Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Skkn chuyên đề tiếng anh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học môn tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.92 KB, 14 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO YÊN LẠC
TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU

CHUYÊN ĐỀ CỤM III LẦN THỨ 1
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TRONG VIỆC DẠY VÀ
HỌC MƠN TIẾNG ANH

Nhóm giáo viên tiếng Anh –trường THCS Liên Châu
Thực hiện tháng 10 năm 2014

1

skkn


ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀO BÀI DẠY TIẾNG ANH
A.PHẦN MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Việc ứng dụng Công nghệ thơng tin trong giảng dạy đóng vai trị rất quan trọng vào
sự thành cơng của q trình dạy và học Tiếng Anh.
Tơi xin được trình bày một số những quan điểm sau đây;
-Trong thời đại công nghệ thông tin hiện nay, việc vận dụng công nghệ vào các lĩnh
vực trong đời sống khơng cịn xa lạ . Và ngành GD cũng đã từng bước tiếp cận với
công nghệ hiện đại.
Theo kinh nghiệm trong một số năm giảng dạy, tôi thấy nếu trong khi dạy và
học Tiếng Anh giáo viên và học sinh chỉ dùng Tiếng Việt hoặc dùng quá nhiều
Tiếng Việt và chỉ dạy chay (khơng có các thiết bị hỗ trợ giảng dạy) thì giáo viên và
học sinh ít có cơ hội để luyện nghe, nói Tiếng Anh, giáo viên khó thực hiện được ý
đồ của mình, cả thầy và trò đều lúng túng, thiếu tự tin khi tham gia các hoạt động
dạy và học, không tạo ra được “môi trường học tiếng” ở trên lớp. Hơn nữa bài học


trở nên buồn tẻ, học sinh không hào hứng tham gia. Điều này có nghĩa là mục tiêu
của việc dạy và học nói chung,đối với mơn Tiếng Anh nói riêng sẽ bị hạn chế
khơng nhỏ. Thêm vào đó, Hình thức các kì thi đối với mơn Tiếng Anh chưa phù
hợp với phương pháp giảng dạy.Vì phương pháp giảng dạy là tập trung phát triển
kỹ năng giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết) .Trong khi hình thức thi, kiểm tra đánh giá
HS thì vẫn là thi viết, chủ yếu tập trung vào ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp điều
này khiến cho cả giáo viên và học sinh đều chú ý đến việc dạy và học làm sao để có
điểm thi, điểm kiểm tra tốt mà chưa chú trọng nhiều đến việc rèn kỹ năng giao tiếp.
Đặc biệt các thiết bị phục vụ cho giảng dạy Ngoại Ngữ hiện nay chưa đáp ứng
yêu cầu, phần nào ảnh hưởng đến cách nghĩ, cách làm của nhiều GV.Từ những
2

skkn


Skkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anh

thuận lợi và khó khăn trên tơi nghĩ GV và HS chúng ta cần có những việc làm cụ
thể phát huy những thuận lợi và khắc phục những khó khăn để dần nâng cao chất
lượng dạy và học bộ môn Tiếng Anh trong các nhà trường, đảm bảo mục tiêu mơn
học đã đề ra .
Chính vì những lý do trên, tôi xin đưa ra vài ý kiến về việc ứng dụng CNTT trong
giảng dạy mà tôi đã đúc dút được.

2.Vai trị của cơng nghệ thơng tin.
Hiện nay, việc áp dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy cho học sinh thể hiện rõ
nét nhất qua các “bài giảng điện tử”.
Việc ứng dụng CNTT trong dạy và học Tiếng Anh giúp GV có cơ hội rèn luyện kỹ
năng nghe, nói, khả năng diễn đạt Tiếng Anh, khắc phục những hạn chế về ngữ âm,
trọng âm, ngữ điệu và là động lực để GV cố gắng vươn lên.

Khi ứng dụng CNTT trong giảng dạy khiến cho bài giảng của GV luôn uyển
chuyển, linh hoạt , thúc đẩy sự tương tác giữa người dạy và người học.CNTT trong
đó có máy tính nối mạng Internet là kho dữ liệu khổng lồ phục vụ cho việc giảng
dạy, giúp GV và HS chia sẻ thông tin, tăng thời gian tự học, tự giải quyết vấn đề
(nếu thấy còn mắc trong việc dạy và học).

3

skkn
Skkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anh


Skkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anh

B. NỘI DUNG
I. THỰC TRẠNG
Ở những nơi có điều kiện thiết bị tin học, từng bước đổi mới phương pháp dạy
học thông qua việc bài giảng điện tử , xây dựng cơ sở dữ liệu điện tử cho học tập
từng mơn, ứng dụng các phần mền mơ phỏng thí nghiệm , xây dựng thư viện bài
giảng điện tủ , hướng tới triển khai công nghệ học điện tử (e-Learning); tăng cường
giao lưu trao đổi bài soạn qua mạng; phát huy tính tích cực tự học, tự tìm tịi thơng
tin qua mạng Internet .Tổ chức “Sân chơi” trí tuệ trực tuyến của một số mơn học.
Tích cực chuyển sang khai thác , sử dụng và dạy học bằng phần mềm.Xây dựng
chương trình giảng dạy CNTT để đáp ứng nhu cầu học tập một cách mềm dẻo.

1. Khó khăn
Việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy có ý nghĩa rất lớn .Song hiện nay, còn
nhiều truờng cơ sở vật chất còn thiếu , kết nối mạnh trực tiếp chưa có , trình độ vi
tính cịn hạn chế , nên đơi khi cũng có khó khăn để thực hiện .Hơn thế nữa, học
sinh cũng chưa quen với cơng nghệ thơng tin vẫn có giờ học trên lớp các thầy cơ

có ý tưởng hay về bài soạn mà không thể đưa công nghệ thông tin vào giảng dạy
cho học sinh được.
Có một số HS cịn lười học, chưa nhận thức được vị trí của mơn học, chưa đầu
tư thích đáng cho mơn học,hoặc vào mạng để học tiếng Anh ,thay cho việc học,thì
các em lại “Chơi games” chưa có phương pháp học tiếng, ngại thực hiện các hoạt
động nghe- nói vì sợ mắc lỗi sai.Vốn từ của nhiều em rất hạn chế, các em không
thể diễn đạt bằng Tiếng Anh những ý tưởng của mình..Các tài liệu phục vụ cho
việc học của học sinh cũng ít.
.

Bên cạnh đó việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy chưa được áp dụng sâu

rộng trong các nhà trường mà mới chỉ dừng lại ở việc soạn giáo án đánh máy thay
4

skkn
Skkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anh


Skkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anh

viết tay, và chỉ tập chung vào trình chiếu ở các tiết dạy chuyên đề, các giờ thao
giảng . Đa phần GV chưa nắm được kiến thức cơ bản về CNTT, chưa chủ động ứng
dụng trong giảng dạy.
Hơn nữa. hoạt động dạy và học Ngoại Ngữ thực chất là hoạt động rèn kỹ năng
lời nói dưới dạng nghe, nói, đọc, viết là yếu tố bắt chước, lặp đi lặp lại thường
xuyên đem lại hiệu quả .Tuy nhiên, thực tế hiện nay, học sinh chỉ được học 2 đến 3
tiết /tuần, ngồi những giờ học trên lớp các em rất ít khi sử dụng Tiếng Anh, các
em khơng có mơi trường giao tiếp để rèn các kỹ năng ngôn ngữ, không có cơ hội để
thực hành, luyện tập, áp dụng những gì các em được học trên lớp.

Giáo viên nhiều khi chưa tạo ra khơng khí, mơi trường học tiếng trong lớp học,
chưa khuyến khích HS, chưa đầu tư tổ chức các hoạt động dạy học mang lại hiệu
quả dẫn đến giờ học buồn tẻ, HS tiếp thu kiến thức một cách thụ động, ít tham gia
xây dựng bài.
GV chưa dành thời lượng thích đáng cho học sinh luyện tập mà chỉ chú trọng
đến việc giảng giải ngữ pháp, từ vựng nên HS lại càng ít có cơ hội thực hành.
Bên cạnh đó ,có những tiết mà trong một giờ dạy thường gặp khơng ít khó khăn vì
thời gian học ngắn mà nội dung kiến thức thì nhiều dẫn đến chất lượng cho một tiết
dạy và học còn hạn chế .

2.Thuận lợi
- BGH Nhà Trường và GV đã ý thức được vai trò của việc ứng dụng CNTT trong
việc đổi mới phương pháp giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng GD.
-Ban lãnh đạo nhà trường ln khuyến khích và tạo mọi điều kiện có thể cho GV
sử dụng CNTT trong giảng dạy.
-GV ln có ý thức tự học,tự tìm hiểu về công nghệ thông tin.
-HS hứng thú với môn học.
- Nhà trường đã trang bị cở vật chất cho GV ứng dụng và khai thác và mở lớp
tập huấn cho CB –GV sử dụng ứng dụng CNTT.

5

skkn
Skkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anh


Skkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anh

-Chính vì những điều kiện thuận lợi trên,mà giáo viên trong trường có thể trao
đổi học hỏi lẫn nhau để nhằm nâng cao hơn nữa mỗi tiết dạy trên lớp.


II. CÁC THUẬT NGỮ VÀ CÁCH THỂ HIỆN BÀI GIẢNG
ĐIỆN TỬ THƯỜNG GẶP TRONG ỨNG DỤNG CNTT TRONG
GIẢNG DẠY.
1. Về cách thể hiện bài giảng điện tử trên lớp
           - Khi đã gọi là một bài giảng điện tử, thì nó phải hoàn chỉnh về mặt cấu trúc,
bài giảng. Nghĩa là các đề mục của bài giảng được thể hiện rõ.
            - Có sự quy định về cách ghi bài và HS ghi bài trực tiếp trên màn chiếu, còn
bảng đen chỉ là nơi HS luyện tập, thực hành hoặc giáo viên ghi những ý chính của
bài            - Về hình thức, không nên quá lạm dụng các hiệu ứng không cần thiết

III. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY VÀ HỌC TIẾNG ANH
Việc ứng dụng CNTT trong dạy và học Tiếng Anh giúp GV duy trì và phát triển
các kỹ năng ngơn ngữ, dần đạt trình độ chuẩn về kiến thức chun mơn, chủ động
vận dụng một cách sáng tạo, linh hoạt các thủ thuật, các phương pháp dạy Ngoại
Ngữ trong tiết dạy.
Việc ứng dụng CNTT trong dạy và học Tiếng Anh giúp GV có cơ hội rèn luyện
kỹ năng nghe, nói, khả năng diễn đạt Tiếng Anh, khắc phục những hạn chế về ngữ
âm, trọng âm, ngữ điệu và là động lực để GV cố gắng vươn lên.
Giúp GV luôn uyển chuyển, linh hoạt và cập nhật, thúc đẩy sự tương tác giữa
người dạy và người học. máy tính nối mạng Internet là kho dữ liệu khổng lồ phục
vụ cho việc tham khảo trong việc giảng dạy, giúp GV và HS chia sẻ thông tin, tăng
thời gian tự học, tự giải quyết vấn đề để nâng cao trình độ chun mơn .
Việc ứng dụng CNTT tạo ra môi trường học tiếng tự nhiên, tạo điều kiện cho
HS tiếp cận với lời nói chuẩn xác của người bản ngữ, hỗ trợ cho quá trình dạy học

6

skkn

Skkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anh


Skkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anh

thêm hấp dẫn, đạt hiệu quả cao, giúp HS có kiến thức kỹ năng giao tiếp với bạn bè,
thầy cô, với người ngoại quốc trong và ngoài giờ học.
Ứng dụng CNTT làm cho giờ học trở lên sống động hơn khi HS được thấy
hình ảnh, phim ảnh, âm thanh chất lượng.( có thể minh họa bằng phim về cách chia
động từ cho các em học sinh lớp 6) .Ngôn ngữ cuộc sống được đưa vào lớp học và
học sinh có cơ hội nhìn và nghe các tình huống giao tiếp có sử dụng ngơn ngữ đích
thực của người bản ngữ hơn nữa kích thích khả năng nhận thức của HS, tiết kiệm
thời gian ghi chép trên lớp, tăng thời gian luyện tập, thảo luận xây dựng bài.
Ứng dụng CNTT trong giờ học giúp HS có cơ hội thực hành nghe nói nhiều
hơn ,từ đó rèn luyện kỹ năng nghe, nói,đọc, viết cho các em,tạo cho các em có
phản ứng nhanh nhạy, giúp các em tự tin hơn, và có hứng thú học tập hơn.

IV.NỘI DUNG CỦA VIỆC ỨNG DỤNG CNTT TRONG GIẢNG
DẠY MÔN TIẾNG ANH.
1.Cách khai thác tư liệu trên mạng Internet.
Tơi xin được giới thiệu với các đồng chí hai trang Web phổ biến sau;
a.Trực tiếp vào trang Web:http:www.Bachkin.vn
b. Tìm kiếm trên trang Web.Google.“Web“VOA.com”.

2 . Cách thức chèn hình ảnh, âm thanh và Video Clip vào
Powerpoint
Vào insert vào movie and sound –movie from file hoặc sound from file sau đó tìm
đến file cần chèn sau đó ok

3.Tiện lợi của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong bài dạy và

học.
-Để khắc phục những vấn đề tồn tại nêu trên,Tôi xin được trình bày một vài đoạn
trích của các tiết dạy trên lớp từ sản phẩm của bài soạn được trình chiếu trên
“Powerpoint”
a.Để kích thích vốn từ vựng của học sinh thông qua vừa học vừa chơi.
7

skkn
Skkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anh


Skkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anh

b.Củng cố nội dung kiến thức của bài nghe cho học sinh thông qua vừa học vừa
chơi nhằm rèn kĩ năng nói một cách tự nhiên.
c.Ơn lại các dạng của động từ “To be” trong câu cho học sinh lớp 6 qua phim.
d,Sản phẩm của việc chèn âm thanh cho một tiết dạy nghe cho HS lớp 9.

V. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TRONG
VIỆC ỨNG DỤNG CNTT VÀO BÀI DẠY TIẾNG ANH
Để nâng cao chất lượng bộ mơn Tiếng Anh địi hỏi cả GV,HS, Nhà trường và
Ngành giáo dục cùng phải góp sức, trong đó yếu tố quyết định phần lớn là GV và
HS. Giáo viên và HS cần làm tốt những việc sau :

1. Đối với giáo viên:
-Nắm chắc mục tiêu, nội dung kiến thức bài dạy, phương pháp giảng dạy bộ
môn , các thủ thuật, trò chơi, chuẩn bị tốt giáo án, những kiến thức liên quan đến
bài dạy và khai thác sử dụng có hiệu quả đồ dùng dạy học và thường xuyên khai
thác trao đổi bài soạn qua mạng Internet.
- Không ngừng học tập, tự bồi dưỡng, cập nhật kiến thức nâng cao năng lực

chun mơn cho bản thân, tìm tịi phương pháp dạy Ngoại Ngữ hiện đại, tối ưu
nhằm khơi dậy ở học sinh niềm đam mê, hứng thú trong học tập.
- Thường xuyên thảo luận trao đổi ý kiến, đúc dút kinh nghiệm về nội dung
kiến thức cũng như phương pháp giảng dạy bộ môn với các bạn đồng nghiệp qua
dự giờ thăm lớp, thao giảng, giải các đề thi.
-Chú trọng áp dụng phương pháp giao tiếp trong dạy và học, coi việc hình
thành và phát triển các kỹ năng giao tiếp của học sinh là chìa khố thành cơng, việc
cung cấp kiến thức là quan trọng trong việc dạy và học Ngoại Ngữ.
-Cung cấp đầy đủ những kiến thức cơ bản cho HS, thiết kế , tổ chức và hướng
dẫn các hoạt động dạy và học, luôn sáng tạo, thay đổi các hoạt động dạy học trên
lớp, tránh sự nhàm chán trong giờ học .
-Trong quá trình dạy học phải luôn luôn chú ý đến từng đối tượng học
sinh(khá giỏi, trung bình và học sinh cịn yếu), thiết kế các hoạt động đa dạng, phù
8

skkn
Skkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anh


Skkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anh

hợp với từng đối tượng học sinh, ưu tiên dành thời gian cho học sinh luyện tập,
thực hành nhiều hơn.
-Hướng dẫn học sinh áp dụng các phương pháp học tập đem lại hiệu quả cao
nhất.
- Sử dụng Tiếng Anh và Tiếng Việt một cách hợp lý, xen kẽ các câu Tiếng
Anh đơn giản trong các tình huống cụ thể cùng với các động tác hoặc điệu bộ.
-Luôn chú trọng ưu tiên phát triển hai kỹ năng nghe và nói cho HS ngay từ
những lớp đầu cấp.Muốn vậy GV phải hình thành cho HS kỹ năng hoạt động theo
nhóm(khi mà một HS không tự giải quyết được vấn đề yêu cầu,mà cần phải có sự

đóng góp nhiều ý kiến), theo cặp sao cho thành thạo và thường xuyên rèn luyện kỹ
năng này trong giờ học. thân thiện với HS trong giờ học tạo cảm giác yên tâm,
thoải mái cho HS , giúp các em có tâm thế tốt để tiếp thu bài(việc này chúng ta có
thể bắt đầu ngay từ bước Warm up).
- Một việc cũng rất quan trọng khi dạy Ngoại Ngữ là giáo viên phải tạo ra
được “môi trường học tiếng” trong giờ học. Điều này tạo ra sự khác biệt giữa một
giờ
học tiếng với các giờ học khác. Chủ động, tự giác tìm tịi, bồi dưỡng kiến thức về
CNTT, thường xuyên áp dụng những kiến thức này trong q trình dạy học.
-Thường xun trao đổi kiến thức thơng tin về CNTT với đồng nghiệp
trong và ngoài nhà trường .
-Tổ chuyên môn thường xuyên tổ chức các giờ thao giảng ứng dụng CNTT,
các buổi sinh hoạt chuyên môn về CNTT, cập nhật những tiến bộ áp dụng cho bài
soạn giảng.

2. Đối với học sinh :
-Cần lựa chọn cho mình một phương pháp học phù hợp với đặc trưng của bộ
môn học, nắm vững kiến thức cơ bản trong chương trình học về hệ thống từ vựng,
ngữ âm, ngữ pháp,....

9

skkn
Skkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anh


Skkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anh

-Có đủ các loại tài liệu tối thiểu phục vụ cho việc học,như từ điển, sách ngữ
pháp và sách nâng cao…

-Xác định đúng động cơ học tập, chủ động , tích cực tham gia các hoạt động
giao tiếp dưới sự hướng dẫn của giáo viên trong lớp học (hoạt động độc lập, làm
việc theo cặp, nhóm).
-Thường xuyên sử dụng Tiếng Anh đơn giản khi giao tiếp với bạn bè trong lớp
cũng như ngoài lớp học, rèn kỹ năng tư duy bằng Tiếng Anh (học sinh sử dụng vốn
kiến thức Tiếng Anh của mình để diễn đạt một câu hoặc một vấn đề nào đó chứ
khơng phải là diễn đạt câu đó hoặc vấn đề đó bằng Tiếng Việt rồi sau đó dịch sang
Tiếng Anh) , có thói quen liên tưởng diễn đạt bằng Tiếng Anh tất cả những gì có
thể diễn đạt được.
-Tự giác chăm chỉ học ở nhà, làm đầy đủ các bài tập, thường xuyên tự học, tự
thực hành các kỹ năng nghe ,nói ,đọc ,viết cho bản thân.
-Đa dạng hoá nguồn tư liệu học tập, học qua các phương tiện truyền thông như
đài, Ti vi, đọc truyện, báo viết bằng Tiếng Anh; xem hoặc nghe băng, đĩa hình, các
phần mềm học Ngoại Ngữ phù hợp với lứa tuổi,....

3. Về phía nhà trường:
Thường xuyên tu sửa , nâng cấp CSVC hiện có trong điều kiện có thể ,để GV và
HS có nhiều cơ hội giao tiếp, rèn luyện kỹ năng nghe, nói thơng qua các thiết bị
như, Đài đĩa,Vi tính ,tranh ảnh ...

10

skkn
Skkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anh


Skkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anh

VI. BÀI DẠY MINH HỌA.
TD…..


Unit 6: places
Period: 32 Lesson: 1: Our house (A1-2)

I.Objectives:
By the end of this lesson ss will be able to read a text about where Thuy
lives to understand the detailss and practice country vocabularies .
II. Language contents
Knowledge:
Present country vocabularies.
Reading a text to know more about the describing the place
Skill: Reading ,listening
III. Teaching aids .
Projector, suboard, pens
III. Teaching procedure:
1. Organization .
2. Checking: - May not check
3 .New lesson:
Teacher/ s activities
Students/ activities
I, Listen and read
* Pictrure quiz .

Asks students to look at the pictures
And predict the word with each
number
Then teacher gives out the answers
1.chair 2. books 3.couch
4. pen 5. table 6 door 7. city .


1.Pre reading
+Pre teach new words :
a lake: (Picture): cái hồ
a yard :(Picture): cái sân
a river :(Picture): dịng sơng
a tree: (Picture): cây
a park: (Picture): cơng viên
a flower: (Picture) : bông hoa
a rice paddy: (Picture): cánh đồng

- Listening to the words.
- Repeating the words in chorus &
in individual. Correcting the
mistakes.
- Giving the meaning & the
pronunciation.
11

skkn
Skkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anh


Skkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anh

- Copying the words.

Students can work in groups and
macth the word with it’s picture
-Asks groups of students to predicts T or F
sentences

T or F sentences
1. Thuy lives in a house near a
lake.
2. She is a student.
3. She’s ten.
4. Her house has a yard.
5. Her brother’s name is Nam.
2.While reading
-Asks students to listen to the tape two
times then read the text to check their
prediction
* Play game :
Lucky number .
1. How old is Thuy ?
2.What does she do ?
3. Lucky number
4.What is her brother’s name ?
5. How old is he ?
6 Lucky number
7. Where does Thuy live ?
8. Is there a hotel near Thuy’s house ?
9.What is there , near the house?
10.Lucky number
Teacher have students write the answers in
their notebooks .
II. Practice with a partner .
Teacher can do the sample for ss
T. What is that ?

- Groups of students predict which

sentence is true and which sentence
is false

- Students listen and read the text
then they can discuss to check their
prediction
* Students play game and answer
the questions
1. She is 12 years old
2. She is a student
3.Student have no answer .
4. He is Nam
5. He is 20
6.Student have no answer .
7. he live in a house near a lake
8. Yes , there is
9. There is a river, a lake, a hotel, a
park,and …….near the house.
10 .Student have no answer .
After playing game students take
note of the answers

12

skkn
Skkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anh


Skkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anh


T. What are these ?
- Asks students to look at the pictures and
then one asks and the other answer the
question .
Teacher can correct their pronunciation .
 Retelling .
Asks students to have a look at the pictures
on the screen and then retell about Thuy’s
house.
Teacher can correct the mistake .

SS. That is a park .
Or . It is a park
SS. These are trees .
Or They are trees
- Students work in the groups of two
One asks and the other answers the
question .
-SS work in groups
One student looks at the pictures
and retell about Thuy’s house
Other student can correct the
mistake if it has .

4. .Consolidation.
Students remember new words stuctures
-What is that ? – That is …..
- It is ………
- What are these ? – These are ………
- They are …….

5 .Homework
- Exercise: write what’s near your house.
- Asks Ss to learn the new words by heart and practice stuctures with other students
& answer about the things:
- Asks Ss to summarize the general idea of the lesson.

13

skkn
Skkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anh


Skkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anh

Skkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anhSkkn.chuyen.de.tieng.anh.ung.dung.cong.nghe.thong.tin.trong.day.hoc.mon.tieng.anh



×