Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Môn tiếng việt hk2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.84 KB, 8 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỌC HIỂU CUỐI HKII
Mức 1

Chủ đề

Đọc hiểu
văn bản

Kiến thức
TV

TN

TL

Mức 2
TN

Mức 3

TL

TN

TL

Số câu

2

1



Câu số

1,2

6

Số điểm





Số câu

1

2

Câu số

3

4,5

Số điểm






Tổng
4


2



Tổng số câu

2

1

2

1

6

Tổng số điểm













Trường:..............................................................
Lớp : 2A….
Họ và tên: ……………………………………

KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2021-2022M TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2021-2022C KÌ II – NĂM HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2021-2022C 2021-2022
Môn đọc hiểu – Lớp 2
Thời gian: 30 phút
Nhận xét của giáo viên
…………………………………………………………...
…………………………………………………………...

Điểm

* Em đọc thầm câu chuyện sau:
SƯ TỬ VÀ KIẾN CÀNG
Tự xem mình là chúa tể rừng xanh, Sư Tử chỉ kết bạn với các lồi vật to, khỏe. Nó cho
rằng những con vật bé nhỏ chẳng mang lại được lợi lộc gì. Một lần, Kiến Càng đến, xin
kết bạn, Sư Tử khinh thường, đuổi Kiến Càng đi.
Một hơm, tai Sư Tử như có trăm nghìn mũi kim châm chích. Nó nằm bẹp một chỗ,
khơng thể ra khỏi hang kiếm ăn. Voi, Hổ, Báo, Gấu,…đến thăm nhưng đành bỏ về, vì
khơng thể làm gì được để giúp Sư Tử khỏi đau đớn. Nghe tin, Kiến Càng khơng để bụng
chuyện cũ, nó lặn lội vào tận hang thăm Sư Tử. Khi nghe Sư Tử kể bệnh tình, Kiến Càng
bèn bị vào tai Sư Tử và lơi ra một con dệp. Lập tức, Sư Tử hết đau.
Sư Tử hối hận và rối rít xin lỗi Kiến Càng. Từ đó, Sư Tử coi Kiến Càng là người bạn
thân thiết nhất.
Theo Truyện cổ dân tộc Lào.

II. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đầy đủ và đúng nhất :
1. Tại sao Sư Tử không kết bạn với Kiến Càng ? (MĐ1)
a. Vì nó ghét Kiến Càng.
b. Vì Kiến Càng nhỏ bé.
c. Vì nó cho rằng Kiến Càng nhỏ bé, chẳng đem lại lợi lộc gì cho nó.
d. Vì nó cho rằng Kiến Càng khơng xứng đáng với nó.
2. Kiến Càng cứu Sư Tử bằng cách nào ? (MĐ1)
a. Nó đứng ngồi hét vào tai Sư Tử.
b. Nó bị vào tai Sư Tử lơi ra một con dệp.
c. Nó nhờ một con kiến khác chui vào kiểm tra tai Sư Tử.
d. Nó tìm bác sĩ giỏi nhất đến khám cho Sư Tử.
3. Trong câu: “ Kiến Càng bò vào tai Sư Tử lôi ra một con dêp”, từ chỉ hoạt động
là: (MĐ2)
a. bị
b. lơi
c. con dệp
d. bị vào, lôi ra.
4. Nối các từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B để tạo thành câu nêu đặc điểm
(MĐ2)
A

B


Rùa
Sư Tử
Con cơng
Kiến Càng

to khoẻ

có lơng đi sặc sỡ
nhỏ bé
chậm chạp

5. Dấu câu nào thích hợp để điền vào ơ trống dưới đây ? (MĐ2)
a) Lớp 2A ln ngoan ngỗn
chăm chỉ.
b) Hôm qua bố đưa em đến trường
6. Trả lời câu hỏi: Qua câu chuyện, em học được điều gì ? (MĐ3)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………...


BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT :
1. Đọc thành tiếng : ( 5 điểm )
*Gv cho Hs bốc thăm và đọc 1 trong 6 bài đọc sau:
1/ Hồ Gươm / S-126.
2/ Đất nước chúng mình / S-110.
3/ Cảm ơn anh hà mã/ S-84.
4/ Tạm biệt cánh cam/S-64.
5/ Mùa vàng/ S-26.
6/ Tết đến rồi / S-19.
* Đọc to, đúng tiếng, từ, câu, đoạn đọc : 3 điểm
( Tùy theo mức độ HS đọc sai Gv trừ điểm thích hợp: mỗi tiếng sai trừ 0,25 điểm ).
* Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 0,5
điểm.
* Tốc độ đọc đạt yêu cầu 65-70 tiếng/1 phút: 0,5 điểm
* Trả lời câu hỏi đúng : 1 điểm
2. Đọc hiểu : ( 5 điểm ) :
Đáp án đúng : 1c (0,5 điểm), 2b (0,5 điểm), 3d (1 điểm)

4. Nối các từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B để tạo thành câu nêu đặc điểm
(MĐ2): 1 điểm (mỗi ý đúng 0,25 điểm)
B

A
Rùa
Sư Tử
Con cơng
Kiến Càng

to khoẻ
có lơng đi sặc sỡ
nhỏ bé
chậm chạp

5. Dấu câu nào thích hợp để điền vào ô trống dưới đây ?
(mỗi dấu điền đúng được 0,5 điểm)
a) Lớp 2A ln ngoan ngỗn , chăm chỉ.
b) Hôm qua bố đưa em đến trường .
6. Trả lời câu hỏi: Qua câu chuyện, em học được điều gì ? (1 điểm):
HS viết theo ý hiểu của mình.
Qua câu chuyện em học được là không được kiêu căng, coi thường người khác.


Trường:..............................................................
Lớp: 2A…..
Họ và tên: …………………………………….
Điểm

KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2021-2022M TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2021-2022C KÌ II– NĂM HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2021-2022C 2021-2022

Mơn Chính tả -Tập làm văn – Lớp 2
Thời gian: 50 phút
Nhận xét của giáo viên
…………………………………………………………...
…………………………………………………………...

I. Chính tả: ( Nghe - viết) ( 20 phút)
Giáo viên đọc học sinh viết bài “Mai An Tiêm” (Đoạn viết từ Một hôm ….có vị ngọt
và mát)/ SGK-92

II.Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu) kể về việc em và các bạn đã làm
để chăm sóc cây (30 phút)
Gợi ý:
a) Em và các bạn đã làm việc gì để chăm sóc cây ?
b) Em và các bạn đã làm việc đó vào khi nào ?
c) Kết quả của cơng việc ra sao ?
d) Em có suy nghĩ gì sau khi làm xong việc đó ?


BIỂU ĐIỂM MƠN CHÍNH TẢ VÀ TẬP LÀM VĂN
3. Chính tả : ( 5 điểm )
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, đúng độ cao, khoảng cách
chữ, trình bày đúng : 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài (âm, vần, dấu thanh, khơng viết hoa đúng qui định) trừ 0,25
điểm. Khơng tính lỗi lặp lại.
Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày
bài bẩn thì trừ 0,5 điểm tồn bài.
4. Tập làm văn : ( 5 điểm ).
Học sinh viết được 1 đoạn văn từ 4-5 câu đảm bảo theo yêu cầu gợi ý của từng câu hỏi
thì đạt 5 điểm (nội dung 4 điểm, hình thức 0,5 điểm, diễn đạt : 0,5 điểm).

Cụ thể :
a. Điểm nội dung : 4 điểm :
- Nói được việc và em và bạn cùng làm để chăm sóc cây( 1 điểm).
- Nói được thời gian em và bạn đã làm việc đó (1 điểm).
- Nêu được kết quả của công việc (1 điểm).
- Nêu được suy nghĩ của em về việc làm đó (1 điểm).
b. Điểm hình thức : Trình bày rõ ràng, sạch sẽ, sử dụng dấu câu đúng, biết cách trình
bày một đoạn văn, khơng sai quá 3 lỗi chính tả : 0,5 điểm.
c. Diễn đạt : HS diễn đạt trơi chảy, chính xác, câu văn có cảm xúc (0,5 diểm).





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×