Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp phát triển huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh hạ long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 114 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

NGUYỄN QUANG HUY

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HẠ LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội, năm 2019

Luan van


BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

NGUYỄN QUANG HUY

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HẠ LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 8340201

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS,TS ĐÀO VĂN H NG

Hà Nội, năm 2019



Luan van


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chưa
được công bố trong bất cứ một cơng trình nghiên cứu nào của người khác. Việc sử
dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng các quy định.
Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin được đăng tải
trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận
văn.
Tác giả luận văn
(Ký tên)

NGUYỄN QUANG HUY

Luan van


ii

LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian nghiên cứu lý luận và thực tế tơi đã hồn thành luận văn thạc
sỹ tài chính ngân hàng với đề tài “Giải pháp phát triển huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt nam – Chi nhánh Hạ Long”. Tôi xin chân
thành cảm ơn PGS.TS. Đào Văn Hùng và các thầy, cơ giáo Khoa tài chính ngân
hàng trường Học viện Chính sách Phát triển đã quan tâm, chỉ bảo, hướng dẫn tận
tình và đóng góp nhiều ý kiến q báu để tơi hồn thành luận văn này!

Qua đây, tơi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ
các phòng thuộc ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam - chi
nhánh Hạ Long trong thời gian tôi thực tế nghiên cứu đã tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi tiếp cận và thu thập số liệu cần thiết cho đề tài.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã động
viên và giúp đỡ tôi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thiện luận văn này.
Trong q trình nghiên cứu, tơi đã cố gắng để hồn thành luận văn, bằng việc
tham khảo nhiều tài liệu, trao đổi, tiếp thu ý kiến của thầy cô và bạn bè. Do điều
kiện về thời gian và trình độ nghiên cứu của bản thân còn nhiều hạn chế, nên nghiên
cứu khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được sự quan tâm
đóng góp ý kiến của thầy cơ và các bạn để luận văn được hồn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
(ký tên)

Nguyễn Quang Huy

Luan van


iii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
BIDV

BIDV Hạ Long

Nghĩa tiếng Việt
Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam

(Bank for Investment and Development of Vietnam)
Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Hạ Long

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TCTD

Tổ chức tín dụng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TMCP

Thương mại cổ phần

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

Luan van



iv

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Trang
Bảng
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của BIDV chi nhánh Hạ Long .......................... 45
Bảng 2.2: Tình hình cho vay của BIDV chi nhánh Hạ Long .................................... 46
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động tài chính của BIDV chi nhánh Hạ Long..................... 51
Bảng 2.4: Quy mô và cơ cấu vốn huy động của BIDV chi nhánh Hạ Long ............. 52
Bảng 2.5: Các hình thức huy động vốn tại BIDV chi nhánh Hạ Long ..................... 58
Bảng 2.6: Chi phí huy động vốn của BIDV Hạ Long ............................................... 61
Bảng 2.7: Hệ số sử dụng vốn huy động vốn của BIDV chi nhánh Hạ Long ............ 63
Biểu đồ ..........................................................................................................................
Biểu đồ 2.1: Tương quan tổng nguồn vốn huy động từ năm 2016 đến 2018 ........... 54
Biểu đồ 2.2: Tương quan vốn huy động theo kỳ hạn từ năm 2016 đến 2018 ........... 55
Biểu đồ 2.3: Tương quan vốn huy động theo loại tiền từ năm 2016 đến 2018......... 56
Biểu đồ 2.4: Tương quan vốn huy động theo khách hàng từ năm 2016 đến 2018 ... 57
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu nguồn vốn huy động của BIDV chi nhánh Hạ Long ............... 58
Biểu đồ 2.6: Biểu thị tương quan chi phí vốn huy độngcủa BIDV Hạ Long ........... 62
Biểu đồ 2.7: Biểu thị tương quan hệ số sử dụng vốn của BIDV chi nhánh Hạ Long65
Sơ đồ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV chi nhánh Hạ Long ........................................ 42

Luan van


v

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BÁO CÁO GIẢI TRÌNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG, CHỈNH SỬA LUẬN VĂN CAO HỌC
Kính gửi:
- Chủ tịch Hội đồng chấm luận văn Thạc sĩ
- Ban Quản lý chương trình đào tạo sau Đại học
- Phịng Quản lý đào tạo
- Khoa Chính sách cơng

Tên tơi là: Nguyễn Quang Huy
Học viên lớp: CHTC 03 - Niên khóa 2017- 2019
Mã số học viên: 6033402014 – Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Thực hiện Quyết định số 56/QĐ-HVCSPT ngày 21/01/2019 của Giám đốc
Học viện chính sách và Phát triển về việc giao đề tài luận văn và cử cán bộ hướng
dẫn học viên cao học. Tôi lựa chọn và thực hiện đề tài “Giải pháp phát triển huy
động vốn tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Hạ
Long” với sự hướng dẫn khoa học của PGS,TS. Đào Văn Hùng - Học viện chính
sách và Phát triển.
Ngày 17/11/2019, tôi đã bảo vệ thành công luận văn Thạc sĩ chuyên ngành
Tài chính - Ngân hàng với số điểm 8,8 tại Hội đồng chấm luận văn Thạc sĩ theo
Quyết định số 991/QĐ-HVCSPT ngày 11/11/2019 của Học viện Chính sách và Phát
triển.
1. Ý kiến của Hội đồng
Căn cứ nhận xét, góp ý của 02 giáo viên phản biện và ý kiến tham gia của
các thành viên Hội đồng chấm luận văn Thạc sĩ, đề nghị xem xét, sửa chữa một số
nội dung trong luận văn cụ thể:

Luan van



(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long

vi

(i) Mở đầu:
- Không phải chỉnh sửa.
(ii) Chƣơng I
- Làm rõ lý thuyết về phát triển huy động vốn.
- Cân nhắc bổ sung số liệu khảo sát với khách hàng nhằm phát triển huy
động vốn.
(iii) Chƣơng II
- Mục 2.3 cần sửa lại là: Đánh giá chung về phát triển huy động vốn và cần
thống nhất trong các nội dung của mục này.
(iv) Chƣơng III
- Không phải sửa chữa.
(v) Sửa chữa khác
- Rà sốt lại lỗi chính tả và thêm cột tỷ trọng ở một số bảng biểu.
2. Báo cáo tiếp thu, chỉnh sửa của Học viên
Sau khi tham khảo ý kiến của Giáo viên hướng dẫn khoa học, học viên đã
tiếp thu và bổ sung, chỉnh sửa theo yêu cầu của Hội đồng chấm luận văn Thạc sĩ, cụ
thể như sau:
(i) Mở đầu:
- Không phải chỉnh sửa.
(ii) Chƣơng I
- Đã làm rõ hơn lý thuyết về phát triển huy động vốn.
- Tác giả đã bổ sung kinh nghiệm phát triển huy động vốn, số liệu của một số
Ngân hàng thương mại nước ngồi khác như: ANZ, HSBC,… để từ đó đưa ra bài
học phát triển huy động vốn đối với BIDV chi nhánh Hạ Long.
(iii) Chƣơng II

- Đã sửa lại tên mục 2.3 là: Đánh giá chung về phát triển huy động vốn và
cần thống nhất trong các nội dung của mục này.
(iv) Chƣơng III
- Không phải sửa chữa

(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long

Luan van


(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long

vii

(v) Sửa chữa khác
- Đã rà sốt lại lỗi chính tả và thêm cột tỷ trọng ở một số bảng biểu.
Học viên xin báo cáo Chủ tịch Hội đồng chấm luận văn Thạc sĩ, Ban Quản lý
chương trình đào tạo sau Đại học, Phòng Quản lý đào tạo và Khoa Chính sách cơng
của Học viện chính sách và Phát triển.
Học viên cam đoan về tính trung thực và chịu trách nhiệm về những nội dung
đã bổ sung, sửa chữa trên đây.
Xin trân trọng cảm ơn./.
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC

HỌC VIÊN

PGS,TS Đào Văn Hùng

Nguyễn Quang Huy


XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

TS Ngu ễn Thạc Ho t

(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long

Luan van


(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long

viii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ........................................................................ iv
TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................... xi
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................ 6
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại .............................................................. 6
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại .................................................................... 6
1.1.2. Đặc điểm của Ngân hàng thương mại ............................................................... 8
1.1.3. Vai trò và chức năng của ngân hàng thương mại .............................................. 9
1.1.4. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại .......................................... 12
1.2. Vốn và hoạt động hu động vốn trong ngân hàng thƣơng mại ................... 13
1.2.1. Khái niệm về vốn của ngân hàng thương mại................................................. 13

1.2.2. Sự cần thiết của huy động vốn đối với ngân hàng thương mại ....................... 14
1.2.3. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại ................................ 17
1.3. Các chỉ tiêu đ nh gi hoạt động hu động vốn trong ngân hàng thƣơng
mại ............................................................................................................................ 24
1.3.1. Quy mô huy động vốn ..................................................................................... 24
1.3.2. Cơ cấu nguồn vốn ........................................................................................... 24
1.3.3. Khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn ......................................................... 26
1.3.4. Chi phí huy động vốn ...................................................................................... 27
1.3.5. Sự phát triển mạng lưới và số lượng khách hàng............................................ 28
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động hu động vốn của ngân hàng thƣơng
mại. ........................................................................................................................... 28
1.4.1. Yếu tố nội tại của Ngân hàng thương mại ...................................................... 28

(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long

Luan van


(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long

ix

1.4.2. Yếu tố bên ngoài các Ngân hàng thương mại ................................................. 31
1.5. Kinh nghiệp hu động vốn và bài học cho BIDV chi nhánh Hạ Long ........ 32
1.5.1. Kinh nghiệm huy động vốn của ANZ Bank Australia .................................... 32
1.5.2. Kinh nghiệm huy động vốn của ngân hàng HSBC Hồng Kông ..................... 34
1.5.3. Một số bài học kinh nghiệm của NHTM nước ngoài về huy động vốn cho
BIDV chi nhánh Hạ Long ......................................................................................... 35
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI BIDV CHI NHÁNH HẠ
LONG ....................................................................................................................... 37

2.1. Tổng quan về BIDV – Chi nhánh Hạ Long ................................................... 37
2.1.1. Lịch sử hình thành ........................................................................................... 37
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh Hạ Long .......................................................... 40
2.1.3. Hoạt động kinh doanh những năm gần đây của BIDV chi nhánh Hạ Long ... 44
2.2. Thực trạng hu động vốn tại BIDVChi nhánh Hạ Long ............................. 52
2.2.1. Qui mô và cơ cấu vốn huy động ..................................................................... 52
2.2.2. Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng .................................................. 57
2.2.3. Lãi suất và chi phí vốn huy động .................................................................... 61
2.2.4. Mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn ............................................ 63
2 3 Đánh giá chung về phát triển hu động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long ..................................................... 66
2.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 66
2.3.2. Hạn chế trong phát triển huy động vốn của BIDV Hạ Long .......................... 68
2.3.3. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong hoạt động của BIDV chi nhánh
Hạ Long ..................................................................................................................... 70
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HẠ LONG........................................................................................ 73
3 1 Phƣơng hƣớng phát triển tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Ph t triển Việt
Nam – Chi nhánh Hạ Long .................................................................................... 73
3.1.1. Phương hướng chung ...................................................................................... 73

(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long

Luan van


(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long

x


3.1.2. Phương hướng huy động vốn .......................................................................... 74
3.2. Giải ph p tăng cƣờng hu động vốn tại BIDV Chi nhánh Hạ Long ........... 75
3.2.1 Mở rộng mạng lưới trên toàn thành phố .......................................................... 75
3.2.2. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn ....................................................... 76
3.2.3. Thiết lập chính sách lãi suất huy động hợp lý ................................................. 79
3.2.4. Đẩy mạnh chiến lược Marketing cho toàn bộ hoạt động Ngân hàng ............. 81
3.2.5. Nâng cao trình độ, đạo đức cán bộ tín dụng, hạn chế những tác động tiêu cực
của đạo đức đến việc huy động vốn .......................................................................... 84
3.2.6. Đổi mới công nghệ Ngân hàng ....................................................................... 86
3.3. Kiến nghị ........................................................................................................... 88
3.3.1. Kiến nghị với BIDV ........................................................................................ 88
3.3.2. Kiến nghị với NHNN Việt Nam ..................................................................... 93
3.3.3. Kiến nghị đối với Nhà nước ............................................................................ 95
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 98

(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long

Luan van


(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long

xi

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Phát triển kinh tế là mục tiêu hàng đầu của tất cả các nước trên thế giới. Kinh
tế có phát triển thì mới có điều kiện nâng cao mức sống vật chất đồng thời tạo môi
trường cho phép mọi người được hưởng thụ cuộc sống trường thọ, mạnh khỏe, xóa

đói giảm nghèo. Mà muốn tăng trưởng và phát triển kinh tế thì một trong những yếu
tố quan trọng cần phải có là: Vốn. Trong nền kinh tế thị trường phát triển như hiện
nay thì hệ thống ngân hàng ngày càng đóng vai trị quan trọng trong q trình chu
chuyển vốn của nền kinh tế, là nơi dẫn vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu vốn một cách
nhanh nhất, hiệu quả cao nhất và là nơi đáp ứng mọi nhu cầu gửi tiền cũng như cầu
tiền của nền kinh tế. Bên cạnh đó, các Ngân hàng thương mại (NHTM) với những
nghiệp vụ không ngừng được cải tiến và mở rộng cho phù hợp nhằm đáp ứng nhu
cầu vốn và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế và dân cư.
Ngày nay, dưới sự tác động của tồn cầu hóa, của hội nhập kinh tế quốc tế
thì nền kinh tế Việt Nam đang dần hịa nhập với nền kinh tế thế giới và thị trường
tài chính trong nước cũng khơng nằm ngồi guồng quay đó. Sự canh tranh trên lĩnh
vực tài chính ngân hàng sẽ ngày càng trở lên khốc liệt hơn khi Việt Nam đã cam kết
mở cửa thị trường tài chính, sự cạnh tranh giữ các Ngân hàng thương mại không chỉ
diễn ra giữa các NHTM trong nước mà còn từ các NHTM của nước ngồi. Vì vậy,
để tồn tại và đứng vững trong mơi trường mới, các ngân hàng ln ln cần có
nguồn vốn dồi dào để phát triển toàn diện các mảng hoạt động, hướng tới phát triển
thành ngân hàng thương mại hiện đại đủ sức cạnh tranh với các ngân hàng thương
mại của nước ngồi. Khi đó huy động vốn là biện pháp hữu hiệu cho các NHTM
thực hiện các chiến lược của mình.
Với tư cách là một thành viên của hệ thống Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát
triển Việt Nam (BIDV) và là một trong những NHTM lớn trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh, Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Hạ Long
(BIDV Hạ Long) phải chung sức thực hiện nhiệm vụ chung của tồn ngành góp
phần cùng BIDV khẳng định vị thế là một Tập đồn tài chính hàng đầu Việt Nam,

(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long

Luan van



(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long

xii

làm thế nào để huy động được vốn đáp ứng cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước, phát triển kinh tế địa phương là một vấn đề đang được ngân hàng rất
là quan tâm.
Trên cơ sở những kiến thức đã học tại trường học viện chính sách phát triển và
nghiên cứu tại BIDV Hạ Long, tôi nhận thấy cơng tác huy động vốn ln giữ vị trí rất
quan trọng đối với hệ thống NHTM trong việc đáp ứng vốn cho nền kinh tế, góp phần
thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước. Mặt khác, trong thời gian
gần đây việc huy động vốn của các ngân hàng gặp nhiều khó khăn, để đẩy mạnh hoạt
động huy động vốn nhằm mở rộng quy mô vốn huy động của BIDV Hạ Long khơng
phải dễ dàng. Từ đó đưa ra một số giải pháp và những kiến nghị, đề xuất nhằm phát
triển hoạt động huy động vốn tại BIDV Hạ Long trong giai đoạn tới.
Chương thứ nhất là lý luận chung về hoạt động vốn trong Ngân hàng thương
mại. Từ định nghĩa về Vốn: “Vốn của ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ
do bản thân ngân hàng thương mại tạo lập ra hoặc huy động được, dùng để đầu tư,
cho vay, hoặc thực hiện các hoạt động kinh doanh khác của mình” luận văn đi vào
phân tích sự cần thiết của vốn đối với ngân hàng thương mại, các hình thức huy
động vốn của ngân hàng. Ngồi ra, bài luận văn cịn đưa ra các bộ chỉ tiêu đánh giá
hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại và các yếu tố ảnh hưởng đến
hoạt động đó.
Chương thứ hai là thực trạng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần
đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Hạ Long. Trong chương này, tác giả đưa ra
bức tranh toàn cảnh về tình hình huy động vốn tại BIDV Hạ Long từ năm 2016 đến
năm 2018 thông qua số liệu từ báo cáo tổng kết đã thu thập được từ cơ sở dữ liệu tại
chi nhánh. Mặc dù giai đoạn 2016 – 2018, nền kinh tế đang trong thời kỳ tăng trưởng
nhưng tốc độ tăng trưởng vẫn còn chậm. Các chỉ số kinh tế như lạm phát, chỉ số giá
tiêu dùng, tỷ lệ thất nghiệp được giữ ổn định nhưng lãi suất thị trường và tỷ giá ngoại

tệ có sự biến đổi, lên xuống khá mạnh mẽ. Bên cạnh đó sự gia nhập của các ngân
hàng nước ngoài vào thị trường trong nước khiến sự cạnh tranh đã gay gắt lại càng
gay gắt hơn. Tuy nhiên vượt qua những khó khăn khi mới thành lập, BIDV chi nhánh

(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long

Luan van


(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long

xiii

Hạ Long đã đạt được những kết quả đáng khích lệ trong hoạt động huy động vốn của
mình. Kết quả là số lượng, quy mô nguồn vốn huy động được tăng đều qua các năm,
đồng thời việc sử dụng vốn cũng đảm bảo sự hiệu quả. Qua đó ngân hàng đã phục vụ
tốt được khách hàng của mình, thu hút và nâng cao uý tín, thương hiệu, mở rộng tập
khách hàng và ngày càng có nhiều khách hàng thân thiết, tạo tiền để cho sự phát triển
bền vững trong giai đoạn tiếp theo… Mặc dù đã đạt được nhiều kết quả tốt, nhưng
hoạt động huy động vốn tại BIDV chi nhánh Hạ Long vẫn còn những hạn chế nhất
định như: tốc độ tăng trưởng huy động vốn chưa cao, chi phí lãi suất huy động tăng,
sản phẩm vẫn cịn đơn điệu chưa có sự khác biệt, cơ cấu vốn chưa hợp lý và rủi ro
trong hoạt động sử dụng vốn của chi nhánh.
Chương thứ ba là giải pháp phát triển huy động vốn tại ngân hàng thương mại
cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Hạ Long. Từ kết quả phân tích
thực trạng, điểm mạnh, điểm yếu và những tồn tại, hạn chế trong hoạt động huy động
vốn tại BIDV Hạ Long, tác giả nêu ra các giải pháp khắc phục hạn chế nhằm tăng
cường huy động vốn tại BIDV Hạ Long, đó là: mở rộng mạng lưới PGD, đa dạng hóa
hình thức huy động vốn, thiết lập chính sách huy động vốn hợp lý, đẩy mạnh chiến
lược Marketing, chú trọng đầu tư vào công nghệ và đưa ra các biện pháp phòng ngừa

rủi ro trong hoạt động ngân hàng, đặc biệt là rủi ro về mặt đạo đức của cán bộ.
Đóng góp của luận văn:
Kết quả nghiên cứu của luận văn được thể hiện trong những nội dung:
- Làm rõ được một số khái niệm liên quan đến vốn và hoạt động huy động
vốn trong ngân hàng thương mại.
- Hệ thống được cơ sở lý luận cơ bản về các hoạt động huy động vốn trong
ngân hàng thương mại.
- Phân tích được thực trạng hoạt động huy động vốn trong Ngân hàng TMCP
Đầu tư & Phát triển Việt Nam - chi nhánh Hạ Long trong thời gian qua và những
vấn đề đặt ra đối với công tác huy động vốn trong thời gian tới.
- Đề xuất một số phương hướng và giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn
cho BIDV Hạ Long trong giai đoạn hiện nay.

(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long

Luan van


(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long

1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong hệ thống ngân hàng Việt Nam, Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Ph t
triển Việt Nam (BIDV) có vai trị quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội và
đang ngày càng cải thiện về năng lực điều hành, khả năng kiểm soát rủi ro và hiệu
quả hoạt động.
Trong những năm tiếp theo, để đạt được tốc độ tăng trưởng theo các mục tiêu
kinh tế vĩ mô đã đặt ra, vấn đề huy động vốn phục vụ phát triển kinh tế cần phải

được đẩy mạnh hơn nữa. Có thể nói hệ thống ngân hàng nói chung và Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Ph t triển Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long (BIDV Hạ Long)
nói riêng cho đến nay vẫn chưa khai thác hết được tiềm năng các nguồn vốn nhàn
rỗi trong dân cư để đáp ứng cho nhu cầu phát triển kinh tế. Bên cạnh đó, cùng với
việc hội nhập kinh tế quốc tê sâu và rộng, ngành tài chính - ngân hàng Việt Nam
đứng trước những thách thức, đó là sự tự do hố trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
Sự tự do hố này đem đến cho chúng ta những cơ hội mới song cũng buộc chúng ta
phải đối mặt với nhiều thách thức từ phía các ngân hàng nước ngoài với tiềm lực
kinh tế cũng như kinh nghiệm quản lý và khả năng cung ứng dịch vụ hơn hẳn.
Với tư cách là một thành viên của hệ thống Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát
triển Việt Nam (BIDV) và là một trong những NHTM lớn trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh, BIDV Hạ Long chung sức thực thi hiệu quả chính sách tiền tệ quốc gia, góp
phần ổn định các chỉ số, cân đối vĩ mơ của đất nước; Phát triển bứt phá thực chất,
bền vững của tồn hệ thống; Nâng cao năng lực tài chính; thực hiện tốt nhiệm vụ
cung ứng vốn cho nền kinh tế… Để đạt được mục tiêu đặt ra thì trước hết BIDV Hạ
Long phải chuẩn bị cho mình một nền tảng vốn vững mạnh.
Các đề tài nghiên cứu về hoạt động huy động vốn của các ngân hàng là rất
nhiều. Mỗi nghiên cứu đều phục vụ cho một ngân hàng cụ thể và trong một thời
gian, không gian xác định. Đến nay đề tài “Giải pháp phát triển huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt nam – Chi nhánh Hạ Long” chưa có

(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long

Luan van


(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long

2


tác giả nào nghiên cứu. Việc nghiên cứu đề tài trên để có những cơ sở lý luận áp
dụng cho chi nhánh Hạ Long còn non trẻ là rất cấp bách hiện nay. Tác giả coi các
đề tài nghiên cứu tương tự về các ngân hàng khác là những tài liệu tham khảo bổ
ích. Tác giả kế thừa có chọn lọc và có trích dẫn đầy đủ những nguồn tài liệu tham
khảo đó.
Xuất phát từ thực tế nêu trên tác giả nhận thấy đề tài “Giải pháp phát triển
huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt nam – Chi nhánh
Hạ Long” là cấp thiết. Vì vậy, em đã quyết định lựa chọn đề tài này làm luận văn
tốt nhiệp cao học của mình.
2 Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Cùng với sự phát triển của đất nước, ngành Tài chính – Ngân hàng đã có
những phát triển vượt bậc. Đây cũng là lĩnh vực đang nhận được rất nhiều sự quan
tâm, chú ý với nhiều cơng trình nghiên cứu, đặc biệt là về hoạt động huy động vốn
tại các ngân hàng thương mại. Có thể kể đến một số cơng trình tiêu biểu như sau:
Đàm Hồng Phương (2010) “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các ngân
hàng thương mại trên địa bàn Hà Nội trong tiến trình hội nhập quốc tế” - Luận
văn thạc sĩ kinh tế trường Đại học kinh tế quốc dân. Tác giả phân tích một khía
cạnh khác có liên quan đến hoạt động huy động vốn đó là sử dụng vốn. Điều này có
nghĩa là làm thế nào để vốn sau khi huy động được sử dụng đúng mục đích tạo nên
sự hiệu quả và lợi ích tối đa. Ưu điểm của bài viết đó là đánh giá được những tác
động của tiến trình hội nhập kinh tế đối với hoạt động và phát triển của hệ thống
ngân hàng thương mại, từ đó chỉ ra được những thuận lợi và thách thức mà ngân
hàng cần vượt qua. Điểm tồn tại của luận văn này là tác giả mới chỉ nghiên cứu trên
địa bàn Hà Nội mà chưa có sự mở rộng tới các khu vực khác.
Thái Thị Tố Trinh (2012) “Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Bình Định” - Luận văn thạc sĩ
kinh tế trường Đại học Đà Nẵng. Tác giả đã chỉ ra thực trạng công tác huy động vốn
được nhìn nhận khác tồn diện và chính xác. Tác giả đi sâu vào nghiên cứu và đề
xuất các giải pháp rất thiết thực. Đây là bài luận văn có sự hồn chỉnh, cơng phu và


(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long

Luan van


(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long

3

kỹ lưỡng, hệ thống lý thuyết được trình bày rõ ràng, đầy đủ mặc dù vậy vẫn cịn đơi
chỗ sa đà, dài dòng.
Trần Thị Hải Yến (2014) “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền
gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng”- Luận văn thạc sĩ kinh tế trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn thì tác giả tập trung nghiên cứu hoạt động
huy động vốn riêng đối với khách hàng cá nhân. Thực trạng hoạt động huy động
vốn tại ngân hàng được trình bày cụ thể, rõ ràng. Từ đó thấy được điểm mạnh, điểm
yếu còn tồn tại. Tuy nhiên khách hàng cá nhân chỉ là một phần trong công tác huy
động vốn, vì vậy để hồn thiện đầy đủ nhất cần đưa ra được các giải pháp cho các
tập khách hàng còn lại.
Những bài viết, đề tài nghiên cứu trên nhìn chung cung cấp được những vấn
đề cơ bản về lý luận chung nhưng việc vận dụng vào thực tế và các giải pháp đưa ra
cũng mới chỉ mang tính thời điểm. Thực tế nền kinh tế ln vận động khơng ngừng,
các quy định và chính sách mới được ban hành do đó các giải pháp có thể đúng tại
thời điểm này nhưng tại thời điểm khác sẽ không cịn giá trị. Bên cạnh đó mỗi ngân
hàng lại có một đặc điểm riêng biệt, mỗi chi nhánh khác nhau sẽ chịu sự tác động của
các yếu tố khu vực khác nhau. Hiện nay, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam (BIDV) – Chi nhánh Hạ Long chưa có cơng trình nghiên cứu riêng nào về giải
pháp phát triển huy động vốn tại đây. Do vậy việc lựa chọn đề tài lần này có ý nghĩa
rất thiết thực và khơng bị trùng lặp với những cơng trình nghiên cứu trước đây.

3 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ cở làm rõ những lý luận về hoạt động huy động vốn và phân tích
thực trạng huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Hạ Long, luận văn đề xuất một số giải pháp phát triển huy động vốn tại ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long trong giai đoạn
2019 - 2021.
Nhiệm vụ nghiên cứu:

(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long

Luan van


(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long

4

- Làm rõ những vấn đề lý luận chung văn hố doanh nghiệp và phát triển.
- Trình bày những lý luận chung về hoạt động huy động vốn trong ngân hàng
thương mại.
- Tìm hiểu thực trạng cơng tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long. Từ đó, đánh giá hiệu quả đạt được cũng
như những điểm còn hạn chế và chỉ ra nguyên nhân của những hạn chế trong công
tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Hạ Long.
- Đề xuất các giải pháp phát triển huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long.
4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng

TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Nội dung: Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long.
+ Không gian: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Hạ Long.
+ Thời gian: Các số liệu phân tích được lấy từ năm 2016 – 2018, từ đó đề
xuất các giải pháp cho giai đoạn 2019 – 2021.
5. Phƣơng ph p nghiên cứu đề tài
Đề tài sử dụng phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh, đánh giá.
Cụ thể, thông tin về hoạt động huy động vốn của huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long được thu thập để tiến
hành so sánh, phân tích và đánh giá nhằm đạt được mục đích nghiên cứu.
6 Bố cục luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận. Luận văn được chia làm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về hoạt động huy động vốn trong Ngân hàng
thương mại.

(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long

Luan van


(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long

5

Chương 2:Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long.
Chương 3: Giải pháp phát triển huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư

và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long.

(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long

Luan van


(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long

6

CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Thuật ngữ “Ngân hàng” đã được hình thành từ rất lâu, trước cả khi nền sản
xuất hàng hoá ra đời. Ở giai đoạn nguyên sơ ban đầu xuất phát từ nhu cầu của cuộc
sống, các hoạt động trao đổi, buôn bán, nhu cầu sử dụng, lưu thông tiền tệ lớn, các
thương gia đã lập ra những nơi với mục đích để đổi tiền, nhận tiền gửi và thu phí từ
người gửi, đồng thời họ cũng nhận chi trả và thanh toán hộ. Như vậy 3 nghiệp vụ
ngân hàng đầu tiên được hình thành đó là: gửi tiền, đổi tiền và thanh toán hộ. Lúc
đầu người phải trả phí là người gửi tiền nhưng về sau việc nhận ra cơ hội sinh lời từ
số tiền gửi này nên các thương nhân đã trả phí cho người gửi để thu hút, tăng khả
năng huy động. Trải qua quá trình phát triển các thương gia nhận thấy được nhu cầu
vay vốn và họ cho vay để sinh lời, đây chính là mầm mống của các nghiệp vụ khác
cơ bản của Ngân hàng thương mại (NHTM).
Sự phát triển của nên kinh tế hàng hoá đã kéo theo sự bùng nổ các NHTM
trở thành ngành công nghiệp kinh doanh hấp dẫn trên lĩnh vực tiền tệ. Kinh tế ngày
càng phát triển các nghiệp vụ ngân hàng mới được ra đời nhằm đáp ứng tối đa nhu

cầu của thị trường. Nhiều dịch vụ mới xuất hiện như: dịch vụ bảo lãnh L/C, các dịch
vụ tín dụng, phát hành chứng chỉ tiền gửi… Hai NHTM đầu tiên hoạt động trên thế
giới đều ở Tây Ban Nha đó là Banca di Baralone (ra đời năm 1401) và Banca di
Valencia (ra đời năm 1409).
Mặc dù có lịch sử từ rất lâu nhưng cho đến nay, các nhà kinh tế học vẫn chưa
có thống nhất khi định nghĩa về NHTM. Điều này có nguyên nhân do sự khác biệt
về luật pháp, điều kiện kinh tế, thể chế chính trị, đặc điểm xã hội và số lượng các

(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long

Luan van


(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long

7

nghiệp vụ không đồng nhất… Tại Việt Nam, một số định nghĩa về NHTM được
công nhận và sử dụng phổ biến bao gồm:
- Theo pháp lệnh “Ngân hàng, HTX tín dụng và cơng ty tài chính”,
(24/05/1990), ngân hàng thương mại được định nghĩa như sau: “NHTM là tổ chức
kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của
khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện
nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán” (Phạm Xuân Cường, 2016).
- Theo luật các tổ chức tín dụng, (26/12/1997): “NHTM là một doanh nghiệp
thực hiện tồn bộ hoạt động ngân hàng đó là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch
vụ ngân hàng với nội dung chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số
tiền này để cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ thanh toán” (Trương Thị Thanh
Huyền, 2011).
Ở nước ta, “Ngân hàng quốc gia Việt Nam” được ra đời vào năm 1951 mang

nét đặc trưng riêng biệt với đặc điểm đó là vừa làm chức năng quản lý tiền tệ, vừa là
một NHTM (ngân hàng 1 cấp). Nghị định 53/HĐBT, (26/03/1988) góp một bước
tiến quan trọng thơng qua việc chia hệ thống ngân hàng Việt Nam thành 2 cấp:
“Ngân hàng nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và NHTM
thực hiện chức năng kinh doanh tiền tệ”. Điều này đã tạo nên sự phát triển mạnh mẽ
cho ngành ngân hàng, góp phần tích cực trong cơng cuộc đổi mới, hiện đại hố đất
nước.
Cách tiếp cận có tính logic hơn là xem xét ngân hàng thương mại trên
phương diện những loại hình dịch vụ cung cấp. Theo đó, Luật các tổ chức tín dụng
của Việt Nam ban hành năm 2010 đã định nghĩa:
“NHTM là loại hình ngân hàng (một tổ chức tín dụng) được thực hiện tất cả
các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật
các TCTD nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Hình thức tổ chức của NHTM tại Việt Nam:
+ NHTM Cổ phần (Theo luật doanh nghiệp là công ty cổ phần)

(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long

Luan van


(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long

8

+ NHTM Nhà nước ( Nhà nước sử dụng 100% vốn điều lệ - Theo Luật DN
là công ty TNHHMTV là Nhà nước)
+ Ngân hàng (NH) liên doanh với ngân hàng nước ngồi
+ Ngân hàng 100% vốn nước ngồi (Cơng ty TNHH)
+ Chi nhánh NH nước ngoài tại Việt Nam

+ Ngân hàng hợp tác xã.

1.1.2. Đặc điểm của Ngân hàng thương mại
NHTM có 3 đặc điểm cơ bản, bao gồm:
 Trước hết, hoạt động NHTM là một hình thức kinh doanh nhằm mục đích
sinh lời và đích đến cuối cùng đó chính là lợi nhuận. NHTM thực hiện 2 hình thức
hoạt động là kinh doanh tiền tệ và cung cấp các dịch vụ ngân hàng. Trong đó hoạt
động kinh doanh tiền tệ chính là việc huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau và sử
dụng để cung cấp vốn cho khách hàng có nhu cầu vay vốn. Hay hiểu một cách đơn
giản đó là việc “đi vay để cho vay” nhằm kiếm lời. Các hoạt động dịch vụ ngân
hàng được thực hiện thơng qua các nghiệp vụ sẵn có như về tiền tệ, thoanh toán,
ngoại hối, chứng khoán… tiến hành thực hiện một cơng việc nào đó theo cam kết
với khách hàng trong một thời gian nhất định và thu phí dịch vụ hoặc trích hoa
hồng.
 Mọi hoạt động diễn ra của NHTM đều phải tuân thủ theo các quy định của
pháp luật. Thực tế các điều kiện được đưa ra khi cấp phép hoạt động trên thị trường
dành cho ngân hàng là rất khắt khe như quy định về vốn, phương án kinh doanh,…
 Là loại hình kinh doanh đầy hấp dẫn như nó cũng đi kèm với độ rủi ro cao
hơn nhiều so với các hình thức kinh doanh khác. NHTM có ảnh hưởng sâu sắc tới
các ngành và tới cả nền kinh tế của một quốc gia. Việc huy động vốn từ nguồn tiền
nhàn rỗi để cấp tín dụng cho khách hàng có nhu cầu vay theo nguyên tắc hoàn trả
vốn và lãi trong thời gian quy định. Chính điều này đã tạo ra rủi ro, rủi ro đến từ
phía ngân hàng, khách hàng vay tiền, khách hàng gửi tiền và những yếu tố khách
quan. Để hạn chế tối đa những rủi ro đáng tiếc, kiểm soát và giảm nhẹ những tổn
thất khi NHTM bị vỡ nợ, chính phủ của mỗi quốc gia đều đặt ra những quy định,

(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long

Luan van



(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long

9

đạo luật riêng đảm bảo mơi trường an tồn, tạo nên sự hiệu quả cho các NHTM
trong nền kinh tế thị trường.

1.1.3. Vai trò và chức năng của ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Vai trò của ngân hàng thương mại
Hệ thống NHTM ngày càng được mở rộng cả về số lượng và chất lượng đã
đáp ứng được nhu cầu khách hàng về vốn và các dịch vụ ngân hàng. Sự chuyên
môn hố, chun nghiệp hố cùng ứng dụng cơng nghệ hiện đại ngày càng nâng cao
chất lượng và mở rộng dịch vụ hướng tới sự hài lịng. Bên cạnh đó, ngành ngân
hàng cịn đóng góp một vai trị to lớn trong ngân sách Nhà nước thông qua nộp thuế
và quỹ phúc lợi xã hội hàng năm. Việc “điều hành các chính sách tiền tệ theo cơ chế
thị trường có sự quản lý của Nhà nước” được thể hiện chặt chẽ, sự điều tiết về tiền
tệ cũng khơng ngừng được hồn thiện. Một trong những thành cơng tiêu biểu của
các NHTM đó là góp phần đáng kể đẩy lùi và kiểm sốt lạm phát phi mã, đưa từ
mức 3 con số xuống còn dưới 10% và giữ ổn định trong những năm gần đây. Mơi
trường kinh tế vĩ mơ ổn định chính là điều kiện thuận lợi để tăng trưởng kinh tế
nhanh và bền vững. Hoạt động hợp tác quốc tế giữa các ngân hàng trong nước với
quốc tế có nhiều bước tiến, giúp khai thác được nguồn vốn nước ngoài. Đến nay
quan hệ song phương về hợp tác ngân hàng giữa Việt Nam và các nước không
ngừng mở rộng, thiết lập quan hệ giao dịch với trên 2000 ngân hàng và tổ chức tài
chính của hơn 100 quốc gia trên thế giới, tạo nên sự thuận tiện và đáp ứng mọi nhu
cầu của khách hàng, mở ra nhiều cơ hội phát triển kinh tế (Frederic S.Mishkin,
2015).

1.1.3.2. Các chức năng của ngân hàng thương mại

a. Chức năng trung gian tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường các giao dịch kinh tế diễn ra rất sôi động đã tạo
ra những khoản thu nhập, chi tiêu và tích luỹ bằng tiền của các tầng lớp trong xã
hội. Q trình đó làm hình thành nên những người có tiền tích luỹ có khả năng cung
cấp tín dụng và những người có nhu cầu tín dụng để đáp ứng cho nhu cầu đầu tư
phát triển. Nhưng làm thế nào để họ tìm gặp được nhau và làm sao có thể cùng thoả

(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long

Luan van


(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long

10

mãn những nhu cầu vốn đa dạng và to lớn trong khi các nguồn tiền tiết kiệm đang
nằm phân tán trong xã hội mà mỗi khoản tiết kiệm lại theo đuổi một mục đích riêng.
Nhờ có thị trường tài chính và cơ chế chuyển giao vốn năng động của thị
trường tài chính mà trong đó hệ thống NHTM giữ vai trò chủ đạo, NHTM hoạt
động như một chiếc cầu nối giữa khả năng cung ứng vốn và nhu cầu về vốn tiền tệ
trong xã hội. Là trung gian tín dụng, Ngân hàng đóng vai trị là người mơi giới giữa
một bên là người có tiền cho vay và một bên là những người có nhu cầu chi tiêu cần
đi vay vốn. Thông qua cơ chế thị trường, bằng những biện pháp, chính sách và áp
dụng những phương pháp kỹ thuật theo hướng hiện đại Ngân hàng có khả năng thu
hút hầu hết những nguồn tiền tệ nhàn rỗi trong xã hội để phân bổ vốn cho nhu cầu
sản xuất kinh doanh.
b. Chức năng trung gian thanh toán
Trong đời sống hàng ngày diễn ra hàng tỷ lượt giao dịch, thanh toán bằng
tiền mặt. Nếu như mọi khoản thanh toán đều thanh tốn bằng tiền mặt trao tay thì sẽ

kéo theo hàng loạt các công việc phức tạp và tốn kém mà nhiều khi cịn gặp rủi ro
khơng lường trước được.
Khi NHTM ra đời và phát triển, trong quá trình làm trung gian tín dụng Ngân
hàng đã thu hút được hầu hết các nhà kinh doanh có quan hệ bn bán với nhau mở
tài khoản tại Ngân hàng tạo cơ sở cho các Ngân hàng đứng ra làm trung gian thanh
toán theo lệnh của chủ tài khoản bằng cách trích số dư tiền gửi trên tài khoản của
người mua chuyển sang tài khoản của người bán, tiến hành các nghiệp vụ này Ngân
hàng trở thành là người thủ quỹ và là bộ máy kế toán đáng tin cậy của các nhà kinh
doanh trong việc làm trung gian nhận và trả tiền theo yêu cầu của họ, kế toán và kết
toán tài khoản cho họ.
Do đó, q trình thực hiện chức năng này hệ thống NHTM đã góp phần quan
trọng làm giảm bớt khối lượng lưu thơng tiền mặt, tiết kiệm chi phí lưu thơng thuần
t, giúp cho việc thanh tốn tiền hàng hố dịch vụ được thuận lợi, nhanh chóng, an
tồn. Đối với Ngân hàng thực hiện chức năng này tạo cho Ngân hàng có thể duy trì
và nâng cao khả năng thanh tốn, quản lý được tình hình thu chi của các đơn vị qua

(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long(Luan.van.thac.si).giai.phap.phat.trien.huy.dong.von.tai.ngan.hang.tmcp.dau.tu.va.phat.trien.viet.nam.–.chi.nhanh.ha.long

Luan van


×