Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

ngữ văn 7 soạn theo sách chuẩn kiến thức kỹ năng mới potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.63 KB, 3 trang )

ng÷ v¨n 7 so¹n theo s¸ch chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi
2011-2012
TIẾT 4
LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
Ngày soạn:
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn bản.
- Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm liên kết trong văn bản.
- Yêu cầu về liên kết trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Nhận biế và phân tích liên kết của các văn bản.
- Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn bài, chuẩn bị đèn chiếu (bảng phụ)
2. Học sinh: Đọc trước bài, trả lời các câu hỏi ở phần I trong SGK.
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Nhắc lại: Văn bản là gì, văn bản có những tính chất nào?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
Ở lớp 6, các em đã được học về văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ
đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện
mục đích giao tiếp. Sẽ không thể thiếu được một cách cụ thể về văn bản, cũng như khó có
thể tạo lập được những vănbản tốt, nếu chúng ta không tìm hiểu kỹ về một trong những
tính chất quan trọng nhất của nó là liên kết.
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt


Hoạt động 1: Tìm hiểu về liên kết và phương tiện
liên kết trong văn bản
I. LIÊN KẾT VÀ PHƯƠNG TIỆN
LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN

1. Tính liên kết của văn bản
* Đoạn văn SGK - HS đọc văn bản a. Ví dụ: Đoạn văn SGK
- Theo em, đọc mấy dòng
này Enricô đã có thể hiểu




bố muốn nói gì chưa?
- Nếu Enricô chưa thật
hiểu rõ bố nói gì thì đó là
vì lý do gì?
- Trả lời: Không thể
hiểu rõ.


- Các câu trong văn bản không nối
liền nhau.
- Hãy đánh dấu (bút chì)
vào lý do xác đáng nhất
trong 3 lý do ở SGK
- Suy nghĩ và trả lời - Để các câu văn, đoạn văn không bị
rời rạc, người nghe, người đọc hiểu rõ
được người viết định nói gì.
- Nếu không có liên kết

trong văn bản có được
không? Tại sao?
- Nếu không có liên kết không văn
bản các câu văn, đoạn văn rời rạc và
hỗn độn, trở nên khó hiểu.
- Em có nhận xét gì về vai
trò của tính liên kết trong
văn bản

- Tính liên kết tròng văn bản là tính
chất quan trọng nhất của văn bản.
GV lấy ví dụ: Cây tre trăm
đốt
Đọc ý 1 - ghi nhớ/SGK
2 học sinh đọc
b. Ghi nhớ 1 - SGK/18

2. Phương tiện liên kết trong văn
bản
* Đọc phần đọc thêm mà
SGK
- Nhận xét về đoạn văn mà
tác giả đã dẫn?

- HS đọc
- HS nhận xét

- "Cái dây tư tưởng" mà
tác giả nói đến đó là gì? Vì
sao chúng ta không hiểu

đoạn văn được dẫn nói gì?
- HS nhận xét a) Nội dung ý nghĩa: Nội dung các
câu, đoạn thống nhất và gắn bó chặt
chẽ với nhau.
* VD2
- Đọc đoạn văn và chỉ ra sự
thiếu liên kết của chúng?
- HS đọc
- Đoạn văn không có
từ liên kết vì câu trên
tác giả nói tới những
ngày trong tương lai,
câu dưới trong hiện
tại.
b) Hình thức ngôn ngữ: Các câu, đoạn
phải được kết nối bằng những phương
tiện ngôn ngữ (từ, câu…) thích hợp.
- So với nguyên văn trong
văn bản "Cổng trưởng mở
ra", đoạn văn đã viết thiếu
hoặc sai từ ngữ cụ thể nào?

- HS xác định: thiếu
"còn bây giờ"; sai
chữ "đứa trẻ" -
nguyên văn "con"

- Từ ngữ "còn bây giờ" và
từ "con" giữa vai trò gì
trong câu văn, đoạn văn?

- Các từ ngữ này tạo
sự liên kết trong văn
bản, đó là các phương
tiện liên kết.

- Từ hai ví dụ trên, em hãy
cho biết: Một văn bản có
tính liên kết trước hết phải
có điều kiện gì? Cùng với
điều kiện ấy, các câu trong
văn bản phải sử dụng các
phương tiện gì?
- Dựa vào phần ghi
nhớ để trả lời
* Ghi nhớ SGK - 18
Hoạt động 2: Luyện tập
II. LUYỆN TẬP

Bài tập 1:
- Đọc yêu cầu BT1
- Gọi HS nhận xét
- HS đọc và làm bài
tập
Sắp xếp những câu văn theo thứ tự
hợp lý: 1, 4, 2, 5, 3
Bài tập 2:
- HS nhận xét - giải
thích
Về hình thức ngôn ngữ các câu có vẻ
rất "liên kết" với nhau nhưng chúng

chưa có mỗi liên kết thực sự vì chúng
không cùng nói về cùng một nội
dung, nghĩa là không có một cái dây
tư tưởng nào nối liền các ý của những
câu văn đó
Bài tập 3:
- Hãy nêu yêu cầu của BT3 - HS điền từ ngữ Các từ ngữ ở chỗ trống trong nguyên
bản lần lượt là: bà, bà, cháu, bà, bà,
cháu, thế là.
- Nhận xét về sự liên kết
của hai câu văn?
- HS giải thích
Bài tập 4:
Nếu tách khỏi các câu khác trong văn
bản thì hai câu văn dẫn ở đề bài có vẻ
rời rạc, nhưng câu thứ ba đứng kế tiếp
sau kết nối hai câu trên thành 1 thể
thống nhất làm cho toàn đoạn văn trở
nên liên kết chặt chẽ với nhau.
* CỦNG CỐ :
Một văn bản có tính liên kết trước hết phải có điều kiện gì? Cùng với điều kiện ấy,
các câu trong văn bản phải sử dụng các phương tiện gì?
4. Hướng dẫn học tập:
- Làm nốt VT5 và hoàn chỉnh các bài tập khác.
- Học thuộc bài - soạn "Cuộc chia tay…"

×