Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Kế hoạch tổng hợp về an toàn lao động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (516.64 KB, 84 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------o0o-------------

KẾ HOẠCH TỔNG HỢP VỀ ATLĐ
DỰ ÁN:
GÓI THẦU SỐ 10:
ĐỊA ĐIỂM:
CHỦ ĐẦU TƯ:
TƯ VẤN GS:
NHÀ THẦU TC:

Hà Nội - 2023


MỤC LỤC
I. CHÍNH SÁCH VỀ QUẢN LÝ AN TỒN LAO ĐỘNG
1. Các nguyên tắc cơ bản về quản lý an toàn lao động
2. Các quy định của pháp luật

-4-4-4-

II. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA BỘ PHẬN QUẢN LÝ AN TOÀN LAO ĐỘNG; TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN
-51. Sơ đồ tổ chức của bộ phận quản lý an toàn lao động
2. Trách nhiệm của các bên có liên quan

-5-5-

III. QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG



- 10 -

1. Bồi dưỡng và huấn luyện về an toàn cho tất cả các chủ thể trong dự án bao gồm cả người lao động mới vào làm việc. 10 2. Bồi dưỡng và huấn luyện về an toàn cho người lao động
- 11 3. Bồi dưỡng và huấn luyện an tồn cho người lao động làm cơng việc có u cầu nghiêm ngặt về an tồn
- 11 4. Bồi dưỡng và huấn luyện về an toàn cho người lao động ứng phó với các tình huống khẩn cấp
- 12 5. Hướng dẫn khách tham quan
- 12 6. Kế hoạch huấn luyện an toàn hàng tháng
- 12 -

IV. QUY ĐỊNH VỀ CÁC CHU TRÌNH LÀM VIỆC BẢO ĐẢM AN TỒN LAO ĐỘNG
1. Chu trình làm việc an tồn hàng ngày
2. Chu trình làm việc an tồn hàng tuần
3. Chu trình làm việc an tồn hàng tháng

- 12 - 12 - 19 - 21 -

V. HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
1. Các biện pháp ngăn ngừa tai nạn liên quan đến rơi, ngã
2. Các biện pháp ngăn ngừa tai nạn liên quan đến vật hay, vật rơi
3. Các biện pháp ngăn ngừa tai nạn liên quan đến sập, đổ kết cấu
4. Các biện pháp ngăn ngừa tai nạn liên quan đến máy, thiết bị vật tư sử dụng trong thi cơng xây dựng cơng trình;
5. Các biện pháp ngăn ngừa tai nạn liên quan đến điện, hàn
6. Các biện pháp ngăn ngừa tai nạn liên quan đến thi công trên mặt nước, dưới mặt nước;
7. Các biện pháp ngăn ngừa tai nạn liên quan đến thi cơng cơng trình ngầm.
8. Các biện pháp ngăn ngừa tai nạn liên quan đến cháy,
9. Các biện pháp ngăn ngừa tai nạn liên quan đến nổ
10. Các biện pháp ngăn ngừa tai nạn cho cộng đồng, cơng trình lân cận
11. Các biện pháp ngăn ngừa tai nạn giao thông và các biện pháp ngăn ngừa tai nạn lao động khác có liên quan
12. Biện pháp ngăn ngừa sập, đổ kết cấu trong công tác phá dỡ


VI. TỔ CHỨC MẶT BẰNG CÔNG TRƯỜNG

- 25 - 25 - 28 - 29 - 32 - 42 - 43 - 45 - 46 - 47 - 49 - 51 - 53 -

- 54 -

1. Các yêu cầu chung
2. Đường đi lại và vận chuyển;
3. Xếp đặt nguyên vật liệu, nhiên liệu, cấu kiện thi công
4. Các yêu cầu tổ chức mặt bằng công trường khác có liên quan

- 54 - 55 - 55 - 55 -

VII. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI DỤNG CỤ, PHƯƠNG TIỆN
BẢO VỆ CÁ NHÂN
- 55 1. Quy định chung
2. Mũ bảo hộ
3. Đai/áo an toàn
4. Phương tiện bảo hộ cho mắt và mặt
5. Phương tiện bảo hộ cho tai

- 55 - 55 - 55 - 56 - 56 -

2


6. Phương tiện bảo hộ cho tay
7. Phương tiện bảo hộ cho chân
8. Áo phao

9. Mặt nạ thở
10. Khẩu trang phòng bụi và mặt nạ phòng độc
11. Hộp sơ cứu

- 56 - 56 - 57 - 57 - 57 - 58 -

VIII. QUẢN LÝ SỨC KHỎE VÀ MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
1. Hệ thống quản lý sức khỏe
2. Vệ sinh lao động
3. Biện pháp đảm bảo vệ sinh lao động cho người lao động tại cơng trường xây dựng

IX. ỨNG PHĨ VỚI TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP

- 58 - 58 - 60 - 60 -

- 63 -

1. Ứng phó với các tình huống khẩn cấp
2. Ứng phó với các tình huống khơng lường trước
3. Mạng thông tin liên lạc khẩn cấp
4. Quy trình ứng phó với các tình huống khẩn cấp
5. Quy trình sơ tán.

- 63 - 64 - 64 - 64 - 66 -

X. HỆ THỐNG THEO DÕI, BÁO CÁO CÔNG TÁC QUẢN LÝ AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỊNH
KỲ, ĐỘT XUẤT
- 67 1. Theo dõi và Báo cáo việc triển khai thực tế Kế hoạch Quản lý An toàn
2. Báo cáo về tình hình tai nạn lao động, sự cố gây mất an tồn lao động trong thi cơng xây dựng cơng trình
3. Chia sẻ thơng tin và nâng cao nhận thức


XI. CÁC PHỤ LỤC, BIỂU MẪU, HÌNH ẢNH KÈM THEO ĐỂ THỰC HIỆN

- 67 - 67 - 71 -

- 72 -

1.

Danh mục các quy chuẩn kỹ thuật liên quan về đến cơng tác an tồn lao động trong xây dựng:

- 72 -

2.

Danh mục các tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến cơng tác an tồn lao động trong xây dựng:

- 74 -

3


I. CHÍNH SÁCH VỀ QUẢN LÝ AN TỒN LAO ĐỘNG
1. Các nguyên tắc cơ bản về quản lý an toàn lao động
1.1. Nguyên tắc cơ bản 1: An toàn là ưu tiên hàng đầu
1.2. Nguyên tắc cơ bản 2: Tuân thủ triệt để pháp luật và các quy định liên quan
1.3. Nguyên tắc cơ bản 3: Loại trừ nguyên nhân
1.4. Nguyên tắc cơ bản 4: Phòng ngừa triệt để
1.5. Nguyên tắc cơ bản 5: Phòng ngừa triệt để tai nạn đối với cộng đồng
1.6. Nguyên tắc cơ bản 6: Thực hiện triệt để chu trình PDCA cho cơng tác quản lý an

toàn.
2. Các quy định của pháp luật
2.1. Quy định về vệ sinh, an toàn lao động
a) Luật số 84/2015/QH13 Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25/6/2015;
b) Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động;
c) Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một
số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động,
huấn luyện an tồn, vệ sinh lao động và quan trắc mơi trường lao động;
d) Thông tư số 13/2020/TT-BLĐTBXH ngày 27/11/2020 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn việc thu thập, lưu trữ, tổng hợp, cung cấp, công bố, đánh giá về
tình hình tai nạn lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng;
e) Thông tư số 06/2020/TT-BLĐTBXH ngày 20/8/2020 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành Thơng tư Ban hành Danh mục cơng việc có u cầu nghiêm ngặt về
an tồn, vệ sinh lao động;
f) Thơng tư số 41/2016/TT-BLĐTBXH ngày 11/11/2016 của Bộ Lao động – Thương
binh và Xã hội quy định giá tối thiểu đối với dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an tồn lao động;
g) Thơng tư số 36/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 của Bộ Lao động – Thương
Binh và Xã hội Ban hành Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm
ngặt về an tồn, vệ sinh lao động;
h) Thơng tư số 02/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/12/2017 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn tổ chức Tháng hành động về an toàn, vệ sinh lao động.
2.2. Các quy định về xây dựng
a) Luật số 50/2014/QH13 Luật Xây dựng ngày 18/6/2015: Điều 112, Điều 113, Điều
115;
b) Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 về quy định chi tiết một số nội dung
về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
c) Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 về quy định chi tiết một số nội dung
về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì cơng trình xây dựng;


4


d) Thông tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25/8/2021 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số
điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 và
Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ.
2.3. Lập kế hoạch, phổ biến và tổ chức thực hiện
Nhà thầu sẽ tổ chức huấn luyện về an toàn hàng tháng nhằm nâng cao nhận thức về an
tồn và vệ sinh lao động tại cơng trường.
Nhà thầu bổ nhiệm cán bộ phù hợp phụ trách công tác huấn luyện an tồn ví dụ như
Trưởng bộ phận an tồn/giám sát viên an tồn tại cơng trường xây dựng. Kết quả huấn luyện
phải được ghi chép, tổng hợp lại trong phiếu theo dõi bồi dưỡng huấn luyện có chữ ký của tất
cả các học viên tham gia và được Nhà thầu lưu giữ.
II. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA BỘ PHẬN QUẢN LÝ AN TOÀN LAO ĐỘNG; TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN
1. Sơ đồ tổ chức của bộ phận quản lý an toàn lao động
Dựa trên quy định nêu tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP nhà thầu phải lập một Sơ đồ tổ
chức cơng tác quản lý an tồn của cơng trình bao gồm cả nhà thầu phụ để quản lý an toàn và
ngăn ngừa các tai nạn trên cơng trường thi cơng, bao gồm:
a) Nhà thầu chính và Nhà thầu phụ: Chỉ huy trưởng cơng trình-Trưởng bộ phận an
tồn-Nhà thầu phụ-Cán bộ chun trách làm cơng tác ATLĐ-Đốc cơng-Người lao động.
b) Nếu nhà thầu phụ có nhà thầu phụ thì cán bộ chun trách chun trách làm cơng tác
ATLĐ của nhà thầu phụ phải kiểm sốt cả cơng tác an toàn của nhà thầu phụ-phụ.
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

CHỈ HUY TRƯỞNG CT

PHĨ BAN AN TỒN


c)

TRƯỞNG BAN AN TỒN

THÀNH VIÊN

THÀNH VIÊN

THÀNH VIÊN

2. Trách nhiệm của các bên có liên quan
2.1. Nhà thầu
Vai trị và trách nhiệm đối với cơng tác quản lý an tồn tại cơng trường xây dựng của
Nhà thầu như sau:
a) Nhà thầu chịu trách nhiệm về các hoạt động và quản lý an tồn tại cơng trường xây
dựng, bao gồm cả các công việc của các nhà thầu phụ; tổ chức bộ phận quản lý an toàn lao
động theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị định 39/2016/NĐ-CP và tổ chức thực hiện kế
hoạch tổng hợp về an toàn lao động đối với phần việc do mình thực hiện.

5


b) Trước khi khởi cơng xây dựng cơng trình, nhà thầu tổ chức lập, trình chủ đầu tư
chấp thuận kế hoạch tổng hợp về an toàn lao động (KHTHATLĐ). Kế hoạch này được xem
xét định kỳ hoặc đột xuất để điều chỉnh phù hợp với thực tế thi công trên công trường.
c) Căn cứ KHTHATLĐ, nhà thầu phải lập thuyết minh biện pháp an tồn (TMBPAT)
thích hợp trong đó làm rõ và chi tiết các phương pháp an toàn để triển khai các biện pháp an
toàn trước khi bắt đầu bất kỳ cơng việc tương ứng nào và trình tài liệu đó lên CĐT/BQLDA/
TVGS để rà sốt và xem xét.
d) Tổ chức lập biện pháp thi công riêng, chi tiết đối với những cơng việc đặc thù, có

nguy cơ mất an toàn lao động cao được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an
toàn trong xây dựng cơng trình.
e) Nhà thầu phải thực hiện các sửa đổi hoặc điều chỉnh phù hợp dựa trên ý kiến góp ý
của CĐT/BQLDA/TVGS nhằm hoàn thiện KHQLAT và TMBPAT.
f) Nhà thầu phải triển khai công việc theo KHQLAT và TMBPAT đã lập. Bất cứ khi
nào KHQLAT hoặc TMBPAT cần được sửa đổi đáp ứng các điều kiện mới nhất tại công
trường, các điều kiện liên quan đến xã hội và môi trường và/hoặc các điều kiện cụ thể có liên
quan khác, Nhà thầu phải ngay lập tức cập nhật và lưu trữ các tài liệu này.
g) Nhà thầu chính có trách nhiệm kiểm tra cơng tác quản lý an tồn lao động trong thi
cơng xây dựng cơng trình đối với các phần việc do nhà thầu phụ thực hiện. Nhà thầu phụ có
trách nhiệm thực hiện các quy định nêu tại Điều này đối với phần việc do mình thực hiện.
h) Nhà thầu phải tính đến sự an tồn của các cư dân sinh sống và cơng trình gần cơng
trường xây dựng, của các bên khác cũng như của tất cả các chủ thể trong Dự án.
i) Nhà thầu tiến hành thi cơng xây dựng phải đảm bảo an tồn cho các cư dân sinh
sống và cơng trình gần cơng trường xây dựng, của các bên khác cũng như của tất cả các Chủ
thể trong Dự án.
j) Dừng thi công xây dựng khi phát hiện nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cố gây
mất an toàn lao động và có biện pháp khắc phục để đảm bảo an tồn trước
khi tiếp tục thi công.
k) Khắc phục hậu quả tai nạn lao động, sự cố gây mất an toàn lao động xảy ra trong q
trình thi cơng xây dựng cơng trình.
l) Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo chủ đầu tư về kết quả thực hiện công tác quản lý an
tồn lao động trong thi cơng xây dựng cơng trình theo quy định của hợp đồng xây dựng.
m) Thực hiện các nội dung khác theo quy định của pháp luật về an tồn, vệ sinh lao
động.
2.1.1. Chỉ huy trưởng cơng trường
Trách nhiệm về quản lý an toàn của Chỉ huy trưởng công trường như sau:
a) Đảm bảo tất cả các hoạt động dưới sự kiểm sốt của mình đều an tồn;
b) Cung cấp các phương tiện, cơng cụ và trang thiết bị để thực hiện cơng việc an tồn;
c) Đảm bảo các người lao động được cung cấp đúng và đủ phương tiện bảo vệ cá nhân

cá nhân và sử dụng các phương tiện đó để tránh bị thương và bảo vệ sức khoẻ;
d) Đảm bảo năng lực của thầu phụ và người lao động của thầu phụ trong quá trình thực
hiện các cơng việc liên quan;

6


e) Đảm bảo giám sát viên và người lao động của nhà thầu phụ tham gia các khoá đào
tạo về an toàn liên quan;
f) Đảm bảo các vụ tai nạn được điều tra đầy đủ và thực hiện các biện pháp hữu hiệu để
ngăn ngừa tái diễn tai nạn;
g) Đảm bảo các biện pháp phòng ngừa tai nạn được đề ra trong KHQLAT và TMBPAT
được tuân thủ;
h) Đảm bảo các biện pháp đúng đắn hiệu quả được thực hiện nhằm loại trừ các thói
quen và tình huống tiềm tàng nguy hiểm.
i) Tổ chức bảo vệ hiện trường khi xảy ra sự cố cơng trình xây dựng, sự cố kỹ thuật gây
mất an toàn, vệ sinh lao động, để khắc phục và phục vụ cho việc điều tra sự cố, tai nạn lao
động.
2.1.2.Trưởng bộ phận an toàn
Trưởng bộ phận an toàn phải khuyến khích tất cả các chủ thể trong dự án thực hiện
cơng việc của họ theo cách an tồn, bao gồm:
a) Chỉ đạo, lập kế hoạch và khuyến khích thực hiện các biện pháp quản lý an toàn;
b) Triển khai thực hiện kế hoạch tổng hợp về an toàn lao động trong thi cơng xây dựng
cơng trình đã được chủ đầu tư chấp thuận.
c) Hướng dẫn người lao động nhận diện các yếu tố nguy hiểm có nguy cơ xảy ra tai nạn
và các biện pháp ngăn ngừa tai nạn trên công trường;
d) Yêu cầu người lao động sử dụng đúng và đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân
trong quá trình làm việc;
e) Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các yêu cầu về an toàn lao động đối với người lao
động; quản lý số lượng người lao động làm việc trên công trường.

f) Cùng với Chỉ huy trưởng cơng trường thường xun rà sốt các quy trình làm việc
an tồn;
g) Trực tiếp báo cáo Chỉ huy trưởng cơng trường tình hình thực hiện kế hoạch quản lý
an toàn kể các vụ tai nạn và các sự cố;
h) Quản lý, sắp xếp, và hướng dẫn các giám sát viên an toàn và cán bộ an toàn;
i) Làm việc với các cơ quan quản lý nhà nước;
j) Chuẩn bị báo cáo hàng tháng về tình hình thực hiện cơng tác quản lý an tồn của Dự
án;
k) Đề xuất các chương trình huấn luyện về an tồn.
l) Phải có biện pháp chấn chỉnh kịp thời, xử lý theo quy định nội bộ của nhà thầu khi
phát hiện vi phạm các quy định về quản lý an toàn lao động hoặc các nguy cơ xảy ra tai nạn
lao động, sự cố gây mất an tồn lao động thì quyết định việc tạm dừng thi công xây dựng đối
với công việc có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cố gây mất an tồn lao động.
m) Đình chỉ tham gia lao động đối với người lao động không tuân thủ biện pháp kỹ
thuật an toàn hoặc vi phạm các quy định về sử dụng dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân
trong thi công xây dựng và báo cáo cho chỉ huy trưởng công trường.

7


n) Chủ động tham gia ứng cứu, khắc phục tai nạn lao động, sự cố gây mất an toàn lao
động; tham gia ứng cứu khẩn cấp khi có yêu cầu của chủ đầu tư, người sử dụng lao động
hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2.1.3. Cán bộ chuyên trách làm công tác ATLĐ
Trách nhiệm trong công tác quản lý an tồn của cán bộ chun trách làm cơng tác
ATLĐ như sau:
a) Giám sát công tác thi công xây dựng của Nhà thầu và các nhà thầu phụ;
b) Phối hợp với các cán bộ quản lý công trường theo các chu trình làm việc an tồn;
c) Hàng tháng tổng hợp thơng tin số liệu thống kê về an tồn và nộp lên Trưởng bộ
phận an tồn;

d) Giới thiệu về cơng trường với người lao động mới và khách thăm quan công trường;
e) Điều tra về các vụ tai nạn và báo cáo kết quả lên Trưởng bộ phận an toàn;
f) Tham dự tất cả các buổi họp về an toàn cơng trường;
g) Duy trì việc ghi chép, lưu hồ sơ về các hoạt động chính hàng ngày;
h) Kiểm tra cơng trường xây dựng.
i) Tham gia điều tra tai nạn lao động.
j) Tham gia bảo vệ hiện trường khi xảy ra sự cố.
2.1.4. Đội trưởng
Trách nhiệm về công tác quản lý an tồn của đốc cơng/đội trưởng như sau:
a) Chỉ dẫn bằng ví dụ về thực hiện đảm bảo an tồn và vệ sinh lao động;
b) Cẩn thận lắng nghe các vấn đề về an tồn và nhanh chóng đưa ra phản hồi;
c) Tham gia lập kế hoạch về an toàn;
d) Đưa vào các yêu cầu về an toàn khi lập kế hoạch công việc;
e) Đảm bảo tuân thủ các biện pháp an toàn được quy định trong TMBPAT.
Lưu ý:
Trưởng bộ phận an toàn/Giám sát viên an toàn/Cán bộ an toàn theo từng quy mơ cơng
việc phải có chứng chỉ hành nghề an toàn lao động trong xây dựng như được quy định tại
Khoản 3,4 Điều 36 của Nghị định 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 quy định chi tiết một số
điều của Luật An toàn và vệ sinh lao động.
2.2. Nhà thầu phụ
Vai trị và trách nhiệm đối với cơng tác quản lý an tồn tại cơng trường xây dựng của
các nhà thầu phụ như sau:
a) Mỗi nhà thầu phụ phải có trách nhiệm thực hiện KHQLAT, TMBPAT và các cam
kết với Nhà thầu chính về quản lý an tồn.
b) Nhà thầu phụ phải tuân thủ pháp luật và các quy định của Việt Nam có liên quan
được áp dụng với cơng trình xây dựng khi tiến hành thi công.
c) Nhà thầu phụ phải xây dựng và duy trì các điều kiện an tồn và vệ sinh cơng trường
theo hướng dẫn của Nhà thầu chính.

8



d) Nhà thầu phụ phải hợp tác với các nhà thầu phụ khác tham gia thi công tại công
trường xây dựng theo hướng dẫn của Nhà thầu chính.
e) Nhà thầu phụ phải tiếp nhận hướng dẫn về KHQLAT và TMBPAT do Nhà thầu
chính lập; sau đó phổ biến những thơng tin đó tới người lao động của mình và đảm bảo tất cả
người lao động tuân thủ các hướng dẫn đó nhằm đảm bảo an tồn trong q trình thi công
xây dựng.
f) Nhà thầu phụ phải kiểm tra và bảo dưỡng máy, thiết bị xây dựng của mình trước khi
bắt đầu công việc và tại các thời điểm được ấn định trước.
2.3. Người lao động
Vai trò và trách nhiệm trong cơng tác quản lý an tồn của mỗi người lao động làm việc
tại công trường xây dựng như sau:
a) Thực hiện các quy định tại Điều 17 Luật An toàn, vệ sinh lao động.
b) Mỗi người lao động phải có trách nhiệm báo cáo nhanh nhất (trực tiếp hoặc bằng
điện thoại) cho người có trách nhiệm xử lý khi phát hiện có nguy cơ hoặc khi tai nạn lao
động xảy ra.
c) Từ chối thực hiện các công việc được giao khi thấy khơng đảm bảo an tồn lao động
sau khi đã báo cáo với người phụ trách trực tiếp nhưng không được khắc phục, xử lý hoặc
nhà thầu không cấp đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân theo đúng quy định.
d) Mỗi người lao động phải tuân thủ các hướng dẫn của Nhà thầu và các cấp quản lý
của mình.
e) Mỗi người lao động phải hợp tác với Nhà thầu và các cấp quản lý nhằm duy trì an
tồn tại công trường xây dựng.
f) Mỗi người lao động phải chú ý đến sự an toàn của bản thân, của đồng nghiệp, của tất
cả các Chủ thể trong Dự án cũng như của người dân địa phương và của các bên thứ ba khác
bị ảnh hưởng bởi việc thi công xây dựng.
g) Mỗi người lao động phải tuân thủ KHQLAT và TMBPAT do Nhà thầu lập và các
quy định áp dụng cho tất cả các công tác thi công tại công trường xây dựng.
h) Khi thực hiện công việc, mỗi người lao động phải sử dụng phương tiện bảo vệ cá

nhân để đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động, dù là được chỉ định hay được cung cấp, đúng
cách, đúng thời gian và đúng chỗ.
i) Chỉ nhận thực hiện những cơng việc có u cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao
động sau khi đã được huấn luyện và cấp thẻ an toàn, vệ sinh lao động.
2.4. Chủ đầu tư (BQLDA/tư vấn quản lý dự án)
Vai trò và trách nhiệm trong cơng tác quản lý an tồn tại công trường xây dựng của Chủ
đầu tư (BQLDA/tư vấn quản lý dự án nêu như được chủ đầu tư giao) như sau:
a) Chấp thuận kế hoạch tổng hợp về an tồn lao động trong thi cơng xây dựng cơng
trình do nhà thầu lập và tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch của nhà thầu.
b) Phân công và thông báo nhiệm vụ, quyền hạn của người quản lý an toàn lao động
theo quy định tại khoản 2 Điều 115 Luật Xây dựng tới các nhà thầu thi
cơng xây dựng cơng trình.

9


c) Tổ chức phối hợp giữa các nhà thầu để thực hiện quản lý an toàn lao động và giải
quyết các vấn đề phát sinh về an toàn lao động trong thi cơng xây dựng cơng trình.
d) Thơng báo cho Nhà thầu về các điều kiện tự nhiên, xã hội và các yếu tố khác có thể
ảnh hưởng đến cơng tác quản lý an tồn thi cơng xây dựng cơng trình tại cơng trường.
e) Đình chỉ thi cơng khi phát hiện nhà thầu vi phạm các quy định về quản lý an tồn
lao động làm xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cố gây mất an toàn lao động.
Yêu cầu nhà thầu khắc phục để đảm bảo an toàn lao động trước khi cho phép tiếp tục thi
công.
f) Chỉ đạo, phối hợp với nhà thầu thi công xây dựng xử lý, khắc phục hậu quả khi xảy
ra tai nạn lao động, sự cố gây mất an toàn lao động; khai báo sự cố gây mất an tồn lao động;
phối hợp với cơ quan có thẩm quyền giải quyết, điều tra sự cố về máy, thiết bị, vật tư theo
quy định tại Thông tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25/8/2021 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021
và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ; tổ chức lập hồ

sơ xử lý sự cố về máy, thiết bị, vật tư theo quy định tại Điều 20 Thông tư này.
g) Trường hợp chủ đầu tư thuê nhà thầu tư vấn quản lý dự án, nhà thầu giám sát thi
cơng xây dựng cơng trình, chủ đầu tư được quyền giao cho nhà thầu này thực hiện một hoặc
một số trách nhiệm của chủ đầu tư theo quy định tại Điều này thông qua hợp đồng tư vấn xây
dựng. Chủ đầu tư có trách nhiệm giám sát việc thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng, xử lý
các vấn đề liên quan giữa nhà thầu tư vấn quản lý dự án, nhà thầu giám sát thi cơng xây dựng
cơng trình với các nhà thầu khác và với chính quyền địa phương trong q trình thi cơng xây
dựng cơng trình.
2.5. Nhà thầu giám sát thi cơng xây dựng
Vai trị và trách nhiệm trong cơng tác quản lý an tồn tại cơng trường xây dựng của
TVGS như sau:
a) Phải hiểu rõ và đầy đủ về vai trò và trách nhiệm của chủ đầu tư và BQLDA trong
cơng tác quản lý an tồn thi cơng xây dựng cơng trình tại cơng trường; cùng với Chủ đầu tư
và BQLDA, triển khai các hoạt động thích hợp để quản lý an tồn, bao gồm cả những nghĩa
vụ được chỉ rõ trong tài liệu hợp đồng.
b) Cộng tác của Chủ đầu tư và BQLDA đảm bảo công việc được tiến hành theo đúng
KHQLAT và TMBPAT do Nhà thầu lập.
III. QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
Nhà thầu phải tổ chức bồi dưỡng và huấn luyện về an tồn nhằm duy trì an tồn trong
q trình thi cơng xây dựng cơng trình và đảm bảo tốt sức khoẻ của người lao động theo
pháp luật và các quy định của Việt Nam.
1. Bồi dưỡng và huấn luyện về an toàn cho tất cả các chủ thể trong dự án bao gồm
cả người lao động mới vào làm việc.
Khi mới làm việc tại công trường xây dựng lần đầu tiên, tất cả mọi người bao gồm cả
người lao động của các nhà thầu phụ đều phải tham gia một khoá bồi dưỡng và huấn luyện
về an toàn do các cán bộ an toàn của Nhà thầu tổ chức.
Mục đích của khố bồi dưỡng và huấn luyện này là nhằm trang bị đầy đủ các kiến thức
và kỹ năng cần thiết cho người lao động mới, giúp họ hiểu và thực hiện tốt công việc, đảm
bảo an toàn và sức khoẻ.


10


Nội dung của công tác bồi dưỡng và huấn luyện dành cho tất cả các Chủ thể trong Dự
án, người lao động mới vào làm việc bao gồm các mục sau:
a) Tổng quan về công trường xây dựng và tiến độ xây dựng của Dự án;
b) Các quy định về quản lý an toàn và vệ sinh lao động dựa trên KHQLAT;
c) Việc sử dụng các phương tiện bảo vệ cá nhân như mũ bảo hộ, đai/áo an toàn và giày
bảo hộ;
d) Điều kiện nơi làm việc khi có nhiều công việc được tiến hành đồng thời;
e) Công tác quản lý và mối liên hệ giữa các quy trình thực hiện của các công việc cùng
diễn ra ở công trường;
f) Những khu vực nguy hiểm đối với người lao động (bao gồm cả những khu vực cấm
vào);
g) Các biển báo an toàn và biển cảnh báo;
h) Chuỗi lệnh và chỉ dẫn;
i) Phương pháp sơ tán.
Khi kết thúc, kết quả của khoá bồi dưỡng và huấn luyện sẽ được ghi chép, tổng hợp lại
trong phiếu theo dõi bồi dưỡng hu ấn luyện có chữ ký của tất cả các học viên tham gia và
được Nhà thầu lưu giữ. Chỉ những người đáp ứng được các yêu cầu đề ra trong khoá bồi
dưỡng huấn luyện mới được công nhận và được phép làm việc tại công trường xây dựng.
2. Bồi dưỡng và huấn luyện về an toàn cho người lao động
a) Nhà thầu phải cung cấp cho người lao động nội dung của công việc mà họ sẽ thực
hiện cũng như các phương pháp ngăn ngừa tai nạn khi thực hiện công việc đó dựa trên
TMBPAT.
b) Nhà thầu cũng sẽ phải bồi dưỡng và huấn luyện thêm cho người lao động khi có thay
đổi trong cơng việc của họ.
3. Bồi dưỡng và huấn luyện an tồn cho người lao động làm cơng việc có u cầu
nghiêm ngặt về an tồn
Nhà thầu phải tổ chức bồi dưỡng và huấn luyện về an toàn cho các người lao động làm

các công việc sau:
a) Vận hành, lái máy hoặc thiết bị thi công;
b) Làm việc tại các khu vực nền đào, giếng đào, đường hầm hoặc hầm;
c) Thao tác vật liệu nổ và thực hiện công tác phá nổ;
d) Làm việc trên mặt nước;
e) Làm công tác lắp đặt và vận hành thiết bị điện; hàn;
f) Làm công tác cốt thép, đổ bê tông, hoặc cốp pha.

11


4. Bồi dưỡng và huấn luyện về an toàn cho người lao động ứng phó với các tình
huống khẩn cấp
Nhà thầu phải phân công giám sát viên hiện trường để ứng phó với các tình huống khẩn
cấp và khơng lường trước. Giám sát viên này có trách nhiệm huấn luyện cho người lao động
về quy trình ứng phó với các tình huống khẩn cấp và khơng lường trước.
5. Hướng dẫn khách tham quan
Nhà thầu phải hướng dẫn về an toàn cho khách tham quan (không phải là các Chủ thể
trong Dự án) khi họ đến thăm cơng trình.
6. Kế hoạch huấn luyện an toàn hàng tháng
Nhà thầu phải tổ chức huấn luyện về an toàn hàng tháng nhằm nâng cao nhận thức về
an toàn và vệ sinh lao động tại công trường như thể hiện tại Bảng 1.
Nhà thầu phải bổ nhiệm cán bộ phù hợp phụ trách công tác huấn luyện an tồn ví dụ
như Trưởng bộ phận an tồn/giám sát viên an tồn tại cơng trường xây dựng. Kết quả huấn
luyện phải được ghi chép, tổng hợp lại trong phiếu theo dõi bồi dưỡng huấn luyện có chữ ký
của tất cả các học viên tham gia và được Nhà thầu
lưu giữ.
IV. QUY ĐỊNH VỀ CÁC CHU TRÌNH LÀM VIỆC BẢO ĐẢM AN TỒN LAO
ĐỘNG
1. Chu trình làm việc an toàn hàng ngày

1.1 Họp an toàn buổi sáng
1.1.1.Cuộc họp an toàn buổi sáng là bước đầu tiên trong chu trình làm việc an tồn hàng
ngày, bao gồm:
a) Thơng báo các vấn đề quan trọng (như là tình hình tiến triển của dự án/ các hoạt
động đặc biệt, các thông tin đặc biệt về an toàn, v.v.);
b) Tập thể dục buổi sáng như tập giãn cơ;
c) Kiểm tra các phương tiện bảo vệ cá nhân và quần áo bảo hộ.
1.1.2. Phương pháp:
a) Chỉ huy trưởng công trường nêu vắn tắt các vấn đề quan trọng như tiến độ cơng
trình, các hoạt động đặc biệt (các hoạt động kiểm tra hoặc tham quan) cũng như giới thiệu
người lao động mới và thơng báo các ghi chép về an tồn của những ngày trước.
b) Chỉ huy trưởng công trường báo cho người lao động biết về các hoạt động nguy hiểm
và dễ xảy ra tai nạn cũng như các biện pháp đề phịng và ngăn ngừa.
c) Chỉ huy trưởng cơng trường hay đốc công hướng dẫn người lao động trong bài tập
thể dục buổi sáng tại địa điểm họp.
d) Giám sát viên an tồn hoặc đốc cơng nhắc người lao động kiểm tra chéo các phương
tiện bảo vệ cá nhân của người khác.
1.2. Hoạt động nhận diện nguy hiểm – họp đầu ca
1.2.1. Hoạt động nhận diện nguy hiểm là bước thứ hai trong chu trình làm việc an tồn
hàng ngày. Trưởng nhóm hoặc đốc cơng hướng dẫn ng ười lao động nhận biết các nguy hiểm

12


của công việc trong ngày, và làm cho họ nhận biết được mức độ rủi ro và các biện pháp đề
phòng.
1.2.2. Phương pháp:
a) Mỗi buổi sáng trước khi bắt đầu làm việc và sau cuộc họp an toàn buổi sáng, bài tập
nên kéo dài từ 5 đến 10 phút.
b) Đốc cơng nêu vắn tắt với người lao động tóm tắt về cuộc thảo luận quy trình an tồn

trong ngày trước, và bố trí cơng việc trong ngày.
c) Giải thích rõ ràng và vắn tắt quy trình làm việc trong ngày.
d) Yêu cầu người lao động nêu ra các nguy hiểm tiềm tàng trong công việc của họ, và
đưa ra các biện pháp ngăn ngừa đối với hai hoặc ba nguy hiểm chính.
e) Đảm bảo từng người lao động hiểu được các biện pháp an toàn được áp dụng.
f) Điền vào “Biểu mẫu hoạt động nhận diện nguy hiểm và theo dõi đánh giá” (xem Phụ
lục 5) cùng với các kết luận của cuộc họp.
g) Đảm bảo rằng người lao động thuộc các đơn vị khác sẽ cùng phối hợp để tránh các
xung đột có thể xảy ra.
h) Kiểm tra đồng phục làm việc và nhận biết về tình trạng thể chất của người lao động.
1.3. Kiểm tra trước khi làm việc
1.3.1.Kiểm tra trước khi làm việc là công việc cần thiết và nên đượ c tiến hành ngay sau
hoạt độ ng nhận diện nguy hiểm. Trước khi bắt đầu công việc và sử dụng các thiết bị, tất cả
các dụng cụ, thiết bị, máy và vật liệu phải đang trong điều kiện an tồn và thích hợp.
1.3.2. Phương pháp:
a) Cơng tác kiểm tra nên tiến hành trước khi bắt đầu làm việc vào mỗi sáng và chiều,
đặc biệt sau khi có mưa to hoặc bão; khi nhà thầu phụ đưa máy thiết bị vào công trường xây
dựng và khi Nhà thầu cung cấp máy và thiết bị.
b) Các máy và thiết bị sẽ được kiểm tra trước khi bắt đầu làm việc gồm:
- Cần trục di động;
- Các máy thi công di động;
- Cổng trục, cầu trục, các thiết bị di chuyển trên ray;
- Các máy và thiết bị điện.
c) Các thiết bị và kết cấu sau cũng nên được kiểm tra trước khi bắt đầu làm việc ngoài
các dụng cụ, vật liệu và máy:
- Lắp đặt điện;
- Giàn giáo/ máy đào;
- Dụng cụ hàn/ cắt;
- Lắp đặt thiết bị phòng cháy chữa cháy.
d) Những nơi sẽ được kiểm tra gồm:

- Trong phạm vi công trường, đặc biệt là những khu vực nguy hiểm;
- Những khu vực nơi máy và thiết bị được lắp đặt;

13


- Xung quanh công trường.
e) Nhà thầu phải soạn quy trình kiểm tra an tồn cho từng cơng việc, máy, thiết bị phục
vụ thi công.
1.4. Hướng dẫn và giám sát tại nơi làm việc
1.4.1. Hướng dẫn và giám sát tại nơi làm việc là một mặt khác của công tác theo dõi
đánh giá về an toàn. Chủ yếu thuộc về trách nhiệm của các đội trưởng trong trường h ợp có
nhiều cơng nhân cùng thực hiện mộ t loại cơng việc và đốc công quản lý một số đội trưở ng.
Bao gồm việc theo dõi việc thực hiện các biện pháp an toàn từ ho ạt độ ng nhận di ện nguy
hiểm, kiểm tra sự tuân thủ và xử lý các vấn đề có thể xẩy ra trong q trình thực hiện cơng
việc.
1.4.2. Phương pháp:
a) Đốc cơng hoặc kíp trưởng liên tục đưa ra các chỉ đạo cần thiết và giám sát người lao
động trong suốt quá trình làm việc.
b) Theo dõi kiểm tra liệu các biện pháp kiểm soát được nhận biết trong hoạt động nhận
diện nguy hiểm đã được thực hiện chưa.
c) Đảm bảo rằng người lao động thực hiện cơng việc theo như hướng dẫn trong
TMBPAT.
d) Tìm ra các thay đổi đang diễn ra trong điều kiện làm việc, như là vượt quá về tiếng
ồn, khói và bụi.
e) Điều chỉnh lại các hành vi có tính rủi ro của người lao động và cung cấp hướng dẫn.
f) Làm theo các nhận xét được giám đốc dự án hay chỉ huy trưởng công trường đưa ra
trong lúc họ kiểm tra an toàn.
g) Giải quyết các vấn đề do các bên khác gây ra tại công trường. Nếu cần thiết, nêu ra
các vấn đề đó tại buổi thảo luận quy trình an tồn (mục 4.1.6) để tìm ra giải pháp thỏa đáng.

1.5. Kiểm tra an toàn – Tuần tra an tồn
1.5.1.Cơng tác kiểm tra an tồn được Chỉ huy trưởng công trường và các cấp quản lý
khác thực hiện tại cơng trường xây dựng có lợi cho cả cơng tác giám sát lẫn đảm bảo hoạt
động an toàn của cơng việc hàng ngày. Quản lý cấp cao có thể nhanh chóng giải quyết mọi
vấn đề về an tồn có thể làm ảnh hưởng đến tiến độ cơng trình.
1.5.2. Phương pháp:
a) Cơng tác kiểm tra an tồn sẽ được thực hiện tối thiểu mỗi ngày một lần, trước khi
tiến hành thảo luận quy trình an tồn. Nếu điều kiện cho phép, có thể tiến hành kiểm tra cả
buổi sáng lẫn buổi chiều.
b) Phạm vi kiểm tra an toàn nên bao gồm tồn bộ cơng trường và khu vực xung quanh
bị ảnh hưởng bởi việc xây dựng.
c) Công tác kiểm tra an tồn chủ yếu tập trung vào:
- Quy trình thi cơng xây dựng có phù hợp với kế hoạch thực hiện khơng ví dụ như
TMBPAT;
- Q trình lắp đặt có làm phát sinh điều kiện rủi ro không;
- Các loại cơng việc khác nhau diễn ra đồng thời có tạo ra các rủi ro quá mức không;

14


- Vận hành các máy thiết bị hạng nặng có gây nguy hiểm không.
d) Chú trọng vào các hoạt động đặc biệt và có rủi ro cao .
e) Chỉ dẫn các đốc công khắc phục ngay các các hoạt động/ điều kiện nguy hiểm.
f) Điền vào Bản danh mục kiểm tra an tồn.
g) Kiểm tra vệ sinh cơng nghiệp, vệ sinh văn phòng làm việc, chỗ ăn, ở, nghỉ của
người lao động.
1.6. Thảo luận quy trình an tồn
1.6.1. Việc thảo luận quy trình an tồn đưa đến cơ hội để trao đổi thông tin và hợp tác
trong giải quyết các vấn đề. Tìm kiếm các giải pháp cho các vấn đề đã được nhận diện trong
ngày trước khi những vấn đề này trở nên xấu hơn và tiếp diễn.

1.6.2. Phương pháp:
a) Tổ chức thảo luận quy trình an tồn hàng ngày vào thời gian cố định tại văn phòng
hiện trường để rà sốt việc thực hiện cơng tác an tồn trong ngày, như là những phát hiện
trong lúc kiểm tra và kết quả từ việc hướng dẫn và giám sát.
b) Thông báo công việc của ngày hôm sau, đặc biệt là những hoạt động mới và có độ
rủi ro cao và nêu ra những điểm chính về biện pháp kiểm soát cần thiết.
c) Từng nhà thầu phụ nêu ra các đề xuất cải thiện an tồn và thơng báo cho các nhà
thầu khác về công việc ngày hôm sau và các biện pháp an toàn, đặc biệt các hoạt động có
ảnh hưởng tới sức khỏe và an tồn của người khác, như là quá trình vận hành thiết bị nâng
phát sinh ra khí độc, tiếng ồn và tỏa nhiệt.
d) Giải quyết những xung đột có thể xẩy ra qua việc sử dụng không gian, dụng cụ,
thiết bị, vật liệu và các nguồn lực khác.
e) Đảm bảo rằng tất cả các dụng cụ/ nhân lực cần thiết cho công việc ngày hôm sau đã
sẵn sàng, như là các bản vẽ, hướng dẫn thi công, dụng cụ đo đạc/ kiểm tra, phương tiện bảo
vệ cá nhân, và người lao động thạo nghề (bao gồm thợ điện, thợ vận hành và người làm hiệu
lệnh, v.v…).
f) Ghi chép, lưu hồ sơ kết quả thảo luận quy trình an tồn theo các biểu mẫu của
“Thảo luận quy trình an tồn”.
1.7. Sắp xếp, dọn dẹp sau khi làm việc
1.7.1. Nhà thầu và các nhà thầu phụ phải đảm bảo tất cả các thiết bị, dụng cụ, công cụ
và môi trường nơi làm việc được dọn dẹp, sắp xếp gọn gàng sau khi kết thúc công việc trong
ngày, và chuẩn bị cho công việc của ngày hôm sau. Dựa trên thứ tự công việc ưu tiên, tất cả
các vật liệu và dụng cụ cần thiết được phân loại và xếp gọn gàng sao cho phù hợp trước khi
kết thúc công việc trong ngày.
1.7.1. Phương pháp:
a) Mỗi người lao động phải dọn dẹp, xắp xếp phần việc của mỗi người sau khi kết thúc
ngày làm việc.
b) Các nguyên tắc cơ bản:
- Xác định nơi và phương pháp cất trữ vật liệu, thiết bị và dụng cụ;
- Đặt các điểm chứa chất thải dự phòng;


15


- Cung cấp các thùng chứa cho các loại chất thải khác nhau;
- Đổ bỏ một cách thích hợp những vật liệu không sử dụng;
- Giữ sạch các lối đi.
c) Để đáp ứng các tiêu chuẩn về xắp xếp, dọn dẹp, cần chú ý đặc biệt một số vấn đề
sau:
- Dầu bị tràn;
- Nguồn nước;
- Thoát nước;
- Rác thải;
- Các lối đi,
- Nguồn lửa,
- Cung cấp năng lượng,
- Khóa máy, thiết bị,
- Trả các dụng cụ vào nơi đã chỉ định.
d) Nên có hướng dẫn tại chỗ về việc xắp xếp, dọn dẹp. Nếu cần thiết, lựa chọn các
chuyên gia của nhà thầu trợ giúp cho công tác này càng sớm càng tốt.
1.8. Kiểm tra lần cuối sau khi làm việc
1.8.1. Chu trình làm việc an tồn hàng ngày kết thúc với việc kiểm tra lần cu ối sau khi
làm việc xong. Việc kiểm tra lần cuối này là nhằm đả m bảo rằng sẽ khơng có tai nạn nào x
ảy ra tại công trường xây dựng sau khi kết thúc công việc, xảy ra cháy, ngập lụt, đổ giàn
giáo, trộm cắp, hoặc xâm phạm, để ngăn ngừa mất mát và ảnh hưởng đến cộng đồng.
1.8.2. Phương pháp:
a) Mỗi người lao động kiểm tra khu vực làm việc của mỗi người. Đốc công sẽ đặc biệt
chú ý tới những hạng mục đã lựa chọn trong bảng danh sách kiểm tra.
b) Những hạng mục quan trọng cần kiểm tra:
- Việc xắp xếp, dọn dẹp có được tổ chức thực hiện đúng cách không;

- Tất cả các nguồn lửa đã được tắt chưa;
- Tồn bộ chìa khóa máy, thiết bị đã được rút ra và cất giữ đúng cách chưa;
- Các vật liệu khơng sử dụng có được cất trữ đúng cách không;
- Tất cả người lao động đã ra về chưa (ngoại trừ những người làm việc ngoài giờ);
- Tất cả các cổng đã khóa chưa;
- Các thiết bị điện đã tắt chưa.
c) Điền vào bản danh sách kiểm tra lần cuối.
d) Mỗi đốc công và đại diện của nhà thầu phụ báo báo về công tác xắp xếp, dọn dẹp với
giám đốc dự án/ chỉ huy trưởng công trường.

16


1.9. Lịch trình của chu trình quản lý an tồn hàng ngày
Việc thực hiện chu trình làm việc an tồn hàng ngày bao gồm người tham gia, người
phụ trách, phương pháp, thiết bị, tài liệu và vật tư được chỉ rõ trong Bảng 1.
Bảng 1. Thực hiện chu trình làm việc an toàn hàng ngày
Sự
TT kiện

Người
Người phụ
tham gia
trách

1 Họp an Tồn bộ Chỉ huy
tồn người lao trưởng cơng
buổi động
trường
sáng


2 Hoạt
động
nhận
diện
nguy
hiểm

Mọi thành Đốc cơng
viên của
mỗi nhóm,
mọi đốc
cơng từ
mỗi đơn vị

Thiết bị
Loa, hoặc hệ
thống thơng
báo, thiết bị
minh hoạ,
bảng trắng,
các hình ảnh
đầy đủ,
v.v…

Tài liệu, vật tư Thời
gian

Địa điểm


Các tấm áp
7:00  Một khu vực
phích, tờ truyền (10
mở, khơng hạn
đơn về an tồn, phút) chế có thể chứa
ấn phẩm về an
được tất cả
tồn, v.v…
người lao động
 Khơng phụ
thuộc vào bên
ngồi và điều
kiện thời tiết

Bảng trắng  Sổ tay hướng 7:10 Văn phòng hiện
phục vụ việc
dẫn vận hành (10 trường hoặc nơi
minh họa.
của các dụng phút) làm việc
cụ và thiết bị
cần thiết
 Mẫu vật liệu
cần thiết và
bảng dữ liệu
an tồn vật
liệu (MSDS)
hóa chất.
 Biểu mẫu cho
hoạt động
nhận diện

nguy hiểm và
điểm chú
trọng của
giám sát viên

3 Kiểm Toàn bộ Các cá nhân,
tra
người lao thợ vận hành
trước động
máy thiết bị,
khi
đốc công,

Các dụng cụ  Sổ tay hướng 7:20 Phụ thuộc vào
đo đạc/ kiểm dẫn vận hành (10 từng hồn cảnh,
tra và dụng
máy và thiết phút) cơng tác kiểm tra
cụ sửa chữa
có thể được diễn
bị

17


Sự
TT kiện

Người
Người phụ
tham gia

trách

làm
việc

Thiết bị

Tài liệu, vật tư Thời
gian

người lao
động thạo
nghề (thợ
điện, thợ cơ
khí, người
lao động, thợ
lắp giàn
giáo), giám
sát viên, các
nhóm bảo
dưỡng, các
kỹ sư, v.v…

 Bản danh
sách kiểm tra

4 Hướng Các thành
dẫn và viên của
giám đội
sát tại

nơi
làm
việc

Đốc cơng,
Máy ảnh
trưởng nhóm
hoặc người
phụ trách

Biểu mẫu hoạt
động nhận diện
nguy hiểm và
theo dõi đánh
giá

5 Kiểm Các cán
tra an bộ an
toàn toàn/ giám
sát viên an
toàn, các
đốc công

Giám đốc dự Máy ảnh/
án hoặc chỉ máy quay
huy trưởng phim
cơng trường

Địa điểm
ra cả ở trong nhà

lẫn ngồi trời.

 Bản danh
sách kiểm tra
được soạn
bởi các kỹ
sư/ các cán
bộ an toàn
 Bản danh
sách kiểm tra
thử nghiệm
Bất
cứ
thời
gian
nào

Nơi làm việc
thuộc trách nhiệm
của mỗi đốc cơng/
kíp trưởng

Thuyết minh
biện pháp an
tồn
Biểu mẫu hoạt Hai Khu vực mục tiêu
động nhận diện lần sẽ kiểm tra
nguy hiểm và một
theo dõi đánh ngày
giá, bản danh (30

sách kiểm tra an phút
toàn
mỗi
lần)

6 Thảo Các đại
Giám đốc dự
luận diện của án, các đốc
quy
nhà thầu cơng
trình phụ, các
an tồn cán bộ an
toàn

Các thiết bị
phụ trợ như
là bảng
trắng, máy
chiếu, tivi,
máy quay
phim, v.v…

Bản ghi chép
của việc thảo
luận quy trình
an tồn

7 Xắp

Chổi, xẻng,


Bảng dữ liệu an 16:45 Nơi làm việc

Tất cả

-

18

13:00 Văn phòng hiện
(30 trường
phút)


Sự
TT kiện

Người
Người phụ
tham gia
trách

xếp, người lao
dọn
động
dẹp
sau khi
làm
việc
8 Kiểm

tra lần
cuối
sau khi
làm
việc

Các đốc
công và
đại diện
của nhà
thầu phụ

Các đốc
công, chỉ huy
trưởng công
trường

Thiết bị

Tài liệu, vật tư Thời
gian

Địa điểm

thùng chứa
rác, xe cút
kít và vật
chứa đựng

toàn vật liệu

chất làm sạch

(10 thuộc trách nhiệm
phút) của mỗi người lao
động

Đèn pin và
chiều khóa
các cổng/
cửa

Bản danh sách 16:55 Khu vực thuộc
kiểm tra lần
trách nhiệm
(5
cuối
phút)

2. Chu trình làm việc an toàn hàng tuần
2.1. Kiểm tra an toàn hàng tuần
2.1.1. Nhà thầu và các nhà th ầu ph ụ nên cùng thực hiện việc kiểm tra hàng tuần. Qua
đó có thể t ăng cường sự hợp tác của các nhà thầu và loại bỏ những vấn đề về an toàn được
phát hiện trong quá trình kiểm tra và xác định trách nhiệ m tương ứng tại chỗ. Điều này có
thể cung cấp thông tin cho công tác quản lý trong việc tự đánh giá của các nhà thầu và nhấn
mạnh các cam kết của công tác quản lý.
2.1.2. Phương pháp:
a) Kiểm tra những nơi có độ rủi ro cao mà các điều kiện/ hành động mất an tồn có thể
diễn ra.
b) Phát hiện và khắc phục các hành động hoặc điều kiện nguy hiểm.
c) Ghi chép, lưu hồ sơ các kết quả cơng tác kiểm tra an tồn

2.2. Kiểm tra tồn bộ hàng tuần
2.2.1. Nhà thầu và các nhà thầu phụ (người lao động thạo nghề) cũng cần kiểm tra
chính máy, các thiết bị điện lắp đặt và giàn giáo của họ tại hiện trường trên cơ sở một tuần
một lần để đảm bảo các máy, thiết bị và các phương tiện hoạt động ổn định.
2.2.2. Phương pháp:
a) Kiểm tra máy, thiết bị và các phương tiện tại hiện trường và việc vận hành an toàn
của máy thiết bị về hao mịn và hỏng hóc khơng bình thường, lạm dụng và sử dụng sai.
b) Tổ chức tiến hành sửa chữa kịp thời khi thích hợp hoặc kiến nghị đình chỉ việc sử
dụng.
c) Điền vào bản danh sách kiểm tra.

19


2.3. Thảo luận quy trình an tồn hàng tuần
2.3.1. Việc thảo luận quy trình an tồn hàng tuần nh ằm mục đích đẩy mạnh việc trao
đổi thơng tin giữa các nhân sự ở các cấp khác nhau với các nhà thầu phụ , tổng kết việc thực
hiện công tác an tồn trong tuần qua và lên kế hoạch thi cơng xây dựng trong tuần tiếp theo.
2.3.2. Phương pháp:
a) Rà soát công việc trong tuần qua và lập kế hoạch công việc cho tuần tới trên cơ sở
mỗi tuần một lần tại văn phịng hiện trường.
b) Phối hợp nhiều loại cơng việc khác nhau phù hợp với tiến độ.
c) Vạch ra lịch trình hàng tuần cho các loại cơng việc khác nhau.
d) Đảm bảo tất cả các bên biết về những nơi nguy hiểm trên công trường.
e) Thông báo cho tất cả các bên về bất cứ sự thay đổi nào về các lối đi và việc lắp dựng
các kết cấu tạm thời cùng với quy trình làm việc.
f) Ghi biên bản cuộc họp.
2.4. Sắp xếp, dọn dẹp hàng tuần
2.4.1. Nhà thầu và các nhà thầu phụ dọn dẹp, sắp xếp gọn gàng tồn bộ cơng trường để
chuẩn bị cơng việc cho tuần kế tiếp.

2.4.2. Phương pháp:
a) Sẽ được thực hiện hàng tuần vào một ngày trong tuần và tại một thời điểm xác định
trước (thông thường vào ngày cuối cùng của mỗi tuần).
b) Đặt các vật liệu thừa vào những chỗ thu gom.
c) Đặt các vật liệu không sử dụng vào những nơi đã chỉ định.
d) Giao người chịu trách nhiệm phụ trách việc sắp xếp, dọn dẹp và kiểm tra kết quả.
e) Thực hiện một hệ thống kiểm tra đánh giá & và thưởng cho những ai thực hiện tốt
cơng việc dọn dẹp, sắp xếp.
2.5. Lịch trình của chu trình quản lý an tồn hàng tuần
Việc thực hiện chu trình làm việc an tồn hàng tuần bao gồm người tham gia, người
phụ trách, phương pháp, thiết bị, tài liệu và vật tư được chỉ rõ trong Bảng 2.
Bảng 2. Thực hiện chu trình làm việc an tồn hàng tuần

TT Sự kiện
1 Kiểm
tra an
tồn
hàng
tuần

Người
tham gia

Người phụ
trách

Giám đốc
dự án, chỉ
huy
trưởng

cơng
trường,

Giám đốc dự
án, chỉ huy
trưởng công
trường

Thiết bị

Tài liệu,
vật tư

Máy ảnh (để ghi Bản danh
lại các kết quả sách
kiểm tra và
kiểm tra
cũng có thể
được sử dụng
cho việc huấn

20

Thời
gian
Thứ
hai
hàng
tuần
15:00


Địa
điểm
Công
trường
xây dựng
và khu
vực xung
quanh



×