Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

thị trường chứng khoán full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (621.16 KB, 78 trang )

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
1.1. Khái niệm và nguyên tắc kinh doanh chứng khoán
1.1.1. Khái niệm
Kinh doanh chứng khoán là những dịch vụ do tổ chức kinh doanh chứng khoán cung cấp cho
khách hàng bao gồm: mua bán chứng khoán, báo lãnh phát hành chứng khoán, quản lý tài sản, tư vấn
tài chính và đầu tư chứng khoán.
1.1.2. Các điều kiện kinh doanh chứng khoán
Hoạt động kinh doanh chứng khoán dựa trên các nhóm điều kiện chủ yếu:
- Nhóm nguyên tắc tài chính
+ Có năng lực tài chính (có đủ vốn theo quy định của pháp luật, cơ cấu vốn hợp lý), đảm bảo
nguồn tài chính trong cam kết với khách hàng và đủ năng lực tài chính để giải quyết những rủi ro có
thể phát sinh trong quá trình kinh doanh.
+ Cơ cấu tài chính hợp lý, có khả năng thanh khoản và có chất lượng tốt để thực hiện kinh
doanh với hiệu quả cao.
+ Thực hiện chế độ tài chính theo quy định của nhà nước (thực hiện nghĩa vụ tài chính với nhà
nước, tuân thủ các quy định về tài chính theo pháp luật và thực hiện báo cáo tài chính đầy đủ trung
thực)
+ Phải tách bạch tài sản của mình và tài sản của khách hàng. Không được dùng vốn, tài sản
của khách hàng để làm nguồn tài chính phục vụ kinh doanh của công ty.
- Nhóm điều kiện về đạo đức
+ chủ thể kinh doanh chứng khoán phải hoạt động theo đúng pháp luật, chấp hành nghiêm các
quy chế, tiêu chuẩn hành nghề liên quan đến hoạt động kinh doanh chứng khoán.
+ Có năng lực chuyên môn, có tinh thần trách nhiệm, tận tụy với công việc.
+ Giao dịch trung thực, công bằng, vì lợi ích của khách hàng, đặt lợi ích của khách hàng lên
trên lợi ích của công ty. Trong trường hợp có sự xung đột giữa lợi ích của công ty và lợi ích của khách
hàng phải ưu tiên lợi ích của khách hàng.
+ Cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết cho khách hàng, bảo vệ tài sản của khách
hàng, bí mật các thông tin về tài khoản của khách hàng trừ trường hợp khách hàng đồng ý bằng văn
bản hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước.
+ Không đựơc sử dụng các lợi thế của mình làm tổn hại đến khách hàng và ảnh hưởng xấu
đến hoạt động chung của thị trường, không được thực hiện các hoạt động có thể làm khách hàng và


công chúng hiểu nhầm về giá cả, giá trị và bản chất của chứng khoán.
+ Không được làm các công việc có cam kết nhận hay trả những khoản thù lao ngoài khoản
thu nhập thông thường.
1.2. Các chủ thể kinh doanh chứng khoán
1
1.2.1. Công ty chứng khoán
Công ty chứng khoán là tổ chức hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực chứng khoán với mục
đích tìm kiếm lợi nhuận.
Hiện nay trên thế giới tồn tại hai mô hình tổ chức của công ty chứng khoán: mô hình công ty
đa năng và mô hình công ty chuyên doanh.
Thứ nhất: Theo mô hình công ty đa năng, công ty chứng khoán là một bộ phận cấu thành của
ngân hàng thương mại. hay nói cách khác. Ngân hàng thương mại kinh doanh trên cả hai lĩnh vực là
tiền tệ và chứng khoán.
Thông thường theo mô hình này, NHTM cung ứng các dịch vụ tài chính rất đa dạng và phong
phú liên quan đến kinh doanh tiền tệ, kinh doanh chứng khoán và các hoạt động kinh doanh khác trong
lĩnh vực tài chính.
Mô hình này có ưu điểm và hạn chế sau:
* Ưu điểm
- NHTM kinh doanh nhiều lĩnh vực nên có thể giảm bớt được rủi ro hoạt động kinh doanh
chung, có khả năng chịu được các biến động lớn trên thị trường chứng khoán.
- NHTM là tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tài chính tiền tệ có lịch sử lâu đời, có thế mạnh
về tài chính và chuyên môn trong lĩnh vực tài chính. Do đó cho phép các NHTM tham gia kinh doanh
chứng khoán sẽ tận dụng đựơc thế mạnh của ngân hàng, tạo động lực cho sự phát triển của thị trường
chứng khoán.
* Hạn chế
- Do thế mạnh về tài chính, chuyên môn, nên NHTM tham gia kinh doanh chứng khoán có thể
gây lũng đoạn thị trường, trong trường hợp quản lý nhà nước về lĩnh vực chứng khoán và quản trị điều
hành thị trường còn yếu.
- Do tham gia nhiều lĩnh vực sẽ làm giảm tính chuyên môn hoá, khả năng thích ứng và linh
hoạt kém.

- Trong trường hợp thị trường chứng khoán có nhiều rủi ro. Ngân hàng có xu hướng bảo thủ
rút khỏi thị trường chứng khoán để tập trung kinh doanh tiền tệ.
Thứ hai: Mô hình công ty chuyên doanh: Theo mô hình này, kinh doanh chứng khoán do các
công ty chứng khoán độc lập, chuyên môn hoá trong lĩnh vực chứng khoán đảm nhận.
Mô hình này khắc phục được hạn chế của mô hình đa năng: giảm rủi ro cho hệ thống ngân
hàng, tạo điều kiện cho các công ty chứng khoán kinh doanh chuyên môn hoá, thúc đẩy sự phát triển
thị trường chứng khoán.
Ngày nay với sự phát triển của thị trương chứng khoán, để tận dụng thế mạnh của lĩnh vưc
tiền tệ và chứng khoán, bằng cách cho phép hình thành mô hình công ty đa năng một phần – các
NHTM thành lập công ty con để chuyên kinh doanh chứng khoán.
2
1.2.2. Quỹ đầu tư và công ty quản lý quỹ đầu tư
a. Quỹ đầu tư
Quỹ đầu tư là tổ chức hoạt động theo phương thức huy động vốn thông qua phát hành cổ
phiếu hoặc chứng chỉ của quỹ, để đầu tư vào chứng khoán và các loại tài sản tài chính khác với mục
đích làm tăng giá trị tài sản của quỹ.
Thông thường các chủ thể tham gia vào hoạt động của quỹ bao gồm:
+ Công ty quản lý quỹ: thực hiện quản lý quỹ đầu tư đảm bảo phù hợp với điều kiện quỹ và
làm tăng tài sản của quỹ.
+ Tổ chức quản lý tài sản của quỹ: thực hiện bảo đảm, lưu ký chứng khoán, các hợp đồng kinh
tế, các chứng từ có liên quan đến tài sản quỹ.
+ Tổ chức kiểm tra, kiểm soát hoạt động của quỹ: tuỳ mô hình quỹ mà tổ chức này thường do
ngân hàng hoặc Hội đồng quản trị của quỹ thực hiện với chức năng chủ yếu là kiểm tra, kiểm soát hoạt
động của quỹ và công ty quản lý quỹ, bảo vệ quyền lợi chính đáng của nhà đầu tư.
+ Tổ chức kiểm toán độc lập: thực hiện kiểm soát hàng năm về tài sản và hoạt động quản lý
của công ty quản lý Quỹ để đảm bảo các số liệu báo cáo nhà đầu tư là chuẩn xác.
+ Tổ tư vấn luật: thực hiện tư vấn về pháp luật cho hoạt động của quỹ đồng thời giám sát,
quản lý chặt chẽ nhằm giảm thiểu rủi ro và bảo vệ lợi ích cho nhà đầu tư.
- Người lưu giữ CK
Đóng vai trò là người bảo quản tài sản của quỹ đồng thời giám sát hoạt động của công ty quản

lý quỹ nhằm bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư. một số nước người lưu giữ CK là ngân hàng giám sát,
do công ty quản lý quỹ lựa chọn. ngân hàng giám sát có trách nhiệm:
+ Tách biệt tài sản của quỹ với các tài sản khác
+ Kiểm tra giám sát công ty quản lý quỹ sao cho đảm bảo việc quản lý quỹ phù hợp với pháp
luật nhà nước và điều lệ quỹ, bảo vệ nhà đầu tư.
+ Thực hiện các quyền lợi thu chi của quỹ theo đúng hướng dẫn của công ty quản lý quỹ.
+ Xác định các báo cáo do công ty quản lý quỹ tiến hành các hoạt động vị phạm pháp luật
hoặc trái với điều lệ quỹ.
+ Báo cáo UBNDCKNN khi phát hiện công ty quản lý quỹ tiến hành các hoạt động vi phạm
pháp luật hoặc trái với điều lệ quỹ.
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ trên, đòi hỏi ngân hàng giám sát phải quản lý tài sản của
Quỹ tách biệt với các tài sản khác của ngân hàng, ngân hàng giám sát được hưởng phí theo quy định
của tiền lệ quỹ.
- Nhà đầu tư: là người trực tiếp góp vốn vào quỹ thông qua mua chứng chỉ quỹ đầu tư. Họ có
quyền hưởng lợi từ các hoạt động đầu tư của quỹ và yêu cầu công ty quản lý quỹ thực hiện việc đầu tư
3
theo đúng điều lệ quỹ. Tuy nhiên, nhà đầu tư không được phép trực tiếp thực hiện quyền, nghĩa vụ đối
với tài sản của quỹ.
b. Công ty quản lý quỹ
Công ty quản lý quỹ là công ty thực hiện việc điêu hành, quản lý các quỹ đầu tư phù hợp với
điều lệ quỹ và làm tăng giá trị tài sản quỹ.
Khách hàng của công ty quản lý quỹ thường là các nhà đầu tư có tổ chức: các quỹ đầu tư,
công ty bảo hiểm, công ty tài chính…chức năng của công ty quản lý Quỹ là thực hiện việc đầu tư theo
sự uỷ thác của khách hàng sao cho phù hợp với mục tiêu đầu tư của quỹ mà khách hàng đã lựac chọn.
1.2.3. Các chủ thể khác
Ngoài các chủ thể trên, tham gia kinh doanh chứng khoán còn có các chủ thể sau:
- Công ty lưu ký và thanh toán bù trừ: là công ty thực hiện cung cấp dịch vụ lưu ký và thanh
toán bù trừ cho các giao dịch trên thị trường chứng khoán.
- Ngân hàng thương mại: tham gia kinh doanh chứng khoán thông qua thực hiện các nhiệm
vụ: đầu tư chứng khoán, lưu ký, thanh toán trên thị trường chứng khoán.

- Các tổ chức trung gian tài chính khác: công ty bảo hiểm, các quỹ lương hưu…các công ty
này huy động vốn thông qua các nghiệp vụ kinh doanh đặc thù của nó (ví dụ: công ty bảo hiểm huy
động thông qua bán hợp đồng bảo hiểm, các quỹ hưu trí vốn do các thành viên đóng góp theo định
kỳ…) với số vốn huy động được các công ty này sẽ thực hiện đầu tư vào tài sản tài chính, chủ yếu là
các chứng khoán. Vì vậy, trên thị trường chứng khoán các công ty này là các nhà đầu tư có tổ chức.
1.3. Các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán
1.3.1. Các nghiệp vụ kinh doanh của một số tổ chức kinh doanh chứng khoán trên Thị trường
chứng khoán
a. Công ty chứng khoán
Công ty chứng khoán thường thực hiện một số nghiệp vụ sau:
- Môi giới: Là hoạt động kinh doanh chứng khoán trong đó công ty chứng khoán đứng ra làm
đại diện cho khách hàng tiến hành giao dịch thông qua cơ chế giao dịch trên sở giao dịch chứng khoán
hoặc thị trường OTC mà nhà môi giới chỉ thực hiện giao dịch theo lệnh của khách hàng để hưởng phí
hoa hồng, họ không phải chịu rủi ro từ hoạt động giao dịch đó.
Với tư cách là người môi giới, ngoài việc giao dịch theo chỉ thị của khách hàng, công ty
chứng khoán thường cung ứng các dịch vụ tiện ích khác:
+ Quản lý tài khoản tiền gửi và tài khoản chứng khoán cho khách hàng.
+ Quản lý các lệnh giao dịch cho khách hàng.
+ Vận hành các đầu mối thông tin và tư vấn cho khách hàng về đầu tư chứng khoán.
- Bảo lãnh phát hành: là hoạt động hỗ trợ cho các nhà phát hành khi thực hiện huy động vốn
thông qua bán chứng khoán trên thị trường thứ cấp theo sự uỷ thác của nhà phát hành.
4
Nghiệp vụ bảo lãnh được thực hiện bởi đội ngũ chuyên gia giỏi về chứng khoán, am hiểu thị
trường có năng lực tài chính. Họ thường có một mạng lưới bán hàng rộng rãi để đảm bảo cho đợt phát
hành thành công. Vì vậy thông qua tổ chức bảo lãnh khách hàng, công ty chứng khoán được nhận tiền
hoa hồng bảo lãnh. Tiền hoa hồng bảo lãnh được xác định theo sự thoả thuận giữa nhà phát hành với
nhà bảo lãnh.
Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành thường được thực hiện với sự tham gia của các chủ thể sau:
+ Tổ chức bảo lãnh phát hành
Tuỳ vào quy mô đợi phát hành mà tổ chức thực hiện bảo lãnh phát hành có thể là một hoặc

một tổ hợp bao gồm nhiều nhà bảo lãnh. Nhà bảo lãnh phát hành là người đứng ra mua hoặc chào bán
chứng khoán của một nhà phát hành nh»m thực hiện phân phối chứng khoán.
+ Nhóm đại lý phân phối thường bao gồm các công ty chứng khoán tự doanh (dealers).
Thực hiện nhiệm vụ bảo lãnh, công ty chứng khoán sẽ thực hiện các công việc chính sau:
- Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành các thủ tục cần thết cho đợt phát hành.
- Thành lập tổ hợp bảo lãnh (nếu có)
- Định giá chứng khoán
- Phân phối chứng khoán
- Bình ổn giá chứng khoán sau đợt phát hành.
Việc bảo lãnh phát hành thường được thực hiện theo một trong những phương thức sau:
+ Cam kết chác chắn: là phương thức bảo lãnh mà theo đó TCBL cam kết sẽ mau toàn bộ
chứng khoán phát hành cho dù có phân phối được hết chứng khoán hay không.
+ Cố gắng cao nhất: là phương thức bảo lãnh mà theo đó TCBL thoả thuận là đại lý cho
TCPH, TCBL không cam kết bán bán toàn bộchứng khoán mà cam kết sẽ có gắng tối đa để bán chứng
khoán ra thị trường, nhưng nếu không phân phối hết sẽ trả lại cho TCPH phần còn lại.
+ Tất cả hoặc không: trong phương thức này, TCPH yêu cầu TCPL bán một số lượng chứng
khoán nhất định, nếu không phân phối được hết sẽ huỷ bỏ toàn bộ đợt phát hành.
+ Tối thiểu và tối đa: là phương thức trung gian giữa phương thức bảo lãnh với cố gắng cao
nhất và phương thức bảo lãnh tất cả hoặc không. Theo phương thức này, TCPH yêu cầu TCBL bán tối
thiểu một tỷ lệ chứng khoán nhất định (mức sàn). Vượt trên mức ấy, TCBL được tự do chào bán
chứng khoán đến mức tối đa quy định (mức trần). Nếu lượng chứng khoán bán được đạt tỉ lệ thấp hơn
mức yêu cầu thì toàn bộ đợt phát hành sẽ bị huỷ bỏ. (xem chi tiết chưng 3)
- Tư vấn: Tư vấn trong lĩnh vực chứng khoán là hoạt động phân tích, dự báo các dữ liệu về
lĩnh vực chứng khoán, từ đó đưa ra các lời khuyên cho khách hàng.
Với khả năng chuyên môn và kinh nghiệm trong lĩnh vực này, họ sẽ đưa ra các dự báo cho
khách hàng để tham khảo.
5
Từ đó khách hàng đưa ra quyết định của chính mình. Nhà tư vấn không chịu trách nhiệm về
hậu quả các quyết định của nhà tư vấn. Tuỳ vào loại hình tư vấn và thông tin nhà tư vấn cung cấp cho
khách hàng mà khách hàng có thể trả các khoản phí.

Các công ty chứng khoán thường cung ứng các dịch vụ tư vấn sau:
- Tự doanh: là hoạt động tự mua, bán chứng khoán cho mình để hưởng lợi nhuận từ chênh
lệch giá.
Hoạt động này công ty phải tự chịu trách nhiệm với quyết định của mình, tự gánh chịu rủi ro
từ quyết định mua, bán chứng khoán của mình. Hoạt động này thường song hành với hoạt động môi
giới. vì vậy, khi thực hiện hai hoạt động này có thể dẫn đêm xung đột về lợi ích giữa một bên là lợi ích
của công ty chứng khoán và một bên là lợi ích của khách hàng. Để tránh trường hợp này thông thường
các thị trường đều có chính sách ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng trước khi thực hiện lệnh của
các công ty chứng khoán.
Đối với một số thị trường, hoạt động tự doanh của công ty chứng khoán được gắn liền với
hoạt động tạo lập thị trường. Các công ty chứng khoán được thực hiện nghiệp vụ tự kinh doanh thông
qua việc mua bán trên thị trường có vai trò định hướng và điều tiết hoạt động của thị trường. Gióp
phần bình ổn định giá cả trên thị trường.
- Quản lý danh mục đầu tư: Là hoạt động trong đó khách hàng uỷ thác vốn của mình cho
công ty chứng khoán thực hiện đầu tư hộ. Thực hiện nghiệp vụ này, công ty chứng khoán theo sự uỷ
thác của khách hàng thực hiện đầu tư với mục tiêu bảo toàn vốn và tăng lợi nhuận cho khách hàng.
Sau khi ký hợp đồng uỷ thác với khách hàng, công ty chứng khoán có nhiệm vụ thực hiện
quản lý vốn cho khách hàng theo hợp đồng uỷ thác bao gồm thực hiện đầu tư và cung ứng các dịch vụ
đi kèm cho khách hàng như: lưu ký chứng khoán, quản lý tài sản và vốn cho khách hàng, cung cấp tín
dụng…
b. Quỹ đầu tư chứng khoán.
Các nghiệp vụ chủ yếu của quỹ đầu tư chứng khoán bao gồm:
- Huy động vốn: Tuỳ vào loại hình quỹ đầu tư và hợp đống uỷ thác với công ty quản lý quỹ,
quỹ đầu tư sẽ lựa chọn hình thức để huy động vốn. Đối với quỹ đóng, quỹ thực hiện huy động vốn một
lần khi thành lập quỹ và đầu tư vốn đã huy động được trong suốt thời gian hoạt động của quỹ. Đối với
quỹ mở, vốn của quỹ có thể huy động thêm vốn khi cần thiết.
Vốn của quỹ được huy động thông qua hai hình thức là phát hành chứng chỉ quỹ hoặc cổ
phiếu của quỹ và vay nợ. Tuy nhiên luật pháp các nước đều có hạn chế số lượng vay nợ của quỹ.
Thông thướng, quỹ chỉ được vay từ ngân hàng nhằm mục đích phục vụ cho các chi phí phát sinh tức
thời hoặc để hỗ trợ các danh mục đầu tư có nhu cầu vốn ngắn hạn.

- Đầu tư: Các quỹ đầu tư thực hiện đầu tư theo danh mục. Để xác định được một danh mục
đầu tư hiệu quả, các quỹ dựa vào số vốn huy động được, căn cứ vào mục tiêu đầu tư và kết quả nghiên
6
cứu thị trường, quỹ sẽ quyết định lựa chọn danh mục đầu tư và phân bổ vốn vào các tài sản trong danh
mục. Các quỹ đầu tư thường có quyết định đầu tư hiệu quả do các công ty quản lý quỹ đều có các
chuyên gia trong lĩnh vực phân tích và đầu tư tài chính.
c. Nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân và các định chế tài chính khác
- Lưu ký chứng khoán: là hoạt động lưu giữ, bảo quản chứng khoán cho khách hàng và giúp
cho khách hàng thực hiện các quyền liên quan đế sở hữu chứng khoán.
- Thanh toán bù trừ: công ty sẽ căn cứ vào kết quả giao dịch để từ đó bù trừ các giao dịch và
xác định nghĩa vụ thanh toán cho các bên tham gia giao dịch.
- Đăng ký chứng khoán: công ty đăng ký các thông tin về chứng khoán và quyền sở hữu
chứng khoán của người nắm giữ chứng khoán.
- Nghiệp vụ của các nhà đầu tư có tổ chức và cá nhân khác: đây là đối tượng kinh doanh
bằng vốn của mính, đầu tư trên thị trường để kiếm lợi nhuận. Do đó nghiệp vụ chính của các đối tượng
này là phân tích thị trường và dựa vào mục tiêu đầu tư của mình để có quyết định đầu tư nhằm đạt mục
tiêu đã đề ra.
1.3.2. Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh chứng khoán
a. Môi trường phát lý
Đối với các nhà đầu tư, chứng khoán là đối tượng kinh doanh đặc biệt, việc định giá chứng
khoán rất phức tạp, hoạt động giao dịch phải tuân thủ các quy định rất nghiêm ngặt do đó nhà đầu tư
có thể gặp nhiều rủi ro. Đối với mỗi quốc gia hoạt động thị trường chứng khoán có tác động mạnh mẽ
đến mọi mặt của nền kinh tế. vì vậy, so với các hoạt động kinh doanh khác. Kinh doanh chứng khoán
chịu sự điều chỉnh của các quy định luật pháp khá chặt chẽ và buộc các chủ thể kinh doanh phải tuân
thủ. Các quy định này đựơc ban hành nhằm mục đích:
- Bảo vệ quyền lợi chính đáng của các nhà đầu tư, đặt biệt là các nhà đầu tư cá nhân.
- Đảm bảo thị trường hoạt động trôi chảy và hiệu quả
- Ngăn chặn các hoạt động tiêu cực trên thị trường chứng khoán.
- Giảm thiểu sự tác động tiêu cực của thị trường chứng khoán đến các hoạt động của nền kinh
tế.

b. Cơ chế chính sách.
Bên cạnh sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật, kinh doanh chứng khoán còn chịu sự chi phối
của hàng loạt các cơ chế, chính sách của nhà nước, của ngành. Đặc biệt là cơ chế chính sách tài chính
(thuế, phí, lệ phí, trợ cấp…) sẽ tác động trực tiếp đón hiệu quả kinh doanh. Nhà nước ban hành cơ chế
chính sách, tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh góp phần quan trọng vào hiệu
quả kinh doan, các quy định về mức thuế phải nộp các khoản phí, lệ phí….các chủ thể kinh doanh
được thu, phải nộp hợp lý sẽ giúp các chủ thể kinh doanh có nguồn thu – chi hợp lý, nâng cao hiệu quả
kinh doanh.
7
c. Các nhân tố khác.
- Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội: có thể nói môi trường kinh tế, chính trị, xã hội ảnh
hưởng sâu rộng đén hoạt động của nền kinh tế. các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô như; lam phá, tỷ giá hối đoái,
tôc độ tăng trưởng của nền kinh tế…có tác động trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của thị trường chứng
khoán nói chung và dên hiệu quả kinh doanh chứng khoán nói riêng. Nếu lạm phát được duy trì ở mức
hợp lý, tăng trưởng ổn định…là điều kiện thuận lợi để kinh doanh hiệu quả bên cạnh đó, sự ổn định về
chính trị và xã hội sẽ tạo điều kiện để thị trướng chứng khoán phát triển ổn định, hoạt động kinh doanh
chứng khoán hiệu quả và phát triển.
- Sự phát triển của thị trường chứng khoán: sự phát triển của thị trường chứng khoán được
xem xét ở một số khía cạnh chủ yếu:
+ Cung cầu trên thị trường: thị trường chứng khoán phát triển khi có nguồn hàng hoá phong
phú, đa dạng và có đông đảo các chủ thể tham gia mua bán.
+ Cơ sở hạ tầng thị trường: bao gồm hệ thống thông tin thị trường, hệ thống giao dịch, hệ
thống lưu ký, thanh toán bù trừ…thị trường phát triển khi cơ sở hạ tầng tiên tiến và đồng bộ sẽ tạo
thuận lợi cho việc thực hiện các giao dịch, giảm thiểu rủi ro hệ thống.
+ Sự hiểu biết của công chúng về thị trường chứng khoán : Thị trường chứng khoán là thị
trường bậc cao, các chủ thể tham gia thị trường nếu không am hiểu những kiến thức cơ bản về TTCK
thì dễ bị rủi ro. Thị trường sẽ thực sự năng động , hấp dẫn khi nhà đầu tư có sự hiểu biết về chứng
khoán và thị trường hấp dẫn khi nhà đầu tư có sự hiểu biết về chứng khoán và thị trường chứng
khoán.Vì vậy, sự hiểu biết về thị trường chứng khoán cũng là một trong những nhân tố tác động đến
hiệu quả kinh doanh chứng khoán.

+ Quản lý nhà nước về thị trường chứng khoán là vịêc quản lý và giám sát các hoạt động phát
hành, giao dịch, thanh toán đối với các chứng khoán. Việc quản lý này được chú trọng ở khía cạnh
lập pháp và hành pháp.
- Năng lực của chủ thể kinh doanh: Hoạt động kinh doanh chứng khoán muôn đạt hiệu quả
đòi hỏi bản thân chủ thể tham gia kinh doanh phải là người có kỹ năng phân tích tốt, hiểu biết về lĩnh
vực hành nghề. Chủ thể kinh doanh có năng lực chuyên môn, có đạo đức nghề nghiệp, làm việc có
trách nhiệm sẽ tạo được uy tín trên thị trường và với khách hàng, từ đó có khả năng mở rộng và nâng
cao hiệu quả kinh doanh và ngược lại.
1.4. Đạo đức nghề nghiệp trong kinh doanh chứng khoán.
1.4.1. Khái niệm và tầm quan trọng của đạo đức nghề nghiệp trong kinh doanh chứng khoán
a. Khái niệm: Bản chất của đạo đức nghề nghiệp nói chung là tính tin cậy Những người làm
việc trong một ngành nghề nhất định được khẳng định là có đạo đức nghề nghiệp có nghĩa là phải có
độ tin cậy, họ sử dụng quyền hạn do tính chất nghề nghiệp mà có phải mang lại hiệu qủa tốt nhất cho
xã hội. Như vậy đạo đức nghề nghiệp được thể hiện qua bốn khía cạnh sau:
8
- Đủ trình độ và năng lực để thực hiện công việc đạt kết quả cao.
- Đủ tiêu chuẩn hành nghề có nghĩa là phải làm việc theo đúng tiêu chuẩn và đúng quy trình
công việc.
- Thẳng thắn, trong sạch và công bằng.
- Niềm tự hào về nghề nghiệp, làm việc theo đúng tiêu chuẩn công việc, không có những hành
vi sai phạm và không cho người khác coi thường nghề nghiệp của mình.
Như vậy có thể hiểu đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động kinh doanh chứng khoán là tập hợp
các chuẩn mực hành vi cách cư xử và ứng xử trong nghề nghiệp kinh doanh chứng khoán nhằm bảo vệ
và tăng cường vai trò, tính tin cậy và niềm tự hào của nghề kinh doanh chứng khoán trong xã hội.
b. Tầm quan trọng của đạo đức nghề nghiệp trong kinh doanh chứng khoán
- Đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động kinh doanh chứng khoán là yếu tố quan trọng quyết
định đến sự tin tưởng của khách hành đối với những người làm nghề kinh doanh chứng khoán.
Các tổ chức thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán là các tổ chức cung ứng dịch vụ cho
khách hàng. Để kéo khách hàng về phía mình thì yếu tố hàng đầu là phải tạo được sự tin tưởng. Bởi
yếu tố đầu tiên đo lường chất lượng các sản phẩm dịch vụ là uy tín của đơn vị cung ứng dịch vụ. Trên

phương diện này thì đạo đức nghề nghiệp còn quyết định đến sự tồn tại và phát triển của ngành kinh
doanh chứng khoán.
- Thông qua các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp sẽ quản lý được tiêu chuẩn về nghiệp vụ
của các công ty chứng khoán.
- Một trong những tiêu chuẩn của đạo đức nghề KDCK là làm việc phải đúng theo tiêu chuẩn
nghề nghiệp, đúng theo quy trình nghiệp vụ của công việc. Thông qua việc đề ra các tiêu chuẩn về đạo
đức nghề kinh doanh chứng khoán buộc người làm trong nghề phải thực hiện nghiệp vụ theo đúng quy
trình, đảm bảo chất lượng cao, mang lại hiệu quả cho mình và cho xã hội. Điều này cũng đồng nghĩa
với các hoạt động trái với tiêu chuẩn công việc sẽ trài đạo đức và bị xã hội lên án.
- Đạo đức nghề nghiệp sẽ góp phần xây dựng nên hình ảnh tốt đẹp của nhà kinh doanh chứng
khoán.
Đạo đức nghề KDCK góp phần tạo ra sự tin tưởng vào trình độ, đạo đức của người KDCK.
Thông qua đó tạo ra được uy tín và hình ảnh tốt đẹp cho khách hàng. Chính điều này sẽ góp phần tạo
ra mối quan hệ tốt đẹp giữa người kinh doanh chứng khoán và khách hàng, giữa những người kinh
doanh chứng khoán với nhau. Từ đó tạo động lực cho sự phát triển của ngành kinh doanh chứng
khoán.
1.4.2. Chuẩn mực về đạo đức nghề nghiệp
a. Đối với công ty thành viên
Yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp của các công ty thành viên bao gồm:
- Chấp hành nghiêm pháp luật nhà nước, các quy chế, quy định của nghề KDCK.
9
- Phải đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu; Các thông tin cung cấp cho khách hàng phải
đảm bảo tính chính xác, kịp thời, công bằng. Tài sản của khách hàng phải được bảo quản tách bạch với
tài sản của công ty. Tránh sự xung đột về lợi ích giữa khách hàng và công ty thành viên. Nếu có sự
xung đột về lợi ích thì phải ưu tiên lợi ích của khách hàng trước, tránh việc trục lợi từ khách hàng
thông qua các nghiệp vụ.
- Phải chú tâm và cẩn trọng công việc: Công ty thành viên phải xây dựng quy trình chuẩn hoạt
động, phải có một đội ngũ cán bộ có trình độ, tận tuỵ và có trách nhiệm đối với công việc.
- Tình hình tài chính lành mạnh, có cơ cấu tổ chức hợp lý nhằm đảm bảo khả năng cung ứng
dịch vụ một cách hiệu quả cho khách hàng.

Ngoài ra công ty thành viên phải có sự phối hợp chặt chẽ với đồng nghiệp, với cơ quan quản lý
nhà nước và phối hợp trong toàn ngành chứng khoán nhằm đảm bảo hoạt động của các công ty thành
viên sẽ vì lợi ích chung của ngành chứng khoán và tuân thủ các quy định của nhà nước.
b. Đối với các cá nhân tham gia thị trường
Tuỳ theo từng nghề mà đòi hỏi đạo đức nghề nghiệp khác nhau. Nhìn chung yêu cầu đạo đức
nghề nghiệp của các cá nhân tham gia KDCk bao gồm:
- Tuân thủ các quy định của pháp luật, các quy chế, quy định trên thị trường chứng khoán
(không được thực hiện các hoạt động bị cấm để kinh doanh trên thị trường chứng khoán, không tạo
điều kiện giúp người khác vi phạm pháp luật)
- Tránh trường hợp vì mục tiêu trục lợi cá nhân gây ra những tác động xấu cho thị trường.
- Phải có sự phối hợp chặt chẽ với cơ quan quản lý nhà nước và cơ quan quản lý thị trường để
phát hiện và loại bỏ các hiện tượng tiêu cực trên thị trưởng. Đảm bảo thị trường hoạt động minh bạch,
công bằng và hiệu quả.
Ch ng 2: PHÂN T CH VÀ NH GIÁ CH NG KHOÁNươ Í ĐỊ Ứ
2.1 Doanh l i v r i ro trong u t ch ng khoánợ à ủ đầ ư ứ
2.1.1 Doanh l i trong u t ch ng khoánợ đầ ư ứ
Doanh l i trong u t ch ng khoán c th hi n qua các ch tiêu sau:ợ đầ ư ứ đượ ể ệ ỉ
● M c sinh l i tuy t iứ ờ ệ đố
M c sinh l i c a m t kho n u t l ph n chênh l ch gi a k t qu thu c sau m tứ ờ ủ ộ ả đầ ư à ầ ệ ữ ế ả đượ ộ
kho ng th i gian u t v ph n v n g c m nh u t b ra ban u.ả ờ đầ ư à ầ ố ố à à đầ ư ỏ đầ
Thu nh p m nh u t nh n c trong u t ch ng khoán bao g m:ậ à à đầ ư ậ đượ đầ ư ứ ồ
(1) C t c (D), trái t c (C) do s h u c phi u, trái phi u.ổ ứ ứ ở ữ ổ ế ế
(2) Lãi (ho c l ) v v n u t : l m c chênh l ch gi a giá bán (Pt) v giá mua ch ngặ ỗ ề ố đầ ư à ứ ệ ữ à ứ
khoán (P
0
):
Lãi (ho c l ) v v n u t = Pt – Pặ ỗ ề ố đầ ư
0
T ng m c sinh l i = c t c (trái t c) lãi (l ) v v n±ổ ứ ờ ổ ứ ứ ỗ ề ố
10

(3) Ngo i các kho n thu nh p trên, khi u t c phi u, nh u t còn có th nh nà ả ậ đầ ư ổ ế à đầ ư ể ậ
c thu nh p t chênh l ch gi a giá bán c phi u th c t trên th tr ng v i giá quy n muađượ ậ ừ ệ ữ ổ ế ự ế ị ườ ớ ề
ch ng khoán m nh u t c h ng.ứ à à đầ ư đượ ưở
● M c sinh l i t ng iứ ờ ươ đố
M c sinh l i t ng i (Rt) ph n ánh 1 ng v n u t trong 1 n m mang l i baoứ ờ ươ đố ả đồ ố đầ ư ă ạ
nhiêu thu nh p, nó l c s so sánh các kho n u t khác nhau.ậ à ơ ở để ả đầ ư
(Pt - P
0
) + D(ho c C)ặ
Rt =
P
0
Trên th c t so sánh c m c sinh l i gi a các t i s n có th i gian áo h n khácự ế để đượ ứ ờ ữ à ả ờ đ ạ
nhau, ng i ta th ng s d ng m c sinh l i theo n m. N u m t t i s n có m c sinh l i trongườ ườ ử ụ ứ ờ ă ế ộ à ả ứ ờ
th i gian m tháng l Rm thì m c sinh l i n m (Rn) s l :ờ à ứ ờ ă ẽ à
Rn = (1 + Rm)
12/m
- 1
● T ng m c sinh l i trong nhi u n m v m c sinh l i bình quân n mổ ứ ờ ề ă à ứ ờ ă
Ph n trên m i xác nh các m c sinh l i trong 1 n m ho c d i 1 n m v quy iầ ớ đị ứ ờ ă ặ ướ ă à đổ
th nh n m. Trên th c t , ho t ng u t có th kéo d i trong th i gian nhi u n m. Ví d :à ă ự ế ạ độ đầ ư ể à ờ ề ă ụ
u t c phi u d i h n v c t c nh n c em tái u t v ti p t c t o ra m c sinh l i.đầ ư ổ ế à ạ à ổ ứ ậ đượ đ đầ ư à ế ụ ạ ứ ờ
G i R1, R2, R3 , Rt l m c sinh l i m i n m trong th i gian u t l t n m. …ọ à ứ ờ ỗ ă ờ đầ ư à ă
T ng m c sinh l i (Rổ ứ ờ
tn mă
) c tính nh sau:đượ ư
R
tn mă
= (1+R1) x (1+R2) x x (1+Rt) - 1…
M c sinh l i bình quân (Rbq) n m c tính theo m t trong hai cách sau:ứ ờ ă đượ ộ

M c sinh l i bình quân s h c:ứ ờ ố ọ
Rbq = (R1 + R2 + . + Rt) / t…
M c sinh l i bình quân l y k h ng n m:ứ ờ ũ ế à ă
Rbq =
t
(1+R1) x (1+R2) x . (1+Rt) - 1√ …
● M c sinh l i danh ngh a v th c tứ ờ ĩ à ự ế
G i R l m c sinh l i danh ngh a, r m c sinh l i th c t , h l t l l m phát, ta có thọ à ứ ờ ĩ ứ ờ ự ế à ỉ ệ ạ ể
th y m i quan h gi a chúng nh sau:ấ ố ệ ữ ư
(1 + R) = (1 + r) (1 + h) R = r + h + rh→
● M c sinh l i (doanh l i) kì v ngứ ờ ợ ọ
Doanh l i kì v ng E(r) hay m c sinh l i c tính c a m t t i s n có r i ro t ng laiợ ọ ứ ờ ướ ủ ộ à ả ủ ở ươ
l bình quân gia quy n theo xác su t c a các k t qu thu c trong t t c các tình hu ngà ề ấ ủ ế ả đượ ấ ả ố
x y ra.ả
E(r) = Pi Ri i =1 n∑ →
Trong ó: - Pi l xác su t x y ra c a các tình hu ng i. (T ng Pi = 100%)đ à ấ ả ủ ố ổ
- Ri l doanh l i kì v ng t ng ng v i các tình hu ng i.à ợ ọ ươ ứ ớ ố
2.1.2 R i ro v o l ng r i ro u t ch ng khoánủ à đ ườ ủ đầ ư ứ
2.1.2.1 R i ro trong u t ch ng khoánủ đầ ư ứ
Khái ni m r i ro● ệ ủ
11
R i ro l s bi n ng ti m n nh ng k t qu , l kh n ng x y ra c a nh ng i uủ à ự ế độ ề ẩ ở ữ ế ả à ả ă ả ủ ữ đ ề
không mong mu n v khi nó x y ra thì mang l i nh ng t n th t. Khác v i s không ch c ch nố à ả ạ ữ ổ ấ ớ ự ắ ắ
r i ro có th o l ng c.ủ ể đ ườ đượ
Trong u t ch ng khoán, r i ro c nh ngh a l kh n ng hay xác su t x y rađầ ư ứ ủ đượ đị ĩ à ả ă ấ ả
nh ng k t qu u t ngo i d ki n, hay c th h n r i ro l kh n ng l m cho m c sinh l iữ ế ả đầ ư à ự ế ụ ể ơ ủ à ả ă à ứ ợ
th c t nh n c trong t ng lai khác v i m c sinh l i d ki n (th p h n) ban u.ự ế ậ đượ ươ ớ ứ ờ ự ế ấ ơ đầ
Các lo i r i ro● ạ ủ
S dao ng c a thu nh p, dao ng c a giá ch ng khoán hay c t c (lãi su t) l nh ngự độ ủ ậ độ ủ ứ ổ ứ ấ à ữ
y u t c u th nh r i ro.ế ố ấ à ủ

 R i ro h th ngủ ệ ố
R i ro h th ng l nh ng r i ro do các y u t , các s ki n n m ngo i công ty, công tyủ ệ ố à ữ ủ ế ố ự ệ ằ à
không th ki m soát c v nó có tác ng r ng rãi n to n b th tr ng, n t t c cácể ể đượ à độ ộ đế à ộ ị ườ đế ấ ả
ch ng khoán.ứ
+ R i ro th tr ngủ ị ườ
S bi n ng giá ch ng khoán do ph n ng c a các nh u t tr c các s ki n h uự ế độ ứ ả ứ ủ à đầ ư ướ ự ệ ữ
hình / s ki n th c t (các s ki n kinh t chính tr xã h i ) x y ra, ho c các s ki n vô…ự ệ ự ế ự ệ ế ị ộ ả ặ ự ệ
hình n y sinh do y u t tâm lí, m c dù tình hình c a công ty/ t ch c phát h nh ch ng khoánả ế ố ặ ủ ổ ứ à ứ
v n không thay i. R i ro th tr ng th ng xu t phát t nh ng s ki n th c t , nh ng doẫ đổ ủ ị ườ ườ ấ ừ ữ ự ệ ự ế ư
tâm lí không v ng v ng c a các nh u t nên h hay ph n ng v t quá các s ki n ó. ữ à ủ à đầ ư ọ ả ứ ượ ự ệ đ
- Do s thay i v môi tr ng kinh t , chính tr , xã h iự đổ ề ườ ế ị ộ
- Do kì v ng, tâm lí c a nh u t thay iọ ủ à đầ ư đổ
- Do u cđầ ơ
+ R i ro l m phát (r i ro s c mua)ủ ạ ủ ứ
- T ng giá h ng hóa d ch vă à ị ụ
- ng ti n m t giáĐồ ề ấ
- Gi m l i nhu n th c c a kho n u tả ợ ậ ự ủ ả đầ ư
+ R i ro lãi su tủ ấ
Nguyên nhân chính l do s lên xu ng c a lãi su t chu n (lãi su t trái phi u chínhà ự ố ủ ấ ẩ ấ ế
ph ) d n t i s thay i m c l i nhu n kì v ng. Nói cách khác s thay i chi phí vay v nủ ẫ ớ ự đổ ứ ợ ậ ọ ự đổ ố
i v i các lo i TPCP s nh h ng chi phí v LN c a công ty phát h nh c phi u, trái phi u.đố ớ ạ ẽ ả ưở à ủ à ổ ế ế
S t ng lên c a lãi su t chu n s l m nh h ng n to n b h th ng. H qu tr c ti pự ă ủ ấ ẩ ẽ à ả ưở đế à ộ ệ ố ệ ả ự ế
l s t ng lên c a lãi su t chu n l m giá c c a các lo i ch ng khoán khác gi m xu ng và ự ă ủ ấ ẩ à ả ủ ạ ứ ả ố à
ng c l i ( nh h ng ng c chi u).ượ ạ Ả ưở ượ ề
+ R i ro t giáủ ỉ : do s thay i t giá h i oáiự đổ ỉ ố đ
+ R i ro pháp líủ
- L a oừ đả
- Không/ khó chuy n nh ngể ượ
- Tranh ch p quy n l iấ ề ợ
 R i ro không h th ngủ ệ ố

R i ro không h th ng l nh ng r i ro do các y u t n i t i gây nên, v tác ng lên 1ủ ệ ố à ữ ủ ế ố ộ ạ à độ
ng nh, m t công ty hay 1 s ch ng khoán nh t nh.à ộ ố ứ ấ đị
+ R i ro kinh doanhủ : l s bi n ng giá ch ng khoán do nh ng thay i trong ho tà ự ế độ ứ ữ đổ ạ
ng kinh doanh d n n l i nhu n v c t c b gi m sút. Nguyên nhân gây nên tình tr ngđộ ẫ đế ợ ậ à ổ ứ ị ả ạ
n y có th do các tác ng t bên trong v / ho c bên ngo i doanh nghi p.à ể độ ừ à ặ à ệ
+ R i ro t i chínhủ à : liên quan n s d ng òn b y t i chính c a doanh nghi p / xu tđế ử ụ đ ẩ à ủ ệ ấ
hi n khi công ty t i tr cho ho t ng c a mình b ng v n vay, kéo theo ngh a v tr n , lãi vệ à ợ ạ độ ủ ằ ố ĩ ụ ả ợ à
ph i th c hi n tr c khi thanh toán c t c cho c ông. N u vi c t i tr b ng v n vay khôngả ự ệ ướ ổ ứ ổ đ ế ệ à ợ ằ ố
hi u qu thì có nh h ng x u n giá c phi u, trái t c, c t c v ti n ho n v n cho tráiệ ả ả ưở ấ đế ổ ế ứ ổ ứ à ề à ố
ch . Thông th ng m t công ty có òn b y t i chính cao thì m c r i ro t i chính c ngủ ườ ộ đ ẩ à ứ độ ủ à à
cao.
+ R i ro thanh kho nủ ả
- Kh i l ng CP ít khó mua bán→ố ượ
12
- Kh i l ng giao d ch bình quân th p, giá gi m khó bán→ố ượ ị ấ ả
- L u kí ch ng khoán ít khó bán→ư ứ
2.1.2.2 o l ng r i roĐ ườ ủ
Trong t i chính, ng i ta th ng s d ng toán xác su t th ng kê o l ng r i roà ườ ườ ử ụ ấ ố để đ ườ ủ
trong m c sinh l i c a 1 lo i, ho c 1 danh m c ch ng khoán b i các th c o: ph ng saiứ ờ ủ ạ ặ ụ ứ ở ướ đ ươ
ho c l ch chu n (c n b c hai c a ph ng sai).ặ độ ệ ẩ ă ậ ủ ươ
Ph ng sai (kí hi u Var hay ươ ệ σ
2
)

c tính theo công th c sau:đượ ứ
σ
2
= { Pi [Ri - E(r)]∑
2
} i =1 n→

Trong ó: Pi l xác su t c a tr ng thái iđ à ấ ủ ạ
Ri l doanh l i kì v ng ng v i t ng tr ng thái ià ợ ọ ứ ớ ừ ạ
E(r) l doanh l i kì v ng c a ch ng khoánà ợ ọ ủ ứ
l ch chu n (kí hi u SD/ ) = σ √ σĐộ ệ ẩ ệ
2
l ch chu n ph n ánh m c bi n ng (dao ng) hay m c r i ro c a doanh l i kìĐộ ệ ẩ ả ứ ế độ độ ứ ủ ủ ợ
v ng c a 1 ch ng khoán, ho c 1 danh m c ch ng khoán. l ch chu n c ng cao thì r i roọ ủ ứ ặ ụ ứ Độ ệ ẩ à ủ
u t ch ng khoán c ng l n.đầ ư ứ à ớ
2.2. Phân tích u t ch ng khoánđầ ư ứ
Tr c khi ti n h nh u t v o b t kì ch ng khoán n o, c n ph i xem xét vi c u tướ ế à đầ ư à ấ ứ à ầ ả ệ đầ ư
ó trong m i quan h so sánh v i các c h i u t khác. Do ó c n ti n h nh phân tíchđ ố ệ ớ ơ ộ đầ ư đ ầ ế à
ch ng khoán.ứ
- Phân tích ch ng khoán bao g m phân tích c b n (PTCB) v phân tích k thu tứ ồ ơ ả à ĩ ậ
(PTKT)
- Phân tích c b n l m c s cho vi c nh n bi t lo i CK t t, CK không t t.ơ ả à ơ ở ệ ậ ế ạ ố ố
- Phân tích k thu t quy t nh th i i m mua bán CK.ĩ ậ để ế đị ờ đ ể
- Ph i k t h p c 2 lo i phân tích l chìa khóa th nh công trong u t CK.ố ế ợ ả ạ à để à đầ ư
- PTKT l ph ng pháp d a v o di n bi n giá v kh i l ng giao d ch trong quá khà ươ ự à ễ ế à ố ượ ị ứ
d oán, d báo xu th trong t ng lai.để ự đ ự ế ươ
- PTCB tr l i câu h i CK n o (cái gì)? PTKT tr l i câu h i khi n o?ả ờ ỏ à ả ờ ỏ à
- Xác nh th i i m l vô cùng quan tr ng c bi t l các th tr ng hay bi n ngđị ờ đ ể à ọ đặ ệ à ở ị ườ ế độ
v khi th c hi n chi n l c u t ng n h n.à ự ệ ế ượ đầ ư ắ ạ
2.2.1. Phân tích c b nơ ả
2.2.1.1.Nh ng v n chung v phân tích c b nữ ấ đề ề ơ ả
Phân tích c b n bao g m:ơ ả ồ
● Phân tích n n kinh t v mô v TTCK ề ế ĩ à
+ Các v n qu c tấ đề ố ế
- M c t ng tr ng kinh t , các v n chính tr nh y c mứ ă ưở ế ấ đề ị ạ ả
- Chính sách b o h , chính sách t do hóa t i chính, chính sách ti n t (3 công c :ả ộ ự à ề ệ ụ
nghi p v th tr ng m , lãi su t chi t kh u, d tr b t bu c).ệ ụ ị ườ ở ấ ế ấ ự ữ ắ ộ

- Chính sách th ng m i nh h ng n l nh v c kinh doanh c a doanh nghi p.ươ ạ ả ưở đế ĩ ự ủ ệ
+ Các v n qu c giaấ đề ố
- Môi tr ng chính tr xã h i.ườ ị ộ
- Môi tr ng pháp lu t.ườ ậ
- Các i u ki n kinh t v mô: GDP, l m phát, th t nghi p, lãi su t, t giá, s c chi tiêuđ ề ệ ế ĩ ạ ấ ệ ấ ỉ ứ
(s c mua),…ứ
+ Các d oán v tình hình kinh t v xu h ng c a th tr ng: quan h gi a th cự đ ề ế à ướ ủ ị ườ ệ ữ ự
tr ng n n kinh t v i di n bi n chung c a TTCK không ph i lúc n o c ng di n ra cùng chi uạ ề ế ớ ễ ế ủ ả à ũ ễ ề
v n u có thì chúng có th x y ra theo các chi u h ng v tr t t khác nhau.à ế ể ả ề ướ à ậ ự
+ Di n bi n c a ch s giá trên th tr ng.ễ ế ủ ỉ ố ị ườ
+ Di n bi n giao d ch: chênh l ch cung c u, chênh l ch kh i l ng gi a các m c giá, tễ ế ị ệ ầ ệ ố ượ ữ ứ ỉ
l tham gia t l nh,…ệ đặ ệ
13
+ H nh vi c a nh u t CK: có ph i l nh u t theo lí trí, nh u t tích c cà ủ à đầ ư ả à à đầ ư à đầ ư ự
hay th ng, có ph i l nh u t ng n h n,…ụ độ ả à à đầ ư ắ ạ
● Phân tích ng nhà
+ Ng nh l gì? à à
Theo Porter, ng nh l 1 nhóm các công ty cung c p các s n ph m v d ch v t ng tà à ấ ả ẩ à ị ụ ươ ự
nhau, vì v y c nh tranh tr c ti p v i nhau.ậ ạ ự ế ớ
+ Lí do ph i phân tích ng nh:ả à
+ M c tiêu phân tích ng nh:ụ à
+ Ph ng pháp phân tích ng nh:ươ à
- Phân tích th tr ng: nh v giai o n phát tri n c a ng nh - mô hình vòng i s nị ườ đị ị đ ạ ể ủ à đờ ả
ph m.ẩ
Các nhân t tác ng n s phát tri n c a ng nh: nh cung c p, khách h ng hayố độ đế ự ể ủ à à ấ à
ng i tiêu dùng, h ng hóa v d ch v thay th , s e d a gia nh p th tr ng, chính sách iườ à à ị ụ ế ự đ ọ ậ ị ườ đố
v i ng nh c a Chính ph .ớ à ủ ủ
- Phân tích i th c nh tranhđố ủ ạ
● Phân tích doanh nghi pệ
+ M c tiêu:ụ

- ánh giá t ng quan v doanh nghi p: quá trình ra i v phát tri n, ng nh ngh kinhĐ ổ ề ệ đờ à ể à ề
doanh, th tr ng, công ngh , nhân l c, qu n tr , i m m nh, y u, c h i, thách th c v tri nị ườ ệ ự ả ị đ ể ạ ế ơ ộ ứ à ể
v ngọ
- ánh giá kh n ng sinh l i: ROA, ROE, P/E…Đ ả ă ờ
- ánh giá tình tr ng t i chính: c c u v n, t i s n, kh n ng thanh toánĐ ạ à ơ ấ ố à ả ả ă
- nh giá ch ng khoánĐị ứ
+ Quy trình phân tích:
- Thu th p thông tin: thông tin n i b , thông tin bên ngo i, thông tin k toán, qu n tr (cácậ ộ ộ à ế ả ị
báo cáo t i chính c a công ty: b ng cân i k toán, báo cáo k t qu kinh doanh, báo cáo l uà ủ ả đố ế ế ả ư
chuy n ti n t ).…ể ề ệ
- X lí thông tin: so sánh, gi i thích, ánh giá, xác nh nguyên nhânử ả đ đị
- D oán, ra quy t nh: quy t nh u t , quy t nh t i trự đ ế đị ế đị đầ ư ế đị à ợ
+ Ph ng pháp phân tích:ươ
(1) Ph ng pháp phân tích t lươ ỉ ệ
→Tính toán các ch tiêu t i chính theo t lỉ à ỉ ệ
→So sánh các ch tiêu c a doanh nghi p:ỉ ủ ệ
- Gi a kì n y v i kì tr cữ à ớ ướ
- Gi a ch tiêu k ho ch v i th c hi nữ ỉ ế ạ ớ ự ệ
- V i ch tiêu trung bình ng nhớ ỉ à
u i m c a ph ng pháp:Ư đ ể ủ ươ
- n gi n, d tínhĐơ ả ễ
- Th y c xu th bi n ng c a các ch tiêu t i chínhấ đượ ế ế độ ủ ỉ à
- ánh giá c v th c a doanh nghi p trong ng nhĐ đượ ị ế ủ ệ à
Nh c i m c a ph ng pháp:ượ đ ể ủ ươ
- S li u không c p nh t, thi u chính xác l m nh h ng n k t qu tính toán vố ệ ậ ậ ế à ả ưở đế ế ả à
các nh n xét ánh giá có th không xác áng, trung th c.ậ đ ể đ ự
- Ch tiêu trung bình ng nh khó xác nhỉ à đị
- Không th y rõ c nguyên nhân thay i c a các ch tiêu t i chínhấ đượ đổ ủ ỉ à
(2) Ph ng pháp tách o n: tách 1 ch tiêu t ng h p th nh nhi u ch tiêu c u th nh bươ đ ạ ỉ ổ ợ à ề ỉ ấ à ộ
ph n có m i quan h nhân qu .ậ ố ệ ả

Thu nh p sau thu Thu nh p sau thu Doanh thu T ng t i s nậ ế ậ ế ổ à ả
= x x
V n CSH Doanh thu T ng t i s n V n CSHố ổ à ả ố
14
2.2.1.2. Phân tích các ch tiêu t i chính ỉ à
Phân tích các ch s t i chính s cho th y m i quan h y ý ngh a h n gi a các giáỉ ố à ẽ ấ ố ệ đầ đủ ĩ ơ ữ
tr riêng l trong báo cáo t i chính. N u nh m t con s riêng l trong m t báo cáo t i chínhị ẻ à ế ư ộ ố ẻ ộ à
không th c s nói lên nhi u i u, thì m t ch s t i chính riêng l c ng có giá tr r t th p n uự ự ề đ ề ộ ỉ ố à ẻ ũ ị ấ ấ ế
chúng ta không xét nó trong m i t ng quan v i các ch s khác. T nh ng ch s c phânố ươ ớ ỉ ố ừ ữ ỉ ố đượ
tích, chúng ta s có nh ng so sánh quan tr ng nh m xem xét k t qu ho t ng c a công tyẽ ữ ọ ằ ế ả ạ độ ủ
trong m i t ng quan v i to n b n n kinh t , l nh v c ng nh, các nh c nh tranh ch y uố ươ ớ à ộ ề ế ĩ ự à à ạ ủ ế
trong ph m vi ng nh, k t qu ho t ng tr c ây c a công ty.ạ à ế ả ạ độ ướ đ ủ
♦ N i dung phân tích:ộ
Trên c s h th ng s li u ã c ph n ánh các báo cáo t i chính liên quan, ơ ở ệ ố ố ệ đ đượ ả ở à để
ánh giá tình hình t i chính doanh nghi p ng i ta th ng tính toán v phân tích m t s cácđ à ệ ườ ườ à ộ ố
ch tiêu sau: ỉ
● Các ch tiêu ph n ánh tình hình thanh toánỉ ả
H s ệ ố
thanh toán chung
=
T ng giá tr t i s nổ ị à ả
T ng nổ ợ
(1)
H s thanh toán chung ph n ánh 1 ng n c m b o b ng bao nhiêu ng t i s nệ ố ả đồ ợ đượ đả ả ằ đồ à ả
c a doanh nghi p. Nhìn chung, h s n y c ng cao, ch ng t kh n ng thanh toán c a doanhủ ệ ệ ố à à ứ ỏ ả ă ủ
nghi p l t t, doanh nghi p ch ng c ngu n v n trong kinh doanh. N u h s n y b ngệ à ố ệ ủ độ đượ ồ ố ế ệ ố à ằ
1 ho c nh h n 1 ch ng t doanh nghi p ang lâm v o tình tr ng m t h t v n ch s h u vặ ỏ ơ ứ ỏ ệ đ à ạ ấ ế ố ủ ở ữ à
ang i n b v c phá s n.đ đ đế ờ ự ả
H s thanh toán ệ ố
n d i h nợ à ạ

=
Giá tr TSC v TDHị Đ à Đ
T ng n d i h nổ ợ à ạ
(2)
H s thanh toán n d i h n ph n ánh 1 ng n d i h n c m b o b ng bao nhiêuệ ố ợ à ạ ả đồ ợ à ạ đượ đả ả ằ
ng t i s n d i h n c a doanh nghi p.đồ à ả à ạ ủ ệ
H s thanh toán ệ ố
n ng n h nợ ắ ạ
=
Giá tr TSL v TNHị Đ à Đ
T ng n ng n h nổ ợ ắ ạ
(3)
H s thanh toán n ng n h n ph n ánh kh n ng c a doanh nghi p có th ho n tr cácệ ố ợ ắ ạ ả ả ă ủ ệ ể à ả
kho n n ng n h n b ng các TSL c a doanh nghi p.ả ợ ắ ạ ằ Đ ủ ệ
H s thanh toán ệ ố
nhanh n ng n h nợ ắ ạ
=
TSL v TNH – h ng t n khoĐ à Đ à ồ
T ng n ng n h nổ ợ ắ ạ
(4)
H s thanh toán nhanh n ng n h n o l ng kh n ng m l ng ti n s n có v o ng yệ ố ợ ắ ạ đ ườ ả ă à ượ ề ẵ à à
l p b ng cân i k toán v l ng ti n m doanh nghi p hi v ng có th chuy n i c tậ ả đố ế à ượ ề à ệ ọ ể ể đổ đượ ừ
u t t i chính v các kho n ph i thu ho n tr các kho n n ng n h n.đầ ư à à ả ả để à ả ả ợ ắ ạ
Nhìn chung các h s thanh toán n ng n h n cao em l i s an to n v tình hình t iệ ố ợ ắ ạ đ ạ ự à ề à
chính, m b o doanh nghi p luôn có kh n ng thanh toán các kho n n n h n. Ng cđả ả ệ đủ ả ă ả ợ đế ạ ượ
l i các h s thanh toán th p th hi n ti m n ng thanh toán kém. Tuy nhiên, 1 doanh nghi p cóạ ệ ố ấ ể ệ ề ă ệ
h s thanh toán n ng n h n quá cao c ng có m t không t t, do doanh nghi p t n tr kh iệ ố ợ ắ ạ ũ ặ ố ệ ồ ữ ố
l ng ti n quá l n, m t lo i t i s n g n nh không sinh l i.ượ ề ớ ộ ạ à ả ầ ư ờ
● Các ch tiêu ph n ánh c c u v n v tình hình t i s nỉ ả ơ ấ ố à à ả
H s ệ ố

nợ
=
T ng n ph i trổ ợ ả ả
T ng ngu n v nổ ồ ố
(5)
H s ệ ố
=
T ng v n ch s h uổ ố ủ ở ữ (6)
15
t t i trự à ợ T ng ngu n v nổ ồ ố
Nhìn chung h s t t i tr cao ph n ánh doanh nghi p r t ch ng v v n trong kinhệ ố ự à ợ ả ệ ấ ủ độ ề ố
doanh. Tuy nhiên tùy theo c i m ng nh ngh kinh doanh c a m i doanh nghi p m có k tđặ đ ể à ề ủ ỗ ệ à ế
c u ngu n t i tr v c c u t i s n khác nhau. Do v y không th d a v o t ng ch tiêu m cóấ ồ à ợ à ơ ấ à ả ậ ể ự à ừ ỉ à
nh ng ánh giá xác áng v doanh nghi p.ữ đ đ ề ệ
T tr ng ỉ ọ
v n c nhố ố đị
=
Giá tr TSC v TDHị Đ à Đ
T ng t i s nổ à ả
(7)
T tr ng ỉ ọ
v n l u nhố ư đị
=
Giá tr TSL v TNHị Đ à Đ
T ng t i s nổ à ả
(8)
Các ch tiêu ph n ánh quan h cân i gi a t i s n v ngu n v nỉ ả ệ đố ữ à ả à ồ ố (9)
- Quan h gi a TSC v ngu n d i h n ệ ữ Đ à ồ à ạ
Ngu n v n d i h n c a doanh nghi p = V n ch s h u (Vcsh) + N d i h n (N dh)ồ ố à ạ ủ ệ ố ủ ở ữ ợ à ạ ợ
N u TSC > Ngu n d i h n ch ng t ngu n t i tr không h p lý, doanh nghi p d lâmế Đ ồ à ạ ứ ỏ ồ à ợ ợ ệ ễ

v o tình tr ng thi u v m t kh n ng thanh toán do dùng ngu n ng n h n t i tr cho t i s nà ạ ế à ấ ả ă ồ ắ ạ à ợ à ả
d i h n.à ạ
- VL th ng xuyên = Vcsh + N dh - Giá tr còn l i c a TSC (VC )Đ ườ ợ ị ạ ủ Đ Đ
- V n l u ng thu n = TSL v TNH - T ng n ng n h nố ư độ ầ Đ à Đ ổ ợ ắ ạ
(Net working capital)
● Các ch tiêu ph n ánh n ng l c ho t ng c a t i s nỉ ả ă ự ạ độ ủ à ả
Vòng quay
h ng t n kho à ồ
=
Giá v n h ng bánố à
Giá tr h ng hóa t n kho bình quânị à ồ
(10)
S ng y 1 vòng quay ố à
h ng t n kho à ồ
=
Giá tr h ng hóa t n kho bình quânị à ồ
Giá tr h ng bán bình quân 1 ng yị à à
(11)
Vòng quay h ng t n kho ph n ánh trong 1 kì, h ng t n kho luân chuy n c bao nhiêuà ồ ả à ồ ể đượ
l n. S ng y c a 1 vòng quay h ng t n kho ph n ánh s ng y t khi mua nguyên v t li u,ầ ố à ủ à ồ ả ố à ừ ậ ệ
h ng hóa n khi bán c h ng.à đế đượ à
Nhìn chung, so v i kì tr c, vòng quay h ng t n kho gi m, hay th i gian c a 1 vòng quayớ ướ à ồ ả ờ ủ
h ng t n kho t ng, ch ng t h ng t n kho luân chuy n ch m, v n ng, kéo theo nhu c uà ồ ă ứ ỏ à ồ ể ậ ố ứ đọ ầ
v n c a doanh nghi p t ng (trong i u ki n quy mô s n xu t kinh doanh không thay i).ố ủ ệ ă đ ề ệ ả ấ đổ
Nguyên nhân l m gi m vòng quay h ng t n kho có th do:à ả à ồ ể
- Hi u qu qu n lí y u t u v o không t t,ệ ả ả ế ố đầ à ố
- Chu kì s n xu t kéo d i,ả ấ à
- Th nh ph m h ng hóa không bán c,à ẩ à đượ
- Chính sách d tr v t t , h ng hóa,ự ữ ậ ư à
- Các nguyên nhân khách quan khác.

Th n tr ng khi phân tíchậ ọ : tr ng h p vòng quay h ng t n kho t ng song ph n ánh xuườ ợ à ồ ă ả
h ng t i chính không t t (sau khi bán, h ng khan hi m, giá c u v o t ng, không có h ngướ à ố à ế ả đầ à ă à
bán ).…
Vòng quay
các kho n ph i thuả ả
=
Doanh thu bán ch u trong kìị
Ph i thu bình quânả
(12)
K thu ti n bình quânỳ ề
=
Ph i thu bình quânả
Doanh thu bán ch u bquân 1 ng yị à
(13)
Kì thu ti n bình quân ph n ánh s ng y c n thi t chuy n các kho n ph i thu tề ả ố à ầ ế để ể ả ả ừ
ng i mua th nh ti n. Nó cho th y hi u qu c a c ch qu n lí tín d ng c a doanh nghi p. ườ à ề ấ ệ ả ủ ơ ế ả ụ ủ ệ
N u chính sách tín d ng c a doanh nghi p không thay i, vòng quay kho n ph i thuế ụ ủ ệ đổ ả ả
bình quân t ng, hay kì thu ti n bình quân ng n h n so v i kì tr c th ng c coi l t t,ă ề ắ ơ ớ ướ ườ đượ à ố
16
b i các tác ng tích c c sau: ở độ ự
- L m gi m v n b ng trong khâu thanh toán,à ả ố ị ứ đọ
- Gi m nhu c u v n c a doanh nghi p (trong i u ki n quy mô s n xu t không thay i).ả ầ ố ủ ệ đ ề ệ ả ấ đổ
- T ng hi u qu s d ng v n.ă ệ ả ử ụ ố
- T ng kh n ng thanh toán các kho n n ng n h n cho ch n .ă ả ă ả ợ ắ ạ ủ ợ
Ng c l i, n u chính sách tín d ng c a doanh nghi p không thay i, vòng quay kho nượ ạ ế ụ ủ ệ đổ ả
ph i thu bình quân gi m, hay kì thu ti n bình quân d i h n so v i kì tr c th ng cả ả ề à ơ ớ ướ ườ đượ
ánh giá l không t t. Nguyên nhân c a tình tr ng ó có th l : đ à ố ủ ạ đ ể à
- Công tác giám sát, qu n lí n c a doanh nghi p không t t.ả ợ ủ ệ ố
- Khách n c tình chây , ho c lâm v o tình tr ng thi u / m t kh n ng thanh toán.ợ ố ỳ ặ à ạ ế ấ ả ă
- K t qu c a nh ng bi n pháp nh m duy trì kh n ng c nh tranh c a doanh nghi p…ế ả ủ ữ ệ ằ ả ă ạ ủ ệ

L u ýư : c n th n tr ng khi phân tích trong các tr ng h p, vòng quay kho n ph i thu t ngầ ậ ọ ườ ợ ả ả ă
song l i ph n ánh xu h ng t i chính không t t do các kho n ph i thu gi m kéo theo k t quạ ả ướ à ố ả ả ả ế ả
tiêu th gi m. C n phân tích k nguyên nhân có cách nhìn nh n ánh giá chính xác.ụ ả ầ ĩ để ậ đ
K thanh toán (ph i tr )ỳ ả ả
bình quân
=
Ph i tr bình quânả ả
Doanh thu mua ch u bquân 1 ng yị à
(14)

Vòng quay
v n l u ng ố ư độ
=
Doanh thu thu nầ
VL bình quânĐ
(15)
● Các ch tiêu ph n ánh k t qu kinh doanh v phân ph i thu nh pỉ ả ế ả à ố ậ
Ch s l i nhu n/ doanh thuỉ ố ợ ậ
(doanh l i)ợ
=
L i nhu n sau thuợ ậ ế
Doanh thu thu nầ
(16)
(Net profit margin - l i nhu n biên)ợ ậ
Trên th c t , m c l i nhu n ròng gi a các ng nh l khác nhau, còn trong m t ng nhự ế ứ độ ợ ậ ữ à à ộ à
thì công ty n o qu n lí v s d ng các y u t u v o (v n, nhân l c ) t t h n thì s có h…à ả à ử ụ ế ố đầ à ố ự ố ơ ẽ ệ
s l i nhu n / doanh thu (l i nhu n ròng) cao h n.ố ợ ậ ợ ậ ơ
Ch s l i nhu n/ t i s n ỉ ố ợ ậ à ả
(ROA)
=

L i nhu n sau thuợ ậ ế
T ng v n bình quân ổ ố
(17)
Ch s l i nhu n/ v n CSH ỉ ố ợ ậ ố
(ROE)
=
L i nhu n sau thuợ ậ ế
T ng v n CSH bình quân ổ ố
(18)
ROE th ng c các nh u t phân tích so sánh v i các c phi u khác trên thườ đượ à đầ ư để ớ ổ ế ị
tr ng. Thông th ng ROE c ng cao thì c phi u c ng h p d n, vì t s n y cho th y cườ ườ à ổ ế à ấ ẫ ỉ ố à ấ đượ
kh n ng sinh l i c a công ty so v i các công ty khác. Ch s n y l th c o chính xác nh tả ă ờ ủ ớ ỉ ố à à ướ đ ấ
ánh giá m t ng v n c a c ông b ra t o ra bao nhiêu ng l i nhu n. ROE caođể đ ộ đồ ố ủ ổ đ ỏ ạ đồ ợ ậ
ch ng t công ty s d ng có hi u qu ng v n c a c ông. T ó nh u t có c sứ ỏ ử ụ ệ ả đồ ố ủ ổ đ ừ đ à đầ ư ơ ở
tham kh o khi quy t nh mua c phi u c a công ty X hay công ty Y có cùng ng nh ngh v iả ế đị ổ ế ủ à ề ớ
nhau.
Thu nh p ròng m t cậ ộ ổ
phi u th ng (EPS)ế ườ
=
L i nhu n ròng - c t c c phi u u ãiợ ậ ổ ứ ổ ế ư đ
T ng kh i l ng c phi u th ng ang l uổ ố ượ ổ ế ườ đ ư
h nhà
(19)
T i s n ròng m t cà ả ộ ổ
phi u th ngế ườ
(NAV)
=
T ng t i s n - T ng n - T ng m nh giá CPUổ à ả ổ ợ ổ ệ Đ
T ng kh i l ng c phi u th ng ang l uổ ố ượ ổ ế ườ đ ư
h nhà

(20)
C t c m t cổ ứ ộ ổ
=
Thu nh p ròng - C t c CPU - Thu nh p giậ ổ ứ Đ ậ ữ (21)
17
phi u th ng (DPS/ế ườ
DIV)
l iạ T ng kh i l ng c phi u th ng ang l uổ ố ượ ổ ế ườ đ ư
h nhà
Nhìn chung các ch s trên (16,17,18,19,20,21) c ng cao, ch ng t doanh nghi p ho tỉ ố à ứ ỏ ệ ạ
ng s n xu t kinh doanh có hi u qu . Song có cái nhìn to n di n h n, c n so sánh v i cácđộ ả ấ ệ ả để à ệ ơ ầ ớ
ch s c a chính doanh nghi p các th i kì tr c v so sánh v i s trung bình c a ng nhỉ ố ủ ệ ở ờ ướ à ớ ố ủ à
ho c c a các doanh nghi p có i u ki n t ng t trong cùng ng nh.ặ ủ ệ đ ề ệ ươ ự à
H s chi tr c t cệ ố ả ổ ứ
(DPS/ EPS)
=
T ng c t c em chia cho c phi u th ng ổ ổ ứ đ ổ ế ườ
L i nhu n ròng - c t c c phi u u ãiợ ậ ổ ứ ổ ế ư đ
(22)
ho c, H s chi tr c t c = 1 – t l thu nh p gi l iặ ệ ố ả ổ ứ ỉ ệ ậ ữ ạ
H s chi tr c t c th ng c tuyên b t i i h i c ông th ng niên, nói lên cệ ố ả ổ ứ ườ đượ ố ạ đạ ộ ổ đ ườ ổ
t c c a c ông chi m bao nhiêu ph n tr m trong thu nh p, nó c ng nói lên chính sách chia cứ ủ ổ đ ế ầ ă ậ ũ ổ
t c c a công ty. Chính sách n y có th thay i theo t ng th i kì v do ó nó ph n ánh chi nứ ủ à ể đổ ừ ờ à đ ả ế
l c kinh doanh c a doanh nghi p.ượ ủ ệ
Su t c t c hi n h nh ấ ổ ứ ệ à
=
C t c 1 c phi u th ng (DPS)ổ ứ ổ ế ườ
Th giá c phi u th ng ị ổ ế ườ
(23)
Su t c t c hi n h nh ph n ánh thu nh p c a nh u t tính trên v n th c anh ta ph iấ ổ ứ ệ à ả ậ ủ à đầ ư ố ự ả

b ra có c c t c t ng ng.ỏ để đượ ổ ứ ươ ứ
● Các ch tiêu v tri n v ng phát tri n c a công tyỉ ề ể ọ ể ủ
H s thu nh p gi l i (b)ệ ố ậ ữ ạ
=
1 - h s chi tr c t c ệ ố ả ổ ứ (24)
H s thu nh p gi l i l 1 y u t quan tr ng nói lên s tích l y c a công ty cho t ngệ ố ậ ữ ạ à ế ố ọ ự ũ ủ ươ
lai, góp ph n v o t c phát tri n c a công ty sau n y.ầ à ố độ ể ủ à
H s giá / thu nh pệ ố ậ
(P/E)
=
Th giá c phi u (market price - Pm) ị ổ ế
Thu nh p ròng c a m t c phi u (EPS) ậ ủ ộ ổ ế
(25)
P/E cho th y giá c phi u hi n t i cao h n thu nh p bao nhiêu l n, hay nh u t ph iấ ổ ế ệ ạ ơ ậ ầ à đầ ư ả
tr giá cho m i ng thu nh p.ả ỗ đồ ậ
M t công ty hi n t i có thu nh p ch a cao, nh ng l i c th tr ng ánh giá cao vộ ệ ạ ậ ư ư ạ đượ ị ườ đ ề
ti m n ng phát tri n thì P/E s cao, v ng c l i. ề ă ể ẽ à ượ ạ
Ch s th giá / th giáỉ ố ị ư
(M/B)
=
Th giá c phi u (market price - Pm) ị ổ ế
Giá tr s sách 1 CP th ngị ổ ườ
(26)
Ch tiêu n y cho bi t giá c phi u ang bán trên th tr ng t h n, r h n hay b ngỉ à ế ổ ế đ ị ườ đắ ơ ẻ ơ ằ
m nh giá. T ng t nh P/E, ch tiêu n y c ng cao, ch ng t công ty c ánh giá có tri nệ ươ ự ư ỉ à à ứ ỏ đượ đ ể
v ng phát tri n trong t ng lai.ọ ể ươ
T c t ng tr ng (growth rate)ố độ ă ưở
=
T l thu nh p gi l i (b) x ROEỉ ệ ậ ữ ạ (27)
 Quy trình v k thu t phân tích u t b ng các ch s t i chính: à ĩ ậ đầ ư ằ ỉ ố à

Trên th c t , s l ng các lo i ch ng khoán c cung ng cho th tr ng l r t l n. Vìự ế ố ượ ạ ứ đượ ứ ị ườ à ấ ớ
v y, nh u t không th ti n h nh phân tích t t c các lo i ch ng khoán hi n có trên thậ à đầ ư ể ế à ấ ả ạ ứ ệ ị
tr ng. Ngay c các nh phân tích chuyên nghi p, tùy theo i u ki n v nh ng th m nhườ ả à ệ đ ề ệ à ữ ế ạ
riêng m h có th ch chuyên phân tích ch ng khoán m t ng nh ho c m t nhóm ng nhà ọ ể ỉ ứ ở ộ à ặ ộ à
18
nh t nh. t hi u qu cao trong phân tích, nh u t c n tuân th m t quy trình baoấ đị Để đạ ệ ả à đầ ư ầ ủ ộ
g m các b c sauồ ướ :
- (1) L a ch n 1 v i doanh nghi p thu c các l nh v c (ng nh) m mình quan tâm tìmự ọ à ệ ộ ĩ ự à à để
thông tin.
- (2) Phân tích, so sánh tình hình t i chính c a doanh nghi p gi a các th i kì v v i cácà ủ ệ ữ ờ à ớ
doanh nghi p khác trong cùng ng nh, ho c s trung bình c a ng nh.ệ à ặ ố ủ à
M i ch s c p ph n trên ch cung c p m t s thông tin v m c hi u qu trongỗ ỉ ố đề ậ ở ầ ỉ ấ ộ ố ề ứ độ ệ ả
ho t ng c a m t công ty. Do v y, vi c phân tích t i chính ch c bi t có ý ngh a khi cóạ độ ủ ộ ậ ệ à ỉ đặ ệ ĩ
m t s chu n m c so sánh, ví d so sánh các ch s c a cùng m t doanh nghi p gi a cácộ ố ẩ ự để ụ ỉ ố ủ ộ ệ ữ
th i kì khác nhau ánh giá xu h ng phát tri n c a doanh nghi pờ để đ ướ ể ủ ệ ; so sánh các ch s c aỉ ố ủ
doanh nghi p v i các i th c nh tranh, v i ng nh, hay v i công ty ho t ng t t nh t trongệ ớ đố ủ ạ ớ à ớ ạ độ ố ấ
cùng ng nh ch ra nh ng i m m nh, i m y u c a công ty c l a ch n phân tích.à để ỉ ữ đ ể ạ đ ể ế ủ đượ ự ọ
- (3) ánh giá t ng quát v các c phi u, trái phi u ã phân tích; so sánh i chi u v iĐ ổ ề ổ ế ế đ đố ế ớ
m c tiêu ã xác nh ra quy t nh u t .ụ đ đị để ế đị đầ ư
Vi c phân tích t i chính nh m ánh giá tình hình t i chính c a doanh nghi p hi n t iệ à ằ đ à ủ ệ ở ệ ạ
v d báo tri n v ng c a nó t ng lai, do ó n u ch gi i h n ph m vi nghiên c u, phân tíchà ự ể ọ ủ ở ươ đ ế ỉ ớ ạ ạ ứ
l các báo cáo t i chính thì có th có nh ng nhìn nh n ánh giá l ch l c, thi u xác áng và à ể ữ ậ đ ệ ạ ế đ ề
m t doanh nghi p. Vì v y, c n ph i k t h p v i các n i dung phân tích c b n khác, so sánhộ ệ ậ ầ ả ế ợ ớ ộ ơ ả
v i m c tiêu ã xác nh có quy t nh u t thích h p. Th c t cho th y không có m tớ ụ đ đị để ế đị đầ ư ợ ự ế ấ ộ
quy t nh u t n o l úng cho m i i u ki n v m i ch th u t .ế đị đầ ư à à đ ọ đ ề ệ à ọ ủ ể đầ ư
 M t s l u ý trong u t ch ng khoánộ ố ư đầ ư ứ
Các nh u t ch ng khoán l nh ng nh u t m o hi m vì c phi u l m t lo ià đầ ư ứ à ữ à đầ ư ạ ể ổ ế à ộ ạ
h ng hóa c bi t, v TTCK l th tr ng b c cao, m c r i ro ti m n r t l n. C h ià đặ ệ à à ị ườ ậ ứ độ ủ ề ẩ ấ ớ ơ ộ
th nh công trong u t v o TTCK c a nh u t s l n h n n u bi t cách tránh nh ng saià đầ ư à ủ à đầ ư ẽ ớ ơ ế ế ữ
l m sau:ầ

(1) Không có k ho ch u t rõ r ngế ạ đầ ư à
Nh u t c n quan tâm n m t v i chính sách v k ho ch u t cá nhân sauà đầ ư ầ đế ộ à à ế ạ đầ ư
ây:đ
- Có m c ích v m c tiêu rõ r ng,ụ đ à ụ à
- Xác nh nh ng r i ro gì l thích h p v i v i danh m c u t c a mình,đị ữ ủ à ợ ớ ớ ụ đầ ư ủ
- Dùng ti n u t v o h ng m c t i s n n o. Vi c phân b các kho n m c u t nênề đầ ư à ạ ụ à ả à ệ ổ ả ụ đầ ư
i kèm v i các m c tiêu ã ra, ng th i ph i xem xét n các y u t r i ro thích h p.đ ớ ụ đ đề đồ ờ ả đế ế ố ủ ợ
- a d ng hóa danh m c u t gi m thi u t l r i ro v t ng c h i thu thêm l iĐ ạ ụ đầ ư để ả ể ỉ ệ ủ à ă ơ ộ ợ
nhu n.ậ
(2) Gi i h n th i gian u t quá ng nớ ạ ờ đầ ư ắ
H u h t các nh u t th ng qua t p trung v o các ho t ng u t mang tínhầ ế à đầ ư ườ ậ à ạ độ đầ ư
ng n h n. ó chính l sai l m th hai m h m c ph i.ắ ạ Đ à ầ ứ à ọ ắ ả
(3) T p trung s chú ý quá nhi u v o các thông tin t i chính do các ph ng ti n thôngậ ự ề à à ươ ệ
tin i chúng a rađạ đư
(4) Không có s tái cân b ngự ằ
Tái cân b ng l m t ti n trình khi n cho s ti n u t v o các kho n m c t i s nằ à ộ ế ế ố ề đầ ư à ả ụ à ả
trong danh m c u t quay tr v úng v i m c tiêu ban u. Nhìn chung các nh u t cóụ đầ ư ở ề đ ớ ụ đầ à đầ ư
xu h ng không mu n bán nh ng c phi u ang t giá phòng tr ng h p khi cướ ố ữ ổ ế đ đắ để đề ườ ợ ổ
phi u ó gi m giá thì danh m c s tr v m c cân b ng nh c . Nh ng cách suy ngh nhế đ ả ụ ẽ ở ề ứ ằ ư ũ ữ ĩ ư
v y l cách suy ngh trong th i i m ng n h n. Tái cân b ng m t cách có ý th c s g t háiậ à ĩ ờ đ ể ắ ạ ằ ộ ứ ẽ ặ
c nh ng th nh qu trong d i h n.đượ ữ à ả à ạ
(5) Quá tin t ng v o n ng l c c a nh ng nh qu n lí qu u tưở à ă ự ủ ữ à ả ỹ đầ ư
Trên th c t hi m có các nh u t cá nhân có th i gian tính toán u t mangự ế ế à đầ ư đủ ờ để đầ ư
v l i nhu n trong d i h n. ó chính l lí do t i sao có quá nhi u nh u t tin t ng v oề ợ ậ à ạ Đ à ạ ề à đầ ư ưở à
vi c u t v o các qu v cho r ng n ng l c c a các nh qu n lí qu trong vi c tính toán l iệ đầ ư à ỹ à ằ ă ự ủ à ả ỹ ệ ợ
nhu n trên th tr ng l h n h n h .ậ ị ườ à ơ ẳ ọ
19
(6) Không quan tâm n các qu u t ch sđế ỹ đầ ư ỉ ố
Khái ni m u t theo ch s không còn m i v i th gi i, nh ng l i khá m i i v iệ đầ ư ỉ ố ớ ớ ế ớ ư ạ ớ đố ớ
các nh u t Vi t nam. Theo ph ng pháp n y, u t s th c hi n v o to n b th tr ngà đầ ư ệ ươ à đầ ư ẽ ự ệ à à ộ ị ườ

nên r i ro s th p h n so v i u t v o t ng công ty. Các nghiên c u ã ch ng minh ph nủ ẽ ấ ơ ớ đầ ư à ừ ứ đ ứ ầ
l n các nh qu n lí qu u t d i m c chu n cho phép. ớ à ả ỹ đầ ư ở ướ ứ ẩ
(7) Ch y theo th nh tích l i nhu nạ à ợ ậ
R t nhi u nh u t ch n các h ng m c t i s n, các chi n l c, các nh qu n lí vấ ề à đầ ư ọ ạ ụ à ả ế ượ à ả à
các qu u t d a trên nh ng th nh tích l n hi n t i. C m giác “ ang b l m t c h iỹ đầ ư ự ữ à ớ ệ ạ ả đ ỏ ỡ ộ ơ ộ
ki m l i l n” s có th d n n nh ng quy t nh u t t i t h n b t kì m t y u t nế ờ ớ ẽ ể ẫ đế ữ ế đị đầ ư ồ ệ ơ ấ ộ ế ố đơ
l n o ó, không có m t h ng m c t i s n, qu ho c chi n l c c bi t n o m có hi u quẻ à đ ộ ạ ụ à ả ỹ ặ ế ượ đặ ệ à à ệ ả
liên ti p trong vòng 3 n 4 n m.ế đế ă
 Mô hình canslim
Canslim l m t ph ng pháp ch n muc ch ng khoán n i ti ng c nhi u ng i bi tà ộ ươ ọ ứ ổ ế đượ ề ườ ế
n do William J.Oneil ng i sáng l p ra t Investor’s Business Daily ã úc k t 7 y u t c nđế ườ ậ ờ đ đ ế ế ố ầ
thi t nh n d ng nh ng c phi u có kh n ng sinh l i l n trong t ng.ế để ậ ạ ữ ổ ế ả ă ờ ớ ươ
Canslim l t p h p 7 ch cái u tiên c a 7 y u t m theo William J.Oneil nh n nhà ậ ợ ữ đầ ủ ế ố à ậ đị
l r t hi u qu khi s d ng ánh giá c phi u, ó l :à ấ ệ ả ử ụ để đ ổ ế đ à
- C (Current Quaterly Earning Per Share) - L i nhu n trong quý hi n t i: Nghiên c u c aợ ậ ệ ạ ứ ủ
J.Oneil cho th y h u h t các c phi u t t u có s gia t ng l i nhu n so v i cùng quý n mấ ầ ế ổ ế ố đề ự ă ợ ậ ớ ă
tr c (t l t ng c ng cao c ng t t). Khi l a ch n c phi u u t , c n ý t i các c phi uướ ỉ ệ ă à à ố ự ọ ổ ế đầ ư ầ để ớ ổ ế
có s gia t ng l i nhu n m nh m .ự ă ợ ậ ạ ẽ
- A (Annual Earnings Increase) - Gia t ng doanh l i h ng n m: Theo J.Oneil, c phi u t tă ợ à ă ổ ế ố
l c phi u có m c gia t ng l i nhu n u n trong vòng 5 n m tr c. C n c bi t l u ýà ổ ế ứ ă ợ ậ đề đặ ă ướ ầ đặ ệ ư
t i các c phi u có m c gia t ng l i nhu n h ng n m n nh v trên 25%. Tuy nhiên c ngớ ổ ế ứ ă ợ ậ à ă ổ đị à ũ
nên chú ý t i chu kì kinh doanh c a t ng ng nh, t ng công ty. Theo J.Oneil, tiêu chí n y có thớ ủ ừ à ừ à ể
giúp b n lo i b kho ng 80% các c phi u t i.ạ ạ ỏ ả ổ ế ồ
- N (New Products, Management, Heights, More People Trading the Stock) - C phi u t ngổ ế ă
b t ngu n t m t s nhân t n i t i n o ó. Nh ng nhân t n y th ng l s n ph m m i c aắ ồ ừ ộ ố ố ộ ạ à đ ữ ố à ườ à ả ẩ ớ ủ
công ty c a công ty, ban giám c m i, ph ng th c qu n lí m i, hay m c giá tr n m i c aủ đố ớ ươ ứ ả ớ ứ ầ ớ ủ
c phi u.ổ ế
- S (Supply and Demand) - S cung v s c u: Quy lu t cung c u quy t nh giá c a h uố à ố ầ ậ ầ ế đị ủ ầ
h t các h ng hóa v c phi u không ph i l m t ngo i l . Theo J.Oneil, c phi u c a các côngế à à ổ ế ả à ộ ạ ệ ổ ế ủ
ty l n không ph i luôn l các c phi u nên mua. C phi u có s l ng l u h nh th p s dớ ả à ổ ế ổ ế ố ượ ư à ấ ẽ ễ

d ng gia t ng giá h n các c phi u có s l ng l u h nh l n. C phi u c các nh qu n trà ă ơ ổ ế ố ượ ư à ớ ổ ế đượ à ả ị
h ng u n m gi v i t l l n th ng l c phi u có an to n cao. c bi t c n l u ý nà đầ ắ ữ ớ ỉ ệ ớ ườ à ổ ế độ à Đặ ệ ầ ư đế
các c phi u c công ty mua l i v c phi u c a các công ty có t l n d i h n trên v n tổ ế đượ ạ à ổ ế ủ ỉ ệ ợ à ạ ố ự
có v a ph i. i v i các công ty có chênh l ch l n v cung c u thì kh n ng t ng giá c a cừ ả Đố ớ ệ ớ ề ầ ả ă ă ủ ổ
phi u l d d ng h n.ế à ễ à ơ
- L (Leader and Laggard) - C phi u h ng u hay b x p h ng th p: Theo J.Oneil chổ ế à đầ ị ế ạ ấ ỉ
nên mua 2 hay 3 c phi u t t nh t trong to n nhóm. c bi t tránh mua các c phi u t ng theoổ ế ố ấ à Đặ ệ ổ ế ă
uôi vì các c phi u n y không s m thì mu n c ng s t giá.đ ổ ế à ớ ộ ũ ụ
- I (Institutional Sponsorship) - Các nh ch nói t i ây th ng l các c quan ch cđị ế ớ ở đ ườ à ơ ứ
n ng, các c quan chính ph chuyên v t i chính u t . N u các c quan n y n m gi să ơ ủ ề à đầ ư ế ơ à ắ ữ ố
l ng c phi u nh t nh c a m t công ty n o ó thì công ty y s có s ng h v tr giúpượ ổ ế ấ đị ủ ộ à đ ấ ẽ ự ủ ộ à ợ
m nh m t các nh ch ó, r t thu n l i cho giá c phi u t ng m nh. Tuy nhiên c n chú ýạ ẽ ừ đị ế đ ấ ậ ợ ổ ế ă ạ ầ
i v i nh ng c phi u c các nh ch n y n m gi v i s l ng quá l n.đố ớ ữ ổ ế đượ đị ế à ắ ữ ớ ố ượ ớ
- M (Market Direction) - Chi u h ng bi n ng c a th tr ng: B n có th úng trongề ướ ế độ ủ ị ườ ạ ể đ
t t c các tiêu chí k trên nh ng n u b n sai l m v ph ng h ng th tr ng, thì có th 3ấ ả ể ư ế ạ ầ ề ươ ướ ị ườ ể
trong s 4 c phi u b n mua s gi m giá v b n s m t ti n. Y u t th tr ng c bi t quanố ổ ế ạ ẽ ả à ạ ẽ ấ ề ế ố ị ườ đặ ệ
tr ng vì nó nh h ng m nh m t i giá c phi u. J.Oneil nh n m nh n t m quan tr ng c aọ ả ưở ạ ẽ ớ ổ ế ấ ạ đế ầ ọ ủ
vi c nghiên c u th bi n ng giá ch ng khóan theo ng y.ệ ứ đồ ị ế độ ứ à
20
2.2.1.3. Phân tích m u m t s công ty niêm y tẫ ộ ố ế
● Tình hu ng: Công ty c ph n Cáp v Dây i n Vi n thôngố ổ ầ à đ ệ ễ
Công ty c ph n Cáp v Dây i n Vi n thông (SACOM) c th nh l p t thángổ ầ à đ ệ ễ đượ à ậ ừ
2/1998 trên c s nh máy Cáp v V t li u Vi n thông.ơ ở à à ậ ệ ễ
● C c u v nơ ấ ố
- V n i u l ban u: 120.000 tri u ngố đ ề ệ đầ ệ đồ
- V n i u l hi n nay: 234.000 tri u ngố đ ề ệ ệ ệ đồ
- S c phi u niêm y t: 23.400.000ố ổ ế ế
C ôngổ đ S ti n (tri u ng)ố ề ệ đồ T l s h uỉ ệ ở ữ
Nh n cà ướ 88.059,45 38%
C ông khácổ đ 145.940,55 62%

● K t qu kinh doanh 2 n m 2004 -2005ế ả ă
n v tính : tri u ngĐơ ị ệ đồ
Ch tiêuỉ 2004 2005 So sánh
2005/2004
So sánh v i kớ ế
ho ch 2005ạ
Doanh thu thu nầ 485,890 836,381 172,13% 104,30%
T ng l i nhu nổ ợ ậ
tr c thu TNDNướ ế
79,365 111,736 140,79% 152,06%
Thu TNDNế 6,269 8,549 136,36% 143,25%
L i nhu n sauợ ậ
thu TNDNế
73,096 103,187 141,17%
C t c ổ ứ 1.600đ 1.600đ 100%
N p NSNNộ 52.203,67 87.333,22 167,29%
Thu nh p bìnhậ
quân ng i/ thángườ
5,03 5,64 112,04%
● ánh giá tình hình ho t ng kinh doanhĐ ạ độ
N m 2005, tình hình kinh doanh c a công ty có k t qu t t so v i 2004, m c dù tìnhă ủ ế ả ố ớ ặ
hình th tr ng có nhi u bi n ng, c bi t l bi n ng v giá nguyên v t li u u v oị ườ ề ế độ đặ ệ à ế độ ề ậ ệ đầ à
nh : nh a, ng (t ng t 10 - 45%). t c k t qu trên l do s n l c c a m i th nh…ư ự đồ ă ừ Đạ đượ ế ả à ự ỗ ự ủ ọ à
viên trong công ty c bi t l b ph n d báo th tr ng có k ho ch d tr nguyên v tđặ ệ à ộ ậ ự ị ườ để ế ạ ự ữ ậ
li u t n kho, cùng v i chính sách qu n lí s n xu t v giao khoán s n ph m n t ng t s nệ ồ ớ ả ả ấ à ả ẩ đế ừ ổ ả
xu t ã mang l i hi u qu cao.ấ đ ạ ệ ả
● Tóm t t tình hình t i chính c a công tyắ à ủ
M t s bi n ng trong b ng cân i t i s n c a công ty qua m t s n mộ ố ế độ ẳ đố à ả ủ ộ ố ă
n v tính: tri u ngĐơ ị ệ đồ
Ch tiêuỉ 2003 2004 2005

I.TSL v u t ng n h nĐ à đầ ư ắ ạ 175,294 291,857 659,052
1.Ti nề 39,149 27,320 172,690
2.Các kho n ph i thuả ả 86,243 97,636 182,517
Trong ó: ph i thu kháchđ ả
h ngà
81,205 56,532 166,101
3.H ng t n khoà ồ 46,365 165,312 199,238
4.TSL khácĐ 3,536 1,589 4,606
II.TSC v u t d i h nĐ à đầ ư à ạ 107,039 129,970 244,561
1.Ph i thu d i h n kháchả à ạ
h ngà
64,330
2.TSC h u hìnhĐ ữ 83,948 59,343 77,932
3.TSC vô hìnhĐ 12,085 12,085 952,000
4.Các kho n t tchính dh nả đ ư ạ 7,211 14,291 99,677
5.Chi phí XDCB d dangở 3,795 39,214 45,000
21
6.Chi phí tr tr c d i h nả ướ à ạ 5,036 1,625
T ng t i s nổ à ả 282,333 421,827 903,613
I.N ph i trợ ả ả 62,788 164,589 347,992
1.N ng n h n ph i trợ ắ ạ ả ả 46,946 148,907 326,754
-Vay ng n h nắ ạ 89,560 210,621
-Ph i tr ng i bánả ả ườ 18,502 20,524 57,521
2.N d i h nợ à ạ 0 0 0
II.Ngu n v n ch s h uồ ố ủ ở ữ 219,545 257,238 555,621
1.Ngu n v n kinh doanhồ ố 180,000 180,000 234,000
2.Th ng d v n c ph nặ ư ố ổ ầ 184,140
3.Các quỹ 39,545 77,238 137,481
4.L i nhu n ch a phân ph iợ ậ ư ố
T ng ngu n v nổ ồ ố 282,333 421,827 903,613

Nh n xétậ : nhìn chung, trong th i gian qua t ng t i s n c a công ty không ng ng t ng lên, nh tờ ổ à ả ủ ừ ă ấ
l n m 2005, t p trung ch y u v o 1 s kho n m c:à ă ậ ủ ế à ố ả ụ
- Công ty phát h nh c phi u ph thông t ng v n i u l lên 54 t ng. Th ng d v nà ổ ế ổ ă ố đ ề ệ ỉ đồ ặ ư ố
184,14 t ng.ỉ đồ
- M r ng quy mô kinh doanh, doanh thu t ng, ng th i t ng c ng cho khách h ng trở ộ ă đồ ờ ă ườ à ả
ch m.ậ
- Trong kì công ti ti p t c u t TSC m r ng quy mô s n xu t. Ngu n t i trế ụ đầ ư Đ để ở ộ ả ấ ồ à ợ
ch y u l ngu n v n kinh doanh v trích t qu phát tri n kinh doanh c a công ty.ủ ế à ồ ố à ừ ỹ ể ủ
● Phân tích các ch s t i chính c a SACOMỉ ố à ủ
Ch tiêuỉ N i dungộ 2003 2004 2005
Các ch tiêu v kh n ng thanh toánỉ ề ả ă
K.n ng thanh ă
toán chung
T ng TS/ T ngổ ổ
nợ
Kh n ng ả ă
ttoán n ng n ợ ắ
h nạ
TSL / n Đ ợ
ng n h nắ ạ
3,73 1,96 2,02
Kh n ng ả ă
ttoán nhanh nợ
n.h nạ
TSL - h ng Đ à
t n kho / n nhồ ợ
2,75 0,85 1,1
Các ch tiêu ph n ánh c c u v n v tình hình t i s nỉ ả ơ ấ ố à à ả
H s nệ ố ợ
H s t t i ệ ố ự à

trợ
T l TSCỉ ệ Đ
T l v n d i ỉ ệ ố à
h nạ
Các ch tiêu ph n ánh n ng l c ho t ng c a t i s nỉ ả ă ự ạ độ ủ à ả
Vòng quay
h ng t n khoà ồ
Giá v n h ng ố à
bán/BQ h ngtkà
4,46 3,45 2,79
Kì thu ti n ề
bình quân
Kì ph i tr ả ả
bình quân
Các ch tiêu v kh n ng sinh l iỉ ề ả ă ờ v phân ph i thu nh pà ố ậ
T su t sinh l iỉ ấ ờ
trên t ng t iổ à
s n - ROAả
L i nhu nợ ậ
ròng / t ng t iổ à
s n bình quânả
0,24 0,19 0,13
T su t sinh l iỉ ấ ờ L i nhu nợ ậ 0,33 0,31 0,35
22
trên v n chố ủ
s h u - ROEở ữ
ròng / v n chố ủ
s h uở ữ
Thu nh p trênậ
m i CPT- EPSỗ

3.833,37 4.060,85 4.409,74
T l chi tr cỉ ệ ả ổ
t cứ
Các ch tiêu v tri n v ng phát tri n c a công tyỉ ề ể ọ ể ủ
H s giá / thuệ ố
nh pậ
Th giá CP /ị
EPS
9,91 10,22 10,77
T c t ngố độ ă
tr ngưở
ROE x t l thuỉ ệ
nh p gi l iậ ữ ạ
27,7% 26% 21%
Giá tr s sáchị ổ
CP th ngườ
Giá th tr ngị ườ
c a CP (16/3)ủ
41.500 47.500 47.500
● K ho ch SXKD v k ho ch u t c a SACOM n m 2006ế ạ à ế ạ đầ ư ủ ă
Ch tiêuỉ VTĐ TH 2005 KH 2006 So sánh
T ng doanh thuổ trđ 836.381,88 950.000,00 113,53%
L i nhu n tr cợ ậ ướ
thuế
trđ 111.736,15 114.000,00 102,02%
L i nhu n sau thuợ ậ ế trđ 103.186,97 105.450,00 102,39%
N p ngân sáchộ trđ 87330,22 89.418,00 102,39%
T ng CBCNVổ Ng iườ 310 350 112,90%
L ng bình quânươ
ng i/thángườ

trđ 5,64 4,83
C t cổ ứ % 16 16 100
u t 151.919.563.671 ng, trong ó:Đầ ư đồ đ
- u t máy móc thi t b m i: 56,8 t ngĐầ ư ế ị ớ ỉ đồ
- Góp v n th nh l p công ty: 94,2 t ngố à ậ ỉ đồ
● D oán phát tri n c a th tr ng cáp trong t ng laiự đ ể ủ ị ườ ươ
Tuy xu h ng s d ng cáp quang v v tinh vi n thông ng y c ng chi m u th , songướ ử ụ à ệ ễ à à ế ư ế
v i t c phát tri n thuê bao trung bình 30 - 40% n m, c ng nh chi n l c t nay n 2010ớ ố độ ể ă ũ ư ế ượ ừ đế
c a VNPT, nhu c u s d ng cáp v v t li u vi n thông n i a v n có m c t ng tr ng khá.,ủ ầ ử ụ à ậ ệ ễ ộ đị ẫ ứ ă ưở
c tính t ng ng m c t ng tr ng doanh thu bình quân c a ng nh v o kho ng 10 - 15%.ướ ươ đươ ứ ă ưở ủ à à ả
● Phân tích mô hình SWOT
* i m m nh (Strengths)Đ ể ạ
- V n l n. Ti m l c v n c a công ty l n nh t trong s 3 công ty s n xu t cáp ng hi nố ớ ề ự ố ủ ớ ấ ố ả ấ đồ ệ
nay.
- Ngu n nhân l c có trình khá cao, nhi u kinh nghi m. B máy lãnh o ho t ngồ ự độ ề ệ ộ đạ ạ độ
hi u qu , t l i ích c a công ty l m m c tiêu ph n u.ệ ả đặ ợ ủ à ụ ấ đấ
- Công ngh : dây chuy n s n xu t cáp t tiêu chu n qu c t . Công su t ho t ng c aệ ề ả ấ đạ ẩ ố ế ấ ạ độ ủ
nh máy l n, t ng n ng l c s n xu t c a công ty. c bi t trong th i gian qua công ty ãà ớ ă ă ự ả ấ ủ Đặ ệ ờ đ
không ng ng i m i máy móc thi t b th hi n qua vi c TSC không ng ng t ng lên.ừ đổ ớ ế ị ể ệ ệ Đ ừ ă
- Ch t l ng s n ph m: th m nh c nh tranh c a SACOM t i th tr ng n i a l cácấ ượ ả ẩ ế ạ ạ ủ ạ ị ườ ộ đị à
s n ph m có ch t l ng cao m giá th nh r h n 10% so v i s n ph m cùng lo i.ả ẩ ấ ượ à à ẻ ơ ớ ả ẩ ạ
- SACOM s n xu t v tiêu th th nh công các s n ph m m i t i th tr ng trong vả ấ à ụ à ả ẩ ớ ạ ị ườ à
ngo i n c.à ướ
- SACOM có uy tín cao v th ng hi u m nh trên th tr ng (hi n nay SAM chi mà ươ ệ ạ ị ườ ệ ế
kho ng 45% th ph n trong n c).ả ị ầ ướ
* i m y u (Weaknesses)Đ ể ế
23
- Các s n ph m m i tuy c s ch p nh n c a th tr ng, song quy mô còn nh , h mả ẩ ớ đượ ự ấ ậ ủ ị ườ ỏ à
l ng ch t xám công ngh ch a cao.ượ ấ ệ ư
- M ng l i tiêu th ph thu c r t l n (90%) v o chính sách tiêu th s n ph m c aạ ướ ụ ụ ộ ấ ớ à ụ ả ẩ ủ

VNPT v B ch qu n.à ộ ủ ả
- Áp l c c nh tranh v áp l c v giá ng y c ng cao. SAM c n có bi n pháp h p lí hóaự ạ à ự ề à à ầ ệ ợ
s n xu t h giá th nh, c n ph i t o ra s khác bi t trong s n ph m thu hút n tả ấ để ạ à ầ ả ạ ự ệ ả ẩ để đơ đặ
h ng.à
- Ph n l n nguyên v t li u ph c v s n xu t u nh p kh u t n c ngo i, s n ph mầ ớ ậ ệ ụ ụ ả ấ đề ậ ẩ ừ ướ à ả ẩ
c a công ty ph thu c nhi u v o s bi n ng c a th tr ng n c ngo i.ủ ụ ộ ề à ự ế độ ủ ị ườ ướ à
* C h i (Opportunities)ơ ộ
- Hi n nay SAM ang chi m th ph n 45%. V i chính sách u t d i h n h p lí, SAMệ đ ế ị ầ ớ đầ ư à ạ ợ
có nhi u kh n ng m r ng th ph n trong n c v n c ngo i.ề ả ă ở ộ ị ầ ướ à ướ à
- Các d án SAM tham gia u t ang trong giai o n ho n th nh hay k t thúc, s gópự đầ ư đ đ ạ à à ế ẽ
ph n t ng ngu n l c t i chính c a công ty.ầ ă ồ ự à ủ
* Thách th c (Threats)ứ
- i th c nh tranh tr c ti p trong l nh v c s n xu t cáp ng l nh máy v t li u b uĐố ủ ạ ự ế ĩ ự ả ấ đồ à à ậ ệ ư
i n, công ty liên doanh Vinadeasung v 6 công ty liên doanh s n xu t s n ph m cáp quang.đ ệ à ả ấ ả ẩ
- Khi VN gia nh p các t ch c th ng m i khu v c v th gi i, thu su t thu nh pậ ổ ứ ươ ạ ự à ế ớ ế ấ ế ậ
kh u cáp gi m s l m gi m tính c nh tranh v giá c a cáp n i a.ẩ ả ẽ à ả ạ ề ủ ộ đị
- Xu h ng s d ng cáp quang v v tinh a t nh ng y c ng cao, SAM c n theo k p sướ ử ụ à ệ đị ĩ à à ầ ị ự
i m i v công ngh .đổ ớ ề ệ
- Ngu n nguyên v t li u chính h u h t ph i nh p kh u, do ó giá c a nguyên v t li uồ ậ ệ ầ ế ả ậ ẩ đ ủ ậ ệ
ch u s tác ng c a t giá, ng th i nhu c u gia t ng d tr nguyên v t li u l m cho xuị ự độ ủ ỉ đồ ờ ầ ă ự ữ ậ ệ à
h ng t ng giá nguyên v t li u ã tác ng v o chi phí s n xu t, t ng giá th nh s n ph m.ướ ă ậ ệ đ độ à ả ấ ă à ả ẩ
● Tính h p d n c a c phi u SAMấ ẫ ủ ổ ế
T khi niêm y t (2000) n nay SACOM m i phát h nh b sung c phi u 1 t từ ế đế ớ à ổ ổ ế đợ ừ
tháng 12/2005 n tháng 2/2006 v i t ng s 10,08 tri u. ây l l n u tiên công ty huy ngđế ớ ổ ố ệ Đ à ầ đầ độ
v n b ng c phi u trong i u ki n liên t c m r ng kinh doanh v u t m i v i 4 m cố ằ ổ ế đ ề ệ ụ ở ộ à đầ ư ớ ớ ụ
ích chính l :đ à
- SACOM góp 49% v n (73,5 t ng) v o công ty c ph n cáp S i gòn.ố ỉ đồ à ổ ầ à
- SACOM góp 30% v n (8,4 tri u USD) v o liên doanh s n xu t cáp Taihan - SACOM.ố ệ à ả ấ
- u t kho ng 18,6 t ng nâng 15% công su t thi t b .Đầ ư ả ỉ đồ ấ ế ị
- T ng VL .ă Đ

V i chính sách kh u hao nhanh, giá tr máy móc thi t b (7 dây chuy n cáp vi n thôngớ ấ ị ế ị ề ễ
v 2 dây chuy n s n xu t ng) hi n còn l i trên s sách k toán v i t l 4,7%. Qu kh uà ề ả ấ đồ ệ ạ ổ ế ớ ỉ ệ ỹ ấ
hao l n l ngu n l c giúp SACOM d d ng tri n khai các d án u t m r ng s n xu t. Vìớ à ồ ự ễ à ể ự đầ ư ở ộ ả ấ
v y SAM c coi l CP d nh cho các nh u t theo m c ích t ng tr ng.ậ đượ à à à đầ ư ụ đ ă ưở
SACOM có t c t ng tr ng doanh s , n ng l c s n xu t v o lo i khá cao so v i cácố độ ă ưở ố ă ự ả ấ à ạ ớ
công ty niêm y t khác. T 1998 n nay, t c t ng tr ng doanh thu trung bình 36,17%ế ừ đế ố độ ă ưở
n m, l i nhu n t ng tr ng trung bình 25,07% n m, doanh thu n m 2004 l n g p 4 l n so v iă ợ ậ ă ưở ă ă ớ ấ ầ ớ
n m 2000, doanh thu n m 2005 b ng 1,72 l n doanh thu n m 2004. N m 2003 công ty t ng v nă ă ằ ầ ă ă ă ố
i u l t 120 t lên 180 t ng b ng l i nhu n tích l y. N m 2005, công ty t ng v n i u lđ ề ệ ừ ỉ ỉ đồ ằ ợ ậ ũ ă ă ố đ ề ệ
lên 234 t ng b ng phát h nh c phi u. ỉ đồ ằ à ổ ế
►K t lu nế ậ
L 1 công ty c nhi u u ái c a ng nh b u chính vi n thông, v i ROE luôn m cà đượ ề ư ủ à ư ễ ớ ở ứ
25 - 30% n m, SAM c ánh giá l 1 trong 5 CP sáng giá nh t trong r ch ng khoán s nă đượ đ à ấ ổ ứ ở à
HCM kho ng th i gian 2005.ả ờ
2.2.2. Phân tích k thu tĩ ậ
2.2.2.1. Khái ni m v m c ích c a phân tích k thu tệ à ụ đ ủ ĩ ậ
Phân tích k thu t l ph ng pháp phân tích d a v o các di n bi n c a giá v kh iĩ ậ à ươ ự à ễ ế ủ à ố
l ng giao d ch trong quá kh d oán xu th giá trong t ng lai. Các nh phân tích kượ ị ứ để ự đ ế ươ à ĩ
24
thu t s d ng các công th c toán h c v th xác nh xu th th tr ng c a 1 lo i cậ ử ụ ứ ọ à đồ ị để đị ế ị ườ ủ ạ ổ
phi u n o ó, t ó a ra quy t nh th i i m thích h p mua ho c bán. Vi c xác nhế à đ ừ đ đư ế đị ờ đ ể ợ để ặ ệ đị
th i i m có ý ngh a h t s c quan tr ng, c bi t l t i các th tr ng hay bi n ng v khiờ đ ể ĩ ế ứ ọ đặ ệ à ạ ị ườ ế độ à
th c hi n chi n l c u t ng n h n.ự ệ ế ượ đầ ư ắ ạ
- PTKT nghiên c u bi n ng c a th tr ng, ch y u s d ng các th nh m m cứ ế độ ủ ị ườ ủ ế ử ụ đồ ị ằ ụ
ích d báo xu h ng giá trong t ng lai n u các nh phân tích có c ba thông tin c b nđ ự ướ ươ ế à đượ ơ ả
c a s bi n ng th tr ng: giá, kh i l ng v tr ng thái m c a th tr ng (ph n ánh tínhủ ự ế độ ị ườ ố ượ à ạ ở ủ ị ườ ả
thanh kho n ti m n ng c a th tr ng).ả ề ă ủ ị ườ
- PTKT nghiên c u các h nh vi th tr ng trong quá kh xác nh th c tr ng v i uứ à ị ườ ứ để đị ự ạ à đ ề
ki n th tr ng trong hi n t i.ệ ị ườ ệ ạ
- PTKT l ho t ng nghiên c u h nh vi c a th nh viên th tr ng, nh c ph n ánhà ạ độ ứ à ủ à ị ườ ư đượ ả

qua giá, kh i l ng, tr ng thái m c a th tr ng trong m t th tr ng t i chính, nh m xácố ượ ạ ở ủ ị ườ ộ ị ườ à ằ
nh các giai o n trong s phát tri n c a xu h ng giá.đị đ ạ ự ể ủ ướ
- PTKT c áp d ng nh l m t khâu trong quá trình a ra quy t nh u t ho cđượ ụ ư à ộ đư ế đị đầ ư ặ
giao d ch trên th tr ng t i chính. V i y u t chú tr ng tính th i i m, PTKT c dùng chị ị ườ à ớ ế ố ọ ờ đ ể đượ ủ
y u giúp ng i u t ho c ng i giao d ch n u h mu n:ế để ườ đầ ư ặ ườ ị ế ọ ố
+ Xác nh th i i m ban u c a m t xu h ng giá trên th tr ng.đị ờ đ ể đầ ủ ộ ướ ị ườ
+ Ti n h nh giao d ch tùy theo xu h ng giá ó.ế à ị ướ đ
+ Xác nh th i i m k t thúc cùa m t xu h ng giá trên th tr ng.đị ờ đ ể ế ộ ướ ị ườ
+ Thoát kh i th tr ng ho c ti n h nh i chi u giao d ch.ỏ ị ườ ặ ế à đổ ề ị
PTKT xu t hi n ngay t th i kì s khai c a TTCK, nh ng nó ch th c s tr th nh m tấ ệ ừ ờ ơ ủ ư ỉ ự ự ở à ộ
khoa h c t khi có s xu t hi n c a Charles Henry Dow - Ng i t n n móng lí thuy t uọ ừ ự ấ ệ ủ ườ đặ ề ế đầ
tiên cho khoa h c PTKT hi n i ng y nay. Qua vi c nghiên c u giá óng c a Dow cho r ng,ọ ệ đạ à ệ ứ đ ử ằ
ch s trung bình l “phong v bi u” v nh u t có th s d ng nó o l ng s bi nỉ ố à ũ ể à à đầ ư ể ử ụ để đ ườ ự ế
ng c a th tr ng.độ ủ ị ườ
Ng y nay v i s phát tri n h th ng công ngh thông tin v các ch ng trình ph nà ớ ự ể ệ ố ệ à ươ ầ
m m máy tính, vi c thi t l p các th hay bi u ph c v cho m c ích phân tích kề ệ ế ậ đồ ị ể đồ để ụ ụ ụ đ ĩ
thu t c th c hi n m t cách thu n l i v d d ng h n.ậ đượ ự ệ ộ ậ ợ à ễ à ơ
Ngay c v i nh ng nh u t cá nhân, v i s ph bi n c a máy tính cá nhân v cácả ớ ữ à đầ ư ớ ự ổ ế ủ à
ph n m m phân tích k thu t c ng nh kh n ng truy c p d li u t xa hi n nay, nh u tầ ề ĩ ậ ũ ư ả ă ậ ữ ệ ừ ệ à đầ ư
có th d d ng có c các thông tin c n thi t v giá v kh i l ng giao d ch ph c vể ễ à đượ ầ ế ề à ố ượ ị để ụ ụ
m c ích phân tích k thu t riêng cho mình.ụ đ ĩ ậ
2.2.2.2.Các gi nh n n t ng c a phân tích k thu tả đị ề ả ủ ĩ ậ
Các nh phân tích k thu t a ra quy t nh giao d ch d a trên vi c xem xét các s li uà ĩ ậ đư ế đị ị ự ệ ố ệ
v giá v kh i l ng giao d ch nh m xác nh xu th th tr ng trong quá kh t ó dề à ố ượ ị ằ đị ế ị ườ ứ để ừ đ ự
oán xu th t ng lai c a to n b th tr ng c ng nh c a t ng ch ng khoán n l . H nêuđ ế ươ ủ à ộ ị ườ ũ ư ủ ừ ứ đơ ẻ ọ
ra m t v i gi nh h tr cho d oán xu th bi n ng c a th tr ng.ộ à ả đị ỗ ợ ự đ ế ế độ ủ ị ườ
- Giá tr th tr ng c a b t c lo i h ng hóa hay d ch v n o u ho n to n c xácị ị ườ ủ ấ ứ ạ à ị ụ à đề à à đượ
nh b i s t ng tác c a quan h cung c u.đị ở ự ươ ủ ệ ầ
- Cung c u c quy t nh b i 1 s nhân t , c logic v phi logic. Nh ng nhân t n yầ đượ ế đị ở ố ố ả à ữ ố à
bao h m c nh ng bi n s kinh t c s d ng trong phân tích c b n c ng nh các quanà ả ữ ế ố ế đượ ử ụ ơ ả ũ ư

i m các tr ng thái tâm lí v nh ng ph ng oán. Th tr ng ph n ánh t t c nh ng nhân tđ ể ạ à ữ ỏ đ ị ườ ả ấ ả ữ ố
n y m t cách t ng v liên t c.à ộ ự độ à ụ
- Ngo i tr 1 s dao ng nh , giá c a các ch ng khoán v th tr ng nói chung có bi uạ ừ ố độ ỏ ủ ứ à ị ườ ể
hi n bi n ng theo nh ng xu th , các xu th n y di n ra trong nh ng kho ng th i gian xácệ ế độ ữ ế ế à ễ ữ ả ờ
nh.đị
- Các xu th tr i thay i t ng ng v i nh ng s d ch chuy n trong quan h cung c u,ế ộ đổ ươ ứ ớ ữ ự ị ể ệ ầ
nh ng s d ch chuy n n y, b t k do nguyên nhân n o gây ra, s m hay mu n r i c ng u cóữ ự ị ể à ấ ể à ớ ộ ồ ũ đề
th c phát hi n d a v o ph n ng c a chính th tr ng.ể đượ ệ ự à ả ứ ủ ị ườ

2.2.2.3.Nh ng thách th c v l i th c a phân tích k thu tữ ứ à ợ ế ủ ĩ ậ
25

×