Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

TIẾT 21-TÊN BÀI: ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt) pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.22 KB, 3 trang )

TIẾT 21-TÊN BÀI: ÔN TẬP
CHƯƠNG I (tt)
Tiết dạy: 21
Ngày dạy: ……………
I.Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Biết được dạng và cách giải phương trình thuần nhất bậc hai đối sinx, cosx và phương
trình lượng giác có sử dụng công thức biến đổi để giải( ở dạng đơn giản)
2. Về kỹ năng:
- Giải thành thạo phương trình thuộc các dạng trên.
3. Về tư duy và thái độ:
- Phát triển khả năng tư duy logic
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị của GV:
- Tình huống bài tập.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đồ dùng học tập
- Làm bài tập ở nhà.
III. Phương pháp dạy học:
- Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học nhầm giúp hs chủ động, tích cực trong
phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó phương pháp chính được sử dụng là đàm thoại,
nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình bài day:
1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh nhắc lại phương pháp giải các loại phương trình trên.
3. Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
Giao nhiệm vụ:


- Yêu cầu: Nhắc lại
công thức biến đổi tích
thành tổng
- Yêu cầu HS nhận
dạng phương trình:
cos6x = cos2x
và đưa ra lời giải
- Hướng dẫn học sinh
kết hợp nghiệm trên
Hoạt động 1:
- Nhớ lại các kiến thức và trả lời
- Vận dụng công thức
cosa cosb =
   
 
bacosbacos
2
1


biến đổi phương trình (1)
- Trả lời câu hỏi của GV
- HS theo dõi
Bài tập 1: Giải phương trình
cosxcos7x = cos3xcos5x (1)
Giải:
(1) 
cos8x + cos6x = cos8x+cos2x
 cos6x = cos 2x
 6x =  2x + k2

 x = k/2
đường tròn lượng giác.
- Tuy nhiên nếu học
sinh kết luận: nghiệm
của phương trình đã cho
là:
4
k
xvà
2
k
x




(vẫn
đúng)
x = k

/4
 x = k/4
Vậy phương trình đã cho có
nghiệm : x = k/4

- Yêu cầu HS nhắc lại
công thức biến đổi tổng
thành tích, công thức
nhân đôi.


- Gọi HS lên bảng trình
bày lời giải.

- Bao quát lớp, chú ý
một số HS thường có
sai sót trong phép biến
đổi.
2sin3x cosx = 2sin3x
cos3x
 cosx = cos3x
Và như thế đã làm mất
nghiệm của phương
trình.

Hoạt động 2:
- Nhớ lại các kiến thức và trả lời.


- Vận dụng công thức:
sinacosb =
   
 
basinbasin
2
1


và sin2a = 2sinacosa
biến đổi phương trình (2) đưa về
tích phương trình tích.

- Giải các phương trình lượng giác
cơ bản và kết luận nghiệm.
Bài tập 2: Giải phương trình
sin2x + sin4x = sin6x (2)
Giải:
(2) 2sin3xcosx=2sin3xcos3x
 sin3x (cosx – cos3s) = 0
 -2sin3x sin2xsin (-x) = 0
 sin3x sin2x sinx = 0









0xsin
0x2sin
0x3sin

(HS tự giải và kết luận nghiệm)
- Tùy theo từng lớp,
từng đối tượng học sinh
mà giáo viên đưa ra gợi
ý hay không.
- Yêu cầu HS nhắc lại
công thức hạ bậc (tùy
từng đối tượng HS)

- Nhấn mạnh: công thức
hạ bậc hay được sử
dụng để làm giảm bậc
của phương trình
- Yêu cầu HS nêu cách
Hoạt động 3:


- HS trả lời


- HS vận dụng công thức hạ bậc để
biến đổi phương trình (3) về dạng



Bài tập 3: Giải phương trình
2cos
2
4x + sin10x = 1 (3)
Pt(3)  sin10x = 1-2cos
2
4x
 sin10x = cos8x
(HS tự giải và kết luận)




giải phương trình:

sinf(x) = cosg(x)
- Kiểm tra một số HS
về việc tự giải và kết
luận nghiệm.
GV chính xác hóa
- Yêu cầu HS nhắc lại
điều kiện xác định tanx,
cotx.
- Chia lớp thành 2
nhóm mỗi nhóm giải
một phương trình.
- Chú ý việc HS kiểm
tra các giá trị của x có
thỏa mãn điều kiện xác
định của phương trình
không?







Hoạt động 4:

- Làm việc theo sự phân công của
giáo viên
- Cử đại diện nhóm lên bảng trình
bày lời giải







Bài tập 4: Giải phương trình
a) tanx = tan x/2
b) cot2x = cot (x+/2)

×