tạo nền tảng đẩy nhanh q
trợ góp phần cải

ận

trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế. Ngồi ra, phát triển cơng nghiệp hỗ

án

cơng nghiệp hỗ trợ đó đi trước một bước để mở đường,với tác dụng như vậy, ngành

tiế

CNHT được xem là mắt xích quan trọng trong việc phát triển kinh tế đất nước.


n

Đông Á, trong những năm gần đây, được đánh giá là một trong những khu vực



năng động nhất thế giới với mức tăng trưởng kinh tế trung bình 5%- 6% mỗi năm.

ến

Ki

Đặc biệt phải kể đến các nước Nhật Bản, Trung Quốc và Thái Lan. Đây đều là các
nước láng giềng có nhiều nét tương đồng với Việt Nam cả về văn hóa, truyền thống,

úc

tr

tín ngưỡng, dân số, vị trí địa lý, điều kiện kinh tế... Riêng Thái Lan có nét tương đồng
với Việt Nam nhất vì có cùng quy mơ dân số, diện tích, nằm trong khu vực Đơng
Nam Á, đều có thời gian bị các nước thuộc địa xâm chiếm nên sau khi các nước được
giải phóng độc lập nền kinh tế đất nước đều bắt đầu từ cột mốc rất thấp. Ngoài ra các
chỉ số phát triển kinh tế hiện tại của Việt Nam đang có nhiều điểm tương đồng với
kinh tế các nước này vào khoảng 10-15 năm trước cụ thể như các hiệp định FTA sẽ
tác động tích cực đến hoạt động sản xuất xuất khẩu, tỷ lệ cơ cấu dân số trẻ, khu vực
kinh tế tư nhân ngày càng phát triển, tầng lớp trung lưu tăng mạnh, các chỉ số thể hiện
tiềm năng đẩy mạng cơng nghiệp hóa dần thay thế cho Nơng, Lâm, Ngư nghiệp. Điều
này cho thấy Việt Nam cần có những nghiên cứu về sự phát triển kinh tế của các
nước đặc biệt liên quan đến thành công về công nghiệp hóa để làm bài học kinh

nghiệm cho mình. Nổi bật nhất trong sự thành cơng trong q trình cơng nghiệp hóa

1


của Nhật Bản, Trung Quốc và Thái Lan đều có điểm chung chính là phát triển ngành
CNHT. Những nước này đều xây dựng chính sách cơng nghiệp hỗ trợ thúc đẩy xuất
khẩu và hướng tới nâng cao trình độ của ngành CNHT thông qua đầu tư dài hạn vào
công nghệ, xây dựng cơ bản và con người. Tuy nhiên, đi vào từng chính sách cụ thể
thì có thể nhận thấy khơng có một cơng thức chung cho việc phát triển CNHT, mà ở
mỗi quốc gia lại có những bài học kinh nghiệm khác nhau với mục đích chung là biến
ngành CNHT trở thành ngành chủ chốt tạo góp phần vào sự tăng trưởng kinh tế của
mỗi quốc gia.
Việt Nam sau khi hội nhập Cộng đồng Kinh tế ASEAN và ký kết các Hiệp
định thương mại tự do cũng đưa ra mục tiêu phát triển công nghiệp hỗ trợ là chiến

Lu

lược chung cho toàn xã hội nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế. Thế nhưng thực trạng

ận

ngành công nghiệp hỗ trợ của Việt Nam bị đánh giá còn chậm phát triển, chưa đáp
ứng được yêu cầu của ngành công nghiệp chế tạo, lắp ráp, đặc biệt là cung cấp linh

án

kiện cho các doanh nghiệp, các tập đồn có vốn đầu tư nước ngồi. Hơn nữa, số

tiế


lượng doanh nghiệp chun về cơng nghiệp hỗ trợ cịn ít, trình độ chỉ ở mức trung

n

bình, thậm chí cịn thấp và lạc hậu so với khu vực và nhiều quốc gia trên thế giới.



Đây là một trở ngại lớn cho sự phát triển ổn định, bền vững của nền kinh tế nước ta

ến

Ki

trong quá trình hội nhập ngày càng sâu rộng. Các quy định pháp luật hiện hành cũng
cịn khơng ít bất cập, vướng mắc nên khơng tạo ra các cơ chế, chính sách mạnh mẽ

úc

tr

thúc đẩy CNHT phát triển. Do cơ sở vật chất cịn nhiều hạn chế, cơng nghiệp hỗ trợ ở
Việt Nam chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu đòi hỏi của các đối tác và khả năng
cạnh tranh đang còn thấp. Cho đến nay, Hiện nay, một số ngành công nghiệp có thế
mạnh của Việt Nam như điện tử, dệt may, da giày, lắp ráp ô-tô, xe máy… hầu như
chưa có cơng nghiệp hỗ trợ đi kèm, nên phải phụ thuộc nhiều vào nguyên liệu nhập
khẩu, khiến sản xuất còn manh mún, bị động, chi phí cao.
Thực tế, ngành CNHT của Việt Nam những năm gần đây cũng được chú
trọng, tuy nhiên phát triển chưa tương xứng do còn nhiều vướng mắc về cơ chế, chính

sách và cả từ chính doanh nghiệp. Bài học về sự phát triển CNHT của các nước như
Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan… sẽ là kinh nghiệm quý báu để các DN trong nước
học hỏi và ứng dụng. Việt Nam cần tận dụng lợi thế là các nước đi sau áp dụng các
bài học, kinh nghiệm phát triển CNHT của các nước đi trước một cách phù hợp đối

2


với tình tình thực tế của nước ta. Do vậy cần có những nghiên cứu sâu sắc về thực
trạng phát triển CNHT của các nước Đơng Á để có thể đúc rút những kinh nghiệm,
bài học nhằm mục đích xây dựng được bộ giải pháp đúng hướng phát triển ngành
CNHT phù hợp với điều kiện và nhu cầu của đất nước.
Với nhận thức như vậy, tác giả đã lựa chọn và thực hiện đề tài “Phát triển
công nghiệp hỗ trợ ở một số nước Đông Á và Bài học cho Việt Nam” cho Luận án
tiến sĩ kinh tế quốc tế của mình, hy vọng từ kinh nghiệm rút ra được từ nghiên cứu
CNHT ở các nước Đông Á và từ thực tế Việt Nam, sẽ giúp đề xuất được một số định
hướng, bài học phù hợp để góp phần đẩy nhanh phát triển CNHT của đất nước, giúp
Việt Nam sớm trở thành một nước cơng nghiệp hóa theo hướng hiện đại.

Lu

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án.

ận

2.1. Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận về ngành CNHT và phát triển CNHT,

án


Luận án sẽ phân tích, đánh giá thực trạng phát triển CNHT trong ở một số nước Đơng

tiế

Á, trong đó sẽ có những bài học thành cơng và những bài học thất bại cùng các

n

nguyên nhân của sự thất bại đó, đồng thời đưa ra được sự tương đồng của Việt Nam



với các nước Đơng Á từ đó xây dựng được bộ bài học kinh nghiệm theo đúng hướng

ến

Ki

phát triển ngành CNHT phù hợp với điều kiện và nhu cầu của nước ta đến năm 2030.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

úc

tr

Những nhiệm vụ cơ bản nghiên cứu của luận văn cụ thể như sau:
- Làm rõ những vấn đề lý luận liên quan đến CNHT và phát triển CNHT.
- Nghiên cứu thực trạng phát triển CNHT của một số quốc gia Đông Á cụ thể là
Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan, chỉ ra những bài học thành công và những tồn tại
cùng các nguyên nhân chủ yếu của chúng và từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm cho

Việt Nam.
- Phân tích thực trạng CNHT của Việt Nam, đánh giá mức độ phát triển của Việt
Nam, từ đó chỉ ra những đặc điểm và vấn đề mà CNHT Việt Nam đang gặp phải.
- Dựa trên bài học rút ra từ các nước Đông Á và thực trạng phát triển CNHT của
Việt Nam hiện nay để đưa ra quan điểm định hướng đề xuất, kiến nghị các bài học
phù hợp với tình hình thực tế tại nước ta nhằm đẩy mạnh phát triển CNHT.

3


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án: Cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển CNHT
ở một số quốc gia cụ thể: Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan nhằm phục vụ các ngành
cơng nghiệp chính, tăng khả năng cạnh tranh, phát triển kinh tế bền vững. Việc tác
giả lựa chọn một số nước cụ thể Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan là vì các nước này
là các quốc gia có tốc độ phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ nhanh nhất thế giới
nhưng đã từng có xuất phát điểm, có nhiều nét tương đồng với Việt Nam. Các nước
này cùng thuộc một khu vực địa lý ở Đơng Á giống Việt Nam, nhờ có những mơ
hình, giải pháp, cách làm hay về phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ mà các nước

Lu

này đạt được những thành tựu như ngày hôm nay.

ận

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung nghiên cứu: Luận án nghiên cứu về thực trạng phát triển CNHT


án

tập trung chủ yếu vào các vấn đề về cơ chế, chính sách ở một số nước Đông Á bao
tin học, ô tô, dệt may, da giầy.

n

tiế

gồm Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan và Việt Nam ở một số ngành CN như điện tử-



- Về không gian và thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng Phát triển

ến

Ki

công nghiệp hỗ trợ ở Nhật Bản, Thái Lan, Trung Quốc từ năm 1990 đến 2020. Tác
giả lựa chọn phạm vi thời gian này là bởi đây là khoảng thời gian các nước Đơng Á

úc

tr

có sự biến đổi và phát triển ngành CNHT rõ rệt và vượt bậc nhất, sau thời điểm
nghiên cứu này thì mức độ phát triển của các nước càng trở nên bão hịa và khó thống
kê hơn. Riêng thực trạng phát triển CNHT của Việt Nam tác giả thực hiện nghiên cứu
giai đoạn từ năm 2007- 2022, nhằm có cái nhìn cập nhật nhất về tình hình nước ta và

giai đoạn này cũng khá tương đồng với xuất phát điểm nghiên cứu của các nước
Đông Á. Vì thời gian nghiên cứu có hạn nên tác giả tập trung trọng tâm vào một số
ngành tiêu biểu như: điện tử-tin học, ô tô, dệt may, da giày,...tác giả lựa chọn những
ngành này vì đây là những ngành nghề mà các nước Đông Á kể trên đã gặt hái được
nhiều thành tựu đáng nể. Đồng thời, Chính phủ Việt Nam cũng ưu tiên phát triển các
ngành nghề này thông qua ban hành Nghị định 111/2015/NĐ-CP về phát triển cơng
nghiệp hỗ trợ có hiệu lực từ ngày 1/1/2016. Theo đó, tổ chức, cá nhân nghiên cứu và
phát triển sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công

4


nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển bao gồm Dệt may, da giày, điện tử, lắp ráp ô tô, công
nghiệp cơng nghệ cao sẽ được tài trợ từ Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ,
hỗ trợ từ các Quỹ, nguồn kinh phí khác dành cho nghiên cứu, phát triển và đào tạo.
Việc tập trung vào phát triển các ngành nghề này là hết sức cần thiết phù hợp với xu
hướng thế giới cũng như điều kiện phát triển kinh tế của Việt Nam.
- Góc độ nghiên cứu: Góc độ vĩ mơ- Cơ chế và chính sách nhà nước (Chính
phủ) đối với phát triển CNHT.
4. Phương pháp nghiên cứu của luận án
Trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, kết hợp với
vận dụng các quan điểm,đường lối, chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà

Lu

nước, Luận án sẽ sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau:

ận

(i) Về phương pháp thu thập dữ liệu:

 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:

án

Nguồn dữ liệu thứ cấp được lấy từ cơ sở dữ liệu của Bộ Công thương, Trung

tiế

tâm SIDEC – Viện Nghiên cứu chiến lược, chính sách Cơng nghiệp – Bộ Công

n

thương; Bộ kế hoạch đầu tư; Tổng Cục Thống kê; Tổng cục Hải quan; Trademap.org,



UNComtrade ... Cụ thể: Các số liệu về thực trạng các ngành công nghiệp và CNHT

ến

Ki

của các ngành đó được lấy từ nguồn Trang Web Tổng cục Thống kê; trang web Tổng
cục Hải quan; Trung tâm hỗ trợ DN CNHT (SIDEC) - Viện nghiên cứu chiến lược,

úc

tr

chính sách cơng nghiệp – Bộ Cơng thương, ngồi ra tác giả tham khảo số liệu, sơ đồ

được từ các báo cáo nghiên cứu từ các cơ quan nhà nước, nghiên cứu khoa học của
các quốc gia nghiên cứu và được trích dẫn cụ thể.
Các dữ liệu khác liên quan đến CNHT và các sản phẩm CNHT của các quốc gia,
cũng như chính sách phát triển cơng nghiệp hỗ trợ được thu thập từ các trang web Bộ
Công thương, Bộ kế hoạch và đầu tư; Chính phủ, các nguồn khác tổ chức CNHT, Hiệp hội
các doanh nghiệp CNHT, Trung tâm Phát triển doanh nghiệp CNHT – Bộ Công thương,
các đề tài nghiên cứu, luận án, bài báo, bài phân tích,… có liên quan.
 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:
Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: Tác giả sẽ tiến hành phỏng vấn, điều tra
các đối tượng là các tổ chức liên quan đến CNHT của các nước Đông Á và Việt Nam.

5


Tác giả cũng có các cuộc phỏng vấn với các chuyên gia nghiên cứu tại Việt Nam và
Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan; các nhà hoạch định chính sách liên quan đến
CNHT ở Việt Nam. Toàn bộ số liệu khảo sát được xử lý bằng phần mềm thống kê
SPSS.
(ii) Về phương pháp phân tích dữ liệu
Các phương pháp phân tích dữ liệu cơ bản trong nghiên cứu kinh tế được sử
dụng trong nghiên cứu của luận án bao gồm:
+ Phương pháp phân tích, tổng hợp lý thuyết: Hệ thống hóa những vấn đề lý
luận chung về phát triển CNHT dựa trên việc kế thừa các tài liệu tham khảo, các cơng
trình nghiên cứu trong và ngồi nước về CNHT; xây dựng hệ thống lý thuyết mới về

Lu

khái niệm, nội dung phát triển CNHT, các bộ tiêu chí đánh giá phát triển CNHT,

ận


được áp dụng cho các chương 2,3,4 của luận văn.
+ Phương pháp thống kê mô tả: Được sử dụng để sắp xếp, phân loại và xử lý

án

tổng hợp số liệu thu thập, từ đó xây dựng các bảng biểu, đồ thị để phân tích dữ liệu

tiế

đánh giá thực trạng phát triển CNHT các nước Đông Á và Việt Nam và từ đó rút ra

n

được kết quả phát triển CNHT, các yêu tố ảnh hưởng và bài học kinh nghiệm.



+ Phương pháp thống kê so sánh: Sử dụng các số liệu thống kê để phân tích, so

ến

Ki

sánh, đánh giá các chính sách, biện pháp, hành động mang tính định hướng, chủ động
phát triển công nghiệp hỗ trợ ở các nước Đơng Á đã thực hiện. Từ đó so sánh tương

úc

tr


quan các nét tương đồng giữa Việt Nam và các nước Đông Á để rút ra các bài học áp
dụng phù hợp thực tiễn Việt Nam Được áp dụng cho các chương 2,3,4.
+ Phương pháp thu thập và hệ thống hóa các số liệu. Luận án sử dụng phương
pháp này để phân tích, đánh giá, tổng kết các cơng trình đã nghiên cứu, các kinh nghiệm,
các dữ liệu thực tiễn liên quan đến đề tài luận án. Trong đó, do tính chất mới của vấn đề,
luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu trường hợp (Case study), vốn thích hợp cho
việc phát hiện các vấn đề mới, cũng như cho việc đề xuất các giả thuyết cho các nghiên
cứu tiếp theo trên diện rộng hơn. Được áp dụng cho các chương 2,3,4.
+ Phương pháp phân tích - tổng hợp, so sánh được sử dụng để phân tích, đánh
giá, nhận diện các vấn đề đặt ra, so sánh tương quan về tình hình phát triển và xác
định các bài học kinh nghiệm phù hợp áp dụng vào thực tiễn của ngành CNHT tại
Việt Nam. Được áp dụng cho các chương 2,3,4 của luận văn.

6


5. Đóng góp mới về khoa học của luận án
Một là, Hệ thống hóa một cách tồn diện một số vấn đề luận về CNHT, các nội
dung phát triển CNHT và các nhóm tiêu chí đánh giá cũng như nhân tố tác động tới
CNHT để làm cơ sở phân tích trong tồn bộ luận án.
Hai là, Trình bày, phân tích và đánh giá thực trạng phát triển CNHT ở một số
nước Đông Á thông qua các nội dung phát triển CNHT, chỉ ra những thành công,
những hạn chế và tồn tại, và xác định nguyên nhân của chúng.
Ba là, sau khi tổng kết và khái quát những đặc điểm và vấn đề của CNHT và
phát triển CNHT của Việt Nam, và trên cơ sở những bài học kinh nghiệm từ các quốc
gia Đông Á Luận án sẽ đề xuất một số quan điểm và bài học phù hợp nhằm thúc đẩy

Lu


quá trình phát triển CNHT ở Việt Nam trong điều kiện HNKTQT sâu rộng đến năm

ận

2030.

6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án

án

- Luận án sẽ là tài liệu phục vụ cho công tác nghiên cứu và giảng dạy chun
triển cơng nghiệp hỗ trợ nói riêng.

n

tiế

ngành Kinh tế học ở Việt Nam nói chung và là tài liệu nghiên cứu lý luận về phát



- Luận án cung cấp các luận cứ, cơ sở khoa học cho Việt Nam trong việc

ến

Ki

hoạch định các chính sách cho phát triển CNHT; rút ra bài học kinh nghiệm phát triển
CNHT từ ba nền kinh tế phát triển nhất Đông Á (Nhật Bản, Thái Lan, Trung Quốc) từ


úc

tr

đó gợi mở một số bài học nhằm giải quyết các vấn đề còn tồn tại trong phát triển
CNHT ở Việt Nam.
7. Kết cấu của luận án
Luận văn bao gồm các phần: Danh mục các chữ viết tắt, Danh mục các Bảng,
Hình,Phần mở đầu, Kết luận và Danh mục Tài liệu tham khảo thì được chia thành 4
chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu về phát triển công nghiệp hỗ trợ ở các
nước Đông Á và Việt Nam
Chương 2: Cơ sở lý luận về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
Chương 3: Thực trạng phát triển công nghiệp hỗ trợ của một số nước Đông Á
Chương 4: Quan điểm định hướng và bài học phát triển công nghiệp hỗ trợ áp dụng
cho Việt Nam.

7


Chương 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ PHÁT TRIỂN
CƠNG NGHIỆP HỖ TRỢ Ở CÁC NƯỚC ĐÔNG Á VÀ VIỆT NAM
1.1 .Những cơng trình nước ngồi có liên quan
Hiện nay, có một số cơng trình khoa học của các nước nghiên cứu về CNHT
dưới các khía cạnh khác nhau mà tác giả tìm hiểu và phân loại cụ thể dưới đây:
1.1.1 Nhóm cơng trình nghiên cứu cơ sở lý luận về công nghiệp hỗ trợ
- Cuốn sách: “White paper on Industry and Trade” (Sách trắng về hợp tác kinh
tế) của Bộ thương mại và công nghiệp quốc tế Nhật Bản, năm 1985, nơi thuật ngữ
công nghiệp hỗ trợ (CNHT) được dùng để chỉ “Các doanh nghiệp vừa và nhỏ”


Lu

(SMEs), các doanh nghiệp góp phần tăng cường cơ sở hạ tầng công nghiệp ở các

ận

nước châu Á. Trong cuốn sách này các tác giả làm rõ được các khái niệm liên quan

án

về doanh nghiệp CNHT bằng cách đi sâu làm rõ các vai trị của các cơng ty sản xuất
linh kiện, phụ kiện trong q trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa (CNH- HĐH) của

tiế

các nước ASEAN. Khi đó, các doanh nghiệp nhỏ và vừa được thúc đẩy phát triển, hỗ

n

trợ các doanh nghiệp lớn, các ngành cơng nghiệp nói chung và được coi là các doanh



nghiệp hỗ trợ [8].

Ki

- Công trình nghiên cứu: “Production Networks and Industrial Clusters:


ến

Integrating Economies in Southeast Asia” (Mạng lưới sản xuất và cụm công nghiệp:

tr

Các nền kinh tế mới nổi tại Đông Á), 2008, Ikuo Kuroiwa và Toh Mun Heng, cơng

úc

trình với cách nhìn tổng quan về mạng lưới sản xuất (MLSX) và cụm công nghiệp
(CCN) tại ASEAN, như cơ chế MLXS, mối quan hệ giữa cụm CCN và MLSX tại khu
vực này. Nghiên cứu đã phân tích CCN điện tử tại Indonexia và Malaysia, cũng như
phát triển của các CCN ô tô và MLSX tại Thái Lan, trên cơ sở đó đề xuất hướng hợp
tác kinh tế khu vực.
- Cơng trình nghiên cứu: “Green Practices in Supply Chain Management:
Case Studies” (Nghiên cứu: Thực hành trong quản lý chuỗi cung ứng xanh), 2020,
Mehmet Sıtkı Saygili, , Ziynet Karabacak , Quản lý chuỗi cung ứng xanh (GSCM) đã
nổi lên trong vài năm qua như một mô hình quản lý quan trọng. Các cơng ty đã xem
xét chuỗi cung ứng của họ (SC´s) và nhận thấy những lĩnh vực mà cải tiến hoạt động
có thể tạo ra mức hiệu suất tốt nhất hạn chế ảnh hưởng đến mơi trường, xã hội. Mục
đích của nghiên cứu này là cung cấp thông tin về các phát triển và phạm vi của khái

8


niệm quản lý chuỗi cung ứng xanh trong khuôn khổ của nghiên cứu tài liệu và trình
bày các trường hợp từ các ứng dụng chuỗi cung ứng xanh của các cơng ty trong lĩnh
vực khác nhau. Từ đó có đủ cơ sở, đánh giá tác động môi trường, xã hội và kinh tế
của môi trường xanh thực tiễn tại các cơng ty nghiên cứu.[102]

- Cơng trình nghiên cứu: “The Competitive Advantage Of Nations” (Lợi thế
cạnh tranh của các quốc gia), Harvard Business Review được xuất bản thành sách của
tác giả M.E. Porter, công bố năm 1990, NXB. Đại học Havard - New York Mỹ.
Trong đó, CNHT đã được phân tích như là một trong năm yếu tố quyết định đến lợi
thế cạnh tranh của một quốc gia; đây được xem là yếu tố quyết định lớn thứ ba của lợi
thế quốc gia trong việc cạnh tranh quốc tế. Kinh nghiệm rút ra ở đây là các nhà cung
cấp quốc tế tạo ra lợi thế cạnh tranh thông qua các ngành công nghiệp hỗ trợ bằng

Lu

cách họ cung cấp các đầu vào chi phí-hiệu quả nhất một cách sớm nhất, nhanh chóng,

ận

hiệu quả và đơi khi có cả ưu đãi đối với các nước có nền cơng nghiệp hỗ trợ đang
phát triển, đổi lại các cơng ty này có thể dễ dàng tìm nguồn ngun liệu từ nước

án

ngồi, các thành phần, hoặc các công nghệ hỗ trợ mà không cần phải bỏ tự bỏ vốn sản

tiế

xuất chúng [101].

n

- Cơng trình nghiên cứu: “Investigation report for industrial development:




supporting industry sector” (Báo cáo điều tra phát triển công nghiệp: lĩnh vực công

Ki

nghiệp hỗ trợ) – Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA), (2005), Tokyo. Tài liệu

ến

này đã đưa ra báo cáo điều tra phát triển công nghiệp về “ngành công nghiệp hỗ trợ”,

tr

đã đánh giá vai trò quan trọng và thực trạng CNHT trong các ngành công nghiệp

úc

Nhật Bản; kết luận về mối liên hệ, tính liên kết trong sản xuất sản phẩm cũng như cho
ngành cơng nghiệp nói riêng, nền kinh tế Nhật Bản nói chung. Cụ thể đối với sản
phẩm, bộ phận, chi tiết của Nhật Bản sản xuất tại Việt Nam phụ thuộc vào các yếu tố
chất lượng, chi phí, thời gian để có thể cạnh tranh trên thị trường, do vậy để giảm chi phí
và thời gian giao hàng, đồng thời đảm bảo được chất lượng sản phẩm thì cần thiết sự
phát triển lành mạnh của các ngành cơng nghiệp hỗ trợ này [94].
- Cơng trình nghiên cứu “Supporting Industries: A Review of Concepts and
Development” (Các ngành công nghiệp hỗ trợ: Đánh giá các khái niệm và phát triển)
– Nguyen Thi Xuan Thuy, năm 2006. Tài liệu này đề xuất các định nghĩa về công nghiệp
hỗ trợ có thể sử dụng ở Việt Nam, nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế, xúc tiến hợp tác cho
các địa phương, đầu tư trực tiếp nước ngồi vào các ngành cơng nghiệp hỗ trợ, kỹ nghệ
mối liên kết thử nghiệm, và mạng lưới sản xuất đặc biệt quan trọng, đồng thời cũng chỉ


9


rõ được những điểm đồng nhất về xuất phát điểm, đặc điểm kinh tế của Việt Nam với
một số nước trên thế giới như Trung Quốc, Malaysia, Hàn Quốc từ đó rút ra các bài học
kinh nghiệm có thể áp dụng ở Việt Nam [113].
- Cơng trình nghiên cứu: “Promotion of surporting Industries- The key for
attracting FDI in development countries” (Thúc đẩy cơng nghiệp hỗ trợ - Chìa khóa
để thu hút FDI ở các nước đang phát triển), Do Manh Hong, 2008. Cơng trình trên thể
hiện được vai trị của ngành CNHT như chìa khóa thu hút các nhà đầu tư nước ngoài
đầu tư và các nước đang phát triển, vai trò này được đánh giá ngành càng quan trọng
trong việc thúc đẩy phát triển nền kinh tế. Các nước đang phát triển cần tạo một môi
trường đầu tư hấp dẫn theo con đường duy nhất là xây dựng và phát triển một ngành
CNHT đủ lớn, có khả năng mang lợi lại cho dòng vốn FDI một cách hiệu quả và bền

Lu

vững [88].

ận

1.1.2. Nhóm cơng trình nghiên cứu về phát triển cơng nghiệp hỗ trợ.
- Cơng trình nghiên cứu: “Strengthening of Supporting Industries: Asian

án

Experience” (Tăng cường các ngành công nghiệp hỗ trợ: Kinh nghiệm Châu Á), của Asian

tiế


Productivity Organisation (Tổ chức Năng suất châu Á), xuất bản năm 2002. Tác phẩm tập

n

trung trình bày về các chính sách phát triển CNHT qua các giai đoạn ở Nhật Bản, Hàn



Quốc, Đài Loan. Các chính sách này chủ yếu tìm hiểu vào một số nội dung chính như: quy

Ki

định về tỷ lệ nội hóa và hỗ trợ mạnh mẽ, thu hút đầu tư nước ngoài, khả năng liên kết

ến

doanh nghiệp là điều kiện cần và đủ để phát triển ngành CNHT [85].

tr

- Cơng trình nghiên cứu “Multinational Enterprises and Technological Effort

úc

by Local Firms: A Case Study of the Malaysian Electronics and Electrical Industry”
(Tập đồn đa quốc gia và các nỗ lực cơng nghệ của doanh nghiệp địa phương: trường
hợp nghiên cứu ngành công nghiệp điện và điện tử Malaysia), Noor, Halim, Clarke.
Roger, Driffield và Nigel cho thấy vai trị của chính phủ trong công cuộc đổi mới,
sáng tạo từ các nhà cung cấp nội địa trong ngành điện tử. [91].
- Cuốn sách: “Japanese - Affiliated Manufactures in Asia” (Các nhà sản xuất

Nhật Bản tại Châu Á), được thực hiện bởi Tổ chức Xúc tiến Ngoại Thương Nhật Bản
(JETRO), năm 2003, đã phân tích tình hình th ngồi và cung ứng các sản phẩm hỗ
trợ cho các doanh nghiệp sản xuất và lắp ráp ô tô của Nhật Bản ở Châu Á (ASEAN
và Ấn Độ). Từ đó chỉ ra cơ hội thách thức mà các nhà sản xuất Nhật Bản tại Châu Á
đang gặp phải nhằm đưa ra các giải pháp khắc phục [91].
- Cơng trình nghiên cứu “Survey on comparision of background, policy

10


measures and outcome for delelopment of supporting industries in ASEAN” (Khảo sát
về so sánh nền tảng, các biện pháp chính sách và kết quả cho việc loại bỏ các ngành
công nghiệp hỗ trợ trong ASEAN), năm 2011 của Goodwill Consultant JSC và Diễn
đàn phát triển Việt Nam. Trong đó, các tác giả đã phân tích Malaysia và Thái Lan, là
hai trong số các nước ASEAN đã có nhiều chương trình dành cho CNHT từ những
năm 1980. Thông qua việc phân tích các vấn đề: bối cảnh; tổ chức chính sách; ảnh
hưởng chính sách và kết quả đạt được. Các tác giả đưa ra 07 vấn đề: Khủng hoảng chất xúc tác; tác động qua lại giữa lợi ích quốc gia và lợi ích nước ngồi thời kỳ tồn
cầu hóa; xúc tiến mở và xúc tiến bắt buộc; áp dụng có điều chỉnh; sự quan tâm đến
xúc tiến CNHT; các biện pháp chính sách và việc tổ chức thực hiện. Các tác giả đưa
ra những so sánh với Việt Nam trên cơ sở nghiên cứu hiện trạng CNHT Việt Nam từ

Lu

đó rút ra các bài học để phát triển CNHT [90].
nghiệp hỗ trợ.

ận

1.1.3. Nhóm cơng trình nghiên cứu về chính sách và bài học phát triển cơng


án

- Cơng trình nghiên cứu: “Effects of the Crisis on the Automotive Industry in

tiế

Developing Countries A Global Value Chain Perspective” (Ảnh hưởng của cuộc

n

khủng hoảng đối với ngành công nghiệp ô tô ở các nước đang phát triển Quan điểm



về chuỗi giá trị toàn cầu) của tác giả T.J. Sturgeon và J.V. Biesebroeck, nghiên cứu

Ki

ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008-2009 đối với CN ô tô ở các

ến

nước đang phát triển xét trong chuỗi giá trị toàn cầu (GVCs). So sánh các con đường

tr

phát triển ô tô giữa ba nước Mexico, Trung Quốc và Ấn Độ, rút ra khuyến nghị chính

úc


sách cho sự phát triển ngành CN này là tăng cường nội địa hóa sản phẩm và hướng
phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm ở trong nước [116].

- Cơng trình nghiên cứu: “Survey report on overseas business operation by
Japanese manufacturing companies” (Báo cáo khảo sát các bộ phận ở nước ngoài của các
công ty lắp ráp Nhật Bản) do Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản (JBIC) công bố năm
2004, đã chỉ ra rằng chi nhánh các tập đoàn Nhật Bản ở châu Á, đặc biệt là Thái Lan,
Malaysia, Indonesia đã sử dụng hệ thống thầu phụ được hình thành với vai trò trợ giúp
mạnh mẽ các doanh nghiệp sản xuất linh kiện có vốn đầu tư từ Nhật Bản. [92]
- Cơng trình nghiên cứu: “Development of Supporting Industries for
VietNam’s Industrialization increasing positive vertical externalities through
collaborative training” (Phát triển các ngành cơng nghiệp hỗ trợ cho sự nghiệp cơng
nghiệp hóa của Việt Nam, gia tăng các ngoại tác tích cực theo ngành dọc thông qua

11


hợp tác đào tạo), Junichi Mori, Master of Arts in Law and Diplomacy Thesis, 2005.
Cơng trình này nhằm xác định "các ngành công nghiệp hỗ trợ" và giải quyết các câu
hỏi: Các ngành cơng nghiệp hỗ trợ có vai trị gì trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế? Sau khi tầm quan trọng và hiệu quả của các ngành công nghiệp hỗ trợ phải được
thảo luận, câu hỏi làm thế nào để phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ vẫn còn.
Câu hỏi thứ hai là: Làm thế nào để có thể hỗ trợ các ngành cơng nghiệp hỗ trợ phát
triển? Có nên để chính phủ đóng một vai trị trong việc điều chỉnh một số khơng hồn
hảo trong thị trường? Nếu vậy, những loại lựa chọn chính sách nào của chính phủ có
thể cải thiện năng lực cạnh tranh của Việt Nam [103].
1.2. Các cơng trình nghiên cứu ở Việt Nam
1.2.1. Nhóm cơng trình nghiên cứu về cơ sở lý luận cơng nghiệp hỗ trợ.

Lu


- Cơng trình nghiên cứu khoa học cấp quốc gia: “Cơ sở khoa học xây dựng

ận

chiến lược phát triển nguồn nhân lực Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp lần thứ 4”, năm 2020, trường Đại học

án

Ngoại Thương. Mục tiêu tổng quát của đề tài là nghiên cứu cơ sở khoa học để xây

tiế

dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế -

n

xã hội trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 (CMCN 4.0), làm tiền đề xây



dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực Việt Nam giai đoạn 2021-2030.

Ki

Mục tiêu cụ thể:

ến

- Xây dựng khung phân tích cơ sở khoa học để xây dựng chiến lược phát triển


tr

nguồn nhân lực Việt Nam

úc

- Phân tích hiện trạng chiến lược phát triển nguồn nhân lực Việt Nam giai đoạn
2011 – 2020

- Dự báo xu thế phát triển nguồn nhân lực trong bối cảnh CMCN 4.0 tại Việt Nam
- Đề xuất khung chiến lược phát triển nguồn nhân lực Việt Nam giai đoạn 2021 –
2030 trong bối cảnh CMCN 4.0
- Trong Cuốn sách: “Biến động kinh tế Đông Á và con đường công nghiệp hố
Việt Nam”, NXB. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2005, của Trần Văn Thọ, có Chương
10: Phát triển cơng nghiệp hỗ trợ, Mũi đột phá chiến lược. Trong đó, tác giả cho
rằng, Đông Á là khu vực năng động nhất trên địa cầu hiện nay. Làn sóng cơng nghiệp
đang chuyển động mạnh tại vùng này. Từ đó đi đến trả lời các câu hỏi: Vị trí của Việt
Nam ở đâu trên bản đồ công nghiệp Đông Á? Sự trỗi dậy của kinh tế Trung Quốc tác
động như thế nào đến Việt Nam? Hiệp định tự do thương mại (FTA) và trào lưu

12


hướng đến Cộng đồng Đơng Á có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam? “Từ đó tác
giả đã tập trung phân tích hầu hết các vấn đề liên quan đến cơng nghiệp hố, đề khởi
các chiến lược, chính sách, biên pháp nhằm tăng sức cạnh tranh của kinh tế Việt Nam
để đối phó hữu hiệu với các thách thức và tận dụng các cơ hội phát triển ở Đông Á”
[75].
- Cuốn sách “Xây dựng công nghiệp hỗ trợ tại Việt Nam”, do GS. Kenichi Ohno,

Diễn đàn phát triển Việt Nam - VDF, (2007) chủ biên, NXB. Lao động Xã hội, đã
đưa ra kết quả khảo sát về thực trạng các ngành CNHT; đánh giá tổng quan về thực
trạng và vấn đền phát triển CNHT Việt Nam hiện nay, tổng kết lịch sử ra đời và năm
khái niệm liên quan CNHT đề xuất cho Việt Nam đồng thời cuốn sách cũng đưa ra
nguyên nhân đòi hỏi cần phải xây dựng cơ sở dữ liệu trong chiến lược phát triển

Lu

CNHT do FDI dẫn dắt [33].

ận

- Bài viết “Mơ hình nào cho cụm liên kết ngành ở Việt Nam”, Phạm Đình Tài, Tạp
chí Tài chính, số 4, 2013, đã chỉ rõ vai trị của cụm liên kết ngành như một cơng cụ

án

chính sách quan trọng, như kéo theo sự gia tăng phát triển các doanh nghiệp trong

tiế

ngành CNHT. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ ngành CNHT sẽ thu hút được nguồn vốn

n

đầu tư, các đầu tư nước ngoài và tiếp cận được khoa học công nghệ hiện đại. Bài viết



khẳng định sự phát triển cụm liên kết ngành sẽ là điều kiện cần thiết cho sự phát triển


Ki

ngành CNHT. [50].

ến

- Bài viết “Phát triển công nghiệp hỗ trợ Việt Nam trước làn sóng đầu tư mới của

tr

các cơng ty xun quốc gia Nhật Bản”, Tạp chí kinh tế châu Á- Thái Bình Dương,

úc

Trần Quang Lâm, Đinh Trung Thành (2007) đã chỉ ra tầm quan trọng của CNHT như
là một trong những điều kiện quan trọng, không thể thiếu nhằm tạo dựng môi trường
đầu tư thuận lợi để thu hút FDI của các TNCS nước ngồi.
1.2.2. Nhóm cơng trình nghiên cứu về phát triển CNHT
- Luận văn thạc sĩ kinh tế: “Phát triển công nghiệp hỗ trợ ở Nhật Bản và bài học
kinh nghiệm đối với Việt Nam”, Nguyễn Thu Thủy, Trường Đại học Ngoại thương,
2010, đã chỉ rõ được thực trạng ngành công nghiệp hỗ trợ của Việt Nam và Nhật Bản
giai đoạn 2005-2010, tác giả đã rút ra được nhiều bài học cho ngành CNHT của Việt
Nam hiện nay qua ba ngành cơng nghiệp hỗ trợ chính: ơ tơ, điện tử, dệt may [54].
- Trong cơng trình nghiên cứu: “Phát triển công nghiệp hỗ trợ của các nước Châu
Á và bài học cho Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế đối ngoại, số 42/2010, Đào Ngọc Tiến
đã đề cập đến thực trạng phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ ở một số nước Châu Á

13



như Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan,… các nước đi đầu trong việc phát triển CNHT
trong 5 năm từ 2005-2010. Đây là cơng trình được tác giả nghiên cứu khảo sát thông
qua việc thống kê lượng vốn mà các nước đầu tư vào các ngành CNHT. Từ những
nghiên cứu này, tác giả đã đưa ra một số giải pháp cho Việt Nam thông qua các bài
học kinh nghiệm từ các nước đi trước [52].
- Cơng trình nghiên cứu “Phát triển công nghiệp hỗ trợ của Nhật Bản, Thái Lan,
Malaysia và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam, Hội thảo quốc tế “Phát triển công nghiệp
hỗ trợ: Kinh nghiệm của Nhật Bản và một số nước châu Á” do Trường Đại học Ngoại
thương tổ chức tại Hà Nội, 10/2009, Đào Ngọc Tiến đã đưa ra các ví dụ thành cơng trong
mơ hình phát triển cơng nghiệp hỗ trợ tại Nhật Bản và các nước láng giềng Châu Á, từ đó
giúp đưa ra những định hướng và giải pháp giúp phát triển CNHT tại Việt Nam [52].

Lu

- Trong cơng trình nghiên cứu: Công nghiệp hỗ trợ Việt Nam, từ quy hoạch đến

ận

Kế hoạch hành động thông qua quan hệ đối tác Monozukuri Việt Nam - Nhật Bản,
Diễn đàn phát triển Việt Nam, NXB. Lý luận Chính trị Hà Nội. Kennichi Ohno, 2008,

án

có đưa ra có bộ phương án đề xuất cho nhằm phát triển CNHT tại Việt Nam thông

tiế

qua thông qua nghiên cứ so sánh quy trình Monozukuri giữa Việt Nam và Nhật Bản :


n

Việt Nam phải cải thiện mạnh mẽ năng lực doanh nghiệp trong nước nhằm tạo ra giá



trị nội địa, Xây dựng quan hệ đối tác song phương về monozukuri, Cùng sản xuất

Ki

hàng hóa cần kỹ năng cao thơng qua phân cơng lao động: Nhật Bản: quy trình

ến

monozukuri cần nhiều vốn và cơng nghệ Việt Nam: quy trình monozukuri sử dụng

tr

nhiều lao động [32].

úc

- Luận án tiến sĩ kinh tế: “Công nghiệp hỗ trợ trong một số ngành công nghiệp ở
Việt Nam”, Hà Thị Hương Lan, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, 2014, đã
làm rõ những vấn đề lý luận về CNHT, đặc biệt làm rõ vai trị và những tiêu chí đánh
giá mức độ phát triển CNHT; Luận án đã phân tích, đánh giá thực trạng CNHT trong
một số ngành công nghiệp ở Việt Nam, chỉ ra những kết quả đạt được, hạn chế,
nguyên nhân và những vấn đề đặt ra trong phát triển CNHT. Từ đó đề xuất một số
quan điểm và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển CNHT trong một số ngành công
nghiệp Việt Nam trong hội nhập quốc tế [36].

- Năm 2007, Diễn đàn Phát triển Việt Nam (VDF) trong dự án Hợp tác nghiên cứu
giữa NEU và Grips đã xuất bản một cuốn sách có tựa đề “Xây dựng cơng nghiệp hỗ
trợ tại Việt Nam” chỉ rõ những tồn tại cần khắc phục trong công nghiệp hỗ trợ ở Việt
Nam. Cũng trên tinh thần đó, năm 2009, trường Đại học Ngoại thương Hà Nội đã kết

14


×