Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề cương lsđl k4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (639.82 KB, 4 trang )

Tên:.................................................................... Lớp:.............
Ề ƯƠ











I.Trắc nghiệm:
Câu 1: Nhà nước đầu tiên ra đời có tên là gì?
A. Âu Lạc
B. Văn Lang
C. Đại Ngu
D. Đại Cồ Việt
Câu 2: Thời nhà Lý, nhà vua nào đặt tên kinh đô là Thăng Long?
A. Lý Thái Tổ
B. Lý Hiển Tông C. Lý Nhân Tông D. Lý Thánh Tơng
Câu 3: TP Cần Thơ nằm bên dịng sơng nào?
A. Sông Tiền
B. Sông Hậu
C. Sông Hồng
D. Sông Cả
Câu 4: Địa hình của TP Cần Thơ là gì?
A. Đồi núi
B. Thung lũng
C. Đồng bằng


D. Cao nguyên
Câu 5: Danh nhân nào sau đây là danh nhân của TP Cần Thơ
A. Phan Đình Phùng
B. Nguyễn Đình Chiểu
B. Trần Đại Nghĩa
D. Châu Văn Liêm
Câu 6: Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?
A.Đỉnh núi
B.Sườn núi
C.Thung lũng
D. Đồng bằng
Câu 7: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có đỉnh núi cao nhất nước ta có tên là gì?
A. Mẫu Sơn
B. Hồng Liên Sơn
C. Cánh cung Ngân Sơn
D. Phan-xi-păng
Câu 8: Tên các giai đoạn sản xuất lúa ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ theo thứ tự là:
A. Làm đất, gieo mạ, cấy lúa, chăm sóc lúa, thu hoạch lúa.
B. Làm đất, cấy lúa, gieo mạ, chăm sóc lúa, thu hoạch lúa.
C. Làm đất, gieo mạ, chăm sóc lúa, cấy lúa, thu hoạch lúa.
D. Gieo mạ, làm đất cấy lúa, chăm sóc lúa, thu hoạch lúa.
Câu 9: Vùng Đồng bằng Bắc Bộ là vùng sản xuất lúa lớn thứ mấy của nước ta
A. Thứ nhất
B. Thứ hai
C. Thứ ba
D. Thứ tư
Câu 10. Đặc điểm chính của địa hình ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?
A. Đại hình tương đối bằng phẳng.

B. Địa hình gồm các Cao Nguyên xếp tầng.


C. Địa hình chủ yếu là đồi núi.

D. Địa hình có dạng hình tam giác.

Câu 11. Dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta là dãy núi nào?
A. Dãy Trường Sơn

B. Dãy Hồng Liên Sơn.

C. Dãy Tam Đảo
D. Cánh Cung Đơng Triều.
Câu 12. Ngày Quốc lễ Giỗ tổ Hùng Vương là ngày nào ?
A. Ngày 8 tháng 3 âm lịch hằng năm.

B. Ngày 30 tháng 4 hằng năm.

C. Ngày 10 tháng 3 âm lịch hằng năm.

D. Ngày 1 tháng 5 hằng năm.

Câu 13. Vì sao vùng Đồng bằng Bắc bộ có dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta?
A. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sinh sống, giao thông và sản xuất.
B. Do có nền văn hố lâu đời, đất rộng, có nhiều đặc sản.
C. Do đất đai màu mỡ và có nhiều khống sản, hải sản.
D. Do có nhiều lễ hội lớn như: hội Lim, hội Gióng, hội Phủ Giày,…
Câu 14: Các lễ hội văn hóa mang đậm bản sắc dân tộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
1



A. Lễ hội Gầu Tào

B. Lễ hội Lồng Tông

C. Lễ hội Hoa Ban

D. Lễ hội Gầu Tào, Lồng Tông, Hoa Ban,..

Câu 15: Khu di tích Đền Hùng nằm ở địa phương nào của tỉnh Phú Thọ?
A. Thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ, huyện Tam Nông.
B. Thành phố Việt Trì, các huyện Lâm Thao và Phù Ninh tỉnh Phú Thọ.
C. Thành phố Việt Trì, các huyện Lâm Thao và Tam Nông.
D. Thị xã Phú Thọ, các huyện Lâm Thao và Phù Ninh.
Câu 16: Món ăn nào mang đậm truyền thống của dân tộc gắn với thời Vua Hùng?
a.Bánh xèo b. Bánh chưng, bánh giầy c. Bánh trung thu d. Bánh pía
Câu 17: Văn Miếu Quốc Tử giám được xây dựng thời nhà nào?
a. Thời nhà Trần
B.Thời nhà Lê
C.Thời nhà Lý
Câu 18: Độ cao của Đỉnh Phan – xi – păng là bao nhiêu?

D.Thời nhà Hồ

a. 3 243 m
B.4 232 m
C.3 143m
D.3 041 m
Câu 19: Phong cảnh quen thuộc ở làng quê đồng bằng Bắc Bộ thường có.
a. Cây đa
B.Cổng làng

C.Lũy tre
Câu 20: Lễ Hội chùa Hương diễn ra ở đâu?

D.Cả ba đáp án trên đều đúng

A. Xã An Thượng, Huyện Hoài Đức , Hà Nội
B.Xã Bát Tràng , Huyện Gia Lâm, Hà Nội
C.Xã Bình Minh, Huyện Thanh Oai, Hà Nội
D.Xã Hương Sơn, Huyện Mỹ Đức, Hà Nội
Câu 21: Nhà bia Tiến sĩ được xây dựng như thế nào?
A. Chia thành 2 dãy, gồm 82 tấm bia tương ứng với 82 khoa thi.
B. Chia thành 2 dãy, gồm 83 tấm bia tương ứng với 83 khoa thi.
C. Chia thành 3 dãy, gồm 82 tấm bia tương ứng với 82 khoa thi.
D. Chia thành 3 dãy, gồm 83 tấm bia tương ứng với 83 khoa thi
Câu 22: Đúng ghi Đ sai ghi S
a. Thăng long – Hà Nội nằm ở vùng trung tâm của vùng Đồng bằng Bắc Bộ
b. Lễ Hội Gầu Tào của người Mông được tổ chức vào cuối năm
c. Sông Hồng bắt nguồn từ tỉnh Vân Nam của Trung Quốc
d. Vùng Đồng bằng Bắc Bộ do hệ thống Sồng Hồng và Sông Tiền bồi đắp
Câu 23: Nối nội dung cột A với nội dung cột B cho phù hợp.
A

B
a. Vua Lý Thái Tổ dời đô về thành
Thăng Long
2. Năm 1010
b.Vua Lý Anh Tông xây dựng văn miếu
Quốc Tử Giám
3. Năm 1070
c. Giỗ Tổ Hùng Vương

4. Ngày 10 tháng 3 âm lịch
d. Lý Công Uẩn lên làm vua
Câu 24: Điền các từ sau: “gạo nếp, mặc váy, đóng thuyền, đóng khố” vào chỗ trống.
1. Năm 1009

Đời sống vật chất: cư dân Việt sử dụng.................., gạo tẻ để làm thức ăn chính. Nam thường
..................., mình trần; nữ .................. và áo yếm. Họ ở nhà sàn và ..................... di chuyển trên sông.
2


Câu 25: Điền các từ sau: “nhuộm răng, nhảy múa, thờ cúng tổ tiên, các vị thần” vào chỗ trống.
Đời sống tinh thần: cư dân Việt cổ có tục ................................ và ...................... trong tự nhiên
như thần Sông, thần Núi, thần Mặt Trời,.. và có tục ăn trầu, ........................ Trong các ngày lễ hội, họ
......................., thổi kèn, ca hát, đua thuyền…
Câu 26: Nối nội dung cột A với nội dung cột B cho phù hợp.
A
1. Làng lụa
2. Làng gốm
3. Làng chiếu cối
4. Làng đúc đồng

B
a. Bát Tràng
b. Vạn Phúc
c. Đại Bái
d. Kim Sơn

Câu 27. Nối thông tin ở cột A và B để tạo thành thơng tin hồn chỉnh.
Cột A


Cột B

1. Người dân ở Đồng bằng Bắc bộ
chủ yếu là

a. vùng lúa lớn thứ 2 cả nước.

2. Dân cư tập trung đông đúc ở
vùng Đồng bằng Bắc bộ do

b. chạm bạc, đúc đồng, dệt lụa,
làm gốm,…

3. Đồng bằng Bắc bộ là

c. dân tộc Kinh

4. Vùng đồng bằng Bắc bộ có
nhiều nghề thử công truyền thống
như:

d. điều kiện tự nhiên thuận lợi
cho sinh sống và sản xuất.

Câu 28. Điền các từ “ Thăng Long, Hoa Lư, Hậu Lê, kinh đô” vào chỗ chấm.
Năm 1010, vua Lý Thái Tổ dời đô từ ………… (Nình Bình) về thành Đại La (Hà Nội) và đổi tên
là …………… Từ đó, nơi đây là …………….của các triều đại Lý, Trần, …………. Ngày nay, Hà Nội
là Thủ đô của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
II. Tự luận
Câu 1: Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô?

- Đây là vùng đất ở trung tâm đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, màu mỡ
- Dân cư khơng khổ vì ngập lụt, mn vật phong phú tốt tươi, muốn cho con cháu đời sau được sống
ấm no.
Câu 2: Từ khi thành lập đến nay Hà Nội đã trải qua các tên gọi gọi khác nhau nào?
Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh, Bắc Thành, Hà Nội.
Câu 3: Hiện nay nước ta có bao nhiêu thành phố trực thuộc trung ương? Em hãy kể tên? Hiện
nay nước ta có 5 thành phố trực thuộc trung ương: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí
Minh và Cần Thơ.
Câu 4: Vùng đồng bằng Bắc Bộ do hệ thống phù sa sông nào bồi đắp nên?
...............................................................................................................................
3


Câu 5: Nêu đặc điểm khí hậu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Trả lời: Trung du và miền núi Bắc Bộ có mùa đơng lạnh nhất cả nước, thường kéo dài 3 đến 4 tháng.
Ở vùng núi cao rất lạnh, đơi khi có tuyết rơi. Về mùa hạ, vùng có nhiệt độ cao, nắng nóng, mưa nhiều.
Câu 6: Lễ giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào thời gian nào và ở đâu ?
Trả lời: Lễ giỗ tổ Hùng Vương là ngày lễ lớn của cả dân tộc được tổ chức vào ngày mùng 10 tháng 3
âm lịch hàng năm tại tỉnh Phú Thọ.
Câu 7: Mô tả những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh sông Hồng.
Trả lời: Một số thành tựu tiêu biểu của nền văn minh sông Hồng là:
- Sự ra đời của nước Văn Lang (cách nay khoảng 2 700 năm đứng đầu nhà nước là Hùng Vương) và
nước Âu Lạc (cách nay khoảng 2 300 năm, đứng đầu nhà nước là An Dương Vương).
- Trống đồng Đông Sơn: vừa là nhạc cụ trong lễ hội, vừa là hiệu lệnh để chiến đấu.
Câu 8: Nêu một số biện pháp để giữ gìn và phát huy giá trị của sông Hồng.
Trả lời: - Ngăn cấm việc xả rác vào lưu vực sông Hồng và các vùng phụ cận.
- Trồng nhiều cây xanh ven sông để tạo cảnh quan xanh - sạch – đẹp.
- Tuyên truyền, quảng bá văn hóa - lịch sử sơng Hồng.
- Phát triển các tuyến du lịch trên sông.
Câu 9: Văn Miếu Quốc Tử Giám ở đâu và có một số cơng trình tiêu biểu nào ?

Trả lời: - Khu di tích Văn Miếu Quốc Tử Giám nằm ở quận Đống Đa, Hà Nội.
- Một số cơng trình tiêu biểu như: Khuê Văn Các, nhà bia tiến sĩ, Khu Thái Học,...
Câu 10: Hãy nêu các tỉnh giáp với TP Cần Thơ
Vĩnh Long, Kiên Giang, Hậu Giang, An Giang, Đồng Tháp
Câu 11: Hãy kể tên một số lễ hội ở TP Cần Thơ
- Lễ hội hoa đăng Cần Thơ
- Lễ hội bánh dân gian Nam Bộ
- Lễ hội chùa Ông Cần Thơ
- Lễ hội cúng đình Bình Thủy
- Lễ hội trái cây Tân Lộc,....
Câu 12: Hãy kể tên các món ăn đặc trưng của TP Cần Thơ
Nem nướng, bánh xèo, bánh khọt, bánh tét lá cẩm, bánh cống, vịt nấu chao, lẩu mắm,...
Câu 13. Phân chia hành chính TP Cần Thơ gồm những quận, huyện nào?
5 quận (Ninh Kiều, Cái Răng, Bình Thủy, Ơ Mơn, Thốt Nốt) và 4 huyện (Phong Điền, Cờ Đỏ, Vĩnh
Thạnh, Thới Lai
Câu 14: Một số biện pháp bảo vệ thiên nhiên và phòng chống thiên tai ở vùng trung du và miền
núi Bắc Bộ
- Trồng rừng và bảo vệ rừng
- Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
- Tuyên truyền ý thức bảo vệ thiên nhiên
- Di chuyển khỏi vùng có nguy cơ xảy ra thiên tai.
- .........................................................

4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×