Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Ưu điểm, hạn chế hạn chế trong hoạt động kinh doanh và hoạt động quản trị của công ty tnhh elk dumo vina

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.94 KB, 49 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
(CÔNG TY TNHH ELK DUMO VINA )

Họ tên sinh viên

: Lê Thị Phương

Lớp

: ONE129

Ngành

: Quản trị kinh doanh tổng hợp

Thời gian thực tập

: 21/06/2020 - 20/09/2020

Giảng viên hướng dẫn

: TS Phạm Hương Thảo

Hà Nội - Tháng 07 năm 2020


i



MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU .....................................................................................iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..............................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU ..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: QUÁ TRÌNH RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
ELK DUMO VINA ..................................................................................................3
1.1. Lịch sử hình thành .............................................................................................3
1.2. Sự thay đổi của Cơng ty cho đến nay .................................................................3
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CÁC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH
ELK DUMO VINA ..................................................................................................5
2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ......................................................5
2.2. Kết quả hoạt động khác của Công ty .................................................................9
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY TNHH
ELK DUMO VINA ................................................................................................11
3.1. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................11
3.1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty .................................................................11
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ..................................................12
3.2. Quản trị nhân lực .............................................................................................13
3.2.1. Thực trạng nguồn nhân lực của công ty .......................................................13
3.2.2. Công tác tuyển dụng .....................................................................................15
3.2.3. Công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực ............................................21
3.2.4. Công tác tạo động lực lao động ....................................................................28
3.3. Quản trị tài chính .............................................................................................35
3.3.1. Tình hình tài chính của Cơng ty ........................................................................35
3.3.2. Tình hình huy động vốn của Cơng ty .................................................................37
3.3.3. Tình hình sử dụng vốn của Cơng ty ...................................................................37
3.3.4. Tình hình phân phối của Công ty ......................................................................38



ii

CHƯƠNG 4: ƯU ĐIỂM, HẠN CHẾ CHỦ YẾU TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY TNHH ELK DUMO
VINA ...................................................................................................................... 40
4.1. Ưu điểm ...........................................................................................................40
4.2. Hạn chế ............................................................................................................ 40
CHƯƠNG 5: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH ELK DUMO
VINA ...................................................................................................................... 42
KẾT LUẬN ............................................................................................................44
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................45


iii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015-2019 ................5
Bảng 2.2: Biến động kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015-2019 ............6
Bảng 3.1: Cơ cấu lao động của Công ty trong 5 năm qua ......................................14
Bảng 3.2: Nhu cầu tuyển dụng của Công ty trong 5 năm qua .................................15
Bảng 3.3: Kết quả sàng lọc hồ sơ xin việc giai đoạn 2015-2019 ............................17
Bảng 3.4: Kết quả tuyển dụng của Công ty trong 5 năm qua ..................................19
Bảng 3.5: Kết quả sau quá trình thử việc giai đoạn 2015-2019 ..............................21
Bảng 3.6: Số lượng lao động được lựa chọn để đào tạo trong 5 năm qua ...............23
Bảng 3.7: Kinh phí đào tạo nhân lực của công ty trong 5 năm qua ........................27
Bảng 3.8: Kết quả đào tạo của Công ty trong 5 năm qua ........................................27
Bảng 3.9: Tiền lương bình quân của người lao động giai đoạn 2015- 2019 ...........30
Bảng 3.10: Các tiêu chí đánh giá xét khen thưởng của lao động tại công ty ...........31
Bảng 3.11: Tiền thưởng bình quân của người lao động giai đoạn 2015- 2019 .......32
Bảng 3.12: Tình hình tài chính của Công ty giai đoạn 2016 – 2019 .......................35

Bảng 3.13: Bảng đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty .................................38


iv

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .............................................................11


1

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước đối với công
cuộc đổi mới, nền kinh tế nước ta đã có những chuyển biến khá vững chắc, từ đó
mở ra nhiều cơ hội song cũng khơng ít thách thức cho các doanh nghiệp. Điều này
địi hỏi các doanh nghiệp phải khơng ngừng đổi mới, hồn thiện cơng cụ quản lý
kinh tế, đặc biệt là hoạt động quản trị kinh doanh.
Tổ chức hoạt động quản trị kinh doanh là một nhiệm vụ quan trọng của tất cả
những doanh nghiệp muốn thành công trên thương trường. Nếu một doanh nghiệp
tổ chức tốt hoạt động quản trị kinh doanh, doanh nghiệp đó có thể kiểm sốt được
những vấn đề cơ bản nhất của doanh nghiệp mình như: tài sản cố định, các khoản
thu chi, công nợ phải trả, và có thể lập được những kế hoạch dài hạn của mình một
cách tốt nhất như: đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, đổi mới dây chuyền cơng
nghệ,…Nó quyết định sự tồn tại, phát triển hay suy vong của doanh nghiệp. Chính
vì vậy, để cho hoạt động quản trị kinh doanh được thực hiện đầy đủ chức năng của
nó thì doanh nghiệp cần phải quản lý và tạo điều kiện cho hoạt động quản trị kinh
doanh hoạt động có hiệu quả và phát triển phù hợp với đặc biệt của doanh nghiệp
mình.
Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng trên, qua thực tế nghiên cứu tìm hiểu
tại Công ty TNHH Elk Dumo Vina và nhận được sự giúp đỡ của giảng viên TS

Phạm Hương Thảo và các cơ chú, anh chị trong Cơng ty, em đã hồn thành bản báo
cáo thực tập tổng hợp.
Nội dung báo cáo thực tập tổng hợp gồm 5 phần sau:
Phần 1: Quá trình ra đời và phát triển của Cơng ty TNHH Elk Dumo Vina
Phần 2: Đánh giá các kết quả hoạt động của Công ty TNHH Elk Dumo Vina
Phần 3: Đánh giá các hoạt động quản trị của Công ty TNHH Elk Dumo Vina
Phần 4: Ưu điểm, hạn chế hạn chế trong hoạt động kinh doanh và hoạt động
quản trị của Công ty TNHH Elk Dumo Vina
Phần 5: Định hướng phát triển của Công ty TNHH Elk Dumo Vina.


2

Trong khoảng thời gian thực tập ngắn tại công ty, do hoạt động quản trị kinh
doanh rất phong phú cộng với kiến thức cịn hạn hẹp nên khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến bổ sung của GVHD
TS Phạm Hương Thảo cùng ban lãnh đạo Cơng ty để em hồn thanh báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!


3

CHƯƠNG 1
Q TRÌNH RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY TNHH ELK
DUMO VINA
1.1. Lịch sử hình thành
Cơng ty TNHH Elk Dumo Vina được thành lập vào ngày 28/06/2014 theo
giấy phép thành lập số 2500567739 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc cấp
với các thông tin cơ bản như sau:
- Tên tiếng Việt: Công ty TNHH Elk Dumo Vina

- Tên tiếng Anh: ELK DUMO VINA COMPANY LIMITED
- Địa chỉ: Lơ CN06, Khu cơng nghiệp Bình Xun II, Thị trấn Bá Hiến, Huyện
Bình Xuyên, Tỉnh Vĩnh Phúc.
- Vốn điều lệ: 21.890.000.000 đồng (Hai mươi mốt tỷ, tám trăm chín mươi
triệu đồng)
- Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Đại diện pháp luật: ông Kim Jung Yong
- Chức vụ: Tổng giám đốc
- Ngành nghề chính: Sản xuất linh kiện điện tử (Bảng điện tử chạm, màn
hình cảm ứng, tấm kính bảo vệ màn hình)
1.2. Sự thay đổi của Cơng ty cho đến nay
Cơng ty TNHH Elk Dumo Vina (sau đây gọi tắt là Cơng ty) được thành lập
ngày 28/06/2014 dưới mơ hình Cơng ty TNHH Một thành viên với 100% vốn đầu
tư của DUMO ELECTRONICS CO.,LTD có trụ sở chính tại Daejeon, Hàn Quốc.
Công ty không chỉ hợp tác bán hàng cho các doanh nghiệp trong nước mà
còn mở rộng bán hàng cung cấp linh linh kiện điện tử cho các công ty trong khu vực
châu Á.
Công ty TNHH Elk Dumo Vina áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001:2008 vào tháng 12/2016. Cùng với việc thực hiện hệ thống ISO chính sách
chất lượng và môi trường đã được đưa ra làm mục tiêu phấn đấu.


4

Công ty TNHH Elk Dumo Vina cam kết không ngừng nâng cao mức độ thỏa
mãn của khách hàng với chất lượng và giá thành đứng đầu khu vực bằng việc áp
dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008.
Tồn thể nhân viên Cơng ty TNHH Elk Dumo Vina cam kết cùng tham gia
xây dựng và duy trì hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008
nhằm tạo ra một nhà máy thân thiện với môi trường và con người trên cơ sở tuân

thủ các yêu cầu của pháp luật Việt Nam và các yêu cầu khác đồng thời ngăn ngừa ô
nhiễm môi trường.
Năm 2019, Công ty mở rộng sản xuất để đáp ứng nhu cầu ngày càng gia tăng
của các đơn hàng. Song song với việc đó là tìm kiếm thêm các nhà cung cấp phụ
tùng mới, đặc biệt là các nhà cung cấp trong nước với giá thấp hơn và chất lượng
linh kiện tốt. Khách hàng của Công ty TNHH Elk Dumo Vina không ngừng được
mở rộng cả trong nước và ngoài nước.
Đến tháng 3 năm 2020 công ty mở rộng sản xuất Bảng điện tử chạm, màn
hình cảm ứng, tấm kính bảo vệ màn hình. Cơng ty dự kiến sẽ xây dựng mở rộng
khu vực sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng gia tăng của các đơn đặt hàng.


5

CHƯƠNG 2
ĐÁNH GIÁ CÁC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH ELK
DUMO VINA
2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của Cơng ty giai đoạn 2015-2019

Đơn vị tính: Nghìn đồng
Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ

Năm
2015

2016


2017

2018

2019

73.174.524 104.686.131

134.067.980

120.285.657

121.831.814

71.939.911 104.029.812

132.929.806

119.120.059

121.473.161

Tổng chi phí SXKD
(Chi tiết các chi phí
cụ thể như đã hướng
dẫn)
Lợi nhuận trước thuế

1.234.613


656.319

1.138.174

1.165.598

358.653

Thuế TNDN

271.615

131.264

227.635

233.120

71.731

Lợi nhuận sau thuế

962.998

525.055

910.539

932.478


286.922

(Nguồn: Phòng Tài chính kế tốn )


6

Bảng 2.2: Biến động kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015-2019

Đơn vị tính: Nghìn đồng
Chênh lệch 2016/2015
Chỉ tiêu

Doanh thu bán hàng

Số tiền

Tỷ lệ (%)

Chênh lệch 2017/2016
Số tiền

Chênh lệch 2018/2017

Tỷ lệ (%)

Số tiền

Tỷ lệ
(%)


Chênh lệch 2019/2018
Số tiền

Tỷ lệ (%)

31.511.607

43,06

29.381.849

28,07

-13.782.323

-10,28

1.546.157

1,28

32.089.901

44,61

28.899.994

27,78


-13.809.747

-10,39

2.353.102

1,97

Lợi nhuận trước thuế

-578.294

-46,84

481.855

73,42

27.424

2,41

-806.945

-69,23

Thuế TNDN

-140.351


-51,67

96.371

73,42

5.485

2,41

-161.389

-69,23

Lợi nhuận sau thuế

-437.943

-45,48

385.484

73,42

5.485

2,41

-645.556


-69,23

và cung cấp dịch vụ
Tởng chi phí SXKD

(Nguồn: Phịng Tài chính kế tốn)


7

Dựa vào bảng 2.1 trên, có thể đưa ra nhận xét về kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty như sau:
- Chỉ tiêu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2016 tăng
31.511.607 nghìn đồng tương đương với tỷ lệ tăng 43,06% so với năm 2015. Năm
2017 tăng 29.381.849 nghìn đồng tương đương với tỷ lệ tăng 28,07% so với năm
2016. Bước sang năm 2018 chỉ tiêu này bất ngờ giảm 13.782.323 nghìn đồng tương
đương với tỷ lệ giảm 10,28% so với năm 2017. Đến năm 2019 chỉ tiêu này tăng nhẹ
1.546.157 nghìn đồng tương đương với tỷ lệ tăng 1,28% so với năm 2018. Lý giải
cho sự tăng giảm không ổn định của chỉ tiêu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ trong giai đoạn 2015-2019 như sau năm 2017 là một năm bội thu của doanh
nghiệp vì thị trường linh kiện điện tử khu vực phía Bắc trong đó có Hà Nội tăng
trưởng mạnh ở thời điểm đó. Công ty là công ty có thị trường tiêu thụ chính là cung
cấp sản phẩm bán thành phẩm cho SAMSUNG cho nên rõ ràng đây là một cơ hội
lớn mà công ty đã chớp lấy được, tạo điều kiện tăng trưởng mạnh cho doanh nghiệp.
Sự giảm sút nhẹ ở đây là do năm 2018 thị trường linh kiện điện tử gặp khó khăn,
- Chỉ tiêu tổng chi phí sản xuất kinh doanh: Năm 2016 tăng 32.089.901
nghìn đồng tương đương với tỷ lệ tăng 44,61% so với năm 2015. Năm 2017 tăng
28.899.994 nghìn đồng tương đương với tỷ lệ tăng 27,78% so với năm 2016. Bước
sang năm 2018 chỉ tiêu này bất ngờ giảm 13.809.747 nghìn đồng tương đương với
tỷ lệ giảm 10,39% so với năm 2017. Đến năm 2019 chỉ tiêu này tăng nhẹ 2.353.102

nghìn đồng tương đương với tỷ lệ tăng 1,97% so với năm 2018. Tổng chi phí sản
xuất kinh doanh cũng tăng và giảm song song với mức độ tăng giảm của chỉ tiêu
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
Bổ sung phân tích về 2 loại chi phí thành phần chính trong Tổng chi phí kd.
- Chi tiêu lợi nhuận trước thuế: Xét về mặt tổng quan, khi quan sát bảng 4.1,
nó thể hiện lợi nhuận trước thuế qua các năm là khá thấp so với quy mô một cơng ty
may mặc. Năm 2016 giảm 578.294 nghìn đồng tương đương với tỷ lệ giảm 46,84%
so với năm 2015. Năm 2017 tăng 481.855 nghìn đồng tương đương với tỷ lệ tăng
73,42% so với năm 2016. Năm 2018 tăng 27.424 nghìn đồng tương đương với tỷ lệ


8

tăng 2,41% so với năm 2017. Đến năm 2019 chỉ tiêu này giảm mạnh 806.945 nghìn
đồng tương đương với tỷ lệ giảm 69,23% so với năm 2018. Lý giải cho sự tăng
giảm không ổn định của chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế do là tốc độ tăng của chỉ tiêu
tổng chi phí sản xuất kinh doanh lớn hơn tốc độ tăng của chỉ tiêu doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ.
- Chỉ tiêu thuế TNDN: do hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty có lãi
nên Cơng ty tiến hành nộp thuế TNDN cho ngân sách nhà nước với mức thuế suất
thuế TNDN từng năm theo quy định của Bộ Tài chính là 22%, 20%. Năm 2016
giảm 127.226 nghìn đồng tương đương với tỷ lệ giảm 46,84% so với năm 2015.
Năm 2017 tăng 83.245 nghìn đồng tương đương với tỷ lệ tăng 57,65% so với năm
2016. Năm 2018 tăng 5.485 nghìn đồng tương đương với tỷ lệ tăng 2,41% so với
năm 2017. Đến năm 2019 chỉ tiêu này giảm mạnh 161.389 nghìn đồng tương đương
với tỷ lệ giảm 69,23% so với năm 2018.
- Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế: Lợi nḥn sau th́ cao nhất là 962.998 nghìn
đờng ở năm 2015, thấp nhất là ở năm 2019 ở mức 286.922 nghìn đờng. Năm 2016
giảm 451.069 nghìn đồng tương đương với tỷ lệ giảm 46,84% so với năm 2015
nguyên nhân là vì năm 2016 doanh nghiệp có mở rộng quy mô của mình về thị

trường khi doanh nghiệp quyết định xâm nhập thị trường nội địa vốn đã bị chiếm
lĩnh bởi Trung Quốc từ khá lâu, cho nên chi phí đầu tư cho cơ sở hạ tầng, cộng với
chi phí bán hàng cũng như quản lý tăng mạnh (do xây thêm các đại lý mới, tuyển
thêm nhân viên bán hàng và quản lý các đại lý). Từ năm 2016 đến 2018, lợi nhuận
sau thuế năm 2017 tăng mạnh 398.610 nghìn đồng tương đương với tỷ lệ tăng
77,76% so với năm 2016, năm 2018 tăng nhẹ 21.939 nghìn đồng tương đương với
tỷ lệ tăng 2,41% so với năm 2017, nhờ giữ vững được lượng khách hàng cũ, sự ổn
định của các đại lý và có thêm thu nhập doanh số từ thị trường mới này. Tuy nhiên,
từ 2018 đến 2019 lợi nhuận sau thuế có sự giảm mạnh từ 932.478 nghìn đồng x́ng
286.922 nghìn đờng, giảm 645.556 nghìn đồng tương đương với tỷ lệ giảm 69,23%
nguyên nhân do sự tăng lên của giá vốn hàng bán, cộng với các chi phí khác sữa
chữa, bảo trì máy móc và cải tiến hệ thống công nghệ.


9

Bảng 2.1 thể hiện rất rõ ràng những số liệu cụ thể về doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ, tổng chi phí sản xuất kinh doanh và các loại lợi nhuận của công ty
trải dài 5 năm từ 2015 đến 2019, các chỉ số biến động một cách không theo xu
hướng bền vững mà biến động tăng giảm thất thường về cả lợi nhuận, chi phí lẫn
doanh thu chứng tỏ thị trường và những chính sách của Công ty cũng thay đổi liên
tục, những xu hướng này được thể hiện rõ ở bảng 4.1, doanh thu có xu hướng tăng
từ 73.174.524 nghìn đồng năm 2015 lên 121.831.814 nghìn đồng năm 2019, tăng
66% chứng tỏ công ty đã có được một chiều hướng tăng trưởng doanh số qua một
thời kỳ khá dài, nhờ ngày càng cải tiến công nghệ, hệ thống trang thiết bị cũng như
chất lượng công nhân viên, cùng với đó là thị trường dần dần hồi phục sau khủng
hoảng chính trị thế giới. Mặc dù xu hướng tăng nhưng quá trình tăng, giảm khá biến
động qua các năm.
2.2. Kết quả hoạt động khác của Công ty
Mục này viết sơ sài quá : Cần viết rõ trong 4 năm có những hoạt động thi đua, khen

thưởng nào? Số lượng và cách thực hiện các hđ này có thay đổi gì, tác động ntn đến
tinh thần làm việc của người lao động.
- Hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao
Để thiết thực lập thành tích chào mừng ngày giải phóng thủ đơ, ngày kỷ niệm
thành lập cơng ty, ngày đại hội thể thao tồn dân,…Cơng đồn cơng ty đã tổ chức
giải thi đấu cầu lơng, bóng bàn, hội diễn văn nghệ…Qua phong trào văn hóa văn
nghệ, thể dục thể thao đã tạo điều kiện cho các đơn vị phòng ban giao lưu hiểu biết
lẫn nhau, tạo được khơng khí vui tươi, phấn khởi trong cán bộ cơng nhân viên giúp
thúc đẩy động lực làm việc của NLĐ.
- Hoạt động phúc lợi
Nhận thức được tầm quan trọng của phúc lợi đối với NLĐ, Công ty luôn đảm
bảo thực hiện một cách đầy đủ nhất các khoản phúc lợi bắt buộc như bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho toàn bộ CBNV theo đúng quy định của
pháp luật lao động.
Bên cạnh đó, để tạo điều kiện cho NLĐ làm việc gắn bó với Cơng ty, các
khoản phúc lợi tự nguyện vẫn được duy trì tại Công ty như: tổ chức thăm hỏi khi


10

người nhà NLĐ có hiếu hỷ, tổ chức cho NLĐ đi nghỉ mát, phong bì sinh nhật NLĐ,

Ngồi ra, Cơng ty cịn có các khoản phụ cấp như phụ câp thâm niên, phụ cấp
độc hại, phụ cấp lưu động. Đối với mỗi loại phụ cấp đều hỗ trợ một phần nào đó
cho NLĐ, ghi nhận những đóng góp của họ cho tổ chức như ghi nhận sự trung
thành và gắn bó của CBNV, hoặc hỗ trợ nhân viên đảm nhận cơng việc trong mơi
trường độc hại.
Như vậy, có thể thấy chế độ phúc lợi của Cơng ty đã có những tác dụng tích
cực trong việc tạo động lực lao động thơng qua các kích thích vật chất, hỗ trợ cuộc
sống của NLĐ.



11

CHƯƠNG 3
ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY TNHH ELK
DUMO VINA
3.1. Cơ cấu tổ chức
3.1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty
Căn cứ từ đặc điểm tình hình và thực tế điều kiện sản xuất kinh doanh trong
những năm qua, Công ty đã tiến hành tổ chức lại bộ máy quản lý theo hướng gọn
nhẹ và hiệu quả theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
TỔNG GIÁM ĐỐC

Phó giám đốc
sản xuất

Trưởng
Phịng
kinh doanh

Quản đốc PX
lamination

Trưởng Phịng
Hành chính

Quản đốc PX
Cell cutting


Phó giám đốc
kỹ thuật

Trưởng
Phòng
Bảo vệ

Quản đốc PX
Lắp ráp

Trưởng
Phòng
Tiêu thụ

Trưởng Phòng
Trưởng
Kế hoạch vật
Phịng

Kế tốn tài
chính

Quản đốc PX
In mạch

Quản đốc PX
Cơ điện

Trưởng

Phịng
Kỹ thuật

Trưởng
Phịng
KCS

Quản đốc PX
Dụng cụ

(Nguồn: Phịng Hành chính)
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị theo kiểu trực tuyến - chức năng, phù hợp
với quy mơ của Cơng ty. Do đó, giám đốc có thể bao quát được các hoạt động và
nâng cao tính thống nhất của các quyết định quản trị, các phòng ban thực hiện


12

nhiệm vụ của mình tốt hơn do tính chun mơn hóa cao. Cơ cấu tổ chức bộ máy
quản trị của Công ty hợp lý là một trong những lý do đem lại thành công của Công
ty.
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Tổng Giám đốc: Chịu trách nhiệm chỉ đạo chung. Trực tiếp chỉ đạo và quản
lý: Phòng tổ chức- hành chính, bảo vệ, kế hoạch- vật tư, tiêu thụ sản phẩm, tài vụ.
Và giao nhiệm vụ cho 2 phó giám đốc sản xuất và phó giám đốc kỹ thuật.
Phó Giám đốc kỹ thuật: Giúp việc cho giám đốc chỉ đạo về măt kỹ thuật
đồng thời trực tiếp chỉ đạo kiểm tra chất lượng sản phẩm. Chỉ đạo, theo dõi, điều
chỉnh và ban hành thực hiện các định mức lao động kỹ thuật. Phó giám đốc kỹ thuật
trực tiếp điều hành phịng kỹ thuật và phịng KCS.
Phó Giám đốc sản xuất: Giúp việc cho giám đốc, trực tiếp điều hành, chỉ

đạo, xây dựng tiến độ sản xuất, giao kế hoạch sản xuất hàng tháng cho các phân
xưởn. Tổ chức kiểm kê hạch toán nội bộ, chỉ đạo các phòng chức năng về định mức
tiêu hao vật tư. Chỉ đạo trực tiếp quá trình sản xuất của các phân xưởng.
Phòng Kinh doanh: tổ chức phân phối sản phẩm và lên kế hoạch kinh doanh
cho Công ty. Thiết lập, giao dich trực tiếp với hệ thống Khách hàng, hệ thống nhà
phân phối. Thực hiện hoạt động bán hàng tới các Khách hàng nhằm mang lại Doanh
thu cho Doanh nghiệp. Phối hợp với các bộ phận liên quan như Kế toán, Sản
xuất, Phân phối,...nhằm mang đến các dịch vụ đầy đủ nhất cho Khách hàng. Phịng
kinh doanh là phịng quan trọng để Cơng ty thực hiện các mục tiêu mở rộng thị
trường tiêu thụ của mình.
Phịng Kế hoạch Vật tư : Tham mưu cho giám đốc trong công tác xây dựng
và chỉ đạo thực hiện kế hoạch sản xuất, cân đối vật tư, bán thành phẩm, hạch toán
vật tư bán thành phẩm với các phân xưởng sản xuất hàng tháng, q, và năm.
Phịng Tiêu thụ: Giúp giám đốc trong cơng tác tìm hiểu thị trường, xây dựng
và thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, hoạch định chính sách phân phối sản
phẩm. Hoạch định chính sách mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.


13

Phịng kế tốn tài chính : Giúp giám đốc trong lĩnh vực hạch toán kế toán và
sử dụng vốn. Giám sát việc thực hiện các chính sách kinh tế, chế độ tài chính trong
Cơng ty, hoạch định các chính sách về giá cả như : Xác định giá bán, giá gia công
theo đơn đặt hàng của khách hàng. Hoạch định chính sách giá cả cho Cơng ty.
Phịng Hành chính: Giúp giám đốc trong việc sắp xếp chương trình làm việc
hàng ngày, tuần, tiếp khách, đối nội, đối ngoại. Tổ chức đội ngũ thống kê phân
xưởng để quản lý lao động, xác định kết quả lao động của tồn Cơng ty. Xây dựng
định mức lao động, đơn giá tiền lương cho tồn bộ qui trình cơng nghệ chế tạo sản
phẩm tại Công ty, hàng tháng xác định tiền lương, tiền thưởng cho CBCNV tồn
Cơng ty. Hoạch định các chính sách cho cơng nhân viên cho Cơng ty.

Phịng KCS: Giúp giám đốc theo dõi việc thực hiện hệ thống quản lý chất
lượng tại Cơng ty, bố trí nhân viên tại các phân xưởng sản xuất để kiểm tra, đánh
giá chất lượng sản phẩm để đưa vào tiêu thụ.
Phịng Kỹ thuật: Có nhiệm vụ quản lý, xây dựng, tạo mẫu sản phẩm theo nhu
cầu thị trường hoặc theo đơn đặt hàng, định mức nguyên vật liệu, xây dựng định
mức về thời gian công nghệ cho tồn bộ sản phẩm của Cơng ty, chỉ đạo trực tiếp các
phân xưởng sản xuất về mặt kỹ thuật. Và chịu trách nhiệm về quản lý kỹ thuật.
Phòng Bảo vệ: Giúp giám đốc trong việc bảo đảm an ninh trật tự trong Công
ty, bảo vệ, quản lý tài sản và phòng chống cháy nổ, bão lụt thiên tai, hỏa hoạn.
3.2. Quản trị nhân lực
3.2.1. Thực trạng Tình hình chung về nguồn nhân lực của công ty
Một trong những nhân tố ảnh hưởng quyết định đến chất lượng sản phẩm là
chất lượng đội ngũ lao động. Con người tham gia vào sản xuất không chỉ đơn thuần
như một cái máy mà họ cịn có khả năng tư duy, nhận thức và khả năng tổ chức
quản lý. Biết khai thác hợp lý nguồn nhân lực sẽ tạo lợi thế cho Công ty. Chất lượng
nguồn lao động được coi là nguồn lực bên trong có giá trị nhất.


14

Bảng 3.1: Cơ cấu lao động của Công ty trong 5 năm qua
Cơ cấu lao động

Năm

Năm

Năm

Năm


Năm

2015

2016

2017

2018

2019

1/ Theo trình độ

974

1.146

1.349

1.587

1.867

- Trên Đại học và ĐH

105

124


146

171

201

- Cao đẳng

127

150

177

208

245

- Trung cấp

261

307

361

425

500


- Lao động phổ thông

481

565

665

783

921

2/ Các Loại HĐ

974

1.146

1.349

1.587

1.867

- Hợp đồng dài hạn

403

674


758

757

772

- Hợp đồng ngắn hạn

317

249

277

408

645

- Học việc, tạm tuyển

243

223

304

422

450


3/ Theo giới tính

974

1.146

1.349

1.587

1.867

- Nam

461

542

638

751

884

- Nữ

513

604


711

836

1.023

4/ Theo độ tuổi

974

1.146

1.349

1.587

1.867

- Dưới 30 tuổi

589

642

720

800

921


- Từ 30 – 40 tuổi

455

448

530

700

700

- Từ 40 – 50 tuổi

30

56

99

87

130

(Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự)
Qua bảng trên ta thấy, tính đến hết năm 2019, số lượng lao động của Công ty
là 1.867 người. Về cơ cấu lao động, tỷ lệ lao động nữ cao hơn tỷ lệ lao động nam do
đặc thù sản xuất kinh doanh của công ty tập trung ở khâu gia cơng. Đội ngũ cơng
nhân có trình độ học vấn khá cao, 201 người có trình độ trên Đại học và Đại học

chiếm 10,8%, hầu hết đó là các cán bộ lãnh đạo, quản lý, lao động kỹ thuật có
chun mơn. Cơng nhân có trình độ trung cấp và lao động phổ thông chiếm phần
lớn trong cơ cấu lao động của Cơng ty, trong đó cơng nhân có trình độ trung cấp


15

chiếm 26,8%, công nhân lao động phổ thông chiếm 49,3%. Đây là vấn đề cần được
chú trọng quan tâm, trong thời gian tới liên tục đưa họ đi đào tạo để nâng cao trình
độ tay nghề nhằm đạt hiệu quả cao trong sản xuất.
3.2.2. Công tác tuyển dụng
- Xác định nhu cầu tuyển dụng
+ Khi có lao động nghỉ hưu hoặc chấm dứt hợp đồng, Bộ phận nhân sự xem
xét, cân đối điều chỉnh giữa các bộ phận trong Công ty. Nếu thiếu thì phịng xác
định nhu cầu tuyển dụng lao động rồi trình duyệt.
+ Theo yêu cầu mở rộng kinh doanh đáp ứng nhu cầu tăng trưởng ổn định.
Bộ phận nhân sự kết hợp với các đơn vị, phòng ban cân đối số lao động cần bổ
sung, tổng hợp trình Ban lãnh đạo phê duyệt
Bổ sung số liệu thực tế tuyển dụng bên cạnh cột nhu cầu tuyển dụng, so sánh để
đánh giá năng lực lập kế hoạch/xđ nhu cầu tuyển dụng của Công ty.

Bảng 3.2: Nhu cầu tuyển dụng của Công ty trong 5 năm qua
Cơ cấu lao động

Năm

Năm

Năm


Năm

Năm

2015

2016

2017

2018

2019

1/ Theo trình độ

195

172

203

238

280

- Trên Đại học và ĐH

23


19

22

25

30

- Cao đẳng

25

23

27

31

37

- Trung cấp

52

46

54

64


75

- Lao động phổ thơng

96

84

100

118

138

2/ Theo giới tính

195

172

203

238

280

- Nam

92


81

96

113

133

- Nữ

103

91

107

125

187

(Nguồn: Phịng Hành chính)
Từ bảng số liệu trên cho thấy: trong năm năm qua, lực lượng công nhân là
lao động phổ thơng có giới tính nữ nghỉ việc nhiều. Thơng qua đây, ta có thể thấy
sự thiếu hụt nhất định về nhân lực hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty địi
hỏi đặt ra nhu cầu tuyển dụng trong các năm đó. Phịng Hành chính đã xác định


16

tuyển dụng lực lượng công nhân là chủ yếu nên nguồn tuyển là nguồn tuyển bên

ngồi tổ chức.
Để phân tích hoạt động quản trị cần có số liệu 4 năm về hoạt động quản trị đó,
phân tích biến động của HĐQT từng năm trong 4 năm từ số liệu. Bạn nắm
được nội dung hoạt động quản trị khá tốt nhưng chưa phân tích rõ biến động
hđ quản trị (có gì khác trong từng năm). Từ đó Đánh giá ưu, nhược điểm của
HĐQT. Bổ sung số liệu và phân tích.
- Thơng báo tuyển dụng
Sau khi tiến hành đánh giá nhu cầu tuyển dụng, xác định các yêu cầu, điều
kiện tuyển dụng và nguồn tuyển thích hợp, Cơng ty soạn và gửi thơng báo tuyển
dụng
+ Các hình thức thơng báo:
Đối với nguồn tuyển là nguồn nội bộ: Việc tuyển dụng được thông báo với
tất cả công nhân viên trong Công ty, như: Thông báo trong cuộc họp, dán thông báo
tại bảng thông tin, ở Phịng Hành chính, ngồi cổng Cơng ty, trên website của Cơng
ty.
Đối với nguồn tuyển từ bên ngồi Cơng ty: Công ty tiến hành đăng thông tin
tuyển dụng nhân sự trên một số website có uy tín và đảm bảo như:
www.tuyendungmienphi.com, facebook công ty…các mạng xã hội và các ứng
dụng tuyển dụng việc làm.
Đối với đối tượng là sinh viên, học sinh các trường đại học, cao đẳng, trung
cấp, dạy nghề: Công ty tiến hành gửi công văn đề nghị nhà trường thông báo rộng
rãi tới HSSV về nhu cầu tuyển dụng của Công ty.
- Thu nhận & sàng lọc hồ sơ
Sau khi đã thơng báo thì đến thời hạn thì phải tiến hành nhận hồ sơ. Đây là một
khâu của quá trình tuyển dụng: Các bước tiến hành tiếp nhận hồ sơ:
Phân công người nhận và nơi nhận hồ sơ:
- Cán bộ nhân sự: Nhận hồ sơ tại phòng.


17


- Cán bộ thường trực: Nhận hồ sơ tại cổng bảo vệ của Cơng ty. Mục đích là
tạo điều kiện thuận lợi cho các ứng viên nhất là cấc ứng viên ở xa trong trường hợp
người cán bộ nhân lực đi vắng hoặc ngồi giờ hành chính.
Phân loại hồ sơ xin việc:
Sau khi kết thúc thời gian nhận hồ sơ cán bộ nhân sự phải tiến hành phân loại
hồ sơ. Thực tế việc này được tiến hành hàng ngày (nhận đến đâu phân loại ln đến
đấy). Tiêu chí phân loại hồ sơ xin việc của công ty rất rõ ràng:
Thứ nhất, hồ sơ cá nhân tham gia dự tuyển phải gồm có đầy đủ giấy tờ cơng
ty u cầu: Bản sơ yếu lý lịch rõ ràng, có xác nhận của chính quyền địa phương
hoặc nơi đang cơng tác, dán ảnh 4x6; Đơn xin việc làm; Giấy khám sức khỏe và
Bản chính hoặc bản sao có cơng chứng các loại giấy tờ (Giấy khai sinh, văn bằng
tốt nghiệp, chứng chỉ đào tạo; kết quả học tập theo các văn bằng, chứng chỉ; giấy
chứng nhận ưu tiên hoặc các giấy chứng nhận khác như: sổ lao động, sổ bảo hiểm
xã hội, xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội).
Thứ hai, hồ sơ cá nhân tham gia dự tuyển phải nộp đúng vị trí cơng việc mà
cơng ty có nhu cầu tuyển dụng.
Sau khi gửi Ban lãnh đạo duyệt nếu thay đổi thì tiến hành bổ sung hồ sơ và
khơng thay đổi thì giữ ngun.
Thơng báo cho ứng viên ngày tuyển chọn chính thức.
Căn cứ vào địa chỉ số điện thoại. Cán bộ nhân lực sẽ thơng báo cho người có
tên trong danh sách ngày tuyển chọn chính thức ( chủ yếu bằng điện thoại ).
Nếu khơng liên lạc được thì cán bộ nhân lực phải bổ sung danh sách.
Bảng 3.3: Kết quả sàng lọc hồ sơ xin việc giai đoạn 2015-2019

Đơn vị tính: Người
Chỉ tiêu

2015


2016

2017

2018

2019

1. Số lượng cần tuyển

195

172

203

238

280

2. Số ứng viên nộp hồ sơ

387

330

407

495


400

3. Số hồ sơ đạt yêu cầu

229

280

346

320

340

(Nguồn: Phịng Hành chính)


18

Nhìn vào bảng số liệu trên cho thấy số lượng hồ sơ đã nhận được so với số
lượng hồ sơ cần tuyển nhiều hơn. Nguyên nhân là do thông tin tuyển dụng của
Công ty được đăng tải lên các trang tuyển dụng như Vietnamwork, việc làm
nhanh.vn, trên E-mail nội bộ của Công ty, các trung tâm tư vấn, giới thiệu việc
làm…đã thu hút được một lượng lớn người lao động có nhu cầu việc làm tìm đến.
Tất nhiên, số lượng hồ sơ đạt yêu cầu sẽ cao hơn so với số lượng cần tuyển. Cụ thể,
năm 2015 số lượng cần tuyển là 195 người thì số ứng viên nộp hồ sơ là 387 người
cao hơn 192 người và có 229 hồ sơ đạt yêu cầu cao hơn 34 người so với số lượng
cần tuyển. Sang năm 2019 số lượng cần tuyển là 280 người thì số ứng viên nộp hồ
sơ là 4004 người cao hơn 120 người và có 340 hồ sơ đạt yêu cầu cao hơn 60 người
so với số lượng cần tuyển.

- Đánh giá ứng viên
Từ danh sách các ứng viên đã được lựa chọn trong bước trên, Phịng Hành
chính trực tiếp thực hiện các bước trong q trình tuyển chọn nhằm tìm ra ứng viên
phù hợp nhất.
Việc đầu tiên các nhà tuyển chọn cần liên hệ, thông báo với các ứng viên
trong danh sách phỏng vấn về cuộc gặp mặt sắp tới. Để họ nắm được lịch phỏng
vấn, về thời gian và địa điểm chuẩn bị phỏng vấn.
Q trình tuyển chọn, Phịng Hành chính tiến hành phỏng vấn một lần đối
với các ứng viên. Thông qua cuộc phỏng vấn trực tiếp này giúp nhà tuyển chọn
đánh giá được một số kỹ năng, phẩm chất, khả năng đáp ứng nhu cầu của ứng viên.
Đặc điểm về tính cách, khả năng giao tiếp, cách ứng xử và trả lời câu hỏi của ứng
viên.
Thành viên của Hội đồng phỏng vấn? Nội dung pv và tiêu chí đánh giá cuộc
pv?
- Ra quyết định tuyển chọn
+ Thơng qua việc phân tích hồ sơ xin việc, so sánh với bản tiêu chuẩn, yêu
cầu công việc và kết quả của cuộc phỏng vấn giúp nhà tuyển chọn đưa ra quyết định
lựa chọn nhân viên mới cho tổ chức.


19

+ Phịng Hành chính tiến hành đưa ra các tiêu chí cụ thể, rõ ràng và đánh giá
mức độ quan trọng của các tiêu chí đó làm cơ sở đánh giá và tuyển chọn ứng viên.
Ví dụ: Đối với cán bộ văn phòng: Sắp xếp theo thứ tự giảm dần mức độ quan
trọng các tiêu chí:
- Có kinh nghiệm làm việc, hiểu biết về công việc.
- Một số đặc điểm tính cách cá nhân: Cần cù, nhiệt tình, nhanh nhẹn,…
- Có tư cách đạo đức nghề nghiệp : kỷ luật, trung thực, trung thành với Cơng
ty, có tinh thần trách nhiệm.

- Trình độ học vấn: Tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên.
- Các ứng viên không đạt yêu cầu Công ty sẽ có thư từ chối và gửi lời cảm
ơn các ứng viên đã nộp hồ sơ và tham gia phỏng vấn.
- Những ứng viên đạt yêu cầu qua vòng phỏng vấn sẽ được Công ty thông
báo trúng tuyển, mời nhận việc và thử việc, kết quả thực hiện tuyển dung của Công
ty trong 5 năm qua

Bảng 3.4: Kết quả tuyển dụng của Công ty trong 5 năm qua
Cơ cấu lao động

Năm

Năm

Năm

Năm

Năm

2015

2016

2017

2018

2019


1/ Theo trình độ

195

172

203

238

280

- Trên Đại học và ĐH

23

19

22

25

30

- Cao đẳng

25

23


27

31

37

- Trung cấp

52

46

54

64

75

- Lao động phổ thông

96

84

100

118

138


2/ Theo giới tính

195

172

203

238

280

- Nam

92

81

96

113

133

- Nữ

103

91


107

125

187

(Nguồn: Phịng Hành chính)
So sánh với số liệu nhu cầu tuyển dụng của Công ty trong 5 năm qua cho
thấy kết quả tuyển dụng của Công ty trong 5 năm qua đạt 100%. Nguyên nhân là do


20

cơng ty có trụ sở kinh doanh tại tỉnh Vĩnh Phúc giáp với Hà Nội với dân số đông và
nhu cầu người lao động tìm kiếm việc làm nhiều.
- Nhận việc và thử việc
Phịng Hành chính phối hợp với các trưởng phòng, ban bộ phận, hướng dẫn
cho nhân viên mới làm thủ tục nhận việc. Sau đó nhân viên mới sẽ được phổ biến
các nội quy, quy định thời gian làm việc và những nguyên tắc chung. Tìm hiểu các
chế độ, chính sách, văn hóa của tổ chức, quyền lợi và nghĩa vụ của cán bộ được
hưởng và thực hiện khi làm việc ...Bước tiếp theo Trưởng Phịng Hành chính sẽ dẫn
nhân viên mới tới các phòng để chào hỏi, giới thiệu về nhân sự mới với các đồng
nghiệp. Sau đó sẽ giao quyết định điều động tới bộ phận mà cán bộ mới làm việc,
trưởng bộ phận đó sẽ có trách nhiệm hướng dẫn về các cơng việc phải làm.
Ví dụ: Lương cứng do Cơng ty trả theo hệ số. Ngồi ra có thêm tiền lương
q và năm, thưởng tiết kiệm, lễ tết, ăn ca.
Đối với sinh viên mới ra trường khi được tiếp nhận vào làm việc phải có thời
gian thử việc từ 3-6 tháng tùy thuộc hồn thành công việc và khả năng tiếp thu của
từng người. Trong quá trình thử việc, cán bộ mới được hưởng các chế độ theo quy
định của Công ty từ 3-6 tháng hoặc từ 6-12 tháng.

Thơng qua đó giúp cho nhân viên có cái nhìn chung, bao qt nhất về mơi
trường làm việc mới của mình, cho họ thấy được vai trị, sứ mệnh của Cơng ty,
nhằm khuyến khích thêm cho họ lịng trung thành với cơng việc, cống hiến hết mình
cho tổ chức.
Sau thời gian làm quen với cơng việc, tìm hiểu chung về Cơng ty, nhân viên
mới sẽ được phân cơng hướng dẫn và tự mình thực hiện cơng việc.
Cơng ty cịn có chính sách: Nhận những cán bộ mới chưa có tay nghề và tiến
hành đào tạo họ, chỉ cần đó là những người có đủ phẩm chất, tính cách, đạo đức
nghề, có năng lực tốt. Sau đó Công ty giao cho bộ phận, chỉ dẫn họ làm quen với
công việc. Bước đầu là sự quan sát và làm theo người hướng dẫn, sau đó tự áp dụng
để hồn thành cơng việc, dưới sự giám sát, kiểm tra của các tổ trưởng tổ chuyền.


×