Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Skkn sử dụng phương pháp dạy học theo góc đáp ứng phong cách học tập để phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học nội dung chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật,

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 79 trang )

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 4

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Tên đề tài:
SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO GÓC ĐÁP ỨNG
PHONG CÁCH HỌC TẬP ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ
HỌC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC NỘI DUNG CHUYỂN
HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT,
SINH HỌC 11

LĨNH VỰC: PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC SINH HỌC
Tác giả: Trần Thị Lan – Tổ KHTN

Nghệ An, tháng 4 năm 2022

skkn

ii


MỤC LỤC...................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ ........................................... v
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng, khách thể, phạm vi và thời gian nghiên cứu .................................. 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 3
7. Đóng góp của đề tài ........................................................................................ 4


PHẦN 2. NỘI DUNG ....................................................................................... 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN CỦA ĐỀ TÀI ..................... 5
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ...................................................................... 5
1.2. Cơ sở lí luận ................................................................................................ 5
1.2.1. Năng lực tự học ........................................................................................ 5
1.2.2. Phương pháp dạy học góc ......................................................................... 7
1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài ............................................................................ 9
1.3.1. Thực trạng dạy học của giáo viên ở trường .............................................. 9
1.3.2. Thực trạng học môn Sinh học của học sinh ở trường ............................. 11
Tiểu kết chương 1 ............................................................................................ 12
Chương 2. SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO GÓC ĐÁP
ỨNG PHONG CÁCH HỌC ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC
CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC NỘI DUNG CHUYỂN HÓA VẬT
CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT, SINH HỌC 11 ....................... 13
2.1. Phân tích cấu trúc nội dung Chuyển hóa vật chất và năng lượn ................. 13
2.2. Thiết kế quy trình dạy học theo góc và sử dụng phương pháp dạy học ..... 13
2.2.1. Nguyên tắc xây dựng quy trình ............................................................... 14
2.2.2. Đề xuất quy trình dạy học theo góc ........................................................ 14
2.2.3. Minh họa quy trình dạy học theo góc để dạy học ................................... 18
2.2.4. Kế hoạch bài học có sử dụng phương pháp dạy học theo góc ................ 23
2.2.5. Thiết kế tiêu chí và bộ cơng cụ đánh giá năng lực tự học ........................ 38
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................... 40
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ...................................................... 41
3.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................... 41
3.2. Nội dung thực nghiệm ............................................................................... 41
3.3. Phương pháp thực nghiệm ......................................................................... 41
3.3.1. Đối tượng thực nghiệm ........................................................................... 41

skkn


iii


3.3.2. Bố trí thực nghiệm .................................................................................. 41
3.3.3. Chọn thời gian thực nghiệm ................................................................... 41
3.3.4. Phương án thực nghiệm .......................................................................... 42
3.4. Kết quả thực nghiệm ................................................................................. 42
3.4.1. Kết quả phân tích định lượng .................................................................. 42
3.4.2. Kết quả phân tích định tính ..................................................................... 46
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 48
1. Kết luận ........................................................................................................ 48
2. Kiến nghị...................................................................................................... 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 49
PHỤ LỤC............................................................................................................

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Đối chứng

ĐC

Đánh giá

ĐG

Dạy học theo góc

DHTG

Giáo viên


GV

Học sinh

HS

Kĩ thuật dạy học

KTDH

Năng lực tự học

NLTH

Phong cách học tập

PCHT

Phiếu học tập

PHT

Phương pháp dạy học

PPDH

Sách giáo khoa

SGK


Trung học phổ thông

THPT

Thực nghiệm

TN

skkn

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
BẢNG
Bảng 1.1. Đặc điểm của người học tương ứng với PCHT ................................... 7
Bảng 1.2. Kết quả điều tra thực trạng HS về quá trình học mơn Sinh học ........ 11
Bảng 2.1. Phiếu đánh giá các mức độ hoạt động của các góc học tập ............... 21
Bảng 2.2. Phiếu đánh giá các NLTH của HS .................................................... 21
Bảng 2.3. Tiêu chí đánh giá hoạt động 1 và hoạt động 2................................... 34
Bảng 2.4. Bảng tiêu chí đánh giá hoạt động 4 ................................................... 37
Bảng 2.5. Đánh giá các mức độ rèn luyện năng lực tự học cho học sinh ........... 38
Bảng 2.6. Hỏi kiểm tra nhóm năng lực xác định mục tiêu, lập kế hoạch, ......... 39
Bảng 2.7. Hỏi kiểm tra nhóm năng lực tự thể hiện bản thân, tự đánh giá .......... 40
Bảng 3.1. Danh sách các lớp thực nghiệm, đối chứng ...................................... 41
Bảng 3.2. Kết quả đánh giá các tiêu chí của NLTH trước TN và sau TN .......... 42
Bảng 3.3. Kết quả thống kê điểm số của 3 bài kiểm tra trong quá trình TN ...... 44
Bảng 3.4. Tổng hợp các tham số thống kê đặc trưng bằng phần mềm SPSS ..... 46
HÌNH
Hình 2.1. Quy trình dạy học theo góc ............................................................... 14

Hình 2.2. Quang hợp ở các nhóm Thực vật ...................................................... 29
Hình 2.3. Cơ quan có giá trị kinh tế .................................................................. 30
Hình 2.4. Các biện pháp tăng năng suất ............................................................ 30
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Tỉ lệ % về mức độ sử dụng PPDH và KTDH của GV................... 10
Biểu đồ 1.2. Tỉ lệ % sự quan tâm của GV đến PCHT của HS ........................... 11
Biểu đồ 1.3. Tỉ lệ % về rèn luyện NLTH cho HS trong bộ môn Sinh học ........ 11
Biểu đồ 3.1. Biểu diễn các mức độ đạt được của các tiêu chí NLTH ở lớp ...... 43
Biểu đồ 3.2. So sánh các mức độ đạt được của NLTH giữa lớp TN ................. 44
Biểu đồ 3.3. Đường lũy tích lớp TN và lớp ĐC ở lần kiểm tra đầu TN ............. 45
Biểu đồ 3.4. Đường lũy tích lớp TN và lớp ĐC ở lần kiểm tra giữa TN ........... 45
Biểu đồ 3.5. Đường lũy tích lớp TN và lớp ĐC ở lần kiểm tra sau TN ............. 45

skkn

v


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Yêu cầu đổi mới phương pháp dạy và học để phù hợp với bối cảnh trong
nước và quốc tế.
Sự phát triển kinh tế xã hội trong bối cảnh tồn cầu hóa đặt ra những yêu cầu
mới đối với người lao động, do đó cũng đặt ra những yêu cầu mới cho sự nghiệp
giáo dục thế hệ trẻ và đào tạo nguồn nhân lực. Định hướng quan trọng trong đổi
mới phương pháp dạy học là phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của HS, phát
triển năng lực hành động, năng lực vận dụng làm việc của người học. Đó cũng là
xu hướng quốc tế trong cải cách PPDH ở nhà trường phổ thông.
Đổi mới PPDH là một nhiệm vụ cấp bách mà chúng ta - những nhà giáo dục
cần phải tiến hành. Bản chất của việc đổi mới PPDH là cho người học được học tập

trong hoạt động và bằng hoạt động tự giác, tích cực, sáng tạo, trong đó việc xây
dựng PCHT sáng tạo là cốt lõi của đổi mới phương pháp giáo dục nói chung và
PPDH nói riêng. Đổi mới PPDH góp phần đào tạo nên những con người năng động,
hiện đại đáp ứng nhu cầu phát triển xã hội và thích ứng với mọi mơi trường sống và
làm việc cụ thể của thời đại công nghệ.
Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh rất quan tâm đến vấn đề tự học - tự đào tạo.
Người từng nói“cách học tập, phải lấy tự học làm cốt, phải biết tự động học tập”.
Người chỉ ra rằng: “Tự học là sự nỗ lực của chính bản thân người học, sự làm việc
của bản thân người học một cách có kế hoạch trên tinh thần tự động học tập, lại
còn cần phải có mơi trường và quản lý chỉ đạo giúp vào”. Điều đó càng chứng tỏ
tầm quan trọng của dạy học hướng tới phát triển năng lực của người học mà trong
đó NLTH đóng vai trị cốt lõi trong q trình dạy và học.
Vai trị phương pháp dạy học theo góc trong dạy học phát triển năng
lực học sinh.
Dạy học theo góc là một trong những PPDH được phát triển mạnh mẽ ở các
nước phương tây từ cuối thế kỉ XX. Ngồi việc đáp ứng các PCHT của người học,
DHTG cịn tạo sự hứng thú, thoải mái, tăng tính tự giác, tích cực trong học tập cho
người học đồng thời giúp người dạy đánh giá và phát triển được các năng lực của
HS .
Đặc điểm nội dung Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật, Sinh học
11.
Sinh học là môn khoa học thực nghiệm, kiến thức khoa học sinh học thường
được hình thành và phát triển trên cơ sở thực tiễn và có tính ứng dụng ở hầu hết
các lĩnh vực của đời sống sản xuất. Trong nội dung chuyển hóa vật chất và năng
lượng ở thực vật, Sinh học 11 có nhiều kiến thức gần gũi với HS, gợi cho HS hứng
thú tìm hiểu kiến thức và áp dụng vào thực tế hằng ngày. Nội dung này có nhiều
con đường để tiếp cận như: dựa trên phân tích lí thuyết, dựa trên nghiên cứu thực

skkn


1


Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.

nghiệm, vận dụng giải thích thực tiễn. Nếu vận dụng tốt phương pháp DHTG thì sẽ
phát huy được đa phong cách học của HS, tạo được điều kiện HS khắc sâu kiến
thức.
Hiện nay việc sử dụng phương pháp DHTG mặc dù đã được sự quan tâm
của nhiều nhà giáo dục và được các trường triển khai ở các môn học khác nhau,
tuy nhiên chưa được GV và HS chú trọng đúng mức, tỉ lệ sử dụng chưa cao, mức
độ sử dụng chưa đạt được như mong muốn.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi quyết định lựa chọn và nghiên cứu đề tài:
“Sử dụng phương pháp dạy học theo góc đáp ứng phong cách học để phát triển
năng lực tự học cho học sinh trong dạy học nội dung Chuyển hóa vật chất và
năng lượng ở thực vật, Sinh học 11”.
2. Mục đích nghiên cứu
Thiết kế quy trình và sử dụng phương pháp DHTG để phát triển NLTH cho
HS trong dạy học nội dung Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật, Sinh
học 11.
3. Đối tượng, khách thể, phạm vi và thời gian nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quy trình và tổ chức DHTG để phát triển NLTH cho HS trong dạy học nội
dung Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật, Sinh học 11.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Q trình dạy học nội dung Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật,
Sinh học 11
3.3. Phạm vi và thời gian nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu quy trình DHTG đáp ứng PCHT để phát triển
NLTH cho HS trong dạy học nội dung Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực

vật, Sinh học 11
Đề tài được nghiên cứu từ năm học 2020 - 2021 và tiến hành thực nghiệm sư
phạm rộng rãi tại các trường THPT cũng như xử lý số liệu và hoàn thành đề tài vào
năm học 2021- 2022.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về dạy học theo góc, năng lực tự học.
4.2. Khảo sát thực trạng sử dụng phương pháp DHTG trong dạy học .
4.3. Phân tích nội dung kiến thức chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực
vật, Sinh học 11 để làm cơ sở xác định những nội dung xây dựng các góc học tập
phù hợp.
4.4. Nghiên cứu đề xuất quy trình thiết kế và tổ chức DHTG nhằm phát
Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.

skkn

2


Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.

triển NLTH cho HS trong dạy học nội dung Chuyển hóa vật chất và năng lượng
ở thực vật, Sinh học 11.
4.5. Xây dựng hệ thống câu hỏi, bài tập, PHT để phát triển NLTH cho HS
trong dạy học nội dung Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật, Sinh học
11.
4.6. Đề xuất bộ tiêu chí đánh giá NLTH của HS.
4.7. TN sư phạm để kiểm chứng giả thuyết khoa học đề tài đặt ra.
5. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Nghiên cứu các văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đổi mới chương

trình giáo dục phổ thơng nói chung và đổi mới hình thức, PPDH, kiểm tra, đánh
giá nói riêng. Nghiên cứu các cơng trình khoa học, tài liệu liên quan đến DHTG.
- Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến nội dung kiến thức Chuyển hóa vật
chất và năng lượng ở thực vật.
6.2. Phương pháp quan sát và điều tra
Xây dựng phiếu khảo sát với GV và HS, tiến hành khảo sát qua nội dung
sau:
- Thực trạng sử dụng PPDH, KTDH của GV trong dạy học nhằm phát triển
năng lực cho HS.
- Thực trạng rèn luyện các NLTH cho HS thông qua dạy học bộ môn Sinh
học ở các trường THPT hiện nay.
- Lâp phiếu điều tra về mức độ hứng thú học tập của HS THPT đối với bộ
môn Sinh học thông qua DHTG.
6.3. Phương pháp chuyên gia
Trao đổi trực tiếp, xin ý kiến của các chuyên gia PPDH, giáo dục học và GV
dạy bộ môn Sinh học ở một số trường THPT về việc sử dụng phương pháp DHTG
trong dạy học Sinh học và các tiêu chí đánh giá NLTH đối với học sinh THPT.
6.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Thực nghiệm được thiết kế trên hai nhóm đối tượng: ĐC và TN ở các trường
THPT trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An để kiểm tra tính đúng đắn, tính
thực tiễn của đề tài nhằm:
+ Đánh giá hiện trạng dạy và học bộ môn Sinh học.
+ Kiểm tra, đánh giá hiệu quả của việc sử dụng phương pháp DHTG để phát
triển năng lực cho HS trong dạy học nội dung Chuyển hóa vật chất và năng lượng
ở thực vật, Sinh học 11.
6.5. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.

skkn


3


Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.

Thu thập và thống kê số liệu từ kết quả của tất cả các lần tiến hành TN sau
đó xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS.
7. Đóng góp của đề tài
- Góp phần hệ thống hóa lý luận về phương pháp DHTG để phát triển TLTH
cho HS trong dạy học sinh học.
- Đề xuất được quy trình sử dụng phương pháp DHTG để phát triển NLTH
cho HS trong dạy học nội dung Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật,
Sinh học 11.
- Xây dựng được hệ thống câu hỏi, bài tập, phiếu học tập đánh giá HS trong
QTDH nội dung Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật, Sinh học 11.
- Đề xuất bộ tiêu chí đánh giá NLTH cho HS cấp THPT.

Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.

skkn

4


Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.

PHẦN 2. NỘI DUNG
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Phương pháp dạy học lấy người học làm trung tâm bắt đầu phát triển từ

những năm 20 và phát triển mạnh mẽ từ những năm 70 của thế kỉ XX. Việc thiết
kế và vận dụng các hoạt động dạy - học nhằm kích thích tính tích cực, chủ động, tự
tìm tòi sáng tạo của HS đã được các nhà khoa học đặc biệt quan tâm từ lâu.
Trong những năm gần đây, nghiên cứu của nghiên cứu của Zverena N. M,
1985 , Marzano R. J, 2004 hay nghiên cứu của Hunter. M, 2004 đều quan tâm đến
việc đề xuất các giải pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực, tự chủ và sáng tạo
của HS trong học tập. Đặc biệt các tác giả đều quan tâm đến các PPDH đáp ứng
cách học của từng HS, cũng như đáp ứng sự phát triển của 2 bán cầu não trong não
bộ của HS.
Kolb.D.A, năm 2013 cho rằng sẽ có có 4 phong cách học chủ yếu sau đây:
Học qua kinh nghiệm , Học qua sự quan sát, phản ánh , Học qua tóm tắt, phân tích
lí thuyết, Học từ sự thử nghiệm, trải nghiệm các hoạt động.
Nhóm tác giả Nguyễn Lăng Bình, Đỗ Hương Trà, Nguyễn Phương Hồng,
Cao Thị Thặng (2010) đã đưa ra khái niệm, quy trình thực hiện, phiếu đánh giá kế
hoạch bài học, đánh giá giờ dạy theo góc, các ưu điểm và hạn chế, điều kiện cần
đảm bảo để tổ chức có hiệu quả. DHTG là một PPDH, theo đó “HS thực hiện các
nhiệm vụ khác nhau tại các vị trí cụ thể trong khơng gian lớp học nhưng cùng hướng
tới chiếm lĩnh một nội dung học tập theo các phong cách học khác nhau”.
Đỗ Hương Trà đã đưa ra các cơ sở khoa học để xác định phong cách học của
HS, đã hướng dẫn GV cách xác định phong cách của HS, cụ thể hóa các nội dung
kiến thức vật lí có thể vận dụng DHTG một cách thuận lợi. Về khái niệm DHTG
tác giả cho rằng: “Học theo góc là một mơ hình dạy học theo đó HS thực hiện các
nhiệm vụ khác nhau tại các vị trí cụ thể trong khơng gian lớp học nhưng cùng
hướng tới chiếm lĩnh một nội dung học tập theo các phong cách khác nhau”.
Các bài viết tiêu biểu về DHTG trong môn Sinh học phải kể đến là bài viết
của tác giả Phan Thị Thanh Hội, Nguyễn Thanh Dung (2018) đã đưa ra khái niệm,
vai trò của dạy học góc, đặc điểm các góc và mơ hình các góc học tập của HS.
Tuy cịn có những nét khác biệt nhưng các tác giả đều khá thống nhất về bản
chất của DHTG là tạo ra sự đa dạng và phong phú về cấu trúc nội dung bài học, đề
cao phong cách học, sự học sâu, học thoải mái, kích thích sự tham gia và trải

nghiệm.
1.2. Cơ sở lí luận
1.2.1. Năng lực tự học
1.2.1.1. Khái niệm
Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.

skkn

5


Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.

Năng lực tự học là tự mình tìm tịi, nhận thức, vận dụng kiến thức vào tình
huống mới với chất lượng cao.
Theo tác giả Phan Thị Thanh Hội và Kiều Thị Thu Giang (2016): NLTH là
khả năng người học độc lập, tự giác từ việc xác định mục tiêu học tập, thiết kế và
thực hiện kế hoạch học tập đến việc tự đánh giá và điều chỉnh việc học nhằm tối ưu
hóa việc lĩnh hội kiến thức và phát triển kỹ năng, năng lực.
Chúng tôi cho rằng: “Năng lực tự học là năng lực mà ở đó người học có khả
năng độc lập, tự giác để xác định mục tiêu học tập, xây dựng được kế hoạch học
tập và thực hiện kế hoạch học tập đó, đồng thời có khả năng tự đánh giá, nhận xét
và điều kế hoạch học tập của bản thân nhằm tối ưu hóa việc lĩnh hội kiến thức và
không ngừng nâng cao chất lượng học tập”.
1.2.1.2. Vai trị năng lực tự học trong q trình dạy học
Trong quá trình dạy học, hoạt động tự học ln giữ vị trí rất lớn trong q
trình học tập của người học.
Tự học là yếu tố quyết định chất lượng và hiệu quả của hoạt động học tập:
Tự học có ý nghĩa to lớn đối với người học để hoàn thành nhiệm vụ học tập của
người học. Tự học là mục tiêu cơ bản của quá trình dạy học.

Trong hoạt động học tập bồi dưỡng NLTH cho HS được xem là một trong
những đặc trưng cơ bản của PPDH tích cực góp phần nâng cao chất lượng dạy học,
tạo cho người học có động lực học tập mạnh mẽ, phát huy khả năng tự học, tự chủ,
sáng tạo để chiếm lĩnh kho tàng kiến thức nhân loại.
Tự học giúp người học nắm vững kiến thức, hình thành kĩ năng, kĩ xảo và
nghề nghiệp trong tương lai .
Tự học thường xun cịn tạo cho người học có nếp sống, cách làm việc
khoa học, rèn luyện ý chí phấn đấu, đức tính kiên trì, óc phê phán, hứng thú học
tập và lòng say mê nghiên cứu khoa học, tạo nên động lực nội sinh của q trình
học tập. NLTH chính là nhân tố nội lực, nhân tố quyết định chất lượng đào tạo.
1.2.1.3. Thành phần cấu trúc năng lực tự học
Theo Chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể thì trong NLTH của học
sinh THPT gồm có các thành phần sau: Xác định nhiệm vụ học tập; Đánh giá và
điều chỉnh được kế hoạch học tập; Tự nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế
của bản thân trong quá trình học tật.
Trên cơ sở nghiên cứu việc phân loại các thành tố NLTH và mục tiêu, nhiệm
vụ của dạy học hiện nay là dạy học chú trọng đến việc rèn luyện phương pháp tư
duy, NLTH, tự nghiên cứu, tạo niềm vui, hứng thú, nhu cầu hành động và thái độ
tự tin trong học tập cho HS. Trong đề tài này, chúng tôi sẽ tập trung nghiên cứu và
rèn luyện cho HS nhóm năng lực sau:
Năng lực xác định mục tiêu học: tức là xác định được sau khi học xong bản
Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.

skkn

6


Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.


thân cần đạt được những gì? (kiến thức, kĩ năng, năng lực, thái độ…). Trả lời cho
câu hỏi: “ học cái gì? Học để làm gì? ”.
Năng lực lập kế hoạch tự học: từ mục tiêu học tập phải lên kế hoạch để đạt
được nội dung cần học trong chủ đề, cách thức tài liệu cần thiết trong chủ đề (sách,
báo, trang web, câu truyện, thước phim,…), dự kiến các hành động, nhiệm vụ để
đạt được mục đích học tập chủ đề, dự kiến sản phẩm có được sau khi học chủ đề.
Trả lời cho câu hỏi: “cần phải làm gì để đạt được mục tiêu”.
Năng lực thực hiện kế hoạch: thể hiện qua cách thức tìm kiếm, thu thập
thơng tin; cách thức xử lý thông tin; cách thức vận dụng thông tin, tri thức để tạo ra
những sản phẩm theo kế hoạch đã lập (bài báo cáo, bài thuyết trình, sơ đồ, bảng
biểu, đoạn video),…Trả lời cho câu hỏi “Cần làm như thế nào?”
Năng lực tự thể hiện bản thân: thể hiện qua việc bản thân người học trình
bày báo cáo trước nhóm hoặc trước lớp.
Năng lực tự kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh kế hoạch tự học của bản thân;
sau khi thực hiện các kĩ năng trên cần kiểm tra, đánh giá xem trong quá trình tự
học bản thân người học đã đạt được những gì điều chỉnh những sai sót, hạn chế và
vạch kế hoạch điều chỉnh cách học để nâng cao chất lượng học tập.
1.2.2. Phương pháp dạy học góc
1.2.2.1. Khái niệm
DHTG là một PPDH theo đó HS thực hiện các nhiệm vụ khác nhau tại các
vị trí cụ thể trong khơng gian lớp học nhưng cùng hướng tới chiếm lĩnh một nội
dung học tập theo các phong cách học khác nhau.
1.2.2.2. Tổ chức dạy học theo góc đáp ứng phong cách học
PCHT là những đặc điểm riêng có tính ưu thế, tương đối bền vững của cá
nhân quy định cách tiếp nhận, xử lý và lưu giữ và phản hồi thông tin trong môi
trường học tập” để làm cơ sở nghiên cứu.
Trong DHTG, GV phải thiết kế các nhiệm vụ học tập tại các góc một cách
đa dạng. Đồng thời trong việc thiết kế: số góc, nội dung học tập từng góc, cách học
tại các góc phải đáp ứng được các PCHT của HS trong lớp.
Trong nghiên cứu của mình, chúng tơi đưa ra đặc điểm của người học tương

ứng với 4 PCHT khác nhau được thể hiện trong bảng 1.1
Bảng 1.1. Đặc điểm của người học tương ứng với PCHT
Tên góc
học tập

Đặc điểm

Đối tượng phù hợp

PCHT

Góc
Người học quan sát Phong
quan sát video, tranh ảnh hay cách
mẫu vật thật, qua đó “phân

Là những người thích quan sát hơn
hành động, thường sử dụng trí tưởng
tượng để giải quyết vấn đề. Họ học từ

Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.

skkn

7


Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.

hình thành các kiến kì”

thức mới.

trải nghiệm, quan sát, động não và thu
thập thông tin. Họ thường sử dụng câu
hỏi “tại sao?”

Người học sử dụng các
nguồn tài liệu tham
khảo như SGK, sách
tham khảo, bài báo,…
để phân tích, tìm hiểu
và thực hiện nhiệm vụ
học tập để hình thành
kiến thức mới.

Phong
cách
“đồng
hóa”

Là những người có cách tiếp cận vấn
đề ngắn gọn và logic. Họ coi trọng ý
tưởng và khái niệm. Thích sự giải thích
rõ ràng hơn là trình bày thực tế. Họ
thường sử dụng câu hỏi: “cái gì?”

Góc áp
Người học huy Phong
dung
động vốn kiến thức đã cách

biết của mình trong quá “hội tụ
trình thực hiện các
nhiệm vụ học tập nhằm
hình thành những kiến
thức mới

Là những người thích giải quyết vấn đề
và vận dụng kiến thức của họ để tìm
giải pháp cho vấn đề thực tế. Xuất sắc
trong việc áp dụng thực tế cho các ý
tưởng và lí thuyết

Góc trải Người học làm các thí
nghiệm nghiệm, dựa vào kết
quả thu được từ các thí
(thực
hành thí nghiệm để rút ra kết
nghiệm luận cho một vấn đề, từ
đây hình thành kiến
thức mới cho người
học.

Thích thử nghiệm những ý tưởng mới,
mô phỏng và làm việc với các ứng
dụng thực tế. Họ thường sử dụng câu
hỏi: “như thế nào?”

Góc
phân
tích


Phong
cách
“điều
chỉnh”

Là những người dựa trên trực giác
nhiều hơn logic, họ thường sử dụng
phân tích của người khác, thích cách
tiếp cận kinh nghiệm thực tiễn.

1.2.2.3. Yêu cầu GV và HS trong DHTG để phát triển NLTH
Đối với GV:
- Hướng dẫn HS cách chuẩn bị bài ở nhà: GV cần hướng dẫn HS cách đọc
trước tài liệu, cách hệ thống và ghi nhớ bài học, cách chuẩn bị dụng cụ…
Yêu cầu HS tự nghiên cứu PHT và SGK, xác định được đâu là nhiệm vụ của
cá nhân phải thực hiện và tự thực hiện nhiệm vụ đó. Ví dụ, khi tiến hành thí
nghiệm, đo đạc và phân tích số liệu đo được, vẽ hình... là nhiệm vụ của cá nhân.
Yêu cầu HS sử dụng phiếu hỗ trợ phù hợp, các phương tiện học tập tại góc,
giúp đỡ HS khi HS gặp những khó khăn mà khơng tự giải quyết được.
- Hướng dẫn HS cách thu nhận kiến thức, có thể là: Hướng dẫn HS cách thu
thập thông tin từ SGK và phiếu học tập, chỉ ra những dấu hiệu cho thấy nội dung
chính của bài học, cách làm thí nghiệm, cách vẽ hình,...
Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.

skkn

8



Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.

- Hướng dẫn HS cách lựa chọn sách tham khảo và cách đọc sách tham khảo.
GV cần chỉ ra các tài liệu bắt buộc phải nghiên cứu cho môn học và các tài liệu hỗ
trợ một cách cụ thể để HS dễ dàng tiếp cận khi tìm tài liệu cho môn học.
- Hướng dẫn cách nghe giảng và ghi chép bài trên lớp. GV hướng dẫn HS
cách lắng nghe tích cực và phản hồi tích cực đối với GV và với HS khác.
- Hướng dẫn HS cách xử lý tri thức thành kiến thức của riêng mình. Cụ thể
GV hướng dẫn HS sử dụng các mức độ định hướng khác nhau để các em có thể tự
lực giải quyết các vấn đề. GV có thể hướng dẫn HS sử dụng sơ đồ tư duy để hệ
thống lại kiến thức đã học.
Yêu cầu HS tự tổng kết được nội dung kiến thức và tự trình bày kết quả học
tập tại góc, lắng nghe và phản biện kết quả học tập của nhóm khác...
- Kiểm tra, giám sát và định hướng các hoạt động học tập của HS. Khi HS tự
học cá nhân hay hoạt động nhóm thì cần có sự giám sát, hỗ trợ của GV, điều này là
tiền đề và động lực để HS tự học.
- Hướng dẫn HS tự kiểm tra, tự ĐG kết quả và quá trình học tập của mình
sau bài học bằng “Phiếu tự ĐG”.
Đối với HS:
- Tự nghiên cứu được nội dung các phiếu tại góc học tập (PHT, phiếu hỗ
trợ). Tự nghiên cứu các nội dung của SGK mà PHT yêu cầu.
- Thực hiện tốt các nhiệm vụ mà PHT yêu cầu HS thực hiện một cách độc lập.
Ví dụ: Tại góc thực nghiệm thì HS tự lắp ráp được thí nghiệm, tự quan sát, tự đo đạc,
tự sử dụng các dụng cụ đo... Góc phân tích thì tự nghiên cứu SGK, tự sử dụng tài
liệu...
- Tự tìm kiếm các phương án để giải quyết các nhiệm vụ ở góc mà phong
cách học khơng phải là sở trường của bản thân và tin tưởng bản thân sẽ giải quyết
được .
- Tự giải các bài tập có liên quan đến kiến thức của bài học.
1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài

Để xác định cơ sở thực tiễn cho nghiên cứu đề tài về việc sử dụng các PPDH
nhằm phát triển NLTH cho HS trong dạy học bộ mơn Sinh học nói chung và trong
dạy học nội dung Chuyển hóa vật chất và năng lượng ,Sinh học 11 nói riêng, chúng
tơi đã tiến hành sử dụng phiếu điều tra, thăm dò ý kiến 54 GV trực tiếp giảng dạy
môn Sinh học và 240 HS lớp 11 thuộc 8 trường THPT trên địa bàn tỉnh Nghệ An
trong năm học 2021-2022. Các vấn đề khảo sát chúng tôi quan tâm đến thực trạng
sau:
1.3.1. Thực trạng dạy học của giáo viên ở trường trung học phổ thông
hiện nay
Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.

skkn

9


Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.

1.3.1.1. Thực trạng sử dụng các loại phương pháp dạy học và kĩ thuật dạy
học của GV ở trường trung học phổ thơng hiện nay
Để tìm hiểu việc sử dụng các PPDH và KTDH trong QTDG ở trường THPT,
chúng tôi tiến hành lấy ý kiến khảo sát bằng cách phát phiếu hỏi (Phụ lục 1), kết
quả thống kê được thể hiện trong bảng 1.A (Phụ lục 1) và biểu đồ 1.1
Thường xun
15.KT phịng tranh

Khơng thường xun

7,41


14.KT mảnh ghép

42,59

20,37

13. KT khăn trải bàn
12. DH bằng tổ chức HĐTN 3,7
11. DH dự án 3,7

50

18,52

16,67

10. DH bằng sơ đồ hóa

61,11

35,18

48,15

62,96

33,33

27,78


68,52

20,37

70,37

29,63
9. Dạy học theo góc 1,85
11,11
8. Phương pháp đóng vai
7. DH theo hợp đồng 0

Khơng sử dụng

68,52
51,85

37,04

16,67

6. DH sử dụng BT tình huống

9,26

83,33
33,33

5. DH có sử dụng thí nghiệm


27,78

4. Dạy học theo nhóm

27,78

46,3

20,37

62,96
59,26

3. Dạy học giải quyết vấn đề

68,52

2. Vấn đáp- tái hiện, thông báo

12,96
31,48

61,11

1. Thuyết trình

9,26
0

33,33


66,66

5,56

27,78

5,56

Biểu đồ 1.1. Tỉ lệ % về mức độ sử dụng PPDH và KTDH của GV

Qua bảng 1.A và biểu đồ 1.1 cho ta thấy, các GV sử dụng nhiều nhất là
phương pháp vấn đáp, thuyết trình, trực quan, nêu và giải quyết vấn đề. Các
phương pháp phát huy tính tích cực HS sử dụng cịn hạn chế. Đặc biệt đối với
DHTG thì hầu như chưa được GV sử dụng thường xun chỉ có 1,85%, GV khơng
sử dụng phương pháp này chiếm phần lớn (68,52%).
1.3.1.2. Mức độ hiểu biết và quan tâm của giáo viên về dạy học theo góc ở
trường trung học phổ thơng
Để tìm hiểu về sự quan tâm của GV với DHTG chúng tôi triển khai điều tra
bằng bảng hỏi và thu được kết quả ở bảng 1.B (Phụ lục 1) và biểu đồ 1.2.
Không

Thỉnh thoảng

Thường Xuyên

5. Lựa chọn các PPDH, thiết kế mô i trường học…
4. Th iết kế tài liệu học tâp phục vụ dạy học dựa…
3. Giao nhiệm vụ cho nhóm đã phân chia theo…
2. GV tìm hiểu PCHT của HS


1. GV để HS tự lựa chọn nhóm học tập, cách học…9,26

90,74
85,19
79,63
75,93

61,11

9,260
14,810
20,37 0
24,07 0

29,63

Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.

skkn

10


Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.

Biểu đồ 1.2. Tỉ lệ % sự quan tâm của GV đến PCHT của HS

Qua số liệu bảng 1.B và biểu đồ 1.2 cho thấy, trong quá trình dạy học các
GV đã phần nào chú ý để HS tự lựa chọn nhóm học tập và cách học tập, có 29,63%

GV đã làm việc này nhưng GV tìm hiểu về PCHT của HS một cách thường xun
là khơng có (0%), có đến 75,93% GV khơng tìm hiểu PCHT của HS. Đa số các
GV không thiết kế môi trường học tập sử dụng các PTDH dựa theo PCHT của HS.
1.3.1.3. Thực trạng rèn luyện các nhóm năng lực tự học cho học sinh qua
dạy học bộ môn Sinh học ở các trường trung học phổ thơng
Để tìm hiểu thực trạng sự quan tâm của GV về DH phát triển năng lực và
việc vận dụng PPDH tích cực để phát triển NLTH cho HS ở trường THPT chúng
tôi đưa ra những nội dung triển khai thông qua bảng hỏi (Phụ lục 1), kết quả chúng
tôi thu được số liệu ở bảng 1.C ( Phụ lục 1) và biểu đồ 1.3.
Thường xuyên
Không thường xuyên
Không tiến hành
42,59
57,41
9. NL tự điều chỉnh KH học tập
55,56
44,44
8. NL hệ thống hóa
46,3
53,7
7. NL tự kiểm tra, đánh giá KH học tập
66,67
33,33
6. NL tự thể hiện bản thân
68,52
31,48
5. NL lựa chọn và xử lí thơng tin
70,37
29,63
4. NL tìm kiếm, thu thập thông tin

66,67
33,33
3. NL lập KH học tập
62,96
37,04
2. NL xác định nhiệm vụ học tập
61,1
38,9
1. NL xác định mục tiêu

0
0
0
0
0
0
0
0
0

Biểu đồ 1.3. Tỉ lệ % về rèn luyện NLTH cho HS trong bộ môn Sinh học
ở THPT hiện nay

Thông qua bảng 1.C và biểu đồ 1.3, cho thấy hiện nay các GV đã rất tích
cực rèn luyện các năng lực học tập cho HS thông qua hoạt động dạy học. Tuy
nhiên, một số NLTH vẫn chưa được quan tâm rèn luyện ở mức thường xuyên như
nhóm năng lực tự đánh giá và điều chỉnh kế hoạch tự học, đây là nhóm năng lực rất
cần thiết để phát triển NLTH cho HS THPT và cần được quan tâm nhiều hơn.
1.3.2. Thực trạng học môn Sinh học của học sinh ở trường trung học phổ
thơng hiện nay

Để tìm hiểu về thái độ của HS đối với mơn Sinh học và q trình học tập
môn Sinh học của HS ở trường THPT hiện nay, chúng tôi tiến hành khảo sát bằng
cách phát phiếu hỏi (Phụ lục 2), kết quả thống kê được thể hiện trong bảng 1.2.
Bảng 1.2. Kết quả điều tra thực trạng HS về q trình học mơn Sinh học
ở trường THPT hiện nay
Câu hỏi

Câu trả lời

1. Em có u thích mơn Sinh học

Rất u thích

Kết quả
Số lượng Tỷ lệ %
18

7.5

Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.

skkn

11


Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.

không?


2. Trong QTDH bộ môn Sinh học,
thầy (cô) đã bao giờ phân nhóm
học tập theo PCHT của HS chưa?

3. Mức độ hứng thú của em khi
được tham gia học tập theo phong
cách học của mình?

u thích

72

30

Bình thường

96

40

Khơng u thích

54

22.5

Chưa bao giờ

180


75

Thỉnh thoảng

60

25

Thường xun

0

0

Rất hứng thú

175

72,91

Hứng thú

41

17,08

Bình thường

24


10

Khơng hứng thú

0

0

Thuận lợi

4.Nêu những thuận lợi và khó
khăn của em khi học tập theo
phong cách học của mình?

Phát huy hết năng NLTH,
sáng tạo, năng động của HS 150

62,5

Cảm thấy môn học Sinh học
hấp dẫn, thú vị, nhẹ nhàng 154

64,17

Dễ nhớ kiến thức.

183

76,25


188

78,7

Ít nguồn tài liệu tham khảo 158

65,8

Khó khăn trong việc tổng
149
hợp, hình thành kiến thức

62,08

Khó khăn
Mất nhiều thời gian

Số liệu bảng 1.2 cho ta thấy, số HS rất u thích mơn học là không nhiều chỉ
chiếm 7,5% tuy nhiên nếu các GV biết phân loại HS theo PCHT để tổ chức DHTG
thì đa số số HS rất hứng thú với môn học (72,91%). Đa số HS đều nhận thấy rằng
nếu được học tập theo PCHT của riêng mình thì giúp cho việc học bộ môn Sinh
học trở nên thú vị, nhẹ nhàng (64,17%), qua đó sẽ phát huy được NLTH của học
sinh (62,5%).
Tiểu kết chương 1
Trong chương này, chúng tôi đã tập trung nghiên cứu và trình bày có hệ
thống những cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài.
Ở phần tổng quan, chúng tôi đã làm sáng tỏ một số vấn đề nghiên cứu về
DHTG và NLTH với các quan điểm khác nhau của các tác giả trên thế giới và
Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.


skkn

12


Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.

trong nước. Phần cơ sở lí luận chúng tơi đã đưa ra được khái niệm NLTH, vai trị
NLTH, quy trình rèn luyện NLTH, khái niệm DHTG, vai trò DHTG.
Qua kết quả điều tra thực tiễn chúng tôi nhận thấy GV đã biết cách vận dụng
các PPDH tích cực vào dạy học Sinh học ở trường THPT, tuy nhiên việc vận dụng
các PPDH tích cực vào rèn luyện các kĩ năng và năng lực cho HS mới chỉ dừng lại
ở mức độ chưa thường xuyên và liên tục. Các GV vẫn cịn gặp nhiều khó khăn
trong việc thiết kế và tổ chức DHTG, vì thế mà việc phát triển năng lực còn chưa
đạt hiệu quả.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên là cơ sở khoa học vững chắc cho chúng tơi
thiết kế qui trình và sử dụng phương pháp DHTG để phát triển NLTH cho HS trong
dạy học nội dung Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật, Sinh học 11.

Chương 2. SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO GÓC ĐÁP
ỨNG PHONG CÁCH HỌC ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO
HỌC SINH TRONG DẠY HỌC NỘI DUNG CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT, SINH HỌC 11
2.1. Phân tích cấu trúc nội dung Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở
thực vật, Sinh học 11
Nội dung chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật gồm: Trao đổi nước,
trao đổi khoáng, quang hợp và hô hấp ở thực vật cũng như các yếu tố ảnh hưởng
đến quang hợp, hô hấp và ứng dụng trong kiến thức đưa ra các biện pháp tăng năng
suất cây trồng. Ở nội dung trao đổi nước và khoáng đều bắt đầu từ q trình hấp
thụ ở rễ, tiếp đó là q trình vận chuyển nước và khống ở thân và cuối cùng là q

trình thốt hơi nước diễn ra ở lá. Quá trình trao đổi nước và trao đổi khống có
quan hệ mật thiết với nhau. Q trình hấp thụ nước và khống liên quan chặt chẽ
đến q trình quang hợp và hô hấp của cây. Cây muốn quang hợp nhờ vào quá
trình hấp thụ nước ở rễ, quá trình quang hợp tạo ra sản phẩm là chất hữu cơ lại
cung cấp ngun liệu cho q trình hơ hấp. Qua đó, chúng ta thấy rằng kiến thức
chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật là hệ thống kiến thức thống nhất,
không thể tách rời.
Như vậy qua phân tích cấu trúc nội dung kiến thức phần chuyển hóa vật chất và
năng lượng thực vật, chúng tôi nhận thấy kiến thức ở phần này HS có thể được hình
thành và lĩnh hội bằng nhiều con đường khác nhau như từ nghiên cứu tài liệu, từ thực
hành thí nghiệm hoặc bằng quan sát tranh hình, video… rất phù hợp để thực hiện hoạt
động DHTG.
2.2. Thiết kế quy trình dạy học theo góc và sử dụng phương pháp dạy
học theo góc trong dạy học nội dung Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở
thực vật, Sinh học 11
Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.

skkn

13


Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.

2.2.1. Ngun tắc xây dựng quy trình
- Đảm bảo tính cá biệt và PCHT của HS.
- Lựa chọn các nội dung học tập theo góc phù hợp, xác định chính xác các
con đường tiếp cận để đạt mục tiêu bài học, nhằm đáp ứng các PCHT khác nhau.
- Đặt tên góc phù hợp nội dung bài học và thời gian thực hiện phù hợp với
trình độ chung của HS và nội dung kiến thức.

- Thiết kế PHT và phiếu hỗ trợ để HS tích cực hoạt động, tránh việc thiết kế
các hoạt động học tập theo hướng HS chỉ cần làm theo mẫu đã định sẵn.
- Kết hợp giữa phương pháp DHTG với các PPDH khác đồng thời sử dụng
các KTDH hiện đại trong tổ chức hoạt động dạy học.
- Thực hiện tốt khâu ĐG đồng đẳng và tự ĐG của HS.
2.2.2. Đề xuất quy trình dạy học theo góc
QTDH luôn gồm hoạt động học của HS và hoạt động dạy của GV có quan
hệ mật thiết với nhau. Trên cơ sở kế thừa qui trình của các tác giả và bổ sung thêm
chúng tơi đề xuất quy trình dạy học hồn chỉnh theo Hình 2.1.

Hình 2.1. Quy trình dạy học theo góc

Giai đoạn 1: Giai đoạn chuẩn bị
Bước 1: Xác định mục tiêu, môi trường học tập
Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.

skkn

14


Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.

- Xác định mục tiêu bài học: Xác định mục tiêu kiến thức, năng lực, phẩm
chất cho toàn bài/từng phần/ chương /chủ đề/…
Thơng qua phân tích mục tiêu và nội dung kiến thức đó xác định được
những nội dung, bài học có thể thực hiện được bằng phương pháp DHTG.
- Có thể xác định mơi trường học tập với “Cấu trúc cụ thể” (cách/mức độ áp
dụng PP học theo góc, số góc, kiểu phân loại góc…) dựa vào 4 yếu tố dưới đây:
+ Nội dung: Tùy theo đặc điểm của mơn học, của dạng bài học (hình thành

kiến thức mới, thực hành, ơn tập…) nội dung học tập GV có thể xác định ‘cấu trúc
cụ thể” sao cho tổ chức học theo góc đạt hiệu quả cao hơn các PPDH khác.
+ Địa điểm: Không gian học là điều kiện không thể thiếu để tổ chức DHTG.
Với không gian đủ lớn và số HS vừa phải thì dễ dàng bố trí các góc học tập hơn.
+ Thời gian: Thời gian để HS thực hiện nhiệm vụ tại các góc, chuyển góc.
+ Đối tượng HS: GV có thể chọn mức độ hay cách thực hiện DHTG dựa
trên khả năng tự định hướng và sự hứng thú của HS. Cần thực hiện bài Tets về
phong cách học của HS để GV biết rõ sở trường học tập của từng HS và giúp HS
chọn góc xuất phát, sơ đồ chuyển góc khi học tập (tiến hành vào đầu năm học).
Bước 2: Thiết kế các hoạt động dạy học theo góc
- Xác định PPDH và KTDH: Phương pháp DHTG là chủ yếu nhưng cũng
cần có thêm một số PPDH khác phù hợp đã sử dụng như: Phương pháp thí nghiệm,
học tập hợp tác theo nhóm… KTDH bao gồm: khăn trải bàn, sơ đồ tư duy…
- Xác định phương tiện dạy học: GV cần chuẩn bị thiết bị, phương tiện và đồ
dùng dạy học ở mỗi góc tạo điều kiện để HS tiến hành các hoạt động .
- Xác định tên mỗi góc và thiết kế nhiệm vụ học tập ở mỗi góc:
Căn cứ vào nội dung cụ thể mà HS cần lĩnh hội và cách thức hoạt động để
khai thác thông tin GV cần:
+ Đặt tên góc sao cho thể hiện rõ đặc thù của hoạt động học ở mỗi góc và
hấp dẫn đối với HS
+ Thiết kế các hoạt động để thực hiện nhiệm vụ ở từng góc bao gồm phương
tiện/tài liệu, bản hướng dẫn theo mức độ hỗ trợ, bản hướng dẫn tự đánh giá,…
+ Thiết kế PHT, phiếu hỗ trợ ở mỗi góc, quy định thời gian tối đa dành cho
HS làm việc ở mỗi góc, cách hướng dẫn HS chọn góc và luân chuyển góc.
* Thiết kế nhiệm vụ theo phong cách học
HS có những PCHT khác nhau, có HS có năng lực phân tích (nghiên cứu tài
liệu, đọc sách để thu nhận kiến thức), có HS có năng lực quan sát (quan sát người
khác làm hoặc quan sát qua hình ảnh để thu nhận kiến thức), có HS thích học qua
trải nghiệm khám phá (làm thử để rút ra kết luận hoặc thu nhận kiến thức), có HS
thích học qua thực hành áp dụng để rút ra kiến thức. Để đáp ứng các PCHT nêu

Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.

skkn

15


Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.

trên, GV phải thiết kế được các nhiệm vụ học tập tại các góc theo các PCHT khác
nhau. Nội dung học tập của HS tại các góc cụ thể là:
Nội dung nhiệm vụ học tập

Tên góc
Góc trải nghiệm

HS tiến hành TN, Quan sát hiện tượng, giải thích, rút ra kết luận

Góc quan sát

HS quan sát mẫu vật, hình ảnh, video,thí nghiệm ảo trên máy tính,
tivi... rút ra kiến thức

Góc phân tích

HS đọc tài liệu, trả lời câu hỏi, rút ra kiến thức.

Góc áp dụng

HS đọc tài liệu, bảng trợ giúp, sau đó áp dụng để giải bài tập hoặc

giải quyết vấn đề liên quan

* Thiết kế phiếu học tập
Để định hướng cho các hoạt động học tập của HS tại các góc thì việc GV
cần phải thiết kế được các PHT tại góc là hết sức quan trọng. Từ PHT, HS có thể
tìm hiểu được mục tiêu, các nhiệm vụ phải thực hiện, cách thức thực hiện,… để thu
lượm được kiến thức mà nội dung học tập tại góc cần đạt được.
* Thiết kế phiếu hỗ trợ
Mỗi HS có một năng lực giải quyết vấn đề và PCHT khác nhau. Nhằm giúp
HS phát huy tính tích cực, hồn thành nhiệm vụ tập thì GV cũng cần thiết kế thêm
các phiếu hỗ trợ. Từ mối liên hệ giữa khả năng HS và độ khó của nhiệm vụ mà GV
có thể thiết kế phiếu hỗ trợ ở các mức: hỗ trợ nhiều, hỗ trợ vừa, hỗ trợ ít.
Lưu ý: GV nên thiết kế thêm" Góc tự do” để dành cho HS có tốc độ học
nhanh.
Thiết kế công cụ kiểm tra, đánh giá: GV thiết kế bộ công cụ để kiểm tra, ĐG
mức độ tiếp thu bài học của HS và giúp HS vận dụng kiến thức.
+ Bộ công cụ ĐG phải đảm bảo các mức độ dễ, trung bình, khó, đa dạng về
mặt câu hỏi, đặc biệt phải có các câu hỏi vận dụng.
+ GV cần xây dựng phiếu ĐG nhóm dành cho GV, phiếu tự ĐG, phiếu ĐG
đồng đẳng dành cho HS thực hiện ĐG sau khi học xong bài học.
Giai đoạn 2: Tổ chức dạy học theo góc
Bước 1. Sắp xếp khơng gian lớp học
- Bố trí góc/ khu vực học tập phù hợp với không gian lớp học. Thực hiện
công việc này trước khi vào giờ học để tiết kiệm thời gian.
- Mỗi góc có đủ đồ dùng, tài liệu học tập phù hợp với nhiệm vụ ở mỗi góc.
Bước 2. Đặt vấn đề, giới thiệu bài học và nội dung học tập ở các góc học
tập
- Giới thiệu bài học hoặc nội dung học tập. Thông thường GV nêu nội dung
Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.


skkn

16


Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.

học tập thơng qua tình huống có vấn đề, sau đó định hướng HS lựa chọn các
phương án giải quyết vấn đề.
- Nêu tên và vị trí các góc, nêu sơ lược về nhiệm vụ ở mỗi góc, thời gian tối
đa để thực hiện nhiệm vụ tại các góc; yêu cầu HS chọn góc xuất phát theo sở thích.
- Dành thời gian cho HS chọn góc xuất phát, GV có thể điều chỉnh nếu có
quá nhiều HS cùng chọn một góc.
Bước 3. Tổ chức cho học sinh học tập tại các góc (Học tập theo PCHT)
- Ở mỗi góc, HS có thể làm việc cá nhân, theo cặp hoặc theo nhóm tùy theo
yêu cầu của nhiệm vụ (nếu làm cả nhóm, mỗi nhóm sẽ có một kết quả chung).
- Trong quá trình học tập, GV thường xuyên theo dõi, phát hiện khó khăn
của HS để hướng dẫn trực tiếp hay cho HS sử dụng phiếu hỗ trợ kịp thời.
Hướng dẫn HS ln chuyển góc, GV thơng báo thời gian để nhóm HS chuẩn
bị luân chuyển góc.
Lưu ý: HS có thể luân chuyển góc theo chiều nhất định hoặc cũng có thể
luân chuyển do sơ đồ của GV đưa ra.
Bước 4. Tổ chức học sinh trao đổi, thống nhất kiến thức ( Thảo luận nhóm đa
PCHT ).
- Hình thức trao đổi cả lớp thường diễn ra ở cuối bài học, HS sẽ chọn kết
quả thực hiện ở góc cuối cùng để báo cáo trước lớp hoặc trưng bày sản phẩm tại
các góc… Cách thức trao đổi kết quả làm việc tại các góc có thể do GV và HS thỏa
thuận. Hoặc sau khi HS nghiên cứu cá nhân theo PCHT riêng, GV tiến hành chia
nhóm (5-7HS/nhóm) sao cho trong một nhóm có đầy đủ các loại PCHT. Nhiệm vụ
của nhóm là trả lời các câu hỏi lớn mà GV đưa ra ban đầu.

Sau khi các nhóm hồn thành nhiệm vụ, GV tổ chức cho cả lớp thảo luận
theo hình thức: chỉ định mỗi nhóm cử đại diện trình bày, các nhóm khác có ý kiến
bổ sung. GV điều khiển q trình thảo luận, giải đáp những thắc mắc và định
hướng lĩnh hội tri thức cho HS.
- GV hướng dẫn HS cách lưu giữ thông tin, sản phẩm và kết quả hoạt động.
Bước 5. Đánh giá quá trình học tập
- GV đưa ra nhiệm vụ mang tính chất vận dụng tri thức và yêu cầu cá nhân
HS thực hiện nhằm củng cố và liên hệ kiến thức lý thuyết trong thực tế. Đồng thời,
GV sẽ tiến hành kiểm tra.
- Dạy học theo góc, HS chủ yếu là được học cá nhân và học theo nhóm, nên
GV cần phải chú trọng vào việc chữa bài và ĐG kết quả HS thu nhận được qua các
góc. HS tự ĐG, ĐG đồng đẳng, GV kiểm tra ngẫu nhiên và trao đổi cả lớp.
- Khi có ĐG trong q trình làm việc theo góc điều quan trọng là HS phải
được biết và thực hiện ĐG một cách đầy đủ thông qua bảng công cụ và tiêu chí ĐG
Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.

skkn

17


Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.

mà GV đã đưa ra trong mục tiêu bài học.
Bước 6. Giao nhiệm vụ học tập mới
Sau khi kết thúc bài học, căn cứ theo nội dung của bài học mới, GV sẽ giao
nhiệm vụ học tập mới cho HS. Nhiệm vụ này thường là khâu chuẩn bị cho tiểu chủ
đề hoặc chủ đề tiếp theo. GV có thể giao nhiệm vụ bằng các nội dung yêu cầu cụ
thể theo cá nhân hoặc theo các nhóm học tập.
2.2.3. Minh họa quy trình dạy học theo góc để dạy học Bài 4: “Vai trị của

các ngun tố khống”, Sinh học 11
Giai đoạn 1: Giai đoạn chuẩn bị
Bước 1: Xác định mục tiêu, môi trường học tập
Mục tiêu bài học:
Năng lực:
Năng lực nhận thức sinh học: Sau khi học xong bài này, học sinh phải:
Trình bày được vai trị của các ngun tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu đối
với thực vật và nhận biết được đặc điểm triệu chứng biểu hiện của cây trồng thiếu
một số nguyên tố thiết yếu như Nito, photpho, kali... Nêu được các nguồn cung
cấp các nguyên tố khoáng thiết yếu cho cây và dạng tồn tại các ngun tố
khống trong đất, các dạng khống mà cây có thể hấp thụ từ đất. Nêu được mỗi
liên hệ giữa liều lượng phân đạm với sinh trưởng của cây và mơi trường.
Năng lực tìm hiểu thế giới sống: Thực hành, quan sát được các thí nghiệm
về vai trị phân bón
Năng lực chung: Phát triển NLTH: Tự xác định được mục tiêu học phần các
nguyên tố khoáng thiết yếu, Lập được kế hoạch học tập: Thu thập, lựa chọn và xử
lí thơng tin liên quan các ngun tố khống, Tự thể hiện bản thân về đánh giá việc
thực hiện kế hoạch và điều chỉnh kế hoạch học tập.
Năng lực hợp tác: Phân chia nhiệm vụ trong nhóm, quản lí thời gian tìm
hiểu về các ngun tố khống. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Từ
kiến thức về vai trị của các ngun tố khống HS biết vận dụng vào trong chăm
sóc cây trồng.
Phẩm chất: Có trách nhiệm trong bảo vệ môi trường sống thông qua tuyên
truyền sử dụng phân bón hợp lí.
Lựa chọn được nội dung phù hợp để DHTG: “Vai trị của các ngun tố
dinh dưỡng khống thiết yếu trong cây”.
Bước 2: Thiết kế các hoạt động dạy học theo góc:
- Xác định phương pháp và KTDH: Phương pháp DHTG, GV có thể sử dụng
kết hợp các PPDH khác như: Phương pháp trải nghiệm, học tập hợp tác theo
nhóm… KTDH: KWL, khăn trải bàn...

Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.

skkn

18


Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.

- Xác định phương tiện dạy học: Hình 4.2; bảng 4 trang 22 SGK Sinh học 11,
PHT, GV cần chuẩn bị thiết bị, phương tiện và đồ dùng dạy học ở mỗi góc
STT Tên góc

Thiết bị, đồ dùng dạy học

1

Quan sát

Tranh ảnh, máy vi tính có các đoạn video mơ tả đặc điểm, vai
trị của các ngun tố khống – PHT số 1

2

Phân tích

Sách giáo khoa Sinh học 11 cơ bản, nâng cao, tài liệu về sinh
lí thực vật - PHT số 2

3


Áp dụng

Hệ thống câu hỏi bài tập, PHT số 3

4

Trải nghiệm

Phân hóa học: Đạm, lân, Kali, cây lạc/đậu/ngơ,… để làm thí
nghiệm về vai trị của một số ngun tố khống - PHT 4

- Xác định các góc học tập và thiết kế nhiệm vụ cho mỗi góc học tập:
Tổ chức 4 góc học tập tương ứng với 4 PCHT.
+ Thiết kế nhiệm vụ các góc học tập như sau:
Góc quan sát:
Mục tiêu: Phân tích được đặc điểm của một số ngun tố khống cũng như
vai trị của các nguyên tố đó đối với cây trồng.
Nhiệm vụ: Quan sát ảnh, video, hoàn thiện PHT số 1.
PHT số 1: Xem video ( tranh ảnh về vai trò của các nguyên tố khoáng thiết yếu:

Thiếu Zn

Thiếu P

Thiếu S

Thiếu Mg

Thiếu Mn


Thiếu N

Thiếu K

Thiếu Fe

Hồn thành bảng sau:
Ngun tố khống

Triệu chứng lá

Vai trị

Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.

skkn

19


Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.

Ni tơ
Photpho
Kali
Magie .....

Góc phân tích:
Mục tiêu: Phân biệt được các nguyên tố khoáng thiết yếu.

Nhiệm vụ: Nghiên cứu tài liệu, hồn thành PHT số 2
PHT số 2 Góc phân tích
Nhiệm vụ: Nghiên cứu mục I, II- Bài 4, Sinh học 11 cơ bản, phân tích vai trị
các ngun tố khống, hồn thành bảng sau:
Ngun tố

Dạng hấp thụ

Vai trị

Triệu chứng

Ni tơ
Photpho
Kali
Mg
Fe

Góc áp dụng
Mục tiêu: Vận dụng được các kiến thức vai trị các ngun tố khống để giải
thích các hiện tượng ở cây trồng và ứng dụng kiến thức vào thực tiễn sản xuất.
Nhiệm vụ: Hoàn thiện các câu hỏi trong PHT số 3
PHT số 3.

Góc áp dụng

Nghiên cứu kiến thức vai trị của các ngun tố khống, Hãy trả lời các câu hỏi:
Câu 1. Giải thích các hiện tượng sau:
- Tại sau: khi thiếu Nito cây còi cọc, lá bị vàng.
- Thiếu magie, sắt lá cây bị vàng.

- Thiếu canxi rễ cây bị thối, đỉnh không sinh trưởng.
Câu 2: Phân kali có hiệu quả tốt nhất đối với những loại cây trồng nào? Đối với
những loại cây trồng đó nên bón kali vào thời điểm nào để đạt hiệu quả cao nhất.

Góc trải nghiệm:
Mục tiêu: Bố trí thí nghiệm và tiến hành các thí nghiệm để chứng minh vai
trị của các ngun tố khống đối với cây trồng.
Nhiệm vụ: Hồn thiện các yêu cầu trong PHT số 4
Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.

skkn

20


Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.

PHT số 4

Góc trải nghiệm

Chuẩn bị: phân bón N, P, K, hạt đậu giống, chậu thí nghiệm;
Yêu cầu: Hãy thực hiện thí nghiệm chứng minh ảnh hưởng của từng loại phân
bón (N, P, K) đến sự phát triển của cây.
Quan sát, theo dõi, ghi chép lại và hoàn thiện bảng sau:
Phân bón

Triệu chứng của cây

Vai trị của phân bón


Hỗn hợp N, P, K
Hỗn hợp N, P
Hỗn hợp N, K
Hỗn hợp P, K

Thiết kế công cụ, kiểm tra đánh giá:
+ Thiết kế công cụ kiểm tra mức độ tiếp thu bài học thông qua hệ thống câu
hỏi sau để đánh giá kiến thức ( Câu hỏi ở phụ lục )
Phiếu ĐG sản phẩm các nhóm tại các góc học tập: Theo bảng 2.1 và 2.2
+ Phiếu ĐG đồng đẳng
Tên nhóm đánh giá………… Tên nhóm được đánh giá…………. Lớp ……
Bảng 2.1. Phiếu đánh giá các mức độ hoạt động của các góc học tập

(Mức 1: 5-7 điểm, Mức 2: 7-8 điểm, Mức 3: 8-9 điểm, Mức 4: 9-10 điểm)
Tiêu chí

Mức 4

Mức 3

Mức 2

Mức 1

Khả năng lập kế hoạch hoạt động
Khả năng tìm kiến, xử lí thơng tin
Khả năng hồn thành nhiệm vụ nhóm
Khả năng khái qt hóa kiến thức
Hình thức trình bày sản phẩm

Báo cáo sản phẩm hoạt động

+ Phiếu tự đánh của HS:
Bảng 2.2. Phiếu đánh giá các NLTH của HS
Tiêu chí

Mức 4

Mức 3

Mức 2

Mức 1

Tự nghiên cứu được nội dung PHT tại
góc học tập của mình.
Tự tìm kiếm các phương án để giải
Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.Skkn.su.dung.phuong.phap.day.hoc.theo.goc.dap.ung.phong.cach.hoc.tap.de.phat.trien.nang.luc.tu.hoc.cho.hoc.sinh.trong.day.hoc.noi.dung.chuyen.hoa.vat.chat.va.nang.luong.o.thuc.vat.

skkn

21


×