eRe)
SÁCH
Theo chuong trinh
GIÁO KHOA mới nhất
NHÀ XUẤT BẢN HÀ NỘI
“BÀI TẬP HẰNG NGÀY TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 1 - KN” là cuốn sách được biên
soạn dựa theo lộ trình bài học hằng ngày của các em. Mỗi ngày đi học về, các em hãy
làm bài tập tương ứng với kiến thức học trên lớp, vừa ôn luyện lại kiến thức, vừa rèn
luyện thêm các dạng bài tập khác nhau. Phần đáp án đã được thay bằng mã QR, dễ
đàng trong việc tra cứu đáp án.
Hướng dẫn quét mã QR để truy cập xem đáp án tham khảo
Vào ứng dụng
ZALO
Abul.
§
CTCP
.
SACH
QBOOKS
=
.
Trong q trình biên soạn, khó tránh khỏi những sơ suất, các tác giả rất mong
nhận được ý kiến đóng góp từ các thầy cơ giáo, các bậc phụ huynh và các em học sinh
để cuốn sách hoàn thiện hơn trong những lần tái bản tiếp theo.
¬
Xin cảm ơn!
|
`_
`.
Se
`
>
as
Các tác giả
Z
(Bài tập hằng ngày Tiếng Việt 4 - Tập 1(1)
Điều kì diệu
;
Thi nhạc
: Đồng cỏ nở hod
:
Anh em sinh đơi
‘Thanh âm của núi
Cơng chúa vị người dỗn chuyện
' 67
- Lam thé con bang gidy
Than lan xanh va tac ké
: Nghé si trong
: Bức tường có nhiều phép lạ
Những bức chơn dung
: Bé†-†ơ-ven vị Bỏn x6-nat Anh trăng
Đỏ ngœng
: Người Tìm đường lên cóc vì sao
:- Bầu trời trong quổ †rứng
: BOYy Củng ƯỚC mở
: Tếng nói của cỏ cây
: Tập làm văn
49-
: Bồu Trời mùa thu
BAI 26: Con †rơi người làm vườn
88.
BAI 27: Nếu em có một khu vườn
: Nhờ phót minh ó tuổi
: Bốn mùa mơ ƯớC
; Con vet xanh
: Ở Vương quốc Tương loi
Chôn trời cuối phố
. Cónh chim nhỏ
Gat chu trén non
: Nếu chúng mình có phép lợ
Trudc ngay xa qué
: Anh Bœ
Ôn tệp giữo học kì 1
(9) Bài tập hằng ngày Tiếng Việt 4 - Ta
>-
-
eo
«
”
tà
ey)
f
w
Bài 2. Hãy tơ màu vào những sự khác nhau khơng được nhắc đến trong bài đọc:
ngoại hình
thích đứng đầu
nhiều ước mơ
hay giận dỗi
_ thích thay đơi
Bài 3. Em hãy sắp xếp các bức tranh sau sao cho phù hợp với nội dung bài đọc:
Re
~
; %
`
o
as
us
đønh
as
Bài 4. Em có suy nghĩ gì vê hai câu thơ sau: “Nêu mơi người một vẻ / Liệu mình có
e
cach xa?”
wy,
(Bài táo hằng ngày Tiếng Viêt4 - Tâp 13)
Bài 1. Em hãy tìm danh từ thích hợp để hoàn thành khổ thơ sau:
`
CỞ
(nich
WHat qạo lang
ta” - “hàm
Dang
hoo}
Bai 2. Em hãy tìm các danh từ trong đoạn văn dưới đây và điền vào bảng sao cho
phù hợp:
Lão chim Trả đi vắng cả ngày, khơng mây khi có nhà. Ban
đêm, lão ta ngủ, tơi nghỉ hị la hát hỏng thì tôi lai cam cui bi mat
đào ngách. Nhưng trong cái tường bịt trước mặt tôi, lão ta đã
tha đâu về được nhiều hịn sỏi lèn vào day, sức móng chân tơi
khơng kht nổi. Mà đẳng sau lưng thì chịu.
(Trích “Dễ mèn phiêu lưu ký” - Tơ Hồi)
Danh từ chỉ thời gian
Danh từ chỉ người
Bài 3. Kế tên ba danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên và ba danh từ chỉ vật mà em biết
`
x
~~
Bài 4. Em hãy đặt một câu chứa một danh từ mà em đã tìm được ở bài 3:
Bài 1. Em hãy tìm và gạch chân cầu chủ đề trong đoạn văn sau:
a) _ Sông Hương là một bức tranh phong cảnh khổ dài mà
mỗi đoạn, mỗi khúc đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm
lên cả bức tranh là một màu xanh có nhiều sắc độ, đậm nhạt
khác nhau: màu xanh đa trời, màu xanh của nước biéc, mau
xanh non của những bãi ngơ, thảm cỏ....
|
(Trích “Sơng Hương” - Cửu Thọ)
b) _ Đường lên Trường Sơn có nhiều cánh rừng hoang vu.
Trong rừng, cây mọc tầng tầng lớp lớp, núi đá chen lẫn đồi
cây, sương phủ quanh năm. Nơi đó có những nguồn suối
khơng bao giờ cạn, những bãi chuối đỏ rực trời hoa đỏ,
những rừng lau bát ngát, ngày đêm giữ lá rào rào,... Đó là
xứ sở của lồi voI.
(Trích “Bây voi rừng Trường Sơn” - Vũ Hùng)
Bài 2. Em hãy việt câu chủ đề cho đoạn văn miêu tả lề hội ở quê em:
|
fe
Be
(Bai tap hang ngày Tiéng Viet 4- Tap 1(5)
Đôi mắt nâu
lấp lánh.
thướt tha.
LJL)L)L]
Bài 3. Em hãy đánh dấu v vào ô trống trước chỉ tiết đúng với nội dung bài học:
Hôm nay là ngày đi du lịch của thầy giáo vàng anh.
Dé mén đĩnh đạc bước lên, kiêu hãnh ngâng đầu với cái mũ đỏ chói.
Bản nhạc “Mùa xuân” vang lên réo rắt, say đăm.
Thầy vàng anh đứng dậy và nói rằng thấy khơng vui vì hành động của học trò.
+
—
¬
Bài 4. Em hãy gạch chân dưới năm danh từ có trong đoạn trích sau:
_ Bán nhạc “Mùa thu” gợi hình ảnh những chiếc lá khơ
xoay tron, roi roi trong năng. Tiếng gió xào xạc thâm thì với
lá... Đơi mắt thầy vàng anh nhồ đi.
(Trích “Thi Nhạc ” - Ngun Phan Hách)
Bài 1. Em hãy gạch chân dưới câu nêu ý kiến trong đoạn văn sau:
Em rat thích nhân vật Gà trống trong truyện “Đi fìm mặt
os
trời ”. Khi gõ kiến đến nhà các loài vật, tắt cả đều bận rộn với
cơng việc riêng. Chỉ có Gà trống là đồng ý ổi tìm mặt trời.
Trên hành trình đi tìm mặt trời, Gà trống đã phải đối mặt với
khó khăn, nhưng nghĩ thương các bạn sống trong tối tăm, âm
ướt nên đã không từ bỏ.
(Sưu tâm)
Bài 2. Em hãy điền các từ ngữ dưới đây vào chỗ trống sao cho phù hợp:
a as
Trién khai/Két thuc
eres
———
|
eS
Xuân làm cho cây lá tươi tôt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu of
Mo
làm cho trời xanh cao, cho hoc sinh nhớ ngày tựu trường. Còn
Mức
`
‘
x
°
| z
`
`
`
ý
vã
cháu Đơng, ai mà ghét cháu được! Cháu có cơng âp ủ mâm sông
dé xuân về cây côi đâm chối nảy lộc.
Các cháu mơi người một vẻ.
Ƒ
7
Re
mA
`"
2
|
|
Ỷ
A.
Các cháu đều có ích, đêu đáng yêu.
fr
|
(Trích “Chuyện bô mùa” - Từ Nguyên Tĩnh)
/
:
~~).
PR
=
s
ngày Tiếng7 Viét 4 - Tap 1 (7)
(Bài tập hằng
Bai 1. Long đã làm øì để trơng khơng giống anh?
A. Thay đối từ cách nói, dáng đi đến trang phục, kiểu tóc.
B. Chun trường, khơng muốn học chung trường với anh.
C. Thay đối tính cách.
D. Tất cả các phương án trên.
Bài 2. Em hãy tô màu vào tên các nhân vật xuât hiện trong bài đọc:
en
Bài 3. Sắp xếp các từ chỉ tính cách sau vào bảng dé phù hợp với Long và Khánh:
ˆˆ hay cười / nghiêm túc / chậm rãi / nhanh nhẫn
Long
`
NG
Khánh
‡
f
i
Hiụ
a
Bài 4. Tại sao Long lại nói: “Hai anh em chi giong nhau bé ngoai thoi”?
Bài 1. Em hãy nối những danh từ sau vào nhóm thích hợp:
Việt Nam
xồi
mít
Thái Lan
cà phê
Nhật Bản
quýt
- Hàn Quốc
Bài 2. Em hãy đánh dấu v đưới những bức tranh mang ý nghĩa không phải là
`
danh từ chung:
a
méo Ba Tu
⁄
(Bai tap hằng ngày Tiếng Việt 4 - Tập 1( 9
a
[ } áo phơng
chó A-lát-ca
Bài 3. Em hãy gạch chân đưới những danh từ chung, khoanh tròn vào những
danh từ riêng trong các câu sau:
a) Ở trường, Tuyết được học rất nhiều mơn học như: Tốn, Tiếng Việt,...
b) Việt Nam là một nước nằm trong khu vực Châu Á.
c) Hai vợ chồng nhìn lên thì thay một con chim rất lớn đang ăn những quả khế
chín vàng. Hai vợ chồng đứng dưới gốc cây xem chim ăn, đợi chim bay di roi
mới tréo lén cay hái quả.
(Trích truyện cổ tích “Cây khế
Ƒ
Ad)
Bài 4. Em hãy đặt một câu có chứa danh từ chung chỉ đồ dùng trong gia đình:
Bài 1. Em hãy đánh dâu v vào ô trồng trước những câu hồi cần có dé viét dan y
cho đoạn văn “Nêu lí do u thích một câu chuyện về tình cảm gia đình mà
`
L)L)L)L)U)L]
em đã đọc hoặc đã nghe”:2
Em thích câu chuyện nào nhất?
Tại sao em khơng thích câu chuyện đó?
Tại sao em lại thích câu chuyện đó?
Câu chuyện đó có bao nhiêu nhân vật?
Lí do em thích câu chuyện đó được thê hiện qua chỉ tiết nào?
Từ câu chuyện đó em đã rút ra được bài học gì?
:
~~"
os
Bài 2. Hãy trả lời những câu hỏi dưới đây dé được đàn ý cho đoạn văn “Nêu lí do
2%
yêu thích một câu chuyện về tình cảm gia đình mà em đã đọc hoặc đã nghe °
a) Em thích câu chuyện nào nhất?
b) Tại sao em lại thích câu chuyện đó?
c) Lí do em thích câu chuyện đó được thể hiện qua chỉ tiết nào?
d) Từ câu chuyện đó em đã rút ra được bài học gì?
A
Ne
(Bài tập hằng ngày Tiếng Việt 4 - Tâp 111)
Bài 2. Tại sao cô giáo lại đôi vai diễn cho Giét-xi?
?
(_}
5 (_}
°
~
ị
bay đi hết.
Vi khi lên sân khấu, mọi lời thoại trong đầu Giét-xi đều
Vi Giét-xi chăm học lời thoại và nhớ rất nhanh.
(_) Vì Giét-xi muốn đổi vai diễn mới.
(_} Vì Giết-xi khơng muốn diễn vai cơng chúa.
thích:
Bài 3. Em hãy gạch chéo vào điều mà Giét-xi khơng
N
THỂ
/
¬
pom
cơng chúa
hoa hồng
`
hoa bồ công anh
được bài học gi?
Bài 4. Từ cuộc nói chuyện giữa Giét-xi và mẹ, em đã rút ra
Bài 2. Dựa vào dàn ý đã lập ở bài 3, em hãy viết một đoạn văn nêu lí do em yêu
thích một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe:
Bai 2. Em hay nối các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp:
7
wv
tees
“.
pace pene
eee
er
es
eee
ce
ee
\ - Bò trên cây, kiém 4n vao budi sang.
mT.
a
z
\ Bò trên tường, kiếm ăn vào budi dối.
đoạn văn cuôi bài:
Bài 3. Em hãy sắp xếp các câu sau sao cho đúng nội dung của
'
7T ____.
CD Pic ke quay trở lại bức tường thân yêu và vui vẻ đi tìm thức ăn vào buổi tối.
#
ee
€
eae
L]
i
Đơi bạn thi thoảng vẫn gặp nhau và trị chuyện về cuộc sống.
vào ban ngày.
Thần lằn xanh trở về với cái cây của mình và thích thú đi kiêm ăn
ị
:
L)
«
Thế là hai bạn quyết định đổi lại cuộc sống cho nhau.
ì
ị
ì
L)
|
e
4. Sau khi đọc xong cầu chuyện em rút ra được điều gì cho bản thân?
fe dng
N
snp
⁄
a Bài
chỉ cây cối:
2. Em hãy viết ba đanh chỉ thời gian và ba danh từ
Ba danh từ chỉ cây cối
Ba danh từ chỉ thời gian
gì?
Bài 3. Những từ ngữ sau thuộc nhóm đanh từ chỉ
|
)
con méo
(
ỳ
con trâu
(
›ỳ
con chó
(
)
con lon
{
.
A. Danh từ chỉ trường học.
| |
B. Danh từ chỉ nghề nghiệp.
C. Danh từ chỉ con vật.
Ð. Danh từ chỉ quốc gia.
có trong đoạn van sau:
Bài 4. Em hãy gạch chân những danh từ chung
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu
đèn
rít. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp
khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa
|
,
nến
hồng tươi. Hàng ngàn búp nốn là hàng ngàn ảnh
năng.
trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong
di bay
Chào mào, sáo sậu, sáo đen,... đàn đàn lũ lũ bay
chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi
về, lượn lên lượn xuống. Chúng nó gọi nhau, trị
xn đây!
nhau, ơn mà vui khơng thể tưởng được. Ngày hội mùa
(Trích “Cây gạo” - Vũ Tủ Nam)
`.
Bai 2. Dwa vao bai hoc, em hay điền “Д (đúng) hoặc “S” (sai) vào ô trồng sao cho
phù hợp:
Người dân trên đảo ngầm quy ước: chỉ con gái mới được chơi trông.
Ước mơ của Mi-lô là được chơi trống trong một ban nhạc.
Ác
Mi-lô ngồi trên ghế nghe âm thanh của biển.
Hung
Mi-lô trở thành nghệ sĩ trống nỗi tiếng thế giới.
ài 3. Tài năng chơi trồng của Mi-lô được thể hiện qua chỉ tiết nào?
(Bài tập hằng ngày Tiếng Việt4 - Tập 1 (17)
làm gì để thực hiện
Bài 4. Từ hành động của Mi-16, em cam tha y mình cân phải
được ước mơ?
viết bài báo cáo thảo
Bài 2. Em hãy khoanh tròn vào những điểm cần lưu ý khi
luận nhóm:
A. Tiêu đề.
B. Người viết, người nhận.
Œ. Nội dung.
D. Cách trình bày.
E. Tat cả các đấp án trên.
Ỉ