Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

(Luận văn tốt nghiệp) tăng cường công tác quản lý thuế tndn đối với doanh nghiệp kinh doanh bđs tại phòng kiểm tra số 6 – cục thuế hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.38 KB, 72 trang )

Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.
Sinh Viên

Ngô Thị Ngọc Huyền

Sinh viên: Ngô Thị Ngọc Huyền

i

Luan van

Lớp: CQ49/02.04


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
MỤC LỤC........................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...........................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU...............................................................viii
DANH MỤC HÌNH......................................................................................viii


MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THUẾ TNDNĐỐI VỚI KINH
DOANH BẤT ĐỘNG SẢN.............................................................................4
1.1 Khái quát về thuế TNDN......................................................................4
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm về thuế TNDN:.............................................4
1.1.2 Vai trò của thuế TNDN trong nền kinh tế.....................................5
1.2 Khái quát về kinh doanh bất động sản................................................6
1.2.1 Khái niệm, đặc điểm về kinh doanh BĐS.....................................6
1.2.2 Vai trò của kinh doanh BĐS.........................................................8
1.3Quản lý thuế TNDN đối với hoạt động kinh doanh BĐS...................8
1.3.1 Nội dung cơ bản của chính sách thuế TNDN hiện hành đối với
kinh doanh BĐS......................................................................................8
1.3.1.1 Người nộp thuế..........................................................................8
1.3.1.2 Thu nhập chịu thuế....................................................................8
1.3.1.3 Căn cứ tính thuế........................................................................9
1.3.1 4 Phương pháp tính thuế:...........................................................15
1.3.1.5 Kê khai, nộp thuế:...................................................................15
1.3.2. Nội dung cơ bản về quản lý thuế TNDN đối với kinh doanh
BĐS ......................................................................................................17
1.3.2.1 Quản lý người nộp thuế...........................................................17
1.3.2.2 Quản lý căn cứ tính thuế.........................................................18
1.3.2.3 Quản lý việc kê khai, nộp thuế................................................18
1.3.2.4. Quản lý về miễn, giảm thuế....................................................20

Sinh viên: Ngô Thị Ngọc Huyền

ii

Luan van


Lớp: CQ49/02.04


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

1.3.2.5 Cơng tác thanh tra, kiểm tra NNT...........................................20
1.3.2.6. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT........................................21
1.3.3 Sự cần thiết của quản lý thuế TNDN đối với kinh doanh bất
động sản..................................................................................................22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNDN
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP KINH DOANH BĐS TẠI PHÒNG KIỂM
TRA THUẾ SỐ 6 – CỤC THUẾ HÀ NỘI..................................................23
2.1 Đặc điểm kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội và tổ chức quản lý thuế
tại Cục thuế Hà Nội...................................................................................23
2.1.1 Một số nét về tình hình kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội.......23
2.1.2 Tổ chức quản lý thuế tại Cục thuế Hà Nội..................................24
2.1.2.1 Tổ chức bộ máy.......................................................................24
2.1.2.2 Kết quả thu thuế......................................................................26
2.2 Tình hình quản lý thuế TNDN đối với kinh doanh BĐS tại
phòng kiểm tra số 6.................................................................................30
2.2.1 Công tác quản lý ĐTNT................................................................30
2.2.2 Công tác quản lý căn cứ tính thuế................................................31
2.2.2.1 Quản lý doanh thu tính thuế....................................................31
2.2.2.2 Quản lý chi phí........................................................................32
2.2.3 Cơng tác thanh tra, kiểm tra.........................................................33
2.2.3.1 Công tác kiểm tra tại trụ sở CQT............................................34
2.2.3.2 Công tác kiểm tra tại trụ sở NNT............................................35
2.2.3 Công tác quản lý nợ và cưỡng chế thuế.....................................36

2.3 Đánh giá chung về công tác quản lý thuế TNDN đối với kinh doanh
bất động sản tại phòng kiểm tra số 6.......................................................38
2.3.1 Những kết quả đã đạt được...........................................................38
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân..............................................................39
2.3.2.1 Hạn chế...................................................................................39
2.3.2.2 Nguyên nhân của những hạn chế............................................40

Sinh viên: Ngô Thị Ngọc Huyền

iii

Luan van

Lớp: CQ49/02.04


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THU THUẾ
TNDN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP KINH DOANH BĐS TẠI PHÒNG
KIỂM TRA SỐ 6 CỤC THUẾ HÀ NỘI......................................................42
3.1 Phương hướng, nhiệm vụ công tác quản lý thuế TNDN thời gian tới
tại phòng kiểm tra thuế số 6.....................................................................42
3.2 Các giải pháp tăng cường quản lý thu thuế TNDN đối với hoạt
động kinh doanh BĐS tại phòng kiểm tra thuế số 6..............................42
3.2.1 Giải pháp quản lý người nộp thuế................................................42
3.2.2 Giải pháp quản lý căn cứ tính thuế..............................................43
3.2.3 Giải pháp tăng cường thu, nộp thuế và thu hồi nợ đọng thuế....45

3.2.3.1 Xây dựng kế hoạch thu hàng năm hợp lý................................45
3.2.3.2 Tăng cường cơng tác tun truyền hỗ trợ chính sách thuế, luật
thuế......................................................................................................45
3.2.3.3 Cơng tác kế tốn - thống kê thuế cần được thực hiện nghiêm
túc và kịp thời......................................................................................46
3.2.3.4 Công tác truy thu nợ thuế cần được chỉ đạo quyết liệt hơn nữa...46
3.2.4 Công tác kiểm tra và xử lý vi phạm về thuế.................................47
3.2.5 Nâng cao ý thức trách nhiệm của cán bộ quản lý thuế...............48
3.3 Điều kiện thực hiện giải pháp.............................................................51
3.3.1 Về mặt chính sách.........................................................................51
3.3.2 Đào tạo, nâng cao trình độ, nghiệp vụ cho cán bộ quản lý thuế
thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp kinh doanh BĐS.........52
3.3.3 Về cơ sở vật chất và ứng dụng công nghệ thông tin....................53
KẾT LUẬN....................................................................................................55
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................57

Sinh viên: Ngô Thị Ngọc Huyền

iv

Luan van

Lớp: CQ49/02.04


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


BCTC

: Báo cáo tài chính

BĐS

: Bất động sản

CNTT

: Cơng nghệ thông tin

CQT

: Cơ quan thuế

ĐTNT

: Đối tượng nộp thuế

GTGT

: Giá trị gia tăng

MST

: Mã số thuế

NNT


: Người nộp thuế

NSNN

: Ngân sách nhà nước

SDĐ

: Sử dụng đất

TNCT

: Thu nhập chịu thuế

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

Sinh viên: Ngô Thị Ngọc Huyền

vii

Luan van

Lớp: CQ49/02.04


(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

BẢNG 1: Kết quả thu thuế của cục thuế Hà Nội............................................27
BẢNG 2: So sánh số thu thuế TNDN so với tổng số thu của phòng..............28
BẢNG 3: Đánh giá nguồn thu doanh nghiệp trọng điểm theo một số ngành
nghề chủ yếu....................................................................................................29
BẢNG 4: Tổng hợp kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế
của phòng kiểm tra thuế số 6 giai đoạn 2012-2014........................................34
BẢNG 5: Tổng hợp kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở doanh nghiệp của phòng
kiểm tra thuế số 6 giai đoạn 2012-2014.........................................................35
BẢNG 6: Số nợ thuế của doanh nghiệp giai đoạn 2012-2014.......................37

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy Cục thuế Hà Nội.........................................25

viii

(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi

Sinh viên: Ngô Thị Ngọc Huyền

Luan van

Lớp: CQ49/02.04


(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Nguồn thu từ thuế có vai trò rất quan trọng, là nguồn thu chủ yếu của
mỗi quốc gia. Đây là biện pháp động viên bắt buộc của các thể nhân và các
pháp nhân trích một phần thu nhập do kinh doanh, do lao động, do đầu tư tài
chính mang lại nộp vào ngân sách nhà nước nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu
của đất nước và điều tiết nền kinh tế vĩ mô. Tại Việt Nam, nguồn thu từ thuế
hàng năm chiếm chủ yếu nguồn thu Ngân sách nhà nước.
Thủ đô Hà Nội - trung tâm kinh tế - có nhiều thuận lợi trong phát
triển kinh tế, thu hút nguồn lực tài chính, nhân lực và khoa học công
nghệ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển, hoạt động các
doanh nghiệp đã và đang ngày càng mở rộng trên khắp thành phố với
hình thức đa dạng, phong phú và phức tạp. Trong những năm gần đây,
kinh tế thủ đơ có những bước tăng trưởng đáng kể.Vì vậy, các doanh
nghiệp kinh doanh BĐS cũng có được điều kiện để phát triển mạnh mẽ
hơn.Tuy nhiên, khủng hoảng kinh tế thế giới tác động đến kinh tế trong
nước dẫn đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp này gặp
nhiều khó khăn, giao dịch trầm lắng, tồn kho bất động sản và nợ xấu
cao.
Thời gian qua, hệ thống văn bản pháp luật được hoàn thiện tạo cơ
sở minh bạch, bình đẳng, thuận lợi hơn cho hoạt động đầu tư, kinh
doanh của các doanh nghiệp, công tác quản lý thu thuế đối với kinh
doanh BĐS vì thế cũng có nhiều chuyển biến tích cực góp phần nâng
cao ý thức tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế.Tuy nhiên, thực
hiện cơ chế “tự khai, tự tính, tự nộp” cũng là nguyên nhân dẫn đến tình

trạng gian lận thuế, trốn thuế với nhiều hình thức ngày càng tinh vi, khó
phát hiện, cơng tác kiểm sốt thuế TNDN cịn gặp nhiều hạn chế, hiệu
Sinh viên: Ngô Thị Ngọc Huyền

1

Lớp: CQ49/02.04

(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi

Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

quả từ việc quản lý thuế TNDN hàng năm của cơ quan thuế đối với
doanh nghiệp đạt chưa cao.
Xuất phát từ thực tế công tác quản lý thuế trên địa bàn Hà Nội,
cùng những điểm riêng biệt đặc thù của doanh nghiệp kinh doanh BĐS,
đề tài luận văn“ Tăng cường công tác quản lý thuế TNDN đối với
doanh nghiệp kinh doanh BĐS tại Phòng kiểm tra số 6 - Cục Thuế
Hà Nội ” có tính thời sự và ý nghĩa thực tiễn.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đề tài có các mục đích nghiên cứu cơ bản sau:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về quản lý thuế TNDN
đối với kinh doanh BĐS.

- Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp
kinh doanh BĐS tại Phòng Kiểm tra thuế số 6 – Cục thuế TP Hà Nội.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế
đối với doanh nghiệp kinh doanh BĐS tại Phòng Kiểm tra thuế số 6 –
Cục thuế TP Hà Nội.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh
nghiệp kinh doanh BĐS cả về lý luận và thực tiễn.
- Phạm vi nghiên cứu: do hạn chế trong tiếp cận nội dung vấn đề nên
đề tài chỉ tập trung nghiên cứu công tác quản lý thuế TNDN về kinh doanh
BĐS do phòng kiểm tra thuế số 6- Cục Thuế Hà Nội quản lý trong giai đoạn
2012-2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp sau: phương pháp hệ thống;
phương pháp phân tích - tổng hợp; phương pháp so sánh; phương pháp
thống kê; phương pháp tốn kinh tế - tài chính; trên cơ sở thu thập và sử
Sinh viên: Ngô Thị Ngọc Huyền

2

Lớp: CQ49/02.04

(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi

Học Viện Tài Chính


Luận văn tốt nghiệp

dụng các tài liệu, số liệu, biểu đồ làm căn cứ đề làm rõ vấn đề cần
nghiên cứu.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận cơ bản về thuế TNDN đối với kinh doanh
BĐS.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với
doanh nghiệp kinh doanh BĐS tại phòng kiểm tra số 6 - Cục thuế
Hà Nội.
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý thuế TNDN đối với
doanh nghiệp kinh doanh BĐS tại phòng kiểm tra thuế số 6 - Cục
Thuế Hà Nội.

Sinh viên: Ngô Thị Ngọc Huyền

3

Lớp: CQ49/02.04

(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 1:

LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THUẾ TNDN
ĐỐI VỚI KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
1.1 Khái quát về thuế TNDN
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm về thuế TNDN:
Thuế thu nhập doanh nghiệp là sắc thuế đánh vào thu nhập chịu
thuế của các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế trong kỳ tính thuế. Thu
nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm hai phần cơ bản là thu nhập
từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các khoản thu
nhập khác doanh nghiệp nhận được trong quá trình hoạt động sản xuất,
kinh doanh.
Với cách hiểu như trên, thuế thu nhập doanh nghiệp có các đặc
điểm cơ bản sau:
- Thuế TNDN là một sắc thuế thuộc loại thuế trực thu. Tính chất
trực thu biểu hiện sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế theo luật và đối
tượng chịu thuế trên phương diện kinh tế. Nếu thuế gián thu luôn được
cấu thành trong giá cả hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng phải trả
qua hành vi mua hàng hoá và dịch vụ được cung cấp, người nộp thuế là
các nhà sản xuất và trung gian thương mại, thì thuế TNDN lại điều tiết
trực tiếp vào thu nhập của các nhà sản xuất, các nhà đầu tư và người
cung cấp dịch vụ. Chính điều tiết trực tiếp vào thu nhập của các pháp
nhân nên thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp, lợi nhuận đạt được của các nhà đầu tư.
- Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của các cơ sở kinh
doanh, bởi vậy mức động viên của ngân sách nhà nước đối với loại thuế
này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh doanh cũng như quy mô lợi nhuận

của doanh nghiệp.
Sinh viên: Ngô Thị Ngọc Huyền

4

Lớp: CQ49/02.04

(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi

Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

- Thuế TNDN là một sắc thuế khấu trừ cho thu nhập cá nhân.
Thu nhập mà các cá nhân nhận được từ hoạt động đầu tư như: Lợi tức
cổ phần, lãi tiền gửi ngân hàng, lợi nhuận do góp vốn liên doanh, liên
kết..là phần thu nhập được chia sau khi nộp thuế TNDN. Do vậy, thuế
TNDN cũng có thể coi là biện pháp quản lý thu nhập cá nhân.
- Tuy là một sắc thuế trực thu song thuế TNDN không gây phản ứng
mạnh mẽ từ đối tượng nộp thuế như thuế thu nhập cá nhân, vì nó mơ hồ đối
với người chịu thuế. Chẳng hạn như các cổ đông của công ty cổ phần sẽ hầu
như khơng cảm thấy gì về việc đánh thuế của nhà nước.
Nhà nước thường sử dụng thuế TNDN để thực hiện các mục tiêu kinh
tế, xã hội đề ra. Do vậy, các yếu tố kỹ thuật của thuế TNDN như: các khoản
thu nhập thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập (phạm vi điều chỉnh), các chi phí

được khấu trừ, thuế suất, các hình thức miễn, giảm thuế TNDN đều phản ánh
chính sách của Nhà nước trong từng thời kỳ nhất định.
1.1.2 Vai trò của thuế TNDN trong nền kinh tế
- Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN. Điều này được
thể hiện ở phạm vi áp dụng thuế TNDN rất rộng. Nó khai thác nguồn
thu từ các ĐTNT có tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đem lại
thu nhập ở mọi lĩnh vực, trên mọi địa bàn. Mặt khác cùng với xu hướng
tăng trưởng kinh tế, quy mô của các hoạt động kinh doanh ngày càng
được mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày càng cao, tích lũy từ nội bộ
doanh nghiệp ngày càng nhiều sẽ tạo ra nguồn thu về thuế TNDN ngày
càng lớn cho NSNN.
- Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều
tiết các hoạt động kinh doanh.Thông qua hệ thống thuế suất ưu đãi, thuế
TNDN góp phần định hướng cho các nhà kinh doanh đầu tư vào những
lĩnh vực mà Nhà nước cần khuyến khích đầu tư nhằm đảm bảo cơ cấu
Sinh viên: Ngô Thị Ngọc Huyền

5

Lớp: CQ49/02.04

(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi

Học Viện Tài Chính


Luận văn tốt nghiệp

kinh tế hợp lý. Thuế TNDN cịn góp phần khuyến khích thúc đẩy sản
xuất kinh doanh phát triển thông qua miễn, giảm thuế cho các cơ sở
kinh doanh mới thành lập trong một thời hạn nhất định nhằm giúp
doanh nghiệp giảm bớt những khó khăn ban đầu khi khởi nghiệp. Mặt
khác, thơng qua hồn thuế TNDN cho tái đầu tư đối với các nhà đầu tư
nước ngồi tại Việt Nam, qua việc tính trừ các khoản chi phí hợp lý,
hợp lệ… cũng góp phần khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư theo
chiều rộng và theo chiều sâu, thúc đẩy tăng cường hạch toán kinh tế, tạo
điều kiện nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Thuế TNDN thực sự là công cụ hữu hiệu để điều tiết vĩ mô nền
kinh tế, tạo một cơ cấu kinh tế hợp lý theo ngành và theo địa bàn.
- Thuế TNDN góp phần thực hiện cơng bằng xã hội. Thuế được
tính trên số thu nhập cịn lại sau khi đã trừ tất cả các khoản chi phí hợp
lý, hợp lệ với thuế suất ổn định cho nên những doanh nghiệp có thu
nhập cao phải nộp thuế nhiều, ngược lại những doanh nghiệp có thu
nhập thấp thì nộp thuế ít, thậm chí doanh nghiệp khơng phải nộp thuế
nếu khơng có thu nhập đã tạo ra sự bình đẳng cơng bằng trong động
viên đóng góp cho NSNN giữa các cơ sở kinh doanh.
Bởi những vai trị quan trọng khơng thể thiếu của thuế TNDN do
đó nó ln ln là một sắc thuế cần thiết đối với mọi quốc gia. Dù thực
tế hiện nay các nước phát triển đang có xu hướng coi trọng thuế gián
thu hơn thuế trực thu, nhưng trong một tương lai gần thuế TNDN vẫn sẽ
giữ vai trò quan trọng trong hệ thống thuế quốc gia, đặc biệt là đối với
một quốc gia đang phát triển như Việt Nam.
1.2 Khái quát về kinh doanh bất động sản
1.2.1 Khái niệm, đặc điểm về kinh doanh BĐS
- Khái niệm:
Sinh viên: Ngô Thị Ngọc Huyền


6

Lớp: CQ49/02.04

(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi

Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

+ Theo Khoản 2 Điều 4 Luật Kinh doanh BĐS số 63 năm 2006
có quy định: “Kinh doanh bất động sản là việc bỏ vốn đầu tư tạo lập,
mua, nhận chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản để bán, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê nhằm mục đích sinh lợi.”
+ Theo Khoản 1 Điều 3 Luật Kinh Doanh BĐS số 66 năm
2014( có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2015) có giải thích: “ Kinh
doanh bất động sản là việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây
dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho
thuê lại, cho thuê mua bất động sản; thực hiện dịch vụ môi giới bất
động sản; dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư vấn bất động
sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lợi.”
- Đặc điểm:
+ Thứ 1, kinh doanh BĐS là hoạt động mang tính cục bộ và khu
vực: Mọi hoạt động kinh doanh phải gắn liền với vị trí của bất động

sản. Mơi trường xung quanh bất động sản có vai trị quan trọng đối với
giá trị của BĐS, những hoạt động kinh doanh ở những địa bàn, khu vực
khác nhau cũng khác nhau; không thể áp đặt mơ hình kinh doanh của
nơi này cho nơi khác.
+ Thứ 2, kinh doanh BĐS là hoạt động đầu tư lớn và lâu dài: Bất
động sản có thời gian sử dụng lâu dài, giá trị lớn. Do đó, muốn kinh
doanh phải có tiềm lực về tài chính, phải có chiến lược kinh doanh dài
hạn.
+ Thứ 3, kinh doanh BĐS là hoạt động nhạy cảm, chịu ảnh
hưởng mạnh mẽ của pháp luật và chính sách: Nhà nước quản lý toàn bộ
bất động sản, trước hết là đất đai rồi đến các cơng trình xây dựng, tài
sản trên đất thơng qua các luật: Luật đất đai, luật Xây dựng, luật kinh
doanh bất động sản…Quan hệ cung cầu bất động sản khá nhạy cảm,
Sinh viên: Ngô Thị Ngọc Huyền

7

Lớp: CQ49/02.04

(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi

Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp


do đó nhà nước cần phải điều tiết thông qua hệ thống pháp luật và chính
sách.Hoạt độn g kinh doanh bắt buộc phải trải qua các quy trình pháp
lý.
+ Thứ 4, kinh doanh BĐS mang lại lợi nhuận cao song cũng đầy
rủi ro trong kinh doanh: Đây là thị trường khơng hồn hảo, cung phản
ứng chậm hơn cầu; việc không nắm rõ được thông tin thị trường sẽ dẫn
đến dự báo sai xu hướng biến động của thị trường từ đó gây ra nhiều rủi
ro trong kinh doanh.
1.2.2 Vai trò của kinh doanh BĐS
Kinh doanh BĐS là một trong những lĩnh vực kinh doanh quan trọng của
nềnkinh tế thị trường vì liên quan trực tiếp tới một lượng tài sản cực lớn cả về
quy mơ, tính chất cũng như giá trị trong nền kinh tế quốc dân. Kinh doanh bất
động sản có quan hệ trực tiếp với các thị trường như thị trường tài chính tín
dụng, thị trường xây dựng, thị trường vật liệu xây dựng, thị trường lao động...
Phát triển và điều hành tốt hoạt động kinh doanh BĐS sẽ có tác dụng hỗ trợ
cho các lĩnh vực khác cùng phát triển; thúc đẩytăng trưởng kinh tế, góp phần
kích thích sản xuất phát triển.
Ngoài ra, đây cũng là một kênh đầu tư quan trọng; là cầu nối giữa cung
cầu, đáp ứng sự tìm kiếm của các chủ thể kinh doanh BĐS và đáp ứng nhu
cầu về nhà ở cho mọi tầng lớp nhân dân; thúc đẩy thị trường BĐS phát triển
sôi động, từ đó tăng thu cho NSNN.
1.3 Quản lý thuế TNDN đối với hoạt động kinh doanh BĐS
1.3.1 Nội dung cơ bản của chính sách thuế TNDN hiện hành đối với kinh
doanh BĐS

Sinh viên: Ngô Thị Ngọc Huyền

8

Lớp: CQ49/02.04


(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi

Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

1.3.1.1 Người nộp thuế
Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, mọi ngành nghề có
thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng BĐS; doanh nghiệp kinh doanh
BĐS có thu nhập từ hoạt động cho thuê lại đất.
1.3.1.2 Thu nhập chịu thuế
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng BĐS bao gồm: thu nhập
từ chuyển nhượng quyền SDĐ, chuyển nhượng quyền thuê đất (gồm cả
chuyển nhượng dự án gắn với chuyển nhượng quyền SDĐ, quyền thuê
đất theo quy định của pháp luật); Thu nhập từ hoạt động cho thuê lại đất
của doanh nghiệp kinh doanh BĐS theo quy định của pháp luật về đất
đai không phân biệt có hay khơng có kết cấu hạ tầng, cơng trình kiến
trúc gắn liền với đất; Thu nhập từ chuyển nhượng nhà, cơng trình xây
dựng gắn liền với đất, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, cơng trình xây
dựng đó nếu khơng tách riêng giá trị tài sản khi chuyển nhượng khơng
phân biệt có hay khơng có chuyển nhượng quyền SDĐ, chuyển nhượng
quyền thuê đất; Thu nhập từ chuyển nhượng các tài sản gắn liền với đất;
Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà ở.
Thu nhập từ cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh BĐS không

bao gồm trường hợp doanh nghiệp chỉ cho th nhà, cơ sở hạ tầng, cơng
trình kiến trúc trên đất.
1.3.1.3 Căn cứ tính thuế.
- Căn cứ tính thuế thu nhập từ chuyển nhượng BĐS là thu nhập
tính thuế và thuế suất.
Thu nhập tính thuế bằng (=) thu nhập chịu thuế trừ (-) các khoản
lỗ của hoạt động chuyển nhượng BĐS của các năm trước (nếu có).
a. Thu nhập chịu thuế:

Sinh viên: Ngô Thị Ngọc Huyền

9

Lớp: CQ49/02.04

(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi

Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng BĐS được xác định bằng
doanh thu thu từ hoạt động chuyển nhượng BĐS trừ giá vốn của BĐS
và các khoản chi phí được trừ liên quan đến hoạt động chuyển nhượng
bất động sản.

Doanh thu từ hoạt động chuyển nhượng BĐS được xác định theo
giá thực tế chuyển nhượng BĐS theo hợp đồng chuyển nhượng, mua
bán BĐS phù hợp với quy định của pháp luật (bao gồm cả các khoản
phụ thu và phí thu thêm nếu có).
Trường hợp giá chuyển quyền SDĐ theo hợp đồng chuyển
nhượng, mua bán BĐS thấp hơn giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương quy định tại thời điểm ký hợp đồng chuyển
nhượng BĐS thì tính theo giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương quy định tại thời điểm ký hợp đồng chuyển
nhượng BĐS.
- Thời điểm xác định doanh thu tính thuế là thời điểm bên bán
bàn giao bất động sản cho bên mua, không phụ thuộc việc bên mua
đã đăng ký quyền sở hữu tài sản, quyền SDĐ, xác lập quyền SDĐ
tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Trường hợp doanh nghiệp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất
để thực hiện dự án đầu tư cơ sở  hạ tầng, nhà để chuyển nhượng hoặc
cho thuê, có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ dưới mọi
hình thức thì thời điểm xác định doanh thu tính thuế TNDN tạm nộp là
thời điểm thu tiền của khách hàng, cụ thể:
+ Trường hợp doanh nghiệp có thu tiền của khách hàng mà xác
định được chi phí tương ứng với doanh thu đã ghi nhận (bao gồm cả chi
phí trích trước của phần dự tốn hạng mục cơng trình chưa hồn thành

Sinh viên: Ngơ Thị Ngọc Huyền

10

Lớp: CQ49/02.04

(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi


Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi

Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

tương ứng với doanh thu đã ghi nhận) thì doanh nghiệp kê khai nộp
thuế TNDN tạm nộp theo doanh thu trừ chi phí.
+ Trường hợp doanh nghiệp có thu tiền của khách hàng mà chưa
xác định được chi phí tương ứng với doanh thu thì doanh nghiệp kê
khai tạm nộp thuế TNDN theo tỷ lệ 1% trên doanh thu thu được tiền và
doanh thu này chưa phải tính vào doanh thu tính thuế TNDN trong năm.
Khi bàn giao BĐS, doanh nghiệp phải thực hiện quyết toán thuế
TNDN và quyết toán lại số thuế TNDN phải nộp. Trường hợp số thuế
TNDN đã tạm nộp thấp hơn số thuế TNDN phải nộp thì doanh nghiệp
phải nộp đủ số thuế cịn thiếu vào NSNN. Trường hợp số thuế TNDN
đã tạm nộp lớn hơn số thuế phải nộp thì doanh nghiệp được trừ  số thuế
nộp thừa vào số thuế TNDN phải nộp của kỳ tiếp theo hoặc được hoàn
lại số thuế đã nộp thừa.
- Doanh thu để tính TNCT trong một số trường hợp được xác
định như sau:
+ Trường hợp doanh nghiệp có cho thuê lại đất thì doanh thu để
tính TNCT là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê. Trường
hợp bên thuê trả tiền thuê trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính
TNCT được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo
doanh thu trả tiền một lần. Việc chọn hình thức doanh thu trả tiền một

lần chỉ được xác định khi doanh nghiệp đã đảm bảo hồn thành các
trách nhiệm tài chính đối với Nhà nước, đảm bảo các nghĩa vụ đối với
các bên thuê lại đất cho hết thời hạn cho thuê lại đất.
+Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi
thuế TNDN lựa chọn phương pháp xác định doanh thu để tính TNCT là
tồn bộ số tiền th bên th trả trước cho nhiều năm thì việc xác định

Sinh viên: Ngơ Thị Ngọc Huyền

11

Lớp: CQ49/02.04

(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi

Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

số thuế TNDN từng năm miễn thuế, giảm thuế căn cứ vào tổng số thuế
TNDN của số năm trả tiền trước chia (:) số năm bên thuê trả tiền trước.
+ Trường hợp tổ chức tín dụng nhận giá trị quyền SDĐ bảo đảm
tiền vay để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm nếu có
chuyển quyền SDĐ là tài sản thế chấp bảo đảm tiền vay thì doanh thu
để tính TNCT là giá chuyển nhượng quyền SDĐ do các bên thoả thuận.

+ Trường hợp chuyển quyền SDĐ là tài sản kê biên bảo đảm thi
hành án thì doanh thu để tính TNCT là giá chuyển nhượng quyền SDĐ
do các bên đương sự thoả thuận hoặc giá do Hội đồng định giá xác
định.
b. Chi phí chuyển nhượng BĐS:
- Nguyên tắc xác định chi phí:
Các khoản chi được trừ để xác định TNCT của hoạt động chuyển
nhượng BĐS trong kỳ tính thuế phải tương ứng với doanh thu để tính
TNCT.
Dự án đầu tư hồn thành từng phần và chuyển nhượng dần theo
tiến độ hoàn thành thì các khoản chi phí chung sử dụng cho dự án, chi
phí trực tiếp sử dụng cho phần dự án đã hoàn thành được phân bổ theo
m2 đất chuyển quyền để xác định TNCT của diện tích đất chuyển
quyền; bao gồm: Chi phí đường giao thơng nội bộ; khn viên cây
xanh; chi phí đầu tư xây dựng hệ thống cấp, thốt nước; trạm biến thế
điện; chi phí bồi thường về tài sản trên đất; Chi phí bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư và kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường giải phóng mặt
bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt còn lại chưa được trừ vào tiền
SDĐ, tiền thuê đất theo quy định của chính sách thu tiền SDĐ, thu tiền
thuê đất, tiền SDĐ, tiền thuê đất phải nộp NSNN, các chi phí khác đầu
tư trên đất liên quan đến chuyển quyền SDĐ, chuyển quyền thuê đất.
Sinh viên: Ngô Thị Ngọc Huyền

12

Lớp: CQ49/02.04

(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi

Luan van



(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi

Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

Việc phân bổ các chi phí trên được thực hiện theo cơng thức sau:
Chi phí

Tổng chi phí đầu tư kết cấu hạ tầng

phân bổ cho =
diện tích

Tổng diện tích đất được giao làm dự

đất đã

án (trừ diện tích đất sử dụng vào

chuyển

mục đích cơng cộng theo quy định

nhượng

pháp luật về đất)


Diện tích đất đã
x chuyển nhượng

Trường hợp một phần diện tích của dự án không chuyển nhượng
được sử dụng vào hoạt động kinh doanh khác thì các khoản chi phí
chung nêu trên cũng phân bổ cho cả phần diện tích này để theo dõi,
hạch toán, kê khai nộp thuế TNDN đối với hoạt động kinh doanh khác.
Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng kéo dài trong nhiều năm và chỉ quyết toán giá trị kết cấu hạ tầng
khi tồn bộ cơng việc hồn tất thì khi tổng hợp chi phí chuyển nhượng
BĐS cho phần diện tích đất đã chuyển quyền, doanh nghiệp được tạm
phân bổ chi phí đầu tư kết cấu hạ tầng thực tế đã phát sinh theo tỷ lệ
diện tích đất đã chuyển quyền theo cơng thức nêu trên và trích trước các
khoản chi phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tương ứng với doanh thu
đã ghi nhận khi xác định TNCT. Sau khi hồn tất q trình đầu tư xây
dựng, doanh nghiệp tính tốn, điều chỉnh lại  phần chi phí đầu tư kết
cấu hạ tầng đã tạm phân bổ và trích trước cho phần diện tích đã chuyển
quyền cho phù hợp với tổng giá trị kết cấu hạ tầng. Trường hợp khi điều
chỉnh lại phát sinh số thuế nộp thừa so với số thuế thu nhập từ chuyển
nhượng BĐS phải nộp thì doanh nghiệp được trừ số thuế nộp thừa vào
số thuế phải nộp của kỳ tính thuế tiếp theo hoặc được hồn trả theo quy

Sinh viên: Ngơ Thị Ngọc Huyền

13

Lớp: CQ49/02.04

(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi


Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi

Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

định hiện hành; nếu số thuế đã nộp chưa đủ thì doanh nghiệp có trách
nhiệm nộp đủ số thuế còn thiếu theo quy định.
- Chi phí chuyển nhượng BĐS được trừ bao gồm:
Giá vốn của đất chuyển quyền được xác định phù hợp với nguồn
gốc quyền SDĐ, cụ thể :
+ Đối với đất Nhà nước giao có thu tiền SDĐ, thu tiền cho th
đất thì giá vốn là số tiền SDĐ, số tiền cho thuê đất thực nộp NSNN;
+ Đối với đất nhận quyền sử dụng của tổ chức, cá nhân khác thì
căn cứ vào hợp đồng và chứng từ trả tiền hợp pháp khi nhận quyền
SDĐ, quyền th đất; trường hợp khơng có hợp đồng và chứng từ trả
tiền hợp pháp thì giá vốn được tính theo giá do Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại thời điểm doanh nghiệp
nhận chuyển nhượng BĐS.
+ Đối với đất có nguồn gốc do góp vốn thì giá vốn là giá trị
quyền SDĐ, quyền thuê đất theo biên bản định giá tài sản khi góp vốn;
+ Trường hợp doanh nghiệp đổi cơng trình lấy đất của Nhà nước

thì giá vốn được xác định theo giá trị cơng trình đã đổi, trừ trường hợp
thực hiện theo quy định riêng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
+ Giá trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền SDĐ, quyền
thuê đất;

+ Đối với đất của doanh nghiệp có nguồn gốc do thừa kế theo
pháp luật dân sự; do được cho, biếu, tặng mà không xác định được giá
vốn thì xác định theo giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương quyết định căn cứ vào Bảng khung giá các
loại đất do Chính phủ quy định tại thời điểm thừa kế, cho, biếu, tặng.
Trường hợp đất của doanh nghiệp được thừa kế, cho, biếu, tặng
trước năm 1994 thì giá vốn được xác định theo giá các loại đất do Ủy
Sinh viên: Ngô Thị Ngọc Huyền

14

Lớp: CQ49/02.04

(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi

Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương  quyết định năm
1994 căn cứ vào Bảng khung giá các loại đất quy định tại Nghị định số
87/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ.
+ Đối với đất thế chấp bảo đảm tiền vay, đất là tài sản kê biên để
bảo đảm thi hành án thì giá vốn đất được xác định tùy theo từng trường
hợp cụ thể theo hướng dẫn tại các điểm nêu trên.

Chi phí đền bù thiệt hại về đất; Chi phí đền bù thiệt hại về hoa
màu; Chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chi phí tổ chức thực hiện
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật.
Các khoản chi phí bồi thường, đền bù, hỗ trợ, tái định cư và chi
phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nêu trên nếu khơng
có hố đơn  thì được lập Bảng kê ghi rõ: tên; địa chỉ của người nhận; số
tiền đền bù, hỗ trợ; chữ ký của người nhận tiền và được Chính quyền
phường, xã nơi có đất được đền bù, hỗ trợ xác nhận theo đúng quy định
của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất.
Các loại phí, lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến
cấp quyền SDĐ.
Chi phí cải tạo đất, san lấp mặt bằng; Chi phí đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng như đường giao thơng, điện, cấp nước, thốt nước, bưu
chính viễn thơng …Giá trị kết cầu hạ tầng, cơng trình kiến trúc có trên
đất; Các khoản chi phí khác liên quan đến BĐS chuyển nhượng.
Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh nhiều ngành
nghề khác nhau thì phải hạch tốn riêng các khoản chi phí. Trường hợp
khơng hạch tốn riêng được chi phí của từng hoạt động thì chi phí
chung được phân bổ theo tỷ lệ giữa doanh thu từ chuyển nhượng BĐS
so với tổng doanh thu của doanh nghiệp.
Sinh viên: Ngô Thị Ngọc Huyền

15

Lớp: CQ49/02.04

(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi

Luan van



(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi

Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

Khơng được tính vào chi phí chuyển nhượng BĐS các khoản chi
phí đã được Nhà nước thanh toán hoặc thanh toán bằng nguồn vốn
khác.
C. Thuế suất:
Thuế suất TNDN áp dụng đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS
là 22%( từ ngày 01/01/2016 là 20%).
1.3.1 4 Phương pháp tính thuế:
Số thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ tính thuế đối với hoạt
động chuyển nhượng bất động sản bằng thu nhập tính thuế từ hoạt động
chuyển nhượng bất động sản nhân (x) với thuế suất 22%.
1.3.1.5 Kê khai, nộp thuế:
a. Kê khai thuế TNDN
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế TNDN cho cơ quan quản
lý thuế trực tiếp.
- Trường hợp doanh nghiệp có các đơn vị trực thuộc hạch tốn
độc lập thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế TNDN phát sinh tại
đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc.
- Trường hợp doanh nghiệp có các đơn vị trực thuộc nhưng hạch
tốn phụ thuộc thì đơn vị trực thuộc đó khơng phải nộp hồ sơ khai thuế
TNDN; khi nộp hồ sơ khai thuế TNDN người nộp thuế có trách nhiệm
khai tập trung tại trụ sở chính cả phần phát sinh tại đơn vị trực thuộc.
- Đối với các tập đồn kinh tế, các tổng cơng ty có đơn vị thành

viên hạch tốn phụ thuộc nếu đã hạch tốn được doanh thu, chi phí, thu
nhập chịu thuế thì đơn vị thành viên phải kê khai nộp thuế TNDN với
cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị thành viên.

Sinh viên: Ngô Thị Ngọc Huyền

16

Lớp: CQ49/02.04

(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi

Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

- Doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế TNDN đối với thu nhập từ
hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất cho chi
cục thuế quản lý địa phương nơi có đất chuyển quyền.
b. Nộp thuế TNDN:
- Cơ sở kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế tốn, hóa
đơn, chứng từ, phải nộp thuế hàng tháng theo thông báo của cơ quan
Thuế. Thời hạn nộp thuế của tháng ghi trong thông báo chậm nhất
không quá ngày 25 của tháng tiếp theo.
- Tổ chức, cá nhân nước ngồi kinh doanh khơng có cơ sở thường

trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh ở Việt Nam thì tổ chức,
cá nhân ở Việt Nam chi trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ tiền thuế
theo tỉ lệ do Bộ Tài chính quy định tính trên tổng số tiền chi trả cho các
tổ

chức,



nhân

nước

ngoài.

1.3.1.6 Miễn, giảm thuế
Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN:
- Các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với
doanh nghiệp thực hiện chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế
thu nhập doanh nghiệp theo kê khai.
- Trong thời gian đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh
nghiệp nếu doanh nghiệp thực hiện nhiều hoạt động sản xuất, kinh
doanh thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm
mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế) và thu nhập từ hoạt
động kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế để kê khai nộp thuế
riêng.
+ Trường hợp trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp khơng tính riêng
thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế và
Sinh viên: Ngô Thị Ngọc Huyền


17

Lớp: CQ49/02.04

(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi

Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh không được hưởng ưu đãi
thuế thì phần thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh ưu đãi thuế
xác định bằng (=) tổng thu nhập tính thuế nhân (x) với tỷ lệ phần trăm
(%) doanh thu hoặc chi phí được trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh
ưu đãi thuế so với tổng doanh thu hoặc tổng chi phí được trừ của doanh
nghiệp trong kỳ tính thuế.
+ Trường hợp có khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ
khơng thể hạch tốn riêng được thì khoản doanh thu hoặc chi phí
được trừ đó xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu hoặc chi phí được trừ
của hoạt động sản xuất, kinh doanh hưởng ưu đãi thuế trên tổng
doanh thu hoặc chi phí được trừ của doanh nghiệp.
Không áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và áp dụng
thuế suất 20% đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (trừ thu
nhập từ đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội).

- Thuế suất 10% trong 15 năm, miễn tối đa 4 năm, giảm 50% tối
đa trong 9 năm tiếp đối với doanh nghiệp thành lập mới tại địa bàn có
điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn; khu cơng nghệ cao; doanh
nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ
cao,nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đầu tư phát triển cơ
sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước, sản xuất phần mềm.
1.3.2. Nội dung cơ bản về quản lý thuế TNDN đối với kinh doanh BĐS
1.3.2.1 Quản lý người nộp thuế
- Quản lý đối tượng nộp thuế là khâu đầu tiên, quan trọng của
quy trình quản lý thu thuế. Thực hiện tốt cơng tác quản lý đối tượng nộp
thuế góp phần tránh được thất thu thuế do khơng bao qt hết tình hình
đối tượng nộp thuế, đồng thời đảm bảo sự đóng góp cơng bằng giữa các
doanh nghiệp
Sinh viên: Ngô Thị Ngọc Huyền

18

Lớp: CQ49/02.04

(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi

Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp


- Phịng Kiểm tra thuế có trách nhiệm tập hợp và quản lý có hệ
thống hồ sơ của NNT hàng năm nhằm phục vụ tốt cho cơng tác quản lý
NNT, phịng Kê khai - kế tốn thuế, phịng tổng hợp - nghiệp vụ - dự
tốn có trách nhiệm lưu giữ các tờ khai, bảng kê, chứng từ nộp thuế,
quyết định hoàn thuế, phiếu điều chỉnh quyết tốn thuế theo đúng chức
năng của mình.
- Thực hiện đầy đủ quy trình quản lý thuế chính là nội dung cơ
bản của công tác hành thu, một quy trình khoa học hợp lý sẽ là cơng cụ
tốt để nhà nước thực hiện tốt chức năng quản lý thuế, nâng cao hiệu quả
ngành thuế và tạo thuận lợi cho doanh nghiệp thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
của mình.
1.3.2.2 Quản lý căn cứ tính thuế
Quản lý căn cứ tính thuế hay nói cách khác là việc quản lý doanh
thu và chi phí của doanh nghiệp. Đây cũng là nội dung rất quan trọng
trong công tác quản lý thu thuế TNDN. Hiện nay các doanh nghiệp
thường tìm mọi cách để che giấu doanh thu cũng như tăng các khoản
chi phí được trừ. Kinh doanh BĐS là lĩnh vực kinh doanh đặc thù, việc
xác định doanh thu cũng như các loại chi phí rất khó khăn. Do đó, cơng
việc này địi hỏi cán bộ quản lý thuế phải nắm rõ các Luật, thơng tư,
nghị định về cả kế tốn và thuế, vận dụng kỹ thuật quản lý rủi ro, đối
chiếu so sánh, kiểm tra chứng từ gốc nhằm phát hiện các gian lận, thủ
đoạn trốn thuế tinh vi của doanh nghiệp
1.3.2.3 Quản lý việc kê khai, nộp thuế
- Để đảm bảo số thuế kê khai của NNT là đúng, chính xác thì cần quản
lý tốt người khai thuế, hồ sơ khai thuế và thời gian kê khai thuế. Đến thời hạn
kê khai thuế, NNT phải có nghĩa vụ kê khai số tiền thuế phải nộp vào NSNN,
kể cả trường hợp không phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc đang thuộc diện được
Sinh viên: Ngô Thị Ngọc Huyền

19


Lớp: CQ49/02.04

(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi(Luan.van.tot.nghiep).tang.cuong.cong.tac.quan.ly.thue.tndn.doi.voi.doanh.nghiep.kinh.doanh.bds.tai.phong.kiem.tra.so.6.–.cuc.thue.ha.noi

Luan van


×