Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " ÁP DUNG CÁC BIỆN PHÁP KĨ THUAT MƠI THÍCH HƠP NÂNG CAO NĂNG XUẤT TĂNG THU NHẬP CHO CÁC HÔ CHĂN NUÔI DÊ TẠI CÁC TỈNH MIỀN TRUNG VIỆT NAM " potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.65 MB, 123 trang )

Ministry of
Agriculture &
Rural Development



COLLABORATION FOR AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
(CARD) PROGRAM (CARD-VIE-009 PROJECT)

P DUNG CáC BIệN PHáP Kĩ THUAT MơI THíCH HơP
NâNG CAO NăNG XUấT TăNG THU NHậP CHO CáC Hô
CHăN NUôI Dê TạI CáC TỉNH MIềN TRUNG VIệT NAM

THE DEVELOPMENT AND IMPLEMENTATION OF NEW APPROPRIATE
TECHNOLOGIES FOR IMPROVING GOAT PRODUCTION AND INCREASING
SMALLHOLDER INCOME IN
THE CENTRAL REGION OF VIET NAM



Trung tâm Nghiên cứu Dê và Thỏ Sơn Tây
Viện Chăn nuôi Bộ Nông nghiệp và PTNT Viêt Nam
Trờng Đại học Queensland Australia


Hà Nôi 11-2008


Chương trình Hội nghị
Dự án: Áp dụng các biện pháp kỹ thuật mới thích hợp nâng cao năng suất, tăng
thu nhập cho các hộ chăn nuôi dê tại các tỉnh miền Trung Vietnam


(Dự án Hợp tác Việt nam - Úc CARD VIE 009)

Thời gian Nội dung Người trình bày/Chịu
trách nhiệm
20/11/2008
08:00 - 08:30 Đón tiếp đại biểu
TS. Nguyễn Thị Mùi
KS. Trịnh Xuân Thanh
08:30 - 08:45 Giới thiệu chương trình và đại biểu Ths. Ngô Thành Vinh
08:45 - 08:55 Khai mạc hội nghị
Đại diện Sở Nông nghiệp
và PTNT tỉnh Ninh Thuận
08:55 - 09:10
Ý nghĩa của phát triển chăn nuôi gia súc nói chung và
chăn nuôi dê nói riêng. Vai trò của dự án CARD đối
với sự phát triển của hệ thống chăn nuôi dê ở Việt
Nam
GS.TS. Nguyễn Viết Ly
09:10 - 09:30
Giới thiệu tổng quan các hoạt động của dự án tại
Nam Trung bộ Việt nam.
PGS. TS. Đinh Văn Bình
09:30 - 09:45 Kết quả thực hiện dự án sau 3 năm tại Ninh Thuận. Ông Trương Khắc Tri
09:45 - 10:00 Kết quả thực hiện dự án sau 3 năm tại Bình Thuận. Ông Nguyễn Văn Công
10:00 - 10:30
Nghỉ giải lao

10:30 - 10:50 Kết quả thực hiện dự án sau 3 năm tại Lâm Đồng. Ông Nguyễn Đức Hưng
10:50 - 11:10
Kết quả phân lập các bệnh và biện pháp phòng trị

bệnh của đàn dê trong nông hộ qua 3 năm thực hiện
dự án.
PGS. TS. Đinh Văn Bình
11:10 - 11:30
Kết quả thiết lập cỏ trồng và chế biến bảo quản thức
ăn thô xanh của đàn dê của các hộ tham gia dự án.
TS. Nguyễn Thị Mùi
11:30 - 11:45
Hiệu quả của hoạt động quản lý đối với hệ thống
chăn nuôi dê trong nông hộ.
PGS.TS. Barry William
Norton
11:45 - 12:00
Ý kiến phát biểu về tổ chức chỉ đạo các dự án hợp tác
quốc tế nói chung và dự án CARD về phát triển chăn
nuôi dê.
TS. Trần Trọng Thêm
12:00 - 14:00
Ăn trưa

14:00 - 14:15 Kết quả thực hiện dự án của huyện Bắc Bình Bà Nguyễn Thị Biên
14:15 - 14:30
Kết quả thực hiện dự án của huyện Thuận Bắc – Ninh
Thuận
Ông Lê Văn Hóa
14:30 - 14:45
Kết quả thực hiện dự án của nông dân ở huyện Ninh
Phước – Ninh Thuận
Ông Trương Long
14:45 - 15:00

Kết quả thực hiện dự án của nông dân ở huyện Đức
Trọng – Lâm Đồng
Ông Hoàng Xuân Lung
15:00 - 15:15 Ý kiến phát biểu của cán bộ đại diện tỉnh Bình Thuận Đại diện tỉnh Bình Thuận
15:15 - 15:30 Ý kiến phát biểu của cán bộ đại diện tỉnh Ninh Thuận
Đại diện tỉnh Ninh Thuận
15:30 - 15:45 Ý kiến phát biểu của cán bộ đại diện tỉnh Lâm Đồng
Đại diện tỉnh Lâm Đồng
15:45 - 16:00
Ý kiến phát biểu của đại diện Cục Chăn nuôi - Bộ
Nông nghiệp và PTNT
TS. Đỗ Kim Tuyên
16:00 - 16:15
Ý kiến phát biểu của đại diện Vụ Khoa học – Bộ
Nông nghiệp và PTNT
Ths. Nguyễn Viết Hải
16:15 - 16:30
Ý kiến phát biểu của đại diện ban quản lý dự án
CARD – Bộ Nông nghiệp và PTNT
Ông Nguyễn Văn Kiền
16:30-16:50 Bế mạc Hội nghị PGS. TS. Đinh Văn Bình
19:00 - 20:00
Ăn tối

21/11/2008
07:00-07:30
Ăn sáng

08:00-10:30 Tham quan nông hộ: Ông Hóa, Ông Hùng;
Tham quan Trạm Nghiên cứu Thực nghiệm và Nhân

giống dê cừu Ninh Thuận; và
Tham quan cơ sở giết mổ dê cừu của ông Thoại

10:30 -12:00 Tham quan mô hình nhà ông Long
12:00-13:30 Ăn trưa và ra về (các đại biểu nhận tiền tại ban tổ
chức)





Bài phát biểu của Sở NN&PTNT

Mr. L-u Khoan
Phó Giám đốc Sở NN&PTNT tỉnh Ninh Thuận
Kính th-a:
Ông Nguyễn Viết Hải, Ông Đỗ Quang Tuyên đại diện cho Bộ NN và PTNT
Ông Nguyễn Văn Kiền Đại diện cho Dự án CARD tại Hà Nội
Ông L-u Khoan , ông Nguyễn Việt H-ng, ông Nguyễn Văn Thủ đại diện cho các
Sở NN và PTNT tỉnh Ninh Thuận, Lâm Đồng, Binh Thuan
Ngài GS,TS. Barry Norton , Giám đốc điều hành quốc tế của dự án CARD-VIE-
009 project
PGS, TS. Đinh Văn Bình GĐ Trung tâm Nghiên cứu Dê và Thỏ Sơn tây, Giám đốc
điều hành dự án quốc gia của Việt nam

Th-a các vị khách quí

Th-a toàn thể các quí ông quí bà

Hôm nay tôi rất phấn khởi thay mặt cho Sở Nông nghiệp và PTNT Ninh Thuận đơn vị

đăng cai tổ chức hội thảo nhiệt liệt chào mừng các vịi khách quí và các vị đại biểu tới
dự hội nghị tổng kết các hoạt động của dự án CARD-VIE-009 với tiêu đề áp dụng các
biện pháp kỹ thuật mới thích hợp phát triển chăn nuôi Dê tại các tỉnh Nam Trung bộ Việt
Nam. Hội thảo nay đ-ợc tài trợ bởi dự án CARD-VIE-009 và do Trung tâm Nghiên cứu Dê
và Thỏ Sơn tây thuộc Viện Chăn Nuôi kết hợp với Sở Nông nghiệp và PTNt Ninh Thuận
chủ trì tổ chức thời gian hội nghị từ 19 - 21 tháng 11 năm 2008 tại Khách sạn Hoan Cau
Ninh Thuan

Chúng tôi thấy rằng ch-ơng trình hội nghị là rất nhiều vấn đề. Chúng ta sẽ có 2 ngày
hội thảo trình bày các báo cáo và thảo luận tại hội tr-ờng và cũng sẽ có 1 ngày đi thăm
Trạm Nghiên cứu thực nghiệm và Nhân giống Dê cừu thuộc GRRC, Cơ sở giết mổ dê cừu
và cũng đi thăm một số mô hình chăn nuôi dê áp dụng các biện pháp kỹ thuật mới mà dự
án mang đến. Từ việc tham quan này chúng ta sẽ thấy rõ hơn hiệu quả và ảnh h-ởng của
dự án đã giúp cho ng-ời chăn nuôi phát triển chăn nuôi dê mang lại hiệu quả cao hơn tạo
thêm công ăn việc làm xoá đói giảm nghèo cho ng-ời dân tại tỉnh Ninh thuận của chúng
tôi và Tôi cũng hy vọng rằng sau hội thảo này chăn nuôi dê ở nhiều nơi sẽ có thêm kinh
nghiệm, kỹ thuật mới để áp dụng và phát triển mạnh mẽ hơn

Nhân dịp nàycho phép chúng tôi bày tỏ lòng cám ơn tới dự án CARD-VIE-009 đã tài trợ
cho hội thảo cám ơn Trung tâm Nghiên cứu Dê và Thỏ Sơn tây thuộc Viện Chăn Nuô đã
tiến hành dự án tại các tỉnh chúng tôi mang lại lợi ích cho nhân dân chăn nuôi dê tại đây
cám ơn các quí vị đại biểu các thành viên đến từ Lâm đồng, từ Bình thuận tham gia
hội thảo nay.

Cuối cùng xin tuyên bố khai mạc hội thảo kính choc hội thảo thành công tốt đẹp
Xin cám ơn sự chú ý của hội nghị
















































kết quả thực hiện dự án CARD-VIE-009
Phát triển và áp dụng các kỹ thuật mới thích hợp nâng cao
năng suất, tăng thu nhập cho các hộ chăn nuôi dê tại các tỉnh
Miền trung Việt Nam

TS. Đinh Văn Bình*, TS. Nguyen Thi Mui**, TS. Barry Norton*** và CTV.
*Trung tâm Nghiên cứu Dê và Thỏ Sơn Tây, **Viện Chăn Nuôi, Bộ NN & PTNT,
*** Trờng Đại Học Queensland Australia

1. Đặt vấn đề

Trong những năm gần đây, đợc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (MARD), quan tâm
đầu t .Trung tâm Nghiên cứu Dê và Thỏ Sơn Tây (GRRC) đã tiến hành nghiên cứu thành công
việc chọn lọc nhân thuần và sử dụng các giống dê kiêm dụng sữa thịt nh dê Bách Thảo, dê ấn
Độ (Barbary, Jumnapary và Beetal) lai cải tiến nâng cao năng suất (sữa, thịt) các giống dê hiện
có tại các nông hộ đặc biệt là vùng đồi núi, nơi mà nông dân rất nghèo, thiếu kiến thức và kỹ
thuật, thiếu vốn cho sản xuất cũng nh trình độ quản lý thấp.


Các kết quả nghiên cứu của Trung tâm Nghiên cứu Dê và Thỏ Sơn Tây về quản lý giống, về
dinh dỡng và trồng cây thức ăn cho dê cũng nh các tiến bộ về công tác phòng trừ dịch bệnh
cho đàn dê đã mang lại hiệu quả rất lớn đối với ngành chăn nuôi dê.

Ninh Thun, Bình Thun v Lâm ng l các tnh có v trí a lý nm ti vùng Duyên hi ven
bin Trung b ca Vit Nam, cách thnh ph H Chí Minh 334 km v H Ni 1400 km. Ngi
dân trong vùng ch yu l thuc dân tc Kinh, Chm, Đaklây v l nhng h dân có thu nhp
thp nht Vit Nam. H thng canh tác truyn th
ng ca ngi dân trong vùng ch yu trong l
trng các loi cây lng thc nh sn, lúa, các cây ly c, cây n qu, trng rng v chn nuôi.
Chn nuôi l mt trong nhng hot ng chính ca các h nông dân, chim t l 32 n 55%
tng thu nhp t sn xut nông nghip trong vùng ny. Ngnh chn nuôi dê cu do ó c
xác nh l mc tiêu chin lc u tiên trong k hoch phát trin kinh t xã h
i ti mi tnh
Tuy nhiên, ngnh chn nuôi ny ti các tnh Ninh Thun, Bình Thun v Lâm ng vn còn b
gii hn, nng sut chn nuôi còn rt thp vì vy m thu nhp t chn nuôi dê cu cha t
c úng vi ý ngha kinh t xã hi ca ngnh.

Nhằm nâng cao hiệu quả cho nghề chăn nuôi dê đặc biệt là vùng duyên hải Miền trung là cái
nôi của ngành chăn nuôi dê chúng tôi tiến hành thực hiện dự án CARD -VIE 009
Phát triển và
áp dụng các kỹ thuật mới thích hợp nâng cao năng suất, tăng thu nhập cho các hộ chăn nuôI dê tại
các tỉnh Miền trung Việt Nam



2. Đặc điểm tình hình vùng thực hiện dự án

c s giúp ca T chc H tr Phát trin Nông nghip c, Trung tâm NC Dê v
Th Sn Tây tin hnh hot ng u tiên l ánh giá tình hình phát trin chn nuôi dê cu ti

3 tnh Ninh Thun, Bình Thun v Lâm ng. Mc tiêu ca ánh giá ny l nhm xác nh
tình trng kinh t, iu kin chn nuôi v tìm ra c nhng khó khn m ngnh chn nuôi dê
cu ti các tnh Ninh Thun, Bình Thun v Lâm ng ang phi ng u. Trên c s ó,
la chn c gói k thut thích hp, tác ng ti s phát trin chn nuôi dê, o to v nâng
cao nng lc qun lý, k thut cho các nông h chn nuôi trong vùng.
Bảng 1: Diện tích (m
2
)và năng suất một số cây trồng nông nghiệp (kg/ha)
H nụng dõn trong d ỏn CARD H nụng dõn ngoi d ỏn CARD
Ch tiờu
Ninh
Thun
Bỡnh
Thun

Lõm
ng

Ninh
Thun
Bỡnh
Thun
Lõm
ng
1. Lỳa
Din tớch 5785 3225 2875 2458 800 4840
Nng sut 8139 1887 1375 1591 542 4304
2. Nho
Din tớch 0 0 0 438 642 0
Nng sut 0 0 0 808 1257 0

3. u cỏc loi
Din tớch 375 0 1250 375 0 0
Nng sut 0 0 0 0 0 0
4. C trng
Din tớch 1818 2775 590 771 3135 3160
Nng sut 20842 25375 5750 9108 34828 37000
5. Cõy trng khỏc
(din tớch)
15700 5125 19360 2837 7142 6000

Hệ thống sản xuất nông nghiệp



Trồng nho chăn nuôi dê cừu tại Ninh Thuận


Trång Thanh long ch¨n nu«i dª cõu t¹i B×nh ThuËn


Trång Cµ phª ch¨n nu«i dª t¹i L©m §ång

Bảng 2: Thu nhập và chi phí sản xuất của các hộ
Hộ nông dân trong dự án CARD
Hộ nông dân ngoài dự án
CARD
Chỉ tiêu
Ninh
Thuận
Bình

Thuận
Lâm
Đồng
Ninh
Thuận
Bình
Thuận
Lâm
Đồng
Các nguồn thu nhập, triệu đ/năm
Từ cây trồng nông nghiệp
6.93 16.6 33.86 17.5 6.81 3.80
Từ vườn cây, vườn tạp 10.3 19.97 28.0 1.5 0.0 11.4
Từ vườn cây ăn quả 2.34 6.88 12.67 0.0 3 0.0
Từ chăn nuôi bò 1.96 13.0 0.0 0.0 3.5 1.0
Từ chăn nuôi dê 14.8 16.92 22.0 17.9 5.50 6.0
Từ chăn nuôi cừu 0.33 0.0 0.0 21.0 0.0 0.0
Từ chăn nuôi lợn 7.1 0.22 0.0 0.0 0.0 9.0
Từ chăn nuôi gia cầm
0.013 0.056 0.0 0.0 0.0 0.0
Từ nguồn bán phân 1.19 1.71 0.0 0.47 0.0 0.0
Từ nguồn nông nghiệp khác 4.53 7.88 5.0 1.06 3.0 0.0
Từ nguồn phi nông nghiệp 6.22 0.078 0.0 0.0 2.03 7.32
Tổng thu nhập, triệu đ/năm 55.52 83.66 101.53 59.55 23.84 38.52
Tỷ lệ thu nhập từ trồng trọt/tổng thu, (%)
14.1 29.3 54.5 31.9 52.6 76.8
Tỷ lệ thu nhập từ chăn nuôi/tổng thu, (%) 72.1 41.5 33.4 43.4 42.0 17.5
Tỷ lệ thu nhập từ nguồn khác, (%) 13.5 29.2 12.2 24.7 5.3 5.7
3. Môc tiªu thùc hiÖn dù ¸n


Môc tiªu chung:
áp dụng các biện pháp kỹ thuật mới nhăm nâng cao nẳng suất chăn nuôi dê góp phần nâng cao
thu nhập cho các hộ chăn nuôi của 3 tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận, Lâm Đồng.

Mục tiêu cụ thể:
Xây dựng đợc 27 mô hình tại 3 tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận, Lâm Đồng áp dụng các biện
pháp kỹ thuật mới phù hợp trong chăn nuôi dê đạt hiệu quả kinh tế cao, làm cơ sở cho đào tạo,
tập huấn, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật mới này trong vùng, góp phần đa chăn nuôi dê phát
triển, với năng suất đợc nâng lên tăng thu nhập cho ngời dân nhất là các hộ nông dân nghèo.

4. Nội dung thực hiện dự án

Điều tra khảo sát đánh giá hiện trạng chăn nuôi dê tại 3 tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận,
Lâm Đồng
Đào tạo, tập huấn những kỹ thuật mới trong phát triển chăn nuôi dê.
Trợ giúp cải tạo chuồng trại và phòng trị bệnh cho dê
Nâng cao số lợng, chất lợng thức ăn sẵn có và trồng các giống cỏ năng suất chất lợng
cao cho dê.
Cung cấp dê đực giống Bách Thảo và chuyển giao nguồn gen dê đực Boer, Saanen cho
việc lai tạo giống nâng cao năng suất của giống dê địa phơng. Trợ giúp trang thiết bị
giết mổ cho một cơ sở chế biến thịt dê tại Trạm Nghiên cứu Thực Nghiệm và Nhân
giống dê cừu Ninh Thuận.
Đánh giá hiệu quả kinh tế của việc ứng dụng kỹ thuật mới trong chăn nuôi dê.

5. Cơ cấu tổ chức và cán bộ tham gia thực hiện

Cán bộ điều hành dựa án phía úc
PGS,TS. Barry William Norton (Giám đốc dự án )

Cán bộ điều hành dự án phía Việt Nam

PGS,TS. Đinh Văn Bình (Giám đốc dự án)

Cố vấn dự án.
GS,TS. Lê Viết Ly (chuyên gia cao cấp)

Cán bộ quản lý dự án
TS. Nguyên Thị Mùi
Cán bộ tham gia thực hiện

Trung tâm Nghiên cứu Dê và Thỏ Sơn Tây.
1) KS. Trịnh Xuân Thanh
2) KS. Nguyễn Văn Sao
3) KS. Trần Văn Nghĩa
4) BSTY. Hoàng Minh Thành.
5) Ths. Ngô Thành Vinh.
6) KS. Chu Đức Tuỵ

Cán bộ tại địa phơng Ninh Thuận
Trơng Khắc Trí (Giám đốc Trung tâm giống cây trồng vật nuôi)
Nguyễn Tin
Đào Công Vụ
Thái Bá Trung
Nguỵ Công Khánh

Cán bộ địa phơng Bình Thuận
1) Nguyễn Văn Hng (Phó giám đốc sở)
2) Nguyễn Thành công
3) Nguyễn Thành Kính
4) Nguyễn Thị Biên
5) Qua Đình Hng


Cán bộ thực hiện tại Lâm Đồng
1) Nguyễn Đức Hng
2) Phan Ngọc Thân

6. Kết quả thực hiện dự án

Qua quá trình điều tra một số hộ chăn nuôi dê để nắm bắt đợc hiện trạng chăn nuôi dê của các
hộ chăn nuôi của 3 tỉnh Ninh Thuận Bình Thụân, Lâm Đồng. Chúng tôi đã tiến hành các hoạt
động của dự án.bộ đầu ngành và cho các hộ nông dân tham gia dự án.

6.1. Điều tra khảo sát đánh giá hiện trạng về chăn nuôi dê và chọn hộ tham gia dự án.

Khi bắt đầu tiến hành Dự án chúng tôi tiến hành điều tra hiện trạng chăn nuôi dê của các hộ
nông dân chăn nuôi dê để nắm bắt đợc những khó khăn và những vấn đề cần khắc phục cho
các hộ để nâng cao hiệu quả chăn nuôi dê của các hộ chăn nuôi dê. Tổng số hộ đợc điều tra là
56 hộ nông dân trong đó dự án chọn lựa đợc 27 hộ chăn nuôi dê có đủ tiêu chí để dự án tiến
hành áp dụng các biện pháp kỹ thuật mới để nâng cao hiệu quả chăn nuôi dê tại các nông hộ
này và cũng nh thiết lập thành những mô hình tham quan học tập cho các hộ nông dân khác
của địa phơng.


Bảng 3: Danh sách các hộ nông dân chăn nuôi dê đợc phỏng vấn và đợc chọn lựa tham
gia dự án.
Các hộ chọn tham gia
Các hộ tham gia phỏng vấn

Tên hộ nông dân Địa chỉ Tên hộ nông dân Địa chỉ
NINH THUậN
1 Su Khac Thanh An Hoa, Xuan Hai, Ninh Hai Duong Minh Kien Kien, Loi Hai, Ninh Hai

2 Nguyen Huu Duc An Hoa, Xuan Hai, Ninh Hai Han Thi Ninh Huu Duc, Phuoc Huu, Ninh Phuoc
3 Nguyen Banh An Hoa, Xuan Hai, Ninh Hai Mieu Viet Tuyen Van Lam, Phuoc Nam, Ninh Phuoc
4
Trng Long
Binh Quy, Phuoc Dan, Ninh Phuoc Kieu Thi Van Van Lam, Phuoc Nam, Ninh Phuoc
5 Nguyen Ngoc Minh Binh Quy, Phuoc Dan, Ninh Phuoc Bui Dinh Van Lam, Phuoc Nam, Ninh Phuoc
6 Do Thanh Dung Binh Quy, Phuoc Dan, Ninh Phuoc Nguyen Van Hung Ca Du, Khanh Hai, Ninh Hai
7 Le Thi Tam La Chu, Phuoc Huu, Ninh Phuoc Nguyen Kim Huong Ca Du, Khanh Hai, Ninh Hai
8 Tran D. MeTay Co La Chu, Phuoc Huu, Ninh Phuoc Nguyen Quoi Ca Du, Khanh Hai, Ninh Hai
9 Ho Trung Hieu La Chu, Phuoc Huu, Ninh Phuoc Le Trong Vien Thanh Son, Xuan Hai, Ninh Hai
10 Nong Quoc Hung Suoi Gieng, Cong Hai, Thuan Bac Thai Ba Trung Thanh Son, Xuan Hai, Ninh Hai
11 Le Van Hoa Suoi Gieng, Cong Hai, Thuan Bac Tai Dai Ring Phuoc Nhon, Xuan Hai, Ninh Hai
12 Tran Tuan Hai Hiep Kiet, Cong Hai, Thuan Bac Tran Quang Son An Dat, Xuan Hai, Ninh Hai
13 Dang Ngoc Trieu Hiep Kiet, Cong Hai, Thuan Bac Le Xuan Than Binh Quy, Phuoc Huu, Ninh Phuoc
14 Chamale Lan Ba Rau 2, Hiep Kiet, Thuan Bac Le Van Ngoi La Chu Phuoc Huu, Ninh Phuoc
15 Jeak Sinh Ba Rau 2, Hiep Kiet, Thuan Bac Nguyen Van Nhi La Chu Phuoc Huu, Ninh Phuoc
BINH THUAN
1 Nguyen Van Chinh Binh Son, Binh Tan, Bac Binh Dang Vu Dai Phu Thai, Ham Tri, H.T. Bac
2 Tran Man Binh Nghia, Binh Tan, Bac Binh Phan Truc Lam Phu Thai, Ham Tri, H.T. Bac
3 Tran Xuan Lang Binh Son, Binh Tan, Bac Binh Vu Nhu Hien Phu Thai, Ham Tri, H.T. Bac
4 Le Van Ngoc Phu Hoa, Ham Tri, H.T. Bac Le Huu Tho Vinh Son, Vinh Hao, Tuy Phong
5 Nguyen Van Hieu Phu Thai, Ham Tri, H.T. Bac Tran Van Lang Vinh Son, Vinh Hao, Tuy Phong
6 Dang Minh Thanh Phu Hoa, Ham Tri, H.T. Bac Nguyen Ngoc Tru Vinh Son, Vinh Hao, Tuy Phong
7 Tran Tan Tai Vinh Son, Vinh Hao, Tuy Phong Le Trung Thai Hoa, Hong Thai, Bac Binh
8 Ta Tu Vinh Son, Vinh Hao, Tuy Phong Nguyen Thi Lieu Thai Hoa, Hong Thai, Bac Binh
9 Tran Van Phuc Vinh Son, Vinh Hao, Tuy Phong Nguyen Van Thanh Thai Hoa, Hong Thai, Bac Binh
LAM DONG
1 Hoang Xuan Lung Soop, Da Loan, Duc Trong Thanh Binh Khu 1, Lien Nghia, Duc Trong
2 Nguyen Van Cuong Ta Nhien, Ta Nang, Duc Trong Tran Van Hoa
Nam Da Nhim, Da Loan, Duc

Trong
3 Bunai No 5, Ta Nang, Duc Trong Ya Ba Soop, Da Loan, Duc Trong
4 Ya Thao Soop, Da Loan, Duc Trong
5 Ya Biang Soop, Da Loan, Duc Trong

Chúng tôi đã chọn lựa 27 hộ để tham gia tiến hành các hoạt động của dự án tại 3 tỉnh Ninh
Thuận, Bình Thuận, Lâm Đồng.




ảnh Survey chọn hộ tham gia dự án ảnh Survey chọn hộ tham gia dự án

Năm 2006 có 4 hộ không tiến hành trồng cỏ để phục vụ chăn nuôi dê nên dự án tiến hành họp
và quyết định thôi không tiếp tục tiến hành các hoạt động tiếp theo của dự án tại các hộ trên.
Qua 3 năm tiến hành dự án do tình hình bệnh tật xẩy ra trên đàn dê nên tác động đến giá dê của
3 tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận, Lâm Đồng nên tác động rất lớn đến các hộ chăn nuôi dê. Đồng
thời do một số hộ không thuê đợc lao động chăn thả đàn dê nên cũng ảnh hởng rất lớn đến
việc duy trì chăn nuôi dê của các hộ (nh hộ ông Cơ, ông Hiếu, Bà Tâm, ông Sinh Ninh
Thuận), (hộ ông Lâm, ông Hiếu tỉnh Bình Thuận) nên các hộ này viết đơn thôi không tiếp tục
tham gia dự án. Nên đến năm 2008 số hộ vẫn duy trì dự án còn 18 hộ nông dân.

Bảng 4: Danh sách các hộ tham gia dự án năm 2008

Tên hộ nông dân Địa chỉ
Ninh Thuận
1 Su Khac Thanh An Hoa, Xuan Hai, Ninh Hai
2 Nguyen Huu Duc An Hoa, Xuan Hai, Ninh Hai
3 Truong Long Binh Quy, Phuoc Dan, Ninh Phuoc
4 Nguyen Ngoc Minh Binh Quy, Phuoc Dan, Ninh Phuoc

5 Nong Quoc Hung Suoi Gieng, Cong Hai, Thuan Bac
6 Le Van Hoa Suoi Gieng, Cong Hai, Thuan Bac
7 Tran Tuan Hai Hiep Kiet, Cong Hai, Thuan Bac
8 Dang Ngoc Trieu Hiep Kiet, Cong Hai, Thuan Bac
9 Cham Le Lan Ba Rau 2, Hiep Kiet, Thuan Bac
Binh Thuận
1 Nguyen Van Chinh Binh Son, Binh Tan, Bac Binh
2 Tran Man Binh Nghia, Binh Tan, Bac Binh
3 Tran Xuan Lang Binh Son, Binh Tan, Bac Binh
4 Dang Minh Thanh Phu Hoa, Ham Tri, H.T. Bac
5 Ta Tu Vinh Son, Vinh Hao, Tuy Phong
6 Tran Kim Long Vinh Son, Vinh Hao, Tuy Phong
Lâm Dồng
1 Hoang Xuan Lung Soop, Da Loan, Duc Trong
2 Nguyen Van Cuong Ta Nhien, Ta Nang, Duc Trong
3 Bunai No 5, Ta Nang, Duc Trong

Chúng tôi đã tiến hành đào tạo tập huấn và triển khai áp dụng tổng hợp các biện pháp kỹ thuật
đối với các hộ tham gia dự án nh tiến hành trồng các loại thức ăn chất lợng cao cho đàn dê,
Đảo dê đực giống cho các hộ, sửa chữa và làm mới chuồng trại, tiêm phòng các loại vaccine.
Nâng cao ý thức chọn lọc và quản lý giống cho các hộ tham gia dự án.

6.2. Đào tạo đội ngũ cán bộ tham gia thực hiện dự án

6.2.1. Tổ chức tập huấn cho cán bộ chủ chốt tham gia thực hiện dự án

Tháng 3 năm 2006 chúng tôi đã tiến hành tập huấn các kỹ thuật chăn nuôi dê mới cho các lãnh
đạo đầu ngành cũng nh các cán bộ khuyến nông của 3 tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận, Lâm
Đồng và cán bộ trực tiếp tham gia thực hiện các hoạt động của dự án của Trung tâm Nghiên
cứu Dê và Thỏ Sơn Tây tại Trung tâm Nghiên cứu Dê và Thỏ Sơn Tây.

Các học viên đợc học các kỹ thuật mới trong chăn nuôi dê nh: Công tác chọn tạo và quản lý
giống dê, Nguồn thức ăn và nuôi dỡng, chăm sóc đàn dê, Các giống cây trồng chất lợng cao
phục vụ tốt cho ngành chăn nuôi dê, Các loại bệnh tật thờng gặp trên đàn dê, Cách làm
chuồng trại, Chế biến và tiêu thụ sản phẩm từ chăn nuôi dê. đồng thời cũng học phơng pháp
điều tra khảo sát, phơng pháp tổ chức các lớp tập huấn chăn nuôi dê, phơng pháp thực hiện
các hoạt động của dự án đồng thời cũng học tập phơng pháp đánh gía hiệu quả chăn nuôi dê.
Các học viên đợc tham dự các khóa học lý thuyết và các khoá học thực tiễn tại Trại chăn nuôi
thuộc Trung tâm Nghiên cứu Dê và Thỏ Sơn Tây, Xởng chế biến và bảo quản sản phẩm của
Trung tâm cũng nh tại trực tiếp các hộ chăn nuôi dê của khu vực Ba Vì, Sơn Tây.

Lớp tập huấn tại Trung tâm Tham quan học tập tại Trung tâm
Toàn bộ học viên Học viên của Ninh Thuận

Học viên của Bình Thuận Học viên của Lâm Đồng


Bảng 5: Số lợng học viên cán bộ chủ chốt thực hiện dự án tham gia lớp học tập huấn Kỹ
thuật mới trong chăn nuôi dê đợc tổ chức tại Trung tâm Nghiên cứu Dê và Thỏ Sơn Tây.
TT Đoàn Số ngời
1 Ninh Thuận 5 ngời
2 Bình Thuận 4 ngời
3 Lâm Đồng 5 ngời
4 Trung tâm Dê và Thỏ 10 ngời
Tổng 24 ngời


Qua lớp tập huấn các cán bộ của các địa phơng đã nắm vững đợc các phơng pháp tiến hành
dự án và đã cùng với cán bộ của dự án tiến hành thực hiện các hoạt động của dự án trong 3 năm
qua.




6. 2.2. Tổ chức các lớp tập huấn cho các hộ nông dân
Đồng thời dự án còn tiến hành tập huấn kỹ thuật chăn nuôi dê cho các hộ nông dân tham gia dự
án và các hộ nông dân ngoài dự án nhằm nâng cao kiến thức chăn nuôi dê cho các hộ nông dân.

Nội dung của các lớp tập huấn bao gồm:
Kỹ thuật chọn giống
Kỹ thuật quản lý giống
Kỹ thuật nuôi dỡng chăm sóc đàn dê
Kỹ thuật chế biến bảo quản sản phẩm từ dê
Kỹ thuật trồng cây thức ăn cho dê
Kỹ thuật làm chuồng trại
Kỹ thuật phòng trị bệnh cho dê.

Bảng 6: Số lợng và số ngời tham gia tập huấn kỹ thuật chăn nuôi dê
Tỉnh Năm 2007 Năm 2008
Ninh Thuận 03 lớp 94 hộ nông dân 02 lớp 72 hộ nông dân
Bình Thuận 02 lớp 73 hộ nông dân 02 lớp 64 hộ nông dân
Lâm Đồng 01 lớp 31 hộ nông dân 01 lớp 27 hộ nông dân
Tổng 06 lớp 198 hộ nông dân 05 lớp 163 hộ nông dân

6.2.2.1. Tại Ninh Thuận
Chúng tôi tiến hành tổ chức 3 lớp tập huấn năm 2007 với số hộ nông dân tham gia dự án và
ngoài dự án với số lợng hộ nông dân tham gia là 94 hộ nông dân.
Năm 2008 chúng tôi tiến hành 2 lớp tập huấn nhắc lại nhằm củng cố kiến thức kỹ thuật cho bà
con chăn nuôi, tham quan và học tập tại thực địa.


Tập huấn tại xã Ninh Hải năm 2007


Tập huấn tại thực địa


Tập huấn tại Tuy Phong năm 2007

Tham quan tập huấn trồng cây thức ăn
Tập huấn tại xã Phớc Hữu năm 2007 Tập huấn tại thực địa

Năm 2008 chúng tôi tiến hành 2 lớp tập huấn nhắc lại nhằm củng cố kiến thức kỹ thuật cho bà
con chăn nuôi, tham quan và học tập tại thực địa.



Tập huấn tại xã Công Hải năm 2008


Tập huấn tại thực địa


Qua 3 năm chúng tôi đã tiến hành 11 lớp tập huấn cho 361 hộ nông dân và cán bộ khuyến nông
viên tham gia học tập nâng cao kỹ thuật chăn nuôi dê. Trong đó năm 2007 chúng tôi đã tiến
hành tập huấn cho 198 hộ nông dân và cán bộ khuyến nông viên của 6 lớp tập huấn.

6.2.2.2. Tập huấn tại Bình Thuận
Năm 2008 chúng tôi tiến hành tập huấn nhắc lại nhằm củng cố kiến thức chăn nuôi dê cho các
hộ chăn nuôi đồng thời cũng tiến hành cho các hộ trong dự án truyền đạt lại những kinh
nghiệm và hoạt động khi tham gia dự án cũng nh hiệu quả trong việc tham gia dự án.




Líp tËp huÊn t¹i x· B×nh T©n


Cá trång t¹i B×nh T©n



Líp tËp huÊn t¹i x· B×nh T©n TËp huÊn chÕ biÕn cá trång t¹i B×nh T©n



Lớp tập huấn tại Vĩnh Hảo Lớp tập huấn tại Vĩnh Hảo

6.2.2.3 Tập huấn tại Đức Trọng Lâm Đồng
Qua 2 ln tin hnh tp hun cho b con chn nuụi dờ ca huyn c Trng kt qu thu c
rt tt b con bc u ó nm bt c cỏc k thut mi trong chn nuụi dờ, Din tớch trng
c c bit l cỏc ging c mi tng qua cỏc nm. Trc khi d ỏn tin hnh thỡ din tớch trng
c ca cỏc h ngoi d ỏn ch cú 100 m
2
. Sau 2 ln tin hnh tp hun h chn nuụi ó nhn
thc v tng nhanh din tớch trng c. Nm 2008 din tớch trng c ca cỏc h ngoi d ỏn t
450 m
2
. Cỏc h chn nuụi ó ch ng mua cỏc loi thuc vaccine tiờm phũng cho n dờ ca
gia ỡnh mỡnh.


Lớp tập huấn tại Đà Loan 2007



Lớp tập huấn tại Đà Loan 2008

6.2.3. Tổ chức 2 cuộc hội thảo sơ kết tại Lâm Đồng và Bình Thuận

Tổ chức 2 cuộc hội thảo đầu bờ trao đổi rút kinh nghiệm giữa các hộ nông dân tham gia dự án
vào tháng 11 năm 2006 và tháng 11 năm 2007. Các hộ tham gia dự án rút kinh nghiệm cùng
với cán bộ thực hiện dự án, có những kiến nghị, đề xuất hoạt động trong những năm tiếp theo
nhằm tăng nhanh hiệu quả của dự án.



Họp sơ kêt tại Lâm Đồng


Họp sơ kêt tại Lâm Đồng



Họp Sơ kết tại Bình Thuận Họp sơ kết tại Bình Thuận


6. 2.4. Tổ chức tham quan học tập tại ustralia cho cán bộ điều hành dự án

Dự án tiến hành tổ chức học tập hệ thống chăn nuôi dê của úc cho đoàn cán bộ tham gia thực
hiện dự án của các tỉnh bao gồm (Ninh Thuận: 1 ngời; Bình Thuận 1 ngời, Lâm Đồng: 1
ngời ) và 2 cán bộ của Trung tâm Nghiên cứu Dê và Thỏ Sơn Tây.
Qua chuyến đi học tập tại úc các cán bộ dự án đã học tập đợc rất nhiều kinh nghiệm để phát
triển chăn nuôi dê của 3 tỉnh duyên hải Miền trung.




Thăm Trờng Đại học Queensland Uc

Thăm một số cơ sở chăn nuôi tại
Qeensland
Thăm cơ sở nuôi dê sữa và vắt sữa dê bằng máy
Thăm cơ sở nuôi vỗ béo dê cừu hàng ngàn con và Trại cừu thịt Dorber đầu đen
bằng phơng pháp di thực phôi từ châu Phi
Thăm cơ sở giết mổ và chế biếm và bán sản phẩm dê cừu


Thăm trại dê Boer chuyên thịt hàng ngàn dê

6. 3. Kỹ thuật làm chuồng trại và vệ sinh thú y cho đàn dê

6.3.1. Kỹ thuật cải tiến làm chuồng trại
Dự án đã tiến hành hỗ trợ cho các hộ tham gia dự án sửa chữa lại nền chuồng bằng cách xây
viền xung quanh không cho phân rơi vãi ra ngoài và tạo cho nền chuồng có độ dốc 25-30 độ
làm mới hố chứa và ủ phân tiện lợi cho việc tiến hành thu dọn phân và vệ sinh chuồng trại
nhằm thu dọn chất thải gia súc chứa ủ đúng quy trình đảm bảo vệ sinh môi trờng. . Song song
với việc làm mới nền chuồng tu sửa chuồng trại chúng tôi còn tiến hành làm thêm hệ thống
máng ăn máng nớc uống, sân chơi, cũi tách dê con dê sắp đẻ dê đực sàn chuồng theo đúng kỹ
thuật đảm bảo an toàn hợp vệ sinh cho đàn dê. Qua 3 năm thực hiện dự án theo đánh giá của
các hộ tham gia dự án thì từ khi làm nền chuồng, hố chứa ủ phân và chất thải đàn dê của các hộ
dự án đã giảm bệnh tật rõ rệt đặc biệt là bệnh đau mắt đỏ và bệnh viêm phổi. Trớc khi tiến
hành làm chuồng trại thì tỷ lệ nhiễm bệnh đau mắt đỏ và viêm phổi và giun sán là rất cao chiếm
tỷ lệ từ 12% 18 %và 45%. Tỷ lệ nhiễm 3 loại bệnh này giảm dần qua các năm tiến hành dự án
đến năm 2008 tỷ lệ nhiễm các loại bệnh này chỉ còn 3-5% và 14%.




Trớc khi thực hiện dự án
Phân rơi văng bừa bãi phắp nơi
Khi thực hiện dự án nền dốc 25-35
0
Có hố chứa phân
Trớc khi thực hiện dự án
Khi thực hiện dự án làm nền chuồng dốc 30o
Dễ dàng rửa sạch bằng nớc hàng ngày


Có máng nớc sạch cho dê uống


Có ô nhốt dê con , dê đực , dê mẹ sắp đẻ
Có máng đựng thức ăn cho dê ăn


Nờn v Sàn chuồng dê đúng qui cách


ý thức thu dọn vệ sinh chuồng trại của các hộ tham gia dự án cũng đợc nâng lên. Trớc khi
tiến hành dự án ngời chăn nuôi thờng 1tuần hoặc 1 tháng mới thu dọn chuồng trại nhng từ
khi tham gia dự án các hộ chăn nuôi đã thu dọn chuồng trại hàng ngày đảm bảo khâu vệ sinh
sạch sẽ cho chuồng nuôi.
Bên cạnh việc tiến hành các hoạt động nh sửa chữa chuồng trại, tập huấn chọn hộ, trồng các
loại cây thức ăn cao đạm chúng tôi còn tiến hành chuyển giao dê đực giống cho các hộ tham
gia dự án nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi cho các hộ tham gia dự án.


6.3.2. Kỹ thuật phòng trừ bệnh tật xảy ra trên đàn dê của các hộ tham gia dự án

Dự án tiến hành hỗ trợ tiêm phòng các loại vaccin Đậu Dê, Viêm ruột hoại tử, Vaccine Tụ
Huyết trùng, tẩy giun sán định kỳ cho đàn dê của các hộ tham gia dự án. Qua 3 năm tiến hành
tiêm phòng các loại vaccine trên và qua các lớp tập huấn nâng cao trình độ chăm sóc quản lý và
phòng trị bệnh thì tỷ lệ chết của đàn dê giảm rõ rệt. Đặc biệt năm 2006 và năm 2007 mặc dù tỷ
lệ nhiễm bệnh đậu của đàn dê tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận rất cao nhng khi áp dụng kỹ
thuật tiêm phòng bệnh này thì hầu nh đàn dê dự án và các đàn dê đã tiêm phòng là an toàn
tuyệt đối .

Bảng 7: Tình hình bênh tật và tỷ lệ chết của đàn dê qua điều tra năm 2005
Tỷ lệ mắc bệnh (%)
Loại bệnh
Mùa ma Mùa khô
Tỷ lệ chết (%)
Viêm phổi 9.6 14.5 7.5
Đi ỉa 25.8 15.3 14.8
Ký sinh trùng đờng ruột 71.4 64.7 8.6
Viêm loét miệng 27.9 17.2 5.1
Tụ huyết trùng 16.5 7.4 12.5
Viêm ruột hoại tử 19.3 15.0 14.3
Đậu dê 39.4 24.5 37.8

Qua 3 năm thực hiện dự án các hộ nông dân đợc cung cấp các kiến thức phòng trị bệnh và
đồng thời cũng cung cấp các kiến thức về chăm sóc đàn dê nên tỷ lệ nhiễm và tỷ lệ chết do
bệnh tật của đàn dê tham gia dự án giảm rõ rệt. Nh bệnh hội chứng ỉa chảy năm 2006 tỷ lệ
mắc là 10.3% đến năm 2008 tỷ lệ mắc bệnh này tại các hộ tham gia dự án chỉ còn 5.3%. Tỷ lệ
chết do bệnh hội chứng ỉa chảy năm 2006 là 4.6% năm 2008 tỷ lệ chết giảm chhỉ còn 1.8%.

Hình ảnh tiêm phòng và một số bệnh xảy ra trên đàn dê tham gia dự án


Tiªm phßng cho ®µn dª cña c¸c hé tham gia dù ¸n
BÖnh ®au m¾t ®á
BÖnh Viªm loÐt miÖng truyÒn nhiÔm

×