CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (tiết 2)
I. Mục tiêu giảng dạy:
1. Kiến thức cơ bản:
Phát biểu được định nghĩa của chuyển động thẳng chậm dần đều.
Viết được công thức và nêu được đặc điểm của gia tốc; công thức vận tốc,
đặc điểm của vận tốc; công thức tính quãng đường và phương trình trong
chuyển động thẳng chậm dần đều và ý nghĩa từng đại lượng trong công thức.
Mối tương quan về dấu của các đại lượng.
2. Kĩ năng:
Vận dụng để xác định gia tốc, vận tốc, quãng đường đi, viết phương trình
chuyển động và giải các bài tập đơn giản về chuyển động thẳng chậm dần
đều.
II. Phương pháp:
Sử dụng phương pháp giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở …………….
III. Phương tiện dạy học:
Giáo án, bảng viết, phấn, thước………
IV. Nội dung và tiến trình dạy :
1. Chuẩn bị: (…… phút)
a. Ổn định lớp, điểm danh.
b. Kiểm tra bài cũ:
Định nghĩa chuyển động thẳng nhanh dần đều, làm bài 12 a, b (SGK-22)
c. Vào bài:
Tiết này chúng ta tiếp tục tìm hiểu phương trình chuyển động của chuyển
động thẳng nhanh dần và dạng còn lại là chuyển động thẳng chậm dần đều.
2. Trình bày tài liệu mới:
Lưu bảng
Thờ
i
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4. Phương trình
chuyển động
Xét điểm M
chuyển động
nhanh dần đều
xuất phát từ A
cách góc tọa độ
O đoạn OA = x
0
với vận tốc v
0
có phương trình
…p
h
Xét điểm M chuyển động
nhanh dần đều
Tọa độ điểm M được xác định sau
khoảng thời gian t chuyển động:
0
x x s
(quãng đường chuyển
động thẳng trong thời gian t)
chuyển động:
2
0 0
1
2
x x v t at
III. Chuyển
động thẳng
chậm dần đều.
- quỹ đạo thẳng.
- vận tốc tức
thời giamt đều
theo t.
1. Gia tốc.
0
0
v v
v
a
t t t
- Gia tốc a
ngược dấu với
vận tốc v
…p
h
vì
0 0
0 0
v v v v a
Nên gia tốc a ngược dấu với vận
tốc v.
v
a
t
- Vectơ gia tốc
của chuyển
động chậm dần
đều ngược chiều
với vectơ vận
tốc.
2. Vận tốc
0
v v at
-Gia tốc a
ngược dấu với
vận tốc v
0
3. Công thức
tính quãng
đường đi và
2
0
1
2
s v t at
…p
h
0 0
v v v v v
ngược chiều với
v
nên vectơ gia tốc của chuyển
động chậm dần đều ngược chiều
với vectơ vận tốc.
4.Phương trình
chuyển động
2
0 0
1
2
x x v t at
-Gia tốc a
ngược dấu với
vận tốc v
0
*Ví dụ (SGK-
20)
Tóm tắc:
Ví dụ (SGK-20)
v
g
=0,1.10=1(m/s)
1 0
3 1
2( / )
g
v v v
m s
0
1
2
1
3 /
0,1 /
10
0
?
?
v m s
a m s
t s
t
v
s
Giải
* Vận tốc xe khi
hãm phanh
được 10s
C1:
v
g
=0,1.10=1(m/
s)
1 0
3 1
2( / )
g
v v v
m s
C2:
1 0 1
v v at
1
3 ( 0,1).10
2( / )
v
m s
* Quãng đường
xe đi được từ
lúc bắt đầu hãm
phanh đến lúc
Tóm tắc:
Giải
* Vận tốc xe khi hãm phanh được
10s
C1: 1s giảm 0,1m/s thì 10 giảm
được ?
Vận tốc của xe sau 10s
C2: áp dụng công thức
1 0 1
v v at
1
3 ( 0,1.10)
2( / )
v
m s
2 2
2 0
2 2
2 0
2
2
2
0 3
45( )
2.( 0,1)
v v as
v v
s
a
m
dừng hẳn
2 2
2 0
2 2
2 0
2
2
2
0 3
45( )
2.( 0,1)
v v as
v v
s
a
m
* Quãng đường xe đi được từ lúc
bắt đầu hãm phanh đến lúc dừng
hẳn
áp dụng công thức :
2 2
2 0
2
v v as
V. Củng cố và bài tập về nhà: (….phút)
1. Củng cố:
Học thuộc các công thức về chuyển động thẳng biến đổi đều, ý nghĩa của
từng đại lượng trong công thức. Xác định rõ dấu của các đại lượng tham gia
trong công thức.
2. Bài tập về nhà: bài 14, 15 (SGK-22).