Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

(Luận văn tốt nghiệp) phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 74 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
-------o0o-------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:

PHÁT TRIỂN CƠNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

Giáo viên hướng dẫn : TS. Phạm Ngọc Trụ
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Ngọc Quỳnh

Khóa

: 6

Chuyên ngành

: Quy hoạch phát triển

Mã sinh viên

: 5063101237

Hà Nội, năm 2019

Luan van



LỜI CAM ĐOAN
Đề tài nghiên cứu “Phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”,
là đề tài được nghiên cứu, tìm hiểu trong q trình thực hiện khóa luận tốt
nghiệp. Tôi xin cam đoan đây là đề tài do tôi nghiên cứu trên các số liệu, tài
liệu và thông tin thu nhập được trong thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Đề tài không sao chép lại các đề tài đã nghiên cứu trước đó và những kết quả
nghiên cứu của đề tài chưa từng được cơng bố.
Nếu có gì sai sót tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về những việc mình làm.
Hà Nội, tháng 6 năm 2019
Sinh viên

Nguyễn Ngọc Quỳnh

Luan van


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chun đề khóa luận tốt nghiệp này trước hết em xin gửi đến
quý thầy, cô giáo trong Học viện Chính sách và Phát triển lời cảm ơn chân thành.
Đặc biệt em xin gửi đến thầy Tiến sĩ Phạm Ngọc Trụ, người đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ em hồn thành chun đề khóa luận tốt nghiệp này lời cảm
ơn sâu sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Q thầy cơ trong Học viện Chính sách và Phát
triển đã tận tình giảng dạy những kiến thức cơ bản, những bài học để em hiểu
một cách khái quát là nền tảng có thể áp dụng trong suốt q trình thực hiện
khóa luận tốt nghiệp.
Do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên khóa
luận khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy em rất mong nhận được ý
kiến đóng góp của quý thầy cô để em học thêm nhiều kinh nghiệm và khóa luận

được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Luan van


MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG ANH ................................................... i
DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT................................................... i
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................... ii
MỞ ĐẦU................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài................................................................................. 1
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................... 2
3. Phạm vi nghiên cứu............................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 3
5. Cấu trúc .............................................................................................. 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP ..................................................................................... 4
1.1. Một số vấn đề lý luận........................................................................ 4
1.1.1. Quan niệm về công nghiệp.......................................................... 4
1.1.2. Phân loại cơng nghiệp................................................................. 5
1.1.3. Vai trị cơng nghiệp .................................................................... 6
1.1.4. Đặc điểm sản xuất công nghiệp .................................................. 6
1.1.5. Cơ cấu công nghiệp .................................................................... 9
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển công nghiệp.............. 16
1.1.7. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển công nghiệp ........................... 23
1.2. Thực tiễn phát triển công nghiệp ở một số địa phương.................. 25
1.2.1. Phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Ninh....................................... 25
1.2.2. Phát triển cơng nghiệp thành phố Hải Phịng........................... 26

1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Quảng Ninh............................... 27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2010 – 2017.................. 29
2.1. Nhân tố ảnh hưởng đến cơng nghiệp tỉnh Quảng Ninh .................. 29
2.1.1. Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ ............................................... 29

Luan van


2.1.2. Nhân tố tự nhiên ....................................................................... 30
2.1.3. Nhân tố kinh tế - xã hội ............................................................ 34
2.2. Thực trạng phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010 2017....................................................................................................... 44
2.2.1. Đánh giá tình hình phát triển chung ........................................ 44
2.2.2. Cơ cấu công nghiệp theo ngành ................................................ 46
2.2.3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ........................... 49
2.2.4. Cơ cấu cơng nghiệp theo lãnh thổ............................................. 50
2.3. Đánh giá tình hình phát triển công nghiệp..................................... 54
2.3.1. Thành tựu ................................................................................. 54
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .......................................................... 55
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2030 ....................................... 59
3.1. Dự báo nhân tố ảnh hưởng đến phát triển công nghiệp tỉnh
Quảng Ninh ......................................................................................... 59
3.2. Định hướng phát triển.................................................................... 60
3.3. Giải pháp........................................................................................ 61
3.3.1. Nhóm giải pháp về cơ sở hạ tầng – kỹ thuật............................. 61
3.3.2. Nhóm giải pháp về nguồn lao động .......................................... 62
3.3.3. Nhóm giải pháp về khoa học - cơng nghệ ................................. 63
3.3.4. Nhóm giải pháp về vốn ............................................................. 63
3.3.5. Nhóm giải pháp về chính sách .................................................. 64

3.3.6. Nhóm giải pháp về bảo vệ mơi trường...................................... 64
KẾT LUẬN ........................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................... 67

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh

DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG ANH
Từ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt
Trạm thu phát sóng di động

BTS

Base transceiver station

CNC

Computer numerica control Điều khiển bằng máy tính

EPC

Hợp đồng thiết kế, cung cấp thiết bị

Engineering procurement


cơng nghệ và thi cơng xây dựng

and construction
R&D

cơng trình

Research & Development

Nghiên cứu và phát triển

DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

i

(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình

Tên hình

Trang

Hình 2.1

Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Ninh

29

Hình 2.2

Quy mơ dân số tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010 - 2017

34

Hình 2.3

Số lao động theo ngành tỉnh Quảng Ninh

37

Hình 2.4

Tỷ lệ lao động phân theo giới tính tỉnh Quảng Ninh

38


Hình 2.5

Tỷ trọng ngành cơng nghiệp tỉnh Quảng Ninh

45

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1

Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ phân theo địa phương

35

Bảng 2.2

Lao động từ 15 tuổi phân theo loại hình kinh tế

36

Bảng 2.3

Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất cơng nghiệp
phân theo nhóm ngành giai đoạn 2010 – 2016


47

Bảng 2.4

Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu

48

Bảng 2.5

Sản phẩm cơng nghiệp phân theo loại hình kinh tế

49

Bảng 2.6

Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

52

ii

(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quá trình phát triển của các nền kinh tế, không riêng thời đại hay quốc gia
nào, công nghiệp luôn là ngành quan trọng với vai trò sản xuất vật chất, cung
cấp thiết bị tiêu dùng cho người dân, thúc đẩy phát triển ngành nông nghiệp và
góp phần tạo việc làm cho xã hội. Để tạo ra động lực, sức lan tỏa lớn và đẩy
mạnh tăng trưởng nền kinh tế, công nghiệp cần phải phát triển không ngừng.
Đối với các nước đang phát triển như Việt Nam, công nghiệp được coi là ngành
chủ đạo của nền kinh tế vì thế nước ta cần có những giải pháp, chính sách để
phát triển ngành cơng nghiệp hướng tới mục tiêu trở thành nước cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa.
Quảng Ninh là tỉnh ven biển thuộc vùng Đơng Bắc Việt Nam, vừa thuộc
vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc vừa thuộc vùng Duyên hải Bắc Bộ. Trong
những năm gần đây, Quảng Ninh ln là tỉnh có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao
nhất, đóng góp nhiều thành tựu to lớn trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội,
khẳng định tầm quan trọng của tỉnh trong sự tăng trưởng kinh tế chung của
vùng và cả nước. Số lượng nhà máy, xí nghiệp ngày càng gia tăng; các khu
cơng nghiệp, khu kinh tế phát triển; mơ hình tăng trưởng dịch chuyển dần sang
chiều sâu; cơ cấu kinh tế dịch chuyển đúng hướng; tăng tỉ trọng khu vực dịch
vụ. Để đạt được kết quả này, tỉnh và địa phương đã có cơ cấu chính sách hợp
lý để cải cách hành chính, mơi trường đầu tư kinh doanh, thu hút các nhà đầu
tư và tập đoàn kinh tế lớn. Quảng Ninh ln khẳng định vị trí quan trọng của
tỉnh là tỉnh trọng điểm của vùng kinh tế Bắc Bộ.
Với mục tiêu trở thành tỉnh cơ cấu kinh tế dịch vụ - công nghiệp trong
những năm tới; Quảng Ninh cần đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, từng
bước cải thiện đời sống nhân dân; tập trung chủ yếu vào phát triển các ngành
công nghiệp theo hướng công nghệ cao, hạn chế các ngành có nguy cơ gây ơ
nhiễm mơi trường. Để đạt được mục tiêu trên, việc đề xuất các giải pháp phát
triển công nghiệp ở tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn tới là hết sức cần thiết.
1


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh

Xuất phát từ thực tế trên, em đã nghiên cứu và chọn đề tài “Phát triển công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp, đề tài
nghiên cứu trong giai đoạn 2010 – 2017.
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích
Vận dụng kiến thức về cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển cơng nghiệp,
khóa luận nghiên cứu và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng, phân tích thực trạng
phát triển ngành cơng nghiệp của tỉnh Quảng Ninh để từ đó đề xuất các giải
pháp phát triển mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội - môi trường.
2.2. Nhiệm vụ
Để đạt được mục tiêu trên, khóa luận tập trung giải quyết các nhiệm vụ sau:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển ngành công nghiệp.
- Đánh giá nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cơng nghiệp tỉnh Quảng Ninh.
- Phân tích thực trạng phát triển của ngành công nghiệp tỉnh Quảng Ninh.
- Định hướng và đề xuất các giải pháp phát triển ngành công nghiệp tỉnh
Quảng Ninh đến năm 2030.
3. Phạm vi nghiên cứu
3.1. Địa bàn nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn toàn tỉnh Quảng Ninh; bao
gồm 4 thành phố (Hạ Long, Cẩm Phả, ng Bí, Móng Cái); 2 thị xã (Đông
Triều, Quảng Yên); 8 huyện (Vân Đồn, Tiên n, Hồnh Bồ, Hải Hà, Cơ Tơ,
Đầm Hà, Bình Liêu, Ba Chẽ).

3.2. Thời gian nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu sử dụng những số liệu trong niên giám thống kê năm
2017 và số liệu điều tra, thu thập được trên địa bàn nghiên cứu đến năm 2018.
Đề ra các giải pháp phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030.
3.3. Nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu sâu về tình hình phát triển cơng nghiệp trên địa
bàn tồn tỉnh Quảng Ninh và đặt chúng trong mối liên hệ với các tỉnh lân cận.
2

(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập và xử lý tài liệu
Đề tài nghiên cứu cần tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, các
ngành cơng nghiệp của Quảng Ninh. Để có được những tài liệu đó em đã tìm
hiểu từ nhiều nguồn tư liệu khác nhau: các sách chuyên ngành, trang web, báo
cáo hàng năm của tỉnh, các bài khóa luận từ các nhà nghiên cứu trước. Đọc và
tìm hiểu các tài liệu từ trang thông tin của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng
Ninh, Niên giám thống kê của tỉnh một cách chọn lọc để đảm bảo tính xác thực
của thơng tin. Từ những tài liệu đã chọn lọc, cần phải phân tích và tổng hợp
thơng tin cũng như số liệu đã thu thập được một cách đầy đủ và chính xác nhất.
4.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh
Trên cơ sở các dữ liệu đã thu thập được, em đã phân tích, tổng hợp và sử
dụng dữ liệu theo chuỗi thời gian, để so sánh giữa các lĩnh vực, các ngành công
nghiệp với nhau; giữa Quảng Ninh với các địa phương khác và cả nước.

4.3. Phương pháp dự báo
Hoạt động phát triển cơng nghiệp và q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa có mối quan hệ chặt chẽ với nhau; góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế xã hội của tỉnh. Dựa vào tình hình thực tế của phát triển công nghiệp tỉnh Quảng
Ninh, bối cảnh kinh tế trong và ngồi nước cũng như tồn thế giới để có thể
đưa ra những giải pháp về chính sách, vạch ra chiến lược và định hướng để phát
triển ngành công nghiệp hợp lý.
5. Cấu trúc
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, cấu trúc khóa luận
gồm 3 chương như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển công nghiệp
- Chương 2: Thực trạng phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh giai đoạn 2010 – 2017
- Chương 3: Giải pháp phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
đến năm 2030
3

(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề lý luận
1.1.1. Quan niệm về công nghiệp
Định nghĩa công nghiệp theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, công nghiệp
là “ngành kinh tế quốc dân quan trọng nhất, có ảnh hưởng quyết định đến trình
độ phát triển lực lượng sản xuất và năng suất lao động xã hội. Tỷ lệ sản phẩm

công nghiệp trong cơ cấu tổng sản phẩm xã hội được xem như chỉ tiêu phản
ánh trình độ phát triển kinh tế của xã hội”. Theo tác giả khóa luận, quan niệm
này mới tập trung nêu vai trị của ngành cơng nghiệp song chưa nêu bật được
nội hàm của ngành công nghiệp.
Theo Từ điển tiếng Việt, công nghiệp là “ngành chủ đạo của nền kinh tế
quốc dân hiện đại, có nhiệm vụ khai thác tài nguyên thiên nhiên, chế biến tài
nguyên và các sản phẩm nông nghiệp thành tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu
dùng”. Quan niệm này đã nêu rõ vai trị và các bộ phận hợp thành của ngành
cơng nghiệp, tuy nhiên vẫn chưa phản ánh hết các đặc trưng của ngành công
nghiệp trong giai đoạn hiện nay.
Theo quan niệm của Liên Hợp quốc, “công nghiệp được định nghĩa là
một tập hợp các hoạt động sản xuất với những đặc điểm nhất định thơng qua
các q trình cơng nghiệp để tạo ra sản phẩm. Hoạt động công nghiệp bao
gồm cả ba loại hình: cơng nghiệp khai thác tài ngun, cơng nghiệp chế biến
và các dịch vụ sản xuất theo sau nó”. Quan niệm của Liên Hợp quốc đã nêu
được những nội hàm quan trọng của ngành công nghiệp (sản xuất thơng qua
các q trình cơng nghệ, các bộ phận cơ bản của sản xuất công nghiệp) tuy
nhiên vẫn cần bổ sung một số đặc điểm nhằm làm nổi bật và chính xác hóa khái
niệm “cơng nghiệp”.
Từ các góc độ chun môn khác nhau, mục tiêu nghiên cứu khác nhau nên
đưa ra các quan niệm khác nhau, có nét riêng biệt về công nghiệp.

4

(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh


1.1.2. Phân loại công nghiệp
Tùy vào quan điểm tiếp cận mà cơng nghiệp được phân loại thành các
nhóm ngành khác nhau, ví dụ như theo u cầu về cơng nghệ sản xuất (chia ra
các ngành công nghiệp công nghệ cao (điện tử, hàng khơng vũ trụ,…) và các
ngành cịn lại), theo thời gian xuất hiện (chia thành công nghiệp hiện đại và
công nghiệp truyền thống), theo công dụng kinh tế của sản phẩm (chia thành
hai nhóm: cơng nghiệp nặng (nhóm A) gồm các ngành công nghiệp năng lượng,
luyện kim, chế tạo máy, điện tử - tin học, hoá chất, vật liệu xây dựng,... và cơng
nghiệp nhẹ (nhóm B) gồm cơng nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp
thực phẩm),… nhưng cách phân loại phổ biến nhất trên thế giới hiện nay vẫn
là theo đối tượng tác động. Dựa vào quan điểm này, công nghiệp là tập hợp các
hoạt động sản xuất, bắt đầu từ hoạt động khai thác các tài nguyên thiên nhiên
cùng với hoạt động chế biến các tài nguyên có được từ khai thác, chế biến chúng
thành những sản phẩm tương ứng hoặc nguồn nguyên liệu tiếp theo để sản xuất
ra các sản phẩm khác phục vụ nhu cầu đa dạng của con người. Từ quan điểm
trên, cơng nghiệp được chia thành 2 nhóm ngành chính: cơng nghiệp khai thác
và công nghiệp chế biến.
 Công nghiệp khai thác: có vai trị khai thác tài ngun thiên nhiên phục
vụ cho sản xuất và đời sống, bao gồm: khai thác các nguồn năng lượng như dầu
mỏ, khí đốt, than; khai thác quặng kim loại như sắt, thiếc, Boxit; khai thác
quặng Uranium, Thori; khai thác vật liệu xây dựng như đá, cát, sỏi,… Sản phẩm
của công nghiệp khai thác sẽ cung cấp nguyên liệu đầu vào cho các ngành công
nghiệp chế biến. Sự phát triển của công nghiệp khai thác thường gắn với nguồn
tài nguyên nhằm tạo điều kiện để phát triển vùng lãnh thổ.
 Công nghiệp chế biến xét yêu cầu đầu vào gồm có: chế biến sản phẩm
của công nghiệp khai thác; chế biến bán thành phẩm của công nghiệp chế biến
và chế biến nông sản. Xét theo cơng dụng của sản phẩm đầu ra thì cơng nghiệp
chế biến cũng bao gồm 3 nhóm ngành:


5

(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh

- Công nghiệp chế tạo công cụ sản xuất: cơ khí, chế tạo máy, kỹ thuật điện,
điện tử. Đây là ngành sản xuất có vai trị quan trọng vì nó cung cấp tư liệu sản
xuất cho toàn bộ nền kinh tế, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật cho tất cả các ngành.
- Công nghiệp sản xuất đối tượng lao động: hóa chất, hóa dầu, luyện kim,
vật liệu xây dựng. Sản phẩm của những ngành này lại tiếp tục cung cấp các yếu
tố đầu vào cho các ngành khai thác như cung cấp hóa chất, thuốc trừ sâu, phân
bón cho ngành nông nghiệp, cung cấp vật liệu cho ngành xây dựng.
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: như sản phẩm dệt may; chế biến
thực phẩm, đồ uống; chế biến gỗ, giấy; chế biến thủy tinh, sành sứ.
1.1.3. Vai trị cơng nghiệp
Cơng nghiệp là ngành có vai trị quan trọng trong nền kinh tế quốc dân,
sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất rất lớn cho xã hội. Công nghiệp
không những tạo ra các sản phẩm tiêu dùng có giá trị, góp phần phát triển nền
kinh tế, nâng cao đời sống của tồn xã hội mà cịn cung cấp hầu hết các tư liệu
sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật cho tất cả các ngành kinh tế.
Cơng nghiệp cịn có vai trị thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế
khác như nông nghiệp, giao thông vận tải, thương mại, dịch vụ và củng cố an
ninh quốc phịng. Khơng có ngành kinh tế nào mà không sử dụng các sản phẩm
từ công nghiệp.
Công nghiệp cũng tạo điều kiện khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên
ở các vùng khác nhau một cách hiệu quả, làm thay đổi sự phân công lao động

và giảm độ chênh lệch về trình độ phát triển giữa các vùng lãnh thổ.
Công nghiệp càng ngày càng sản xuất ra nhiều sản phẩm mới mà không
ngành sản xuất vật chất nào có thể so sánh được vì vậy mới tạo khả năng mở
rộng sản xuất, mở rộng thị trường lao động, tạo thêm nhiều việc làm, tăng thu
nhập cho người lao động.
1.1.4. Đặc điểm sản xuất công nghiệp
Trên cơ sở tổng kết các kinh nghiệm từ lý luận và thực tiễn cho phép tác
giả rút ra các đặc điểm nổi bật của sản xuất công nghiệp như sau:
6

(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh

 Thứ nhất, sản xuất công nghiệp gắn liền với máy móc, khoa học – kỹ thuật
Đây là đặc điểm nổi bật của sản xuất công nghiệp so với các khu vực kinh
tế còn lại. Nền kinh tế thế giới nói chung và sản xuất cơng nghiệp nói riêng
được đánh dấu các bước phát triển qua các cuộc cách mạng công nghiệp mà về
bản chất là sự cải tiến đột phá về máy móc, thiết bị từ các ngành cơng nghiệp.
Sản xuất công nghiệp luôn gắn liền với các cải tiến, sáng chế về cơng nghệ, kỹ
thuật vì thế các sản phẩm công nghiệp cùng loại lạc hậu sẽ nhanh chóng bị thay
thế bởi các sản phẩm được sản xuất từ dây chuyền cơng nghệ hiện đại hơn. Tính
đổi mới đó khiến chu kỳ sản phẩm cơng nghiệp ngày càng ngắn, thúc đẩy sản
xuất công nghiệp đạt tốc độ tăng trưởng về sản lượng, giá trị ngày càng cao.
Chính vì thế ở nhiều nước, trong đó có Việt Nam coi “cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa” đất nước là nhiệm vụ quan trọng đối với phát triển của quốc gia.
 Thứ hai, cơng nghiệp là ngành có mức độ tập trung hố, chun mơn

hố và hợp tác hố rất cao
Hầu hết các ngành cơng nghiệp khơng địi hỏi những khơng gian rộng lớn
(ngoại trừ nhóm ngành cơng nghiệp khai khống) do mức độ tập trung tư liệu
sản xuất và lao động của ngành là rất lớn. Chính vì vậy, xét trên cùng một quy
mơ diện tích, mật độ kinh tế của các lãnh thổ phát triển công nghiệp sẽ cao hơn
nhiều so với lãnh thổ phát triển nông nghiệp. Nhờ đặc tính này nên sản xuất
cơng nghiệp có thể phát huy hiệu quả kinh tế theo quy mô nhờ giảm chi phí cố
định trên một đơn vị sản phẩm sản xuất và tiêu thụ.
Các phân ngành trong sản xuất công nghiệp rất đa dạng, phong phú và
thường phải trải qua nhiều cơng đoạn khác nhau. Chính vì thế các hình thức
chun mơn hố, hợp tác hố có vai trị quan trọng trong sản xuất cơng nghiệp.
Chun mơn hóa tức là mỗi xí nghiệp, mỗi lãnh thổ phụ trách một cơng đoạn
hoặc một bộ phận của thành phẩm nhằm phát huy lợi thế so sánh của xí nghiệp
hay lãnh thổ để tăng năng suất, chất lượng của sản phẩm. Hợp tác hóa nghĩa là
các xí nghiệp cơng nghiệp liên kết chặt chẽ với nhau trong việc tiếp nối các
khâu trong quá trình sản xuất hoặc kết nối các bộ phận của một thành phẩm hay
7

(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh

rộng hơn nữa là hợp tác, liên kết trong hoạt động Logistic,… chun mơn hóa
càng sâu sắc thì hợp tác hóa càng phát triển và ngược lại. Xu thế chuyên mơn
hố và hợp tác hố mang tính tồn cầu hiện nay khiến cho mỗi quốc gia, vùng
có thể lựa chọn một số loại sản phẩm hay một số khâu nhất định trong sản xuất
sản phẩm hoặc một số chi tiết, bộ phận nhất định của sản phẩm,... Để tham gia

vào chuỗi giá trị toàn cầu trong việc sản xuất một loại sản phẩm nhất định.
 Thứ ba, sản xuất công nghiệp đòi hỏi tiêu thụ nguyên liệu đầu vào lớn
nên lượng phát thải ra môi trường nhiều
Công nghiệp là ngành tiêu thụ các nguyên liệu đầu vào lớn do có thể đạt
năng suất và tốc độ tăng trưởng cao nên dựa trên nền tảng khai thác sức sản
xuất của máy móc. Số lượng và quy mơ của ngun liệu đầu vào đối với các
ngành cơng nghiệp có sự chênh lệch rất lớn. Một số ngành sử dụng nhiều
nguyên liệu đầu vào là công nghiệp chế biến các sản phẩm phi kim loại, cơng
nghiệp lọc hóa dầu, cơng nghiệp chế biến thực phẩm, cơng nghiệp đóng tàu,…
trong khi một số ngành hiện đại sử dụng khối lượng nguyên liệu đầu vào ít hơn
như điện tử, in ấn,... Do có nhiều ngành sử dụng nguyên, nhiên liệu đầu vào
nhiều nên lượng phát thải của ngành công nghiệp luôn vượt trội so với hai khu
vực kinh tế cịn lại. Các ngành cơng nghiệp có nguy cơ phát thải nhiều chất hại
đối với mơi trường cần phải kể đến như công nghiệp nhiệt điện, cơng nghiệp
chế biến thực phẩm, cơng nghiệp khai thác khống sản,… Vì vậy, trong việc
bố trí sản xuất các ngành cơng nghiệp này cần tính tốn chi tiết các tác hại
khơng mong muốn của nó đối với mơi trường và sức khỏe con người.
 Thứ tư, sản xuất công nghiệp có tính linh động cao về mặt phân bố theo
khơng gian
Các ngành cơng nghiệp do điều kiện sản xuất ít phụ thuộc vào điều kiện
tự nhiên, nên có thể phân bố trên mọi vùng không gian lãnh thổ (ngoại trừ các
ngành cơng nghiệp khai khống địi hỏi cần phải gắn liền với các mỏ khoáng
sản được phân bố theo tự nhiên). Đây là điều kiện thuận lợi để trong quy hoạch
phát triển cơng nghiệp có thể giải bài tốn phát triển công nghiệp gắn với yêu
8

(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh

Luan van



(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh

cầu về hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường. Tuy nhiên, sự phát triển và phân
bố của sản xuất công nghiệp cũng tuân theo các quy luật khá rõ rệt với hai
hướng phân bố đó là gần nguồn nguyên liệu và lao động (công nghiệp sản xuất
trang phục, công nghiệp sản xuất hàng điện tử,…) và gần thị trường tiêu thụ
(công nghiệp chế biến thực phẩm – đồ uống, công nghiệp in ấn,…). Sự phát
triển của công nghệ thông tin và mức độ thuận tiện về vận tải góp phần làm
giảm tính phụ thuộc về vị trí địa lý của phân bố công nghiệp đồng thời việc bố
trí vị trí các ngành trên cơ sở khai thác đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành đó
sẽ giúp giảm giá thành, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp.
1.1.5. Cơ cấu công nghiệp
1.1.5.1. Khái niệm về cơ cấu công nghiệp
Cơ cấu công nghiệp được hiểu theo nghĩa chung nhất là tổng thể các bộ
phận hợp thành ngành cơng nghiệp. Trong tổng thể đó, các bộ phận có sự liên
kết gắn bó với nhau, tác động qua lại lẫn nhau và biểu hiện ở các quan hệ tỷ lệ
về số lượng, tương quan về chất lượng theo không gian và ở một giai đoạn nhất
định, phù hợp với những điều kiện kinh tế - xã hội nhất định.
Tác giả khóa luận xin làm rõ một số điểm đáng lưu ý trong quan niệm về
cơ cấu công nghiệp nêu trên:
 Thứ nhất, nội hàm quan trọng nhất của cơ cấu công nghiệp là mối quan
hệ của các yếu tố cấu thành nên hệ thống công nghiệp. Quan hệ giữa các phần
tử trong tổng thể đó biểu hiện cả ở mặt lượng và chất. Biểu hiện về mặt lượng
là sự có mặt hay số lượng của các phần tử và tỉ trọng (%) của chúng trong tổng
thể. Biểu hiện về mặt chất của cơ cấu công nghiệp phức tạp và khó đo lường
hơn so với mặt lượng. Đó là mối quan hệ tác động qua lại giữa các phần tử: sự
thay đổi về chất hoặc lượng của một phần tử có tác động như thế nào tới tổng
thể và các phần tử cịn lại. Chính vì thế, xu thế chuyển dịch cơ cấu công nghiêp
(biểu hiện qua sự thay đổi số lượng, tỉ trọng của các phần tử và mối quan hệ

giữa chúng) là thước đo quan trọng nhất phản ánh mặt chất lượng của sự phát
triển công nghiệp.
9

(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh

 Thứ hai, các phần tử trong cơ cấu công nghiệp và mối liên hệ giữa chúng
giữ vai trò quyết định tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu công nghiệp.
Khi nghiên cứu cơ cấu công nghiệp cần xác định và tìm ra được yếu tố, bộ phận
nào có tác động chủ yếu, quyết định quá trình chuyển dịch cơ cấu công nghiệp,
quyết định hiệu quả sử dụng các nguồn lực, quyết định tốc độ tăng trưởng và
chất lượng phát triển cũng như mức độ bền vững của nền kinh tế để từ đó có
biện pháp, chính sách thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo định
hướng. Mối quan hệ của các ngành cả về lượng và chất đều có sự biến đổi liên
tục và ngày càng trở lên phức tạp hơn nhằm phù hợp với sự phát triển của lực
lượng sản xuất và phân công lao động xã hội.
 Thứ ba, cơ cấu công nghiệp không phải được hình thành một cách ngẫu
nhiên, tự phát mà là kết quả tổng hợp của các nhân tố tác động trong mỗi lãnh
thổ ở mỗi giai đoạn nhất định. Các nhân tố tác động đến cơ cấu công nghiệp bao
gồm vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội trong đó mức
độ tác động của các nhân tố này ở mỗi lãnh thổ, mỗi giai đoạn lại khác nhau vì
thế gần như khơng thể có hai lãnh thổ có cơ cấu cơng nghiệp giống nhau. Trong
quản lý, Nhà nước có vai trị hết sức quan trọng trong việc định hướng cơ cấu
công nghiệp theo ý chí chủ quan song phải dựa trên các điều kiện khách quan
về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và các điều kiện kinh tế - xã hội khác.

Cơ cấu cơng nghiệp có vai trị đặc biệt quan trọng bởi nó phản ánh mặt
chất của phát triển công nghiệp. Cơ cấu công nghiệp được xem là hiệu quả khi
khai thác tối đa hiệu quả về kinh tế - xã hội - môi trường của các nguồn lực cho
phát triển công nghiệp. Cơ cấu công nghiệp hợp lý sẽ góp phần thúc đẩy tăng
trưởng cơng nghiệp đồng thời tạo tính lan tỏa mạnh mẽ theo cả góc độ ngành
và lãnh thổ.
1.1.5.2. Nội dung và xu hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp là q trình chuyển dịch cơ cấu cơng
nghiệp từ dạng này sang dạng khác phù hợp với sự phát triển của phân công
lao động xã hội, sự phát triển của lực lượng sản xuất, phát triển khoa học công
10

(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh

nghệ, phù hợp với điều kiện lịch sử, kinh tế - xã hội và điều kiện tự nhiên của
mỗi lãnh thổ trong một giai đoạn nhất định.
Việc chuyển dịch sang cơ cấu mới phải dựa trên cơ sở một cơ cấu hiện có,
do đó nội dung của chuyển dịch cơ cấu công nghiệp là cải tạo cơ cấu cũ lạc hậu
hoặc chưa phù hợp để xây dựng cơ cấu mới tiên tiến hoàn thiện và phù hợp
hơn, sự thay đổi này biểu hiện trên hai mặt cơ bản: (i) thay đổi số lượng các bộ
phận hợp thành cơ cấu công nghiệp: ngành cũ mất đi, ngành mới xuất hiện. Sự
thay đổi này tất yếu kéo theo sự thay đổi tỷ trọng của từng bộ phận, thay đổi
tốc độ phát triển của từng bộ phận; (ii) số lượng các bộ phận hợp thành cơ cấu
công nghiệp không đổi, nhưng tốc độ tăng trưởng của từng bộ phận khác nhau,
dẫn đến tỷ trọng của các bộ phận thay đổi khác nhau.

Bên cạnh chuyển dịch tự thân của cơ cấu công nghiệp, chuyển dịch cơ cấu
cơng nghiệp có thể diễn ra theo tín hiệu của thị trường hay chuyển dịch tự phát
(do các yếu tố kinh tế, kỹ thuật tác động) hoặc có sự can thiệp của nhà nước
hoặc kết hợp cả hai. (i) Chuyển dịch cơ cấu cơng nghiệp theo tín hiệu của thị
trường: là quá trình quyết định đầu tư vào một ngành, lĩnh vực nào đó được
thực hiện theo dẫn dắt của thị trường và người đầu tư kỳ vọng hoạt động của
họ sẽ có lợi nhuận. Đến khi hiệu quả thực tế khơng như mong đợi, dịng đầu tư
lại chảy vào các ngành khác. Một nguyên nhân của hiện tượng chuyển dịch
kiểu này là do tồn tại thông tin bất đối xứng và chậm phản ứng của chính phủ.
Sự xuất hiện của thông tin bất đối xứng làm cho tín hiệu của thị trường trở nên
thiếu chính xác, dẫn đến lựa chọn ngược. (ii) Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
có chủ đích: là chuyển dịch cơ cấu cơng nghiệp theo mục tiêu xác định trước
và có sự can thiệp, điều chỉnh của nhà nước vì lợi ích kinh tế tồn xã hội. Sự
tác động làm cho q trình chuyển dịch cơ cấu công nghiệp đáp ứng các mục
tiêu phát triển của nền kinh tế. Thơng qua vai trị của mình, nhà nước thực hiện
chính sách phát triển ngành, lĩnh vực nào đó trong đó ưu tiên các ngành mũi
nhọn, quy hoạch ngành, chính sách hội nhập nhằm đẩy nhanh chuyển dịch cơ
cấu công nghiệp theo các mục tiêu đề ra.
11

(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh

1.1.5.3. Các bộ phận của cơ cấu công nghiệp
a. Cơ cấu công nghiệp theo ngành
Cơ cấu công nghiệp theo ngành là cơ cấu xem xét các ngành nhỏ cấu thành

nên tổng thể ngành công nghiệp. Trong khi xem xét cơ cấu công nghiệp, cơ cấu
theo ngành được cho là quan trọng nhất bởi các ngành là yếu tố đóng vai trò quyết
định trong việc thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp đồng thời chi phối
tới 2 loại cơ cấu còn lại (cơ cấu theo thành phần và cơ cấu theo lãnh thổ).
Ở Việt Nam, tổng cục thống kê đã dựa theo tiêu chuẩn phân ngành của
Liên Hiệp quốc, thống nhất cho tất cả các nước trên thế giới, chia cơ cấu cơng
nghiệp ra 04 nhóm ngành chính là: (i) cơng nghiệp khai khống; (ii) cơng
nghiệp chế biến, chế tạo; (iii) công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt,
nước nóng, hơi nước và điều hịa khơng khí; (iv) công nghiệp cung cấp nước,
hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải. Trong mỗi ngành kinh tế lại được
phân chia tiếp thành các ngành nhỏ hơn. Ví dụ như trong cơng nghiệp chế biến
người ta chia ra thành 21 ngành khác nhau như: cơ khí, hố chất, điện tử,… và
đến lượt nó, trong các ngành nhỏ lại được chia tiếp thành các ngành cấp 2, cấp
3, cấp 4,… như vậy cơ cấu công nghiệp sẽ được thay đổi, chuyển dịch từ sự
thay đổi của các thành tố rất nhỏ trong hệ thống phức hợp vốn có của nó.
Cơ cấu cơng nghiệp theo ngành thường gắn liền với việc chuyển dịch.
Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành là sự thay đổi xem xét dưới góc
độ các ngành nhỏ cấu thành nên tổng thể ngành công nghiệp. Về phương thức
chuyển dịch, có 02 hình thức chính: (i) Chuyển dịch do sự thay đổi số lượng
ngành nhỏ (thêm mới hay mất đi) khiến tỉ trọng của các ngành nhỏ cịn lại có
sự thay đổi (tuy nhiên biểu hiện này thường diễn ra chậm và mức độ thay đổi tỉ
trọng thường nhỏ); (ii) Chuyển dịch do sự khác biệt về tốc độ tăng trưởng giữa
các ngành là hình thức chính và dẫn tới những biến đổi rõ nét về tỉ trọng của
các ngành trong cơ cấu công nghiệp. Để chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ngành
cần tạo ra các điều kiện cho sự biến động của các ngành theo các phương thức
vận động trên. Đó chính là các tác động của các cơ quan quản lý vĩ mô để tạo
12

(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh


Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh

điều kiện hình thành các ngành mới, tạo tốc độ tăng trưởng mới đối với các
ngành cần gia tăng tỷ trọng và ngược lại.
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành hoàn toàn phụ
thuộc vào yêu cầu của xã hội với các sản phẩm của ngành đó tạo ra, phụ thuộc
vào các điều kiện có thể huy động để gia tăng quy mô của ngành và mối tương
quan (lợi thế so sánh) giữa các đơn vị tham gia vào ngành đó. Theo đó, tỷ trọng
các ngành có năng suất lao động cao, chứa đựng hàm lượng công nghệ và chất
xám cao ngày càng có xu hướng tăng và ngược lại.
Xu hướng chung trong chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành là sự
chuyển dịch của các yếu tố sản xuất (lao động, vốn) từ ngành có năng suất, hiệu
quả thấp, thâm dụng nhiều tài nguyên vật chất và lao động giản đơn sang các
ngành có năng suất, hiệu quả cao hơn, sử dụng ít lao động giản đơn và tài
nguyên vật chất hơn. Chú ý rằng, mặc dù các nước, các địa phương đều có xu
hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp như nhau nhưng tốc độ chuyển dịch lại
khơng giống nhau vì chuyển dịch cơ cấu cơng nghiệp bị chi phối bởi nhiều yếu
tố khác nhau về tự nhiên, nhân lực và các điều kiện kinh tế - xã hội khác.
b. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế
Cơ cấu công nghiệp theo thành phần phản ánh tính chất xã hội hóa về tư
liệu sản xuất và tài sản của nền kinh tế. Tuy nhiên, cơ cấu theo thành phần một
mặt phụ thuộc vào việc xem có bao nhiêu quan hệ và loại hình kinh tế trong hệ
thống kinh tế dưới góc độ sở hữu; mặt khác phụ thuộc vào cách thức phân loại
về thành phần kinh tế ở quốc gia và địa phương được xem xét.
Việc xem xét cơ cấu công nghiệp theo thành phần là để sự hiện hữu các
thành phần kinh tế của quốc gia hay địa phương và ngành kinh tế, tùy theo vai
trị, chủ đích của sự phát triển để có biện pháp tác động cho phù hợp. Nội dung

của chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần: tương ứng như chuyển
dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành, chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành
phần là chuyển dịch cơ cấu công nghiệp xét theo nội dung thành phần của cơ
cấu cơng nghiệp. Đó là sự thay đổi các mối quan hệ kinh tế xét theo mối tương
13

(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh

quan của các thành phần kinh tế trong tổng các thành phần kinh tế hình thành
nên chủ thể theo phạm vi của đối tượng được xém xét (nền kinh tế, vùng, các
địa phương,...).
Về phương thức chuyển dịch, chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành
phần được thực hiện thông qua sự biến động của số lượng thay đổi và thay đổi
mức độ tăng trưởng và phát triển của từng thành phần kinh tế trong chủ thể đó.
Ở sự thay đổi thứ nhất số lượng ngành thay đổi làm cho tỷ trọng của từng thành
phần kinh tế thay đổi theo; ở sự thay đổi thứ hai, khi tốc độ của thành phần kinh
tế này biến động nhanh hơn thành phần kinh tế kia và ngược lại sẽ làm cho tỷ
trọng gia tăng (nhanh hay chậm) hơn làm cho tương quan của các thành phần
kinh tế cũng thay đổi theo. Nhờ đó mối tương quan của các thành phần kinh tế
thay đổi, tức là cơ cấu cơng nghiệp sẽ có sự dịch chuyển, tất nhiên đây là sự
thay đổi có chủ đích sẽ có sự chuyển dịch hợp lý và ngược lại.
Để chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế cần tạo ra các
điều kiện cho sự biến động của các thành phần kinh tế theo các phương thức
vận động trên (ví dụ: kinh tế tư nhân so với kinh tế nhà nước). Đó chính là các
tác động của các cơ quan quản lý vĩ mô để tạo điều kiện hình thành nên các

thành phần kinh tế mới, tạo mức độ tăng trưởng mới đối với các thành phần
kinh tế cần gia tăng tỷ trọng và ngược lại.
c. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ
Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ về thực chất là cơ cấu công nghiệp theo
ngành được xem xét theo từng lãnh thổ mà nó phân bố, thể hiện bức tranh phân
bố theo không gian của hoạt động sản xuất cơng nghiệp, nó cho biết hoạt động
công nghiệp phân bố tập trung ở đâu và thưa thớt ở đâu trên lãnh thổ.
Trong phân tích cơ cấu ngành công nghiệp theo lãnh thổ đối với một vùng
lớn người ta thường xem xét cơ cấu theo các cấp hành chính thấp hơn
(tỉnh/thành phố) và các hình thức tổ chức công nghiệp quan trọng trên lãnh thổ.
Cơ cấu giữa các tỉnh/thành phố phản ánh chun mơn hóa lãnh thổ, kết quả của
phân công lao động xã hội theo lãnh thổ. Tính khác biệt của các lãnh thổ là cơ
14

(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh

sở hình thành cơ cấu cơng nghiệp của hệ thống lãnh thổ. Cũng cần chú ý rằng,
khi phân tích cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ không thể không đề cập đến cơ
cấu công nghiệp theo ngành. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ hình thành và
phát triển gắn liền với cơ cấu công nghiệp theo ngành. Sự xuất hiện của các
ngành cơng nghiệp hạt nhân có sức lan tỏa cao có thể góp phần làm thay đổi cơ
cấu cơng nghiệp theo lãnh thổ của cả vùng trong một thời gian ngắn.
Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ (đối với một vùng) là
chuyển dịch cơ cấu công nghiệp xét theo từng nội dung của ngành, thành phần
kinh tế, nhưng theo từng lãnh thổ (tình/thành phố) của các chủ thể xem xét về

sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp. Đó là sự thay đổi các mối quan hệ kinh tế
xét theo mối tương quan của các ngành, các thành phần kinh tế trong tổng các
ngành, thành phần kinh tế hình thành nên chủ thể theo phạm vi của đối tượng
được xém xét (nền kinh tế, vùng, các địa phương,...).
Về phương thức chuyển dịch, chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh
thổ của vùng được thực hiện thông qua tốc độ tăng trưởng của các tỉnh/thành
phố trong vùng. Ở sự thay đổi thứ nhất số lượng ngành trong từng vùng, hay
toàn vùng thay đổi làm cho tỷ trọng của từng thành phần kinh tế thay đổi theo;
ở sự thay đổi thứ hai, khi tốc độ của từng ngành, từng thành phần kinh tế này
biến động nhanh hơn ngành hay thành phần kinh tế kia và ngược lại sẽ lại cho
tỷ trọng ngày này sẽ gia tăng nhanh hay chậm trong từng tiểu vùng làm cho
tương quan của các ngành, các thành phần kinh tế cũng thay đổi theo trong từng
tiểu vùng. Nhờ đó mối tương quan của các ngành, các thành phần kinh tế thay
đổi, tức là cơ cấu công nghiệp sẽ có sự dịch chuyển. Để chuyển dịch cơ cấu
công nghiệp theo lãnh thổ cần tạo ra các điều kiện cho sự biến động của các
ngành, các thành phần kinh tế theo các phương thức vận động trên theo từng
tiểu vùng.
Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp lãnh thổ trên cơ sở khai thác triệt để các
lợi thế, tiềm năng của từng vùng, từng tiểu vùng liên kết hỗ trợ nhau làm cho
tất cả các vùng trong địa phương đều phát triển. Cơ cấu công nghiệp chuyển
15

(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh

dịch theo hướng sẽ từng bước thúc đẩy kinh tế phát triển hiệu quả các ngành

kinh tế theo hướng sản xuất hàng hóa ở trình độ ngày càng cao hơn, đáp ứng
nhu cầu trong nước và nước ngoài, từng bước tham gia vào chuỗi giá trị toàn
cầu, thâm nhập vào thị trường thế giới thông qua xuất khẩu những sản phẩm
mang tính đặc thù của địa phương nhằm khai thác triệt để thế mạnh của vùng
lãnh thổ trên địa phương đó.
Trong nghiên cứu cơ cấu cơng nghiệp theo lãnh thổ người ta đặc biệt chú
trọng tới các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp là khu công nghiệp và
trung tâm cơng nghiệp.
Đặc điểm nổi bật của hình thức khu cơng nghiệp là sự tập trung nhiều xí
nghiệp cơng nghiệp trên một khu vực có ranh giới rõ ràng, sử dụng chung kết
cấu hạ tầng và các xí nghiệp nằm trong khu công nghiệp được hưởng quy chế
ưu đãi riêng. Với việc hoàn thiện cơ sở hạ tầng, mặt bằng sản xuất cùng các ưu
đãi thì các khu cơng nghiệp trở thành địa bàn thu hút đầu tư phát triển công
nghiệp chủ yếu trong gần 25 năm kể từ khi hình thức này có mặt ở nước ta trở
lại đây.
Trung tâm công nghiệp là khu vực tập trung công nghiệp gắn liền với các
đô thị vừa và lớn. Mỗi trung tâm cơng nghiệp có thể gồm một số khu cơng
nghiệp, cụm cơng nghiệp với những xí nghiệp hạt nhân có sức thu hút các lãnh
thổ lân cận. Các hạt nhân này thường là cơ sở cho việc hình thành các trung
tâm công nghiệp. Các trung tâm công nghiệp rất đa dạng, có thể phân loại các
trung tâm cơng nghiệp trên cơ sở một số tiêu chí tiêu biểu như: vai trị của nó
trong sự phân cơng lao động theo lãnh thổ, giá trị sản xuất, tính chất chun
mơn hóa và đặc điểm sản xuất…
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cơng nghiệp
1.1.6.1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Dưới góc độ Địa lý học, vị trí địa lý là nhân tố đóng vai trị quan trọng đối
với hầu hết các yếu tố địa lý. Đối với phát triển cơng nghiệp, vị trí địa lý có ảnh
hưởng cả trực tiếp và gián tiếp.
16


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh

 Ảnh hưởng trực tiếp của vị trí địa lý thể hiện qua mức độ thuận lợi về
tiếp cận với thị trường, nguồn vốn, quy trình cơng nghệ đặc biệt là những ngành
mang tính đặc thù như cơng nghiệp đóng và sửa chữa tàu thủy, công nghiệp
thủy điện,… các yếu tố thuộc vị trí địa lý như: đất liền, biển, giao thơng, các
cực tăng trưởng,…. Có ảnh hưởng to lớn đến việc phát triển cơng nghiệp, hình
thành nên các lãnh thổ sản xuất cơng nghiệp. Vị trí địa lý tạo sức hấp dẫn về
khả năng thu hút vốn đầu tư, lao động, khoa học kỹ thuật, chuyển giao công
nghệ, phát triển các loại hình dịch vụ,… thơng thường, những lãnh thổ ở vị trí
thuận lợi cho việc phát triển cơng nghiệp hiện đại, hiệu quả là thuận tiện về
giao thương (gần cảng, có các tuyến giao thơng huyết mạch), gần các trung tâm
kinh tế năng động,… ngược lại, ở những lãnh thổ nằm sâu trong nội địa, khó
khăn trong việc kết nối với thị trường bên ngoài thường gây trở ngại cho phát
triển công nghiệp.
 Ảnh hưởng gián tiếp của vị trí địa lý thể hiện qua tác động của nó đối với
các thành phần tự nhiên, kinh tế - xã hội khác như tài nguyên thiên nhiên, phân
bố dân cư – lao động,… bởi các thành phần tự nhiên và kinh tế - xã hội này đến
có tác động đến phát triển công nghiệp. Phạm vi lãnh thổ cũng ảnh hưởng đến
phát triển kinh tế thông qua mức độ phân dị các điều kiện về tự nhiên, kinh tế
- xã hội: các lãnh thổ rộng lớn thường có mức độ phân dị rõ nét hơn so với
những lãnh thổ hẹp vì thế dễ dẫn tới sự đa dạng về phát triển cơng nghiệp cũng
như sự phân hóa về mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ.
1.1.6.2. Các nhân tố tự nhiên
Mặc dù ít chịu ảnh hưởng hơn so với nông nghiệp song phát triển công

nghiệp vẫn chịu tác động đáng kể bởi các yếu tố về điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên. Các yếu tố này có ảnh hưởng cả trực tiếp và gián tiếp đến
phát triển cơng nghiệp.
Khống sản được đánh giá là tài ngun thiên nhiên có ảnh hưởng trực
tiếp nhất đến phát triển công nghiệp, đặc biệt là đối với ngành công nghiệp khai
khống. Sự xuất hiện của các ngành cơng nghiệp khai khống ln gắn liền với
17

(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh

sự phân bố của khống sản do đó có thể khẳng định khống sản có ảnh hưởng
trực tiếp đến phát triển theo ngành và phát triển theo lãnh thổ của công nghiệp
mà mức độ ảnh hưởng phụ thuộc vào chủng loại, trữ lượng của khống sản.
Khơng chỉ tác động trực tiếp tới ngành cơng nghiệp khai thác, các mỏ
khống sản có trữ lượng lớn, giá trị kinh tế cao cịn có tác động gián tiếp tới
phát triển cơng nghiệp ở chỗ nó thu hút và là tiền đề để phát triển các ngành
cơng nghiệp hỗ trợ hoặc hình thành những Cluster công nghiệp với nhiều ngành
sử dụng chuỗi nguyên liệu khai thác. Ngồi khống sản, các tài ngun khác
cũng có ảnh hưởng đáng kể đến phát triển công nghiệp: ở những lãnh thổ có
điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển nông nghiệp sẽ tạo điều kiện để phát
triển các ngành công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm, những vùng có
tài nguyên rừng phong phú là tiền đề để phát triển công nghiệp giấy, chế biến
lâm sản,… Ngoài ra, tài nguyên đất, đặc biệt là quỹ đất và giá đất có ảnh hưởng
khá rõ nét đến phát triển cơng nghiệp: các ngành cơng nghiệp địi hỏi mặt bằng
sản xuất rộng thường phân bố ở các khu vực ngoại thành trong khi các ngành

công nghiệp không yêu cầu mặt bằng rộng mà chủ yếu gắn với thị trường lại
thường phân bố ở các đô thị.
1.1.6.2. Các nhân tố kinh tế - xã hội
a. Dân cư và nguồn lao động
Quy mơ và chất lượng của dân cư nói chung và lao động nói riêng có ảnh
hưởng đặc biệt quan trọng tới phát triển cơng nghiệp.
Dưới góc độ sản xuất, lực lượng lao động đang làm việc trong ngành công
nghiệp là nhân tố trung tâm bởi dù ở mức độ cơ giới hóa, tự động hóa tới đâu
thì mọi quy trình sản xuất đều khơng thể thiếu sức lao động của con người.
Trình độ dân trí, năng lực tiếp thu và ứng dụng các thành tựu khoa học – công
nghệ của dân cư và lao động là tiền đề ảnh hưởng tới phát triển cơng nghiệp ở
cả 2 khía cạnh: xuất hiện các ngành mới và sự chênh lệch tốc độ tăng trưởng
giữa ngành có ứng dụng cơng nghệ và ngành lạc hậu. Một số ngành cơng nghiệp
địi hỏi cơng nghệ kỹ thuật cao như sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính, các
18

(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.quang.ninh

Luan van


×