Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh Đề Tài Tìm Hiểu Nhu Cầu Việc Làm Của Sinh Viên Văn Hiến Mới Ra Trường.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (592.7 KB, 27 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN

KHOA KINH TẾ
Đề cương nghiên cứu môn Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh

Đề tài
TÌM HIỂU NHU CẦU VIỆC LÀM CỦA SINH VIÊN VĂN HIẾN MỚI RA
TRƯỜNG

GV hướng dẫn: TS. Hồ Cao Việt
Mã lớp học phần: BUS30501
Nhóm: 1
Sinh viên thực hiện:

Điểm

Nguyễn Mai Anh Thúy

171A030204

Nguyễn Thị Ngọc Linh

171A030278

Lâm Lư Thanh Nhàn

161A030425

Trầm Kim Quỳnh


171A030378

Nguyễn Ngọc Phương Uyên 161A030187

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 10 năm 2019


MỤC LỤC
I. Đặt vấn đề.................................................................................................................1
II. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................2
1. Mục tiêu chung..........................................................................................................2
2. Mục tiêu cụ thể..........................................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu (hoặc giả thuyết nghiên cứu)......................................................2
III. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................2
1. Phương pháp định tính...............................................................................................2
2. Phương pháp định lượng............................................................................................3
3. Phương pháp thu thập thông tin ..............................................................................14
IV. Tổng quan tài liệu................................................................................................15
V. Kết quả nghiên cứu & thảo luận..........................................................................19
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................20
PHỤ LỤC................................................................................................................... 21
Kế hoạch thực hiện....................................................................................................25


Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU
I. Đặt vấn đề
Học xong đại học có thể tìm được việc làm phù hợp khơng?
Câu hỏi mà hầu như mọi sinh viên khi bước đầu đặt chân vào cánh cổng đại học đều

tự đặt ra cho bản thân, và có lẽ chỉ một trong số ít các bạn sinh viên có thể cho bản
thân một câu trả lời chỉnh và phần đơng cịn lại thì vẫn đang đi tìm cho mình một
câu trả lời ngay cả khi đã, đang và khi đã rời khỏi môi trường đại học. Chắc chắn,
các tân cử nhân là người mong muốn có câu trả lời chính xác nhất ngay lúc này.
Trong thời gian gần đây, việc làm trở nên khó tìm do nhiều ngun nhân, trong đó
có tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh có nhiều khó khăn, nhu cầu tuyển dụng
lao động bị thu hẹp. Đối với các cơ quan, tổ chức nhà nước, nhu cầu tuyển dụng
công chức, viên chức ngày càng có yêu cầu cao hơn về chất lượng và có nơi thừa về
số lượng. Khơng chỉ đối với các trường đại học ngồi cơng lập, ngay cả các trường
đại học cơng lập có danh tiếng, khơng phải sinh viên tốt nghiệp ra trường đều có
việc làm. Một nguyên nhân khác, việc có thêm nhiều cơ sở đào tạo (Trường cao
đẳng, đại học) ra đời dẫn đến số lượng sinh viên được đào tạo ở cùng các ngành,
chuyên ngành ngày càng nhiều, cung vượt cầu. Về chủ quan, việc có được việc làm
hay khơng, liên quan rất nhiều đến phẩm chất, năng lực, trình độ, kỹ năng của người
được đào tạo. Thực tế cho thấy, số lượng ứng viên đăng ký dự tuyển hàng năm để
tìm việc làm khá đông, song kết quả số người đáp ứng được yêu cầu của nhà tuyển
dụng còn rất hạn chế. Trước những thách thức nêu trên, đòi hỏi các cơ sở đào tạo và
bản thân người học (sinh viên) phải có cách nhìn nhận mới về vấn đề việc làm sau
khi tốt nghiệp ra trường.
Theo Tổng cục Thống kê phối hợp Bộ LĐ-TB&XH trong nữa đầu năm 2018 có đến
125.000 cử nhân, thạc sỹ thất nghiệp. Theo số liệu thống kê về thị trường lao động
quý 2 năm 2018, có 54 triệu người có việc làm, tăng 29.900 người so với quý 1 và
tăng 619.500 người so với cùng kỳ. Cả nước có 1.061.500 người trong độ tuổi lao
động bị thất nghiệp, giảm 5.600 người so với quý 1 và 20.100 người so với cùng kỳ
năm ngoái. Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động giảm nhẹ còn 2,19%. Số người
thất nghiệp dài hạn (12 tháng trở lên) chiếm gần 35% tổng số người thất nghiệp.
Trong đó, riêng nhóm thanh niên thất nghiệp là 511.200, tăng nhẹ so với quý trước
và chiếm trên 48% tổng số người thất nghiệp.
Trước những vấn đề đáng báo động về tình trang thất nghiệp sau khi ra trường thì
sinh viên trường đại học Văn Hiến củng không tránh khỏi những lo toan, suy nghĩ

về việc làm trong tương lai của mình sau khi ra trường. Nhận thấy được vấn đề này
nhóm chúng em quyết định làm đề tài nghiên cứu “Tìm hiểu nhu cầu việc làm của
sinh viên Văn Hiến mới ra trường”. Việc nghiên cứu này giúp cho sinh viên VHU
có thể nhận thức rõ nghành học, ổn định tâm lý, định hướng nghề nghiệp trong
tương lại một cách đúng đắn.

Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

1


Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

II. Mục tiêu nghiên cứu
1. Mục tiêu chung: Tìm hiểu tình hình cơng việc làm của sinh viên Văn Hiến mới
ra trường.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu mơi trường làm việc của sinh viên Văn Hiến mới ra trường.
- Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến mơi trường làm việc của sinh viên Văn Hiến mới
ra trường.
3. Câu hỏi nghiên cứu (hoặc giả thuyết nghiên cứu)
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến môi trường làm việc của sinh viên VHU mới ra
trường?
Làm thế nào để tìm được mơi trường làm việc phù hợp với sinh viên VHU mới ra
trường?
Nhu cầu lựa chọn việc làm của sinh viên VHU mới ra trường?
III. Phương pháp nghiên cứu
1. Phương pháp định tính
S (Điểm mạnh)
- Sinh viên mới ra

trường thường tập
trung nhiều về
nhiệm vụ của bản
thân nên một phần
không bị ảnh
hưởng về việc
quản lí khó khăn.
Dễ quản lí hơn các
nhân viên lâu năm.

W (Điểm yếu)
O (Cơ hội)
- Chưa nắm rõ bản - Xu hướng ngành
thân có ưu điểm gì, nghề được ưa
khuyết điểm gì.
chuộng ngày càng
cao.
- Kỹ năng giao tiếp
kém, nói năng cịn - Bùng nổ kinh tế,
ấp úng, rụt rè, ngập các doanh nghiệp
ngừng.
có xu hướng tồn
cầu hóa, cơ hội
- Chưa hiểu rõ mục việc làm tăng cao.
tiêu nghề nghiệp
- Sinh viên có sở
của bản thân.
- u cầu địi hỏi
thích học hỏi tốt và
kỹ năng và chuyên

chủ động cập nhật - Chưa tìm hiểu
mơn, sinh viên cần
đón xu hướng và
sâu và kỹ càng vị
nâng cao trình độ
cơng nghệ mới.
trí mà mình ứng
học vấn.
Nắm bắt xu hướng tuyển cũng như các
phát triển công
thông tin liên
- Ứng dụng cơng
nghệ chính là yếu
quan đến cơng ty
nghệ quản trị mới
tố khơng kém phần mà mình xin việc. trong tương lai.
quan trọng trong
Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

T (Thách thức)
- Cạnh tranh khi đi
phỏng vấn ở các vị
trí ứng tuyển.
- Nhà tuyển dụng
địi hỏi kinh
nghiệm làm việc.
- Việc làm nhận
được nửa tiền
lương hoặc không
lương (thực tập).

- Sự cạnh tranh từ
những người tốt
nghiệp cùng
trường, khoá.
- Đối thủ cạnh
tranh có kỹ năng,
có kinh nghiệm,

2


Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

việc phát triển
doanh nghiệp.
- Sinh viên mới ra
trường ln thích
sự đổi mới, Sự đổi
mới khiến cho bản
thân không bị
nhầm chán và cịn
tạo sự hào hứng,
thú vị hơn trong
cơng việc.
- Sinh viên mới ra
trường luôn muốn
đạt được thành
công trong công
việc nên họ sẽ rất
nhiệt tình và

thường tâm huyết
với cơng việc của
mình.

- Kỹ năng tìm việc
yếu.

- Liên hệ với
những người có
nhiều kinh nghiệm
để học hỏi.

học vấn cao.
- Đối thủ cạnh
tranh có kỹ năng
tìm việc tốt hơn.

- Việc thiếu kinh
nghiệm ở sinh viên
đơi khi cũng là một
lợi thế. Có thể
2. Phương pháp định lượng
2.1. Phân tích thống kê mơ tả
- Cỡ mẫu: 30
- Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu xác suất (chọn mẫu phân tầng).
Xi = (Zi/N)*n
Xi: số lượng cần được khảo sát từ các tầng
N: Tổng số hiện hữu
Zi: số lượng hiện hữu ở các tầng
n: cỡ mẫu cần thu thập

Vì trường học có đa ngành nên việc đánh giá sẽ phức tạp hơn. Do đó khi thu nhập
dữ liệu cần phái thu thập dữ liệu của sinh viên đại diện cho các nhóm ngành.
- Đối tượng khảo sát: sinh viên Đại học Văn Hiến K14 đến K16 mới ra trường
Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

3


Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

2.2. Phân tích thống kê so sánh
2.2.1. Loại hình doanh nghiệp cựu sinh viên đang làm việc
Kết quả khảo sát về loại hình doanh nghiệp sinh viên đang làm việc cho thấy tỷ lệ
làm việc trong các doanh nghiệp tư nhân Việt Nam chiếm tỷ lệ cao nhất (62,6%),
tiếp theo là doanh nghiệp có vốn nước ngồi (17,6%), cơ quan Nhà nước (16,5%)
và một số loại hình khác (3,3%); khơng có cựu sinh viên nào được khảo sát hiện
đang làm doanh nghiệp Quốc doanh, doanh nghiệp gia đình (Biểu đồ 1). Kết quả
khảo sát phản ánh đúng thực tế hiện nay đó là đa số các doanh nghiệp ở nước ta đều
là doanh nghiệp tư nhân. Một điều đáng quan tâm đó là có một số sinh viên đáng kể
tốt nghiệp làm việc trong doanh nghiệp có vốn nước ngồi và các cơ quan quản lý
Nhà nước về thuỷ sản, điều đó cho thấy một số cựu sinh viên đã đáp ứng được
những đòi hỏi cao của xã hội.

3.3 %

Cơ quan nhà nước
16,5 %

Doanh nghiệp có vốn nước ngồi
Doanh nghiệp quốc doanh


17,6 %
62,6 %

Doanh nghiệp của gia đình
Doanh nghiệp tư nhân VN
khác

Biểu đồ 1: Loại hình doanh nghiệp/cơ quan cơng tác của cựu sinh viên.
2.2.2. Thời gian tìm được việc làm phù hợp với ngành đã học kể từ lúc tốt
nghiệp
Thời gian tìm được việc của sinh viên tốt nghiệp khá ngắn, có đến gần 80 cựu sinh
viên tìm được việc làm trong khoảng thời gian dưới 6 tháng (Biểu đồ 2). Lý do sinh
viên tìm được việc sớm sau khi tốt nghiệp có thể là do nhu cầu lao động ngành chế
biến thủy sản cao, sinh viên tốt nghiệp từ Trường Đại học Văn Hiến đã đáp ứng tốt
yêu cầu thực tế cơng việc. Tuy nhiên, vẫn cịn một số cựu sinh viên (khoảng 10%)
phải mất hơn 1 năm để tìm được việc.
Trong thời gian tới, nhà trường cần tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo, nâng cao
các kỹ năng cần thiết cho sinh viên, liên kết với doanh nghiệp trong đào tạo và sử
dụng sinh viên sau khi tốt nghiệp, có các hoạt động cụ thể hỗ trợ tìm kiếm việc làm

Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

4


Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

cho sinh viên sau khi ra trường. Phiếu khảo sát cần lấy thơng tin về tỷ lệ cựu sinh
viên có việc làm ngay sau khi ra trường và dưới 3 tháng.


Biểu đồ 2: Thời gian tìm được việc làm phù hợp với ngành đã học kể từ lúc tốt
nghiệp.
3. Thu nhập của sinh viên tốt nghiệp Đại học Văn Hiến
Gần một nửa số sinh viên tốt nghiệp (44%) được khảo sát có thu nhập từ 5 – 10
triệu VNĐ/tháng. Đáng chú ý, có tới hơn 40% số lượng sinh viên tốt nghiệp có thu
nhập trên 10 triệu đồng/tháng. Số lượng sinh viên có thu nhập dưới 5 triệu
đồng/tháng chiếm tỷ lệ thấp nhất (14,3%) (Biểu đồ 3). Kết quả này cho thấy thu
nhập của sinh viên làm việc trong các doanh nghiệp và các cơ quan quản lý Nhà
nước về thủy sản khá cao so với thu nhập trung bình của lao động Việt Nam
(khoảng 3,8 triệu đồng/tháng) (Tổng cục thống kê, 2015). Kết quả này phản ánh
đúng thực tế rằng hầu hết các sinh viên tốt nghiệp Đại học Văn Hiến đều có việc
làm và thu nhập cao và nhiều cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp.

Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

5


Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

Biểu đồ 3: Thu nhập bình quân từ cơ quan trong 1 tháng.
4. Mức độ phù hợp của ngành đã học với tính chất cơng việc hiện nay của cựu
sinh viên
Kết quả đánh giá mức độ phù hợp của ngành đã học với tính chất cơng việc hiện tại
cho thấy có gần 60% cựu sinh viên đánh giá ở mức phù hợp (48,35%) và rất phù
hợp (7,69). Một số lượng khá lớn (trên 30%) cựu sinh viên đánh giá chỉ phù hợp
một phần và 2,2% đánh giá không phù hợp, cho thấy có một bộ phận sinh viên tốt
nghiệp Đại học Văn Hiến đã làm trái ngành hoặc những kiến thức, kỹ năng tích lũy
được trong q trình đào tạo chưa đáp ứng được yêu cầu của công việc (Biểu đồ 4).


Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

6


Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

Biểu đồ 4: Mức độ phù hợp của ngành đã học với tính chất cơng việc hiện nay.
5. Mức độ đáp ứng của của các kiến thức và các kỹ năng chuyên môn đối với
công việc hiện nay
Kết quả khảo sát mức độ đáp ứng của kiến thức và các kỹ năng chuyên môn được
học đối với công việc hiện nay được trình bày ở biểu đồ 5 và 6. Số lượng sinh viên
được khảo sát cho rằng kiến thức chuyên môn chỉ đáp ứng một phần công việc
chiếm tỷ lệ cao nhất (64%), tiếp theo là đáp ứng tốt (31%). Rất ít cựu sinh viên đánh
giá ở mức hồn tồn khơng đáp ứng và đáp ứng tốt, với tỷ lệ lần lượt là 3 và 2%
(Biểu đồ 5). Như vậy, có một số lượng đáng kể sinh viên tốt nghiệp cho rằng kiến
thức chuyên môn học được chỉ đáp ứng một phần công việc hiện tại. Kết quả này
phản ánh đúng thực tế rằng phần lớn sinh viên tốt nghiệp cần một khoảng thời gian
nhất định để thích nghi với công việc, thông qua tiếp cận thực tế và tham gia các
khóa đào tạo ngắn hạn. Kết quả khảo sát về mức độ đáp ứng của quá trình đào tạo
tại Trường với khả năng bắt đầu công việc của sinh viên tốt nghiệp cũng phản ánh
thực tế này (Biểu đồ 7). Theo đó, có đến gần 74% cựu sinh viên cho rằng quá trình
đào tạo tại Trường chỉ cơ bản đáp ứng yêu cầu và cần phải đào tạo bổ sung.

Biểu đồ 5: Mức độ đáp ứng của các kiến thức chuyên môn được học đối với công
việc hiện nay.
Kết quả tương tự cũng được thể hiện đối với mức độ đáp ứng của các kỹ năng
chuyên môn/tay nghề được đào tạo đối với yêu cầu công việc hiện nay của cựu sinh
viên (Biểu đồ 6). Theo đó, có đến gần 60% sinh viên tốt nghiệp được khảo sát đánh

giá chỉ đáp ứng một phần, tiếp theo là đáp ứng tốt (26,37%); đáng chú ý có đến
13,19% cựu sinh viên được khảo sát đánh giá ở mức hoàn toàn khơng đáp ứng. Dựa
trên kết quả này, nhóm khảo sát đề xuất trong thời gian tới cần đổi mới chương

Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

7


Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

trình đào tạo, theo hướng tăng cường thời lượng thực hành, thực tập; liên kết chặt
chẽ với doanh nghiệp trong đào tạo và tăng cường cơ sở vật chất phòng học.

Biểu đồ 6: Mức độ đáp ứng của các kỹ năng chuyên môn/tay nghề được đào tạo
đối với yêu cầu công việc hiện nay.

Biểu đồ 7: Mức độ đáp ứng của q trình đào tạo đối với cơng việc khi bắt đầu
nhận việc tại cơ quan.

Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

8


Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

6. Mức độ đáp ứng của của các kiến thức và các kỹ năng chuyên môn đối với
công việc hiện nay
Kỹ năng mềm có vai trị quan trọng đối với sự thành công trong công việc của sinh

viên tốt nghiệp. Kết quả khảo sát cho thấy có 57,14% cựu sinh viên được khảo sát
cho rằng, các kỹ năng mềm được tích lũy trong q trình học tại Trường chỉ đáp
ứng một phần và 13,19% cho rằng hồn tồn khơng đáp ứng u cầu cơng việc hiện
tại; trong khi đó, tỷ lệ cho rằng kỹ năng mềm đáp ứng tốt chỉ 26,3% (Biểu đồ 8).
Điều này cho thấy, đa số cựu sinh viên yếu về kỹ năng mềm và không đáp ứng được
yêu cầu công việc hiện tại của họ. Kết quả khảo sát này đặt ra yêu cầu đối với Nhà
trường cần phải trang bị cho sinh viên những kỹ năng mềm cần thiết trong q
trình đào tạo thơng quan việc lồng ghép giảng dạy kỹ năng mềm (khả năng tự học,
giao tiếp, làm việc nhóm, lãnh đạo,…) cho sinh viên trong các học phần chuyên
môn, bổ sung một số học phần về kỹ năng mềm vào chương trình đào tạo, tăng
cường các hoạt động ngoại khóa và thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo về kỹ
năng mềm cho sinh viên.

Biểu đồ 8: Mức độ đáp ứng của kỹ năng mềm (giao tiếp, làm việc nhóm, lãnh
đạo,…) đào tạo đối với yêu cầu công việc hiện nay.
7. Cảm nhận chung của cựu sinh viên ngành Công nghệ chế biến thủy sản về
chất lượng đào tạo và môi trường sống, học tập tại Trường Đại học Nha Trang
Kết quả khảo sát cảm nhận chung của cựu sinh viên về chất lượng đào tạo khi học
ngành Công nghệ chế biến thủy sản tại Trường Đại học Văn Hiến cho thấy, có
60,44% đánh giá ở mức độ hài lòng, tương đối hài lịng là 24,18%; trong khi đó,
mức độ rất hài lịng có tỷ lệ cựu sinh viên đánh giá thấp, ở mức 9,89 và khơng hài
lịng ở mức 5,49% (Biểu đồ 9). Sự khác nhau về mức độ hài lòng của cựu sinh viên
về chất lượng đào tạo có thể là do khảo sát này được thực hiện ở các khóa sinh viên
tốt nghiệp khác nhau. Đáng chú ý có tới 30% cựu sinh viên được khảo sát mới chỉ
Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

9


Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf


tương đối hài lịng và khơng hài lịng về chất lượng đào tạo. Do đó, trong thời gian
tới Nhà trường cần tiếp tục có các giải pháp nhằm đổi mới chương trình đào tạo,
phương pháp giảng dạy, nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất
phục vụ dạy học, thực hiện đánh giá kết quả học tập của sinh viên chính xác và
cơng bằng. Tuy nhiên, để có cơ sở khoa học đưa ra những giải pháp phù hợp cho
giai đoạn hiện nay, Nhà trường cần tiến hành khảo sát trên các khóa sinh viên tốt
nghiệp gần đây.

Biểu đồ 9: Cảm nhận chung của cựu sinh viên về chất lượng đào tạo của khóa
học tại Trường Đại học Văn Hiến.
Biểu đồ 10 mô tả kết quả về cảm nhận chung của cựu sinh viên về về chất lượng
của môi trường sống, học tập tại Trường Đại học Văn Hiến. Kết quả cho thấy, có
gần 80% số sinh viên được hỏi đánh giá ở mức hài lòng và rất hài lòng. Như vậy,
cựu sinh viên khá hài lịng về mơi trường sống, học tập tại Trường Đại học Văn
Hiến là do trường có cơ sở vật chất khá tốt, điều kiện sinh hoạt của sinh viên (giá
cả, ký túc xá và các dịch vụ khác) khá tốt; đặc biệt, thư viện có nhiều đầu sách và
khá tiện lợi khi sử dụng các dịch vụ tại đây. Bên cạnh đó, chất lượng phục vụ của
đội ngũ cán bộ, cơng chức tại các phịng ban trong thời gian qua cũng khơng ngừng
được cải thiện. Tuy nhiên, vẫn cịn một số lượng nhỏ cựu sinh viên (khoảng 15%)
đánh giá ở mức tạm hài lịng và khơng hài lịng. Do vậy, Nhà trường cần tiếp tục cải
thiện điều kiện sinh hoạt và học tập của sinh viên trong thời gian tới, để đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của sinh viên. Một số giải pháp cụ thể: tạo nhiều không gian
học tập cho sinh viên; giữ vệ sinh sạch sẽ khuôn viên Trường, giảng đường và khu
vực ký túc xá; nâng cao điều kiện sống trong ký túc xá (giảm số lượng sinh
viên/phòng, trang bị cơ sở vật chất cần thiết: máy giặt, phòng sinh hoạt chung,…);
phối hợp với các cơ quan chức năng thành phố để đảm bảo an ninh, trật tự trong và
ngoài Trường, đảm bảo vệ sinh & an toàn thực phẩm tại các quán ăn nội/ngoại trú.

Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf


10


Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

Biểu đồ 10: Cảm nhận chung của cựu sinh viên về chất lượng của môi trường
sống, học tập tại Trường Đại học Văn Hiến.
8. Đánh giá mức độ quan trọng của những yếu tố giúp cựu sinh viên được
tuyển dụng hoặc tự tạo việc làm
Mức độ quan trọng của một số kiến thức và kỹ năng (kỹ năng cứng và kỹ năng
mềm) đánh giá bởi cựu sinh viên được thể hiện ở Bảng 1. Nhìn chung, hầu hết các
tiêu chí đưa ra đều được đánh giá từ mức tương đối quan trọng đến rất quan trọng.
Nhóm kiến thức có tỷ lệ cựu sinh viên đánh giá ở mức quan trọng và rất quan trọng
cao bao gồm: Kiến thức chuyên môn; kiến thức về quản lý, điều hành; hiểu biết
thực tế và các vấn đề đương đại của ngành nghề. Các kỹ năng được đánh giá quan
trọng với tỷ lệ cao là: Kỹ năng nghiệp vụ, tay nghề chuyên môn; khả năng giao tiếp,
trình bày; khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề; khả năng làm việc độc lập và
làm việc nhóm; khả năng thích ứng với mơi trường làm việc đa dạng và hội nhập
quốc tế. Điều này cho thấy bên cạnh kiến thức chun mơn thì khả năng giao tiếp,
hội nhập quốc tế và kỹ năng làm việc nhóm cũng rất quan trọng đối với sinh viên tốt
nghiệp; kết quả này một lần nữa khẳng định sự cần thiết của việc đưa các kỹ năng
mềm vào quá trình đào tạo. Kết quả góp ý cho nhà trường về các nội dung đào tạo
và rèn luyện cần phải đầu tư nhiều hơn cho sinh viên trong thời gian tới cũng cho
thấy, các kiến thức về chuyên môn; quản lý, điều hành; tay nghề, chun mơn; khả
năng giao tiếp, trình bày là nội dung cần được đầu tư đào nhiều hơn (Bảng 2).

Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

11



Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

Bảng 1: Tỷ lệ (%) đánh giá mức độ quan trọng của những yếu tố giúp cựu sinh
viên được tuyển dụng hoặc tự tạo việc làm. 1= Không quan trọng, 2= Ít quan
trọng, 3= Tương đối quan trọng, 4= Khá quan trọng, 5= Rất quan trọng
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Mức độ đánh giá

1
(%)


2
(%)

3
(%)

4
(%)

5
(%)

Tổng
(%)

Kiến thức nền tảng
3.30
Kiến thức chuyên môn
1.12
Kiến thức về quản lý,
2.20
điều hành
Kiến thức chung về văn
2.22
hóa, xã hội
Hiểu biết thực tế và các
vấn đề đương đại của
2.25
ngành nghề

Kỹ năng nghiệp vụ, tay
2.27
nghề chuyên môn
Khả năng sử dụng ngoại
ngữ trong
1.12
công việc
Khả năng ứng dụng tin
0.00
học trong cơng việc
Khả năng giao tiếp,
0.00
trình bày (nói, viết)
Khả năng lập kế hoạch,
0.00
dự án
Khả năng phát hiện và
0.00
giải quyết vấn đề
Khả năng làm việc độc
2.08
lập và làm việc nhóm
Khả năng thích ứng với
mơi trường
0.00
làm việc đa dạng và hội
nhập quốc tế
Kinh nghiệm làm việc
0.00
Trải nghiệm về các hoạt

11.59
động đoàn thể
Trải nghiệm về các hoạt
12.12
động phục vụ cộng đồng

12.09
3.37

32.97
31.46

31.87
21.35

19.78
42.70

100
100

8.79

16.48

26.37

46.15

100


8.89

44.44

33.33

11.11

100

10.11

26.97

30.34

30.34

100

6.82

15.91

31.82

43.18

100


19.10

28.09

31.46

20.22

100

16.67

30.00

34.44

18.89

100

2.27

13.64

36.36

47.73

100


6.00

30.00

22.00

42.00

100

4.00

24.00

30.00

42.00

100

4.17

22.92

37.50

33.33

100


0.00

24.14

31.03

44.83

100

5.71

27.14

40.00

27.14

100

17.39

40.58

20.29

10.14

100


22.73

42.42

18.18

4.55

100

Tiêu chí

Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

12


Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

Bảng 2: Các nội dung đào tạo và rèn luyện Nhà trường cần đầu tư nhiều hơn
trong thời gian tới để giúp sinh viên đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động
ST
T
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Nội dung
Kiến thức nền tảng
Kiến thức chuyên môn
Kiến thức về quản lý, điều hành
Kiến thức chung về văn hóa, xã hội
Hiểu biết thực tế và các vấn đề đương đại của ngành nghề
Kỹ năng nghiệp vụ, tay nghề chuyên môn
Khả năng sử dụng ngoại ngữ
Khả năng ứng dụng tin học
Khả năng giao tiếp, trình bày (nói, viết)
Khả năng lập kế hoạch, dự án
Khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề
Khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm
Khả năng thích ứng với mơi trường làm việc đa dạng và hội nhập
quốc tế
Các hoạt động đoàn thể dành cho SV
Các hoạt động phục vụ cộng đồng dành cho SV
Các nội dung khác


Tỷ lệ
(%)
37.50
58.33
83.33
30.56
47.22
68.06
72.22
56.94
69.44
20.83
34.72
26.39
18.06
15.28
11.11
0.00

9. Những khả năng cựu sinh viên có thể hỗ trợ Nhà trường nâng cao chất
lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học
Một số khả năng mà cựu sinh viên có thể giúp Nhà trường nâng cao chất lượng đào
tạo và nghiên cứu khoa học đó là: Báo cáo chuyên đề, trao đổi với sinh viên
(30,56%), kết hợp hỗ trợ nghiên cứu khoa học (30,56%), nhận sinh viên đến thực
tập ở cơ quan (29,17%), nhận sinh viên đến làm việc (13,8%). Một tỷ lệ nhỏ cựu
sinh viên có thể hỗ trợ giảng viên đến cơ quan tìm hiểu thực tế, hỗ trợ học bổng cho
sinh viên và một số hỗ trợ khác (Biểu đồ 11). Đáng chú ý là chỉ có khoảng 30% cựu
sinh viên có khả năng hỗ trợ việc sinh viên đến thực tập tại cơ quan mình đang làm
việc. Điều này phản ánh thực tế rằng việc tiếp nhận, tạo điều kiện cho sinh viên
thực tập chỉ được quyết định bởi lãnh đạo ở cấp cao nhất. Tại nhiều doanh nghiệp,

để được chấp nhận cho sinh viên thực tập cần phải qua nhiều bước phức tạp. Thực
trạng này đòi hỏi cần phải thay đổi từ cả hai phía là Nhà trường và doanh nghiệp,
theo hướng ràng buộc hơn, coi sứ mệnh đào tạo sinh viên có chất lượng là của cả
hai bên. Như vậy, thơng qua nhiều hình thức khác nhau, Nhà trường có nhiều cơ hội
để nhận được sự hỗ trợ từ cựu sinh viên. Trong thời gian tới, Nhà trường cần có kế
hoạch cụ thể để sử dụng nguồn lực giàu tiềm năng này.

Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

13


Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

Biểu đồ 11: Những khả năng mà cực sinh viên có thể đóng góp để giúp Nhà
trường khơng ngừng phát triển hoạt động đào tạo và nghiên cứu.
3. Phương pháp thu thập thông tin
- Thông tin thứ cấp:
Hồ Nhựt Quang (2018). Tình hình việc làm của sinh viên sau một năm tốt nghiệp.
Đại học Quốc tế Thành phố Hồ Chí Minh.
GS. John Vũ (2015). Departure - Khởi Hành - Lời khuyên cho sinh viên Việt Nam.
Nhà xuất bản. Tổng hợp. Thành phố Hồ Chí Minh, 134 trang.
Thùy Linh (2019). Những con số bất ngờ về tình hình việc làm của sinh viên sau
khi tốt nghiệp.
Nguyễn Mạnh Tồn (2018). Tình hình việc làm của sinh viên tốt nghiệp năm 2017
(sau 12 tháng tốt nghiệp). Đại học kinh tế Thành phố Đà Nẵng.
Nguyễn Thị Phương Thảo (2017). Thực trạng việc làm của sinh viên tốt nghiệp
nghành hệ thống thông tin quản lý. Đại học Kinh tế và Đại học Huế.
- Thông tin sơ cấp (khảo sát qua phiếu câu hỏi): Bằng nhiều phương pháp khác
nhau (khảo sát online bằng google form, email, facebook...)


Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

14


Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

IV. Tổng quan tài liệu
Tài liệu 1: SÁCH DEPARTURE - KHỞI HÀNH - LỜI KHUYÊN SINH VIÊN
VIỆT NAM
Tác giả: Giáo sư John Vũ - Viện trưởng Viện Công nghệ Sinh học Đại học
Carnegie Mellon của Hoa kỳ
Năm xuất bản: Cuối năm 2015
Phương pháp nghiên cứu: Kết hợp cả hai phương pháp là định tính và định lượng.
Mục tiêu nghiên cứu: Nền giáo dục và phát triển tri thức của thế hệ trẻ Việt Nam –
nguồn nhân lực chủ chốt về việc chọn lựa nghề nghiệp và hướng đến những ngành
tiềm năng.
Kết quả nghiên cứu:
Cuốn sách dành cho sinh viên từ nhiều nước mà ơng có tham gia giảng dạy (Trung
Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ, Thổ Nhĩ Kỳ). Tuy nhiên, khi tổ chức cuốn sách
này, Ban biên tập đã chọn lọc và sắp xếp các bài viết dựa trên những vấn đề và thắc
mắc mà sinh viên Việt Nam thường gặp phải. Mục đích là để giúp sinh viên mở
rộng tầm nhìn ra thế giới, ý thức được sự thay đổi mang tính tồn cầu, nhận thức
được nhiều cơ hội sẵn có và chủ động tự trui rèn phẩm chất cũng như kỹ năng để có
thể đáp ứng được nhu cầu lao động trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế.
Học sinh cấp 3, học sinh cuối cấp chuẩn bị tốt nghiệp trung học phổ thông và sinh
viên đại học có thể sử dụng cuốn sách này như một cẩm nang để tự mình định
hướng, lên kế hoạch và quyết định tương lai của chính bản thân mình.
Khởi hành được bố cục theo từng chủ đề, học sinh và sinh viên có thể đọc theo từng

phần với tư cách là một tập hợp những bài viết chia sẻ kinh nghiệm; hoặc có thể đọc
một mạch theo hệ thống để có cái nhìn rõ ràng hơn về thị trường lao động, về việc
giáo dục trong hiện tại và tự giáo dục trong tương lai, thơng qua đó chủ động nắm
bắt cách học sao cho đạt hiệu quả cao nhất về kiến thức và biết ứng dụng vào thực
hành.Từng đề mục của cuốn sách được sắp xếp như một kiểu đối thoại với sinh
viên, học sinh, giúp các bạn dễ dàng tiếp nhận, nắm bắt những thông tin quan trọng.
Tài liệu 2: TÌNH HÌNH VIỆC LÀM CỦA SINH VIÊN TỐT NGHIỆP NĂM
2017 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐÀ NẴNG
( SAU 12 THÁNG TỐT NGHIỆP )
/>Tác giả: Nguyễn Mạnh Toàn
Năm xuất bản: 10/2018
Nơi tiến hành nghiên cứu: Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng.
Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

15


Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

Phương pháp nghiên cứu : Thu thập thông tin
Mục tiêu nghiên cứu: Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp.
Kết quả nghiên cứu:
Trong tổng số 1118 sinh viên tham gia khảo sát, tỷ lệ sinh viên đang có việc làm
hoặc đang tiếp tục học ở bậc cao hơn chiếm khoảng 97,5% tổng số sinh viên được
khảo sát.
Trong đó theo từng ngành, tỷ lệ có việc làm chi tiết theo từng ngành. Hầu hết các
ngành, tỷ lệ sinh viên có việc làm đạt trên 93%. Đặc biệt trên 50% số ngành có tỷ lệ
việc làm đạt trên 90%. Ngành Quản trị kinh doanh đạt 96,7%; Quản trị Nhân lực
100%, Marketing 100%...
Xét về thời điểm có việc làm, ngay sau khi tốt nghiệp trên 50% sinh viên đã có việc

làm và sau 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp phần lớn cựu sinh viên (97,5%) tìm kiếm
được việc làm hoặc đang theo học nâng cao.
Ngay khi tốt nghiệp, hầu hết các ngành có số lượng sinh viên đã có việc làm chiếm
trên 40% ở 15 ngành học, đặc biệt là ngành Marketing và Quản trị khách sạn có tỷ
lệ cao nhất lần lượt là 76,2% và 96,2%. Sau khi tốt nghiệp 6 tháng, hầu hết các
ngành có trên 80% số lượng sinh viên có việc làm. Tỷ lệ sinh viên có việc làm hoặc
đang theo học nâng cao sau khi tốt nghiệp 12 tháng trên 97% chiếm 11 ngành trong
17 ngành. Các ngành cịn lại có tỷ lệ việc làm từ 93% trở lên.
Nhìn chung, sinh viên tốt nghiệp chủ yếu làm việc tại các công ty tư nhân. Theo
từng chuyên ngành, số lượng sinh viên làm việc tại các công ty tư nhân cũng chiếm
tỷ lệ lớn nhất với tỉ lệ trong khoảng 68% - 94%.
Ngành Kinh doanh quốc tế và Quản trị khách sạn có tỷ lệ sinh viên đang làm việc
tại các công ty liên doanh nước ngoài đáng kể, tỷ lệ lần lượt là 17,9% và 28%.
Riêng số lượng sinh viên làm việc tại các công ty và cơ quan nhà nước chiếm dưới
15% các ngành, trừ ngành Quản lý nhà nước (25%), Tài chính – Ngân hàng
(23,3%).
Sinh viên sau tốt nghiệp tự tạo việc làm chiếm 3,3%. Trong đó, nhiều nhất là sinh
viên ngành Hệ thống thông tin với tỷ lệ 20%...
Tài liệu 3: NHỮNG CON SỐ BẤT NGỜ VỀ TÌNH HÌNH VIỆC LÀM CỦA
SINH VIÊN SAU KHI TỐT NGHIỆP
/>Tác giả: Thùy Linh

Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

16


Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

Năm xuất bản: 27/07/2019

Nơi tiến hành nghiên cứu: 5 trường đại học bao gồm Đại học Huế, Trường Đại
học Kinh tế Quốc dân, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội, Trường Đại học sư
phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh và Trường Đại học Cơng nghệ Thành phố
Hồ Chí Minh.
Phương pháp nghiên cứu: Bảng hỏi, thống kê số lượng sinh viên của các trường
tham gia dự án tại các ngành học lựa chọn khảo sát.
Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát tình trạng việc làm của sinh viên tốt nghiệp năm
2019
Kết quả nghiên cứu:
Có 1.710 sinh viên trả lời, chiếm tỷ lệ 55% phiếu phát ra. Việc lấy mẫu được sử
dụng rất sát sao qua các kênh gọi điện thoại, email để nghị sinh viên tham gia trả lời
hệ thống bảng hỏi trực tuyến. Hầu hết những người trả lời đều trong độ tuổi 23-26
tuổi chiếm 95%.
Kết quả nghiên cứu của dự án chỉ ra rằng: 82,6% số lượng sinh viên tham gia trả lời
nghiên cứu, tốt nghiệp ra trường đều có việc làm, chỉ 6,2% là tự thực hiện kinh
doanh cá nhân.
Số sinh viên thất nghiệp là 8,8%, số sinh viên không chủ động là 2,3%. Tổng hợp số
liệu, tổng số sinh viên ra trường có việc làm là 91,4%.
46,5% sinh viên có việc làm ngay khi vừa tốt nghiệp. Số cịn lại có việc sau hơn 3
tháng tốt nghiệp để có thể tìm được cơng việc đầu tiên.
Dựa trên các kết quả phân tích, 53% số được hỏi nói rằng cơng việc của họ phù hợp
với chun ngành học tại trường.
85,7% được hỏi nói rằng mức độ đào tạo theo yêu cầu của công việc ở phù hợp với
việc đào tạo của các trường đại học, cao đẳng. u cầu trình độ cao hơn đối với
cơng việc hiện tại chiếm 83,3% số được hỏi.
2/3 số được hỏi có thu nhập hàng tháng khoảng 5-10 triệu đồng. Phần lớn số được
hỏi (53,6%) đều ở lại làm việc ở thành phố và sống xa gia đình, 56,1% làm việc cho
các công ty tư nhân, 43,8% làm việc cho các công ty lớn, làm cho các công ty nhỏ
số lượng từ 11-200 nhân viên chiếm 39,5%.
Tài liệu 4: THỰC TRẠNG VIỆC LÀM CỦA SINH VIÊN TỐT NGHIỆP

NGÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ - ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI
HỌC HUẾ

Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

17


Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

o/index.php/CSKTPT/article/viewFile/30870/26183?
fbclid=IwAR0VZoxayWEarG4hpJiwV0RRAvBmURFsrlIu5NLNXJuNcZwKENF
9_Y6fM1o
Tác giả: Nguyễn Thị Phương Thảo
Năm xuất bản: 26/04/2017
Nơi tiến hành nghiên cứu: Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.
Phương pháp nghiên cứu: Được thực hiện qua hai giai đoạn là nghiên cứu định
tính và nghiên cứu định lượng.
Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp.
Kết quả nghiên cứu:
Tỷ lệ sinh viên (SV) có việc làm chiếm 85,7 % tổng số SV tham gia khảo sát và chỉ
có 14,3 % hiện tại chưa có việc làm. Điều này cho thấy SV tốt nghiệp ngành Hệ
thống thông tin quản lý (HTTTQL) khá dễ dàng trong tiếp cận việc làm. Đối với
những SV tốt nghiệp ngành HTTTQL chưa có việc làm tại thời điểm khảo sát lý do
chủ yếu là thất nghiệp tạm thời tức là “đã từng có việc làm nhưng hiện đã nghỉ
việc” chiếm tới 84,6 %, chỉ có 15,4 % trả lời là “muốn học tiếp” (những SV này chủ
yếu thuộc chuyên ngành Tin học kinh tế (THKT) đang theo học chương trình “Kỹ
sư cầu nối” tại Nhật Bản thuộc dự án hợp tác giữa FPT với đối tác Nhật Bản). Kết
quả khảo sát cũng cho thấy tỷ lệ SV chuyên ngành THKT có việc làm cao hơn so
với SV chuyên ngành Thống kê kinh doanh (TKKD) (56,4 % so với 43,6 %). So

sánh tỷ lệ SV có việc làm sau tốt nghiệp ở một số trường đại học khác ở Bảng 3 cho
thấy ở SV tốt nghiệp ngành HTTTQL tỷ lệ này khá cao.
Gần một nửa số SV trả lời rằng sau khi tốt nghiệp thời gian để tìm được việc làm là
dưới 3 tháng. Đây không phải là khoảng thời gian q dài để SV tìm kiếm và có
được việc làm, điều này chứng tỏ rằng có nhiều cơ hội việc làm nếu SV tích cực tìm
việc. Tiếp đến là những SV tìm được việc làm trong khoảng 3–6 tháng sau khi tốt
nghiệp (với 28,2 %) và 15,4 % SV tìm được việc làm trong khoảng 6–12 tháng; cịn
lại là những SV tìm được việc làm sau 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp.
Tài liệu 5: TÌNH HÌNH VIỆC LÀM CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC
QUỐC TẾ TP. HỒ CHÍ MINH SAU MỘT NĂM TỐT NGHIỆP
KẾT QUẢ KHẢO SÁT NĂM 2018 (KHẢO SÁT SINH VIÊN TỐT NGHIỆP
NĂM 2017)
/>Tác giả: Hồ Nhựt Quang
Năm xuất bản: 2018
Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

18


Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

Nơi tiến hành nghiên cứu: Trường Đại học Quốc tế Tp. Hồ Chí Minh.
Phương pháp nghiên cứu: Bằng nhiều phương pháp khác nhau (khảo sát online
bằng google form, email, điện thoại, facebook...), trong đó các phương pháp khảo
sát qua điện thoại và facebook được sử dụng chủ yếu.
Mục tiêu nghiên cứu: Tình hình việc làm của sinh viên sau một năm tốt nghiệp.
Kết quả nghiên cứu: Theo kết quả thống kê, số lượng sinh viên của nhà trường có
việc làm chiếm từ 75-100% tùy theo ngành, số còn lại học tiếp ở bậc cao hơn.
Trong số sinh viên có việc làm, nếu tính trung bình của tất cả các ngành: 28% làm
việc tại cơng ty nước ngồi và quốc tế, 35% làm việc tại các cơng ty có yếu tố nước

ngồi hoặc liên kết với nước ngoài.
V. Kết quả nghiên cứu & thảo luận

Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

19


Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Hồ Nhựt Quang (2018). Tình hình việc làm của sinh viên sau một năm tốt
nghiệp. Đại học Quốc tế Thành phố Hồ Chí Minh.
GS. John Vũ (2015). Departure - Khởi Hành - Lời khuyên cho sinh viên Việt Nam.
Nhà xuất bản. Tổng hợp. Thành phố Hồ Chí Minh, 134 trang.
Thùy Linh (2019). Những con số bất ngờ về tình hình việc làm của sinh viên sau khi
tốt nghiệp.
Nguyễn Mạnh Tồn (2018). Tình hình việc làm của sinh viên tốt nghiệp năm 2017
(sau 12 tháng tốt nghiệp). Đại học kinh tế Thành phố Đà Nẵng.
Nguyễn Thị Phương Thảo (2017). Thực trạng việc làm của sinh viên tốt nghiệp
nghành hệ thống thông tin quản lý. Đại học Kinh tế và Đại học Huế.

Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

20


Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

PHỤ LỤC


Phiếu câu hỏi
Đề tài: Tìm hiểu nhu cầu tìm việc làm của sinh viên
Văn Hiến mới ra trường
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Mai Anh Thúy 171A030204
Nguyễn Thị Ngọc Linh 171A030278
Lâm Lư Thanh Nhàn 161A030425
Trầm Kim Quỳnh 171A030378
Nguyễn Ngọc Phương Uyên 161A030187
I. Thông tin cá nhân
1. Họ và tên: ……………………………………………………………………...
2. Ngày sinh: ......../......./...........Nơi sinh: ...............................................................
3. Mã sinh viên: ………………………...........................Khoa: ………………….
4. Điện thoại liên lạc: : …………………………………………………………...
5. Email: ..................................................................................................................
6. Ngành: ........................................... Chuyên ngành: ..........................................
7. Hệ đào tạo:  Chính quy
 Khơng chính quy
8. Điểm trung bình tích lũy:.......................................
9. Năm tốt nghiệp................. Xếp loại tốt nghiệp: ................
10. Trình độ ngoại ngữ: …………………………………………………………….
11. Trình độ tin học: …..............................................................................................
Anh/ Chị vui lòng đánh dấu  vào phương án mà mình chọn hoặc điền vào chỗ
trống “...” theo yêu cầu của câu hỏi. Nếu Anh/ Chị chọn mục “khác” hãy ghi rõ
thông tin. Hoạt động này nhằm hồn thành đề tài nghiên cứu cho mơn học. Rất
mong nhận được sự hợp tác của các Anh/ Chị. Chân thành cảm ơn!
II. Thông tin về về nhu cầu tìm việc làm:
1. Xin vui lịng cho biết tình trạng việc làm hiện nay của Anh/ Chị?
 Đã có việc làm

 Chưa có việc làm
*Nếu chưa có việc làm thì trả lời câu 2:
2. Anh/ Chị vui lòng cho biết lý do chưa có việc làm?
 Đã xin việc nhưng khơng thành cơng
 Chưa có việc làm ưng ý
Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

21


Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

 Muốn tiếp tục đi học
 Khác...............................................................
3. Anh/ Chị có tính tìm việc làm đúng chun ngành khơng?
 Có
 Khơng
4. Anh/ Chị có nhu cầu tìm cơng việc như thế nào?
 Văn phịng
 Hoạt động ngồi trời nhiều
 Giao tiếp với khách hàng thường xuyên
 Tiếp xúc nhiều với đối tác nước ngồi
 Khác...............................................................
5. Vị trí cơng việc mà Anh/ Chị tính ứng tuyển là gì?
 Kế tốn
 bán hàng
 Lễ tân
 Nhân viên tư vấn
 Khác...............................................................
6. Mức thu nhập bình qn một tháng mà Anh/ Chị mong muốn? (Tính theo VND)

 < 5 triệu đồng
 5 - 7 triệu đồng
 Trên 7 - 10 triệu đồng
 > 10 triệu đồng
7. Thời gian làm việc mà Anh/ Chị mong muốn?
 Giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu
 Giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy
 Làm xoay ca
 Khác...............................................................
8. Anh/ Chị có nhu cầu tìm việc ở đâu?
 Nội thành
 Ngoại Thành
9. Loại hình cơng ty nào phù hợp với Anh/ Chị?
 Tư nhân
 Nhà nước
10. Anh/ Chị có tính xin việc ở cơng ty đa quốc gia hay không?
Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

22


Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

 Có
 khơng
11. Cơng ty mà Anh/ Chị tính ứng tuyển?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………

12. Cơ sở vật chất tại nơi làm việc có ảnh hưởng đến hiệu suất công việc của Anh/
Chị không?
 Có
 khơng
13. Nhu cầu an ninh ở chỗ làm như thế nào mới phù hợp với yêu cầu của Anh/ Chị?
 Từ 2 bảo vệ trở lên
 Có lắp camera
 Khác...............................................................
14. Anh/ Chị cảm thấy yêu cầu làm việc tăng ca như thế nào?
 Có thể nâng cao năng suất, hiệu quả làm việc
 Làm việc quá sức
 Khác...............................................................
15. Mong muốn của Anh/ Chị về thái độ của lãnh đạo và đồng nghiệp ở chỗ làm?
 Thân thiện, hòa đồng
 Cơng tâm
 Có trách nhiệm
 Chăm chỉ
 Tất cả ý trên
 Khác...............................................................
16. Anh/ Chị có u cầu cơng ty hỗ trợ phụ cấp khơng?
 Có
 Khơng
*Nếu có ở câu 14 thì trả lời câu 15:
17. Anh/ Chị yêu cầu phụ cấp những gì?
 Ăn trưa
 Xăng xe
Phuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdfPhuong.Phap.Nghien.Cuu.Trong.Kinh.Doanh.De.Tai.Tim.Hieu.Nhu.Cau.Viec.Lam.Cua.Sinh.Vien.Van.Hien.Moi.Ra.Truong.pdf

23



×