Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tổ chức thực hiện chính sách phát triển kinh tế xã hội theo hướng bền vững ở huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 49 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

…………./…………

……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

LÊ PHÚ CÁT

TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
THEO HƯỚNG BỀN VỮNG Ở HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ

Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 8 34 04 03
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2023


A. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Huyện Phú Lộc là một huyện thuộc địa giới hành chính của tỉnh
Thừa Thiên Huế, huyện tiếp giáp với thị xã Hương Thủy và huyện
Phú Vang ở phía Bắc, giáp thành phố Đà Nẵng ở phía Nam, giáp với
biển Đơng, giáp với huyện Nam Đơng ở phía Tây. Huyện Phú Lộc có
diện tích đất 720,92 km2, dân số tính hết năm 2022 là 134.547 người,


có 15 xã và 2 thị trấn. Có Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cơ; có các
tuyến giao thông huyết mạch chạy qua là quốc lộ 1A, tuyến đường
sắt Bắc - Nam, tuyến đường bộ cao tốc La Sơn - Túy Loan. Địa hình
huyện Phú Lộc có núi đồi, đồng bằng, biển, sơng và suối, như: núi
Bạch Mã cao 1400m; các bãi biển có bờ cát trắng mịn, dài, bằng
phẳng Hàm Rồng, Lăng Cô, Cảnh Dương, Tư Hiền; các con suối
Voi, suối Mơ, suối Thủy Điện…
Huyện Phú Lộc có lợi thế cho phát triển kinh tế - xã hội, giai
đoạn từ năm 2020 - 2022, kinh tế - xã hội có chuyển dịch đúng định
hướng, tốc độ tăng trưởng kinh tế từng năm đạt khá; đời sống của
nhân dân có nâng lên; quốc phịng, an ninh chính trị được giữ vững;
trật tự, an tồn xã hội đảm bảo. Tuy nhiên có hạn chế tồn tại: chất
lượng nguồn nhân lực chưa cao; các địa phương xã, thị trấn có tốc độ
phát triển khơng đồng đều; các nguồn thu ngân sách chưa bền vững;
nguồn vốn chi cho đầu tư phát triển cịn thấp; thu nhập bình qn đầu
người chưa đạt mức bình quân chung; sức cạnh tranh chưa cao; đầu
tư trang thiết bị, ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất cịn
hạn chế; cơng tác quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực chưa kịp thời;
khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên chưa hiệu quả…Những vấn
đề đó lâu dài, ảnh hưởng xấu đến phát triển nền kinh tế - xã hội của
huyện Phú Lộc, dẫn đến tụt hậu, phát triển chậm và không bền vững.
Trên cơ sở đánh giá chi tiết những hạn chế tồn tại trong phát
triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2020 - 2022, tác giả đề ra những giải
pháp khắc phục những bất hợp lý trong phát triển để tổ chức thực
hiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội huyện Phú Lộc theo hướng
bền vững trong giai đoạn 2023 - 2025, tơi chọn đề tài: “Tổ chức thực
hiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội theo hướng bền vững ở
1



huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế” để làm đề tài nghiên cứu
luận văn Thạc sĩ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Đã có một số đề tài nghiên cứu, bài báo kinh tế nói về vấn đề
phát triển kinh tế bền vững ở nước ta như:
- Đề tài: “Các vùng kinh tế trọng điểm: Thực trạng và các giải
pháp phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2012 - 2020” của Tiến
sĩ Nguyễn Văn Cường, Văn phịng Chính phủ.
- Đề tài: Phát triển bền vững các vùng kinh tế trọng điểm: Kinh
nghiệm các nước và quan điểm đối với Việt Nam” của Giáo sư, Tiến
sĩ Nguyễn Văn Nam - Phó Giáo sư, Tiến sĩ Lê Thu Hoa, Đại học
Kinh tế Quốc dân.
Các đề tài cho thấy được thực trạng phát triển kinh tế vùng,
nhất là vùng có tốc độ phát triển kinh tế nhanh, các đề tài đã đề xuất
giải pháp thiết thực từ đó giúp các nhà lãnh đạo, quản lý của chính
quyền địa phương có cái nhìn tồn diện sát đúng thực tế khi tổ chức
thực hiện các chính sách phát triển kinh tế, giúp địa phương.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất những giải pháp hay, phù hợp để tổ chức thực hiện
chính sách phát triển kinh tế xã hội ở huyện Phú Lộc tỉnh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2023 - 2025 theo hướng bền vững.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Bàn luận về các vấn đề lý thuyết liên quan đến phát triển kinh
tế - xã hội bền vững; xác định được thực trạng, những nguyên nhân,
hậu quả của vấn đề phát triển kinh tế - xã hội thiếu bền vững ở huyện
Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2020 - 2022. Đề xuất
những giải pháp tổ chức thực hiện các chính sách hiệu quả nhằm thúc
đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
trong giai đoạn 2023 - 2025 theo hướng bền vững.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
4.1. Đối tượng nghiên cứu

2


Đối tượng: Đề tài tập trung quan sát, đánh giá các vấn đề tổ
chức thực hiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội ở huyện Phú
Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2020 - 2022.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi:
- Không gian: vấn đề tổ chức thực hiện chính sách phát triển
kinh tế - xã hội ở huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Thời gian: vấn đề tổ chức thực hiện chính sách phát triển kinh
tế - xã hội ở huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn
2020 - 2022.
5. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả chủ yếu sử dụng phương pháp định tính: Chương 1:
Phương pháp phân tích, tổng hợp lý thuyết; phân loại và hệ thống hóa
lý thuyết. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu lịch sử kết hợp
phương pháp quan sát, thống kê, mơ tả, so sánh, phương pháp phân
tích - tổng hợp để chỉ ra tình trạng tổ chức thực hiện chính sách phát
triển kinh tế - xã hội hiện tại. Chương 3: Dùng phương pháp phân
tích - tổng hợp lý thuyết để phân tích và tổng kết những cách thức để
đạt được phát triển kinh tế - xã hội bền vững kết hợp với những bài
học đúc kết từ kinh nghiệm tổ chức thực hiện chính sách phát triển
kinh tế - xã hội theo hướng bền vững.
6. Nguồn dữ liệu nghiên cứu
Nguồn thứ cấp: Nguồn dữ liệu chủ yếu được thu thập và khai
thác từ các nghiên cứu khoa học, bài báo kinh tế trong nước và ngồi

nước, các tạp chí chuyên ngành, nguồn dữ liệu công khai của các cơ
quan, ban, ngành; các báo cáo tổng hợp kinh tế - xã hội năm 2020,
năm 2021, năm 2022 của huyện Phú Lộc.
7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
7.1. Ý nghĩa lý luận
Thứ nhất, đưa ra được cơ sở lý thuyết cho việc nghiên cứu vấn
đề tổ chức thực hiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội theo hướng
bền vững. Thứ hai, tác giả cung cấp cái nhìn tổng quan về tình trạng
tổ chức thực hiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội ở huyện Phú
Lộc trong giai đoạn 2020 - 2022, so sánh với các tiêu chí cần có để
3


đạt được phát triển kinh tế - xã hội bền vững. Thứ ba, tác giả trình
bày những nguyên nhân cũng như hậu quả của việc phát triển kinh tế
- xã hội thiếu bền vững ở huyện Phú Lộc, trong giai đoạn 2020 2022 và đề xuất một số các giải pháp để tổ chức thực hiện chính sách
phát triển kinh tế - xã hội ở huyện Phú Lộc theo hướng bền vững
trong giai đoạn 2023 - 2025.
7.2. Ý nghĩa thực tiễn
Thứ nhất, nghiên cứu đã đưa ra những đánh giá của chính tác
giả về tính bền vững trong tổ chức thực hiện các chính sách phát triển
kinh tế - xã hội ở huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai
đoạn 2020 - 2022, tìm ra nguyên nhân của tình trạng tổ chức thực
hiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội thiếu tính bền vững đề xuất
một số các giải pháp để vận dụng vào thực tiễn nhằm tổ chức thực
hiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội ở huyện Phú Lộc đạt kết
quả phát triển bền vững trong giai đoạn 2023 - 2025.
Thứ hai, tác giả nhận được ý kiến đóng góp từ giảng viên
hướng dẫn để có những kinh nghiệm thực tiễn tốt hơn, giúp đề tài bổ
sung thêm kiến thức và lý thuyết liên quan đến phát triển kinh tế - xã

hội bền vững, cũng như nắm rõ hơn về tình trạng tổ chức thực hiện
chính sách phát triển kinh tế - xã hội hiện tại ở huyện Phú Lộc.
8. Cấu trúc của đề tài
Cấu trúc đề tài gồm có bốn phần, trong đó:
Phần A: Phần mở đầu
Phần B: Phần nội dung
- Chương 1: Cơ sở lý luận về thực hiện chính sách phát triển
kinh tế - xã hội theo hướng bền vững
- Chương 2: Đánh giá tình hình thực hiện chính sách phát triển
kinh tế - xã hội theo hướng bền vững ở huyện phú lộc, tỉnh thừa thiên
huế giai đoạn 2020 - 2022
- Chương 3: Đề xuất các giải pháp tổ chức thực hiện chính sách
phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở huyện phú lộc, tỉnh thừa thiên
huế giai đoạn 2023 - 2025
Phần C: Phần kết luận
Phần D: Phần tài liệu tham khảo
4


B. NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC HIỆN CHÍNH
SÁCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI THEO HƯỚNG BỀN
VỮNG
1.1. Khái niệm phát triển bền vững
Phát triển bền vững là sự phát triển mà thỏa mãn được những
nhu cầu của các thế hệ con người đang sống ở hiện tại mà không hề
làm tác hại tiêu cực đến khả năng đáp ứng những nhu cầu của các thế
hệ con người ở tương lai.
1.2. Nội dung phát triển kinh tế - xã hội bền vững: Phát triển
kinh tế - xã hội bền vững đó là việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ phát

triển mà bảo đảm kết hợp được chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa phát
triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.
- Phát triển kinh tế bền vững: phát triển kinh tế bền vững là
đảm bảo việc tăng trưởng kinh tế ổn định, kiểm sốt được tỷ lệ lạm
phát, lãi suất, nợ cơng, cân đối thương mại, đầu tư có chất lượng, cho
năng suất cao nâng cao chất lượng khoa học và công nghệ trong sản
xuất, không ảnh hưởng xấu đến xã hội và môi trường.
- Phát triển xã hội bền vững: là đảm bảo sự cơng bằng trong
xã hội, xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người
lao động, người dân có cơ hội tiếp cận đầy đủ các dịch vụ y tế, giáo
dục nhưng không ảnh hưởng xấu đến kinh tế và môi trường.
- Phát triển môi trường bền vững: là việc sử dụng hợp lí tài
nguyên thiên nhiên, duy trì một nguồn lực ổn định, tránh việc khai
thác quá mức các nguồn lực; duy trì sự đa dạng sinh học, sự ổn định
khí quyển và các hoạt động sinh thái, hạn chế ơ nhiễm mơi trường.
1.3. Chính sách phát triển kinh tế - xã hội bền vững
Tổ chức thực hiện các chính sách về phát triển kinh tế, xã hội,
mơi trường.
1.3.1. Các chính sách phát triển kinh tế bền vững
- Để phát triển kinh tế bền vững: Cần thực hiện các chính
sách để phát triển bền vững các lĩnh vực kinh tế.
1.3.2. Các chính sách phát triển xã hội bền vững

5


- Để phát triển lĩnh vực xã hội bền vững khơng chỉ tập trung
vào các chính sách phát triển kinh tế mà cịn xây dựng các chính sách
và các luật để tập trung phát triển xã hội bền vững.
+ Về xóa đói giảm nghèo: Các chính sách xóa đói, giảm

nghèo: Chương trình 135 [7] của Chính phủ về phát triển kinh tế xã
hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa; Chương
trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021
- 2025; Thông tư liên tịch số 01/1999/TTLT-BKH-BTC-BLĐTBXH
[8] ngày 15/03/1999 hướng dẫn kế hoạch hóa việc lồng ghép các
chương trình, dự án tham gia thực hiện xóa đói giảm nghèo; mở ra cơ
hội tạo việc làm nâng cao năng suất lao động, tăng thu nhập giúp
người nghèo vượt ra nghèo đói.
+ Ngồi vấn đề xóa đói, giảm nghèo, các chính sách phát
triển về y tế, giáo dục, lao động việc làm, dân số, văn hóa như Nghị
quyết số 20-NQ/TW [10] ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung
ương 6 khóa XII “tăng cường cơng tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao
sức khỏe nhân dân trong tình hình mới”; chính sách xã hội hóa trong
lĩnh vực y tế nhằm sử dụng hiệu quả nguồn lực xã hội và ngân sách
cho công tác chăm sóc, bảo vệ, nâng cao sức khỏe nhân dân, cho
phép đầu tư hạ tầng, trang thiết bị y tế, cung cấp dịch vụ y tế, y tế nhà
nước làm vai trị chủ đạo.
1.3.3. Các chính sách phát triển mơi trường bền vững
- Phát triển mơi trường bền vững
Chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường như: Nghị quyết số
41-NQ/TW [16] ngày 15/11/2004 của Bộ Chính trị “về bảo vệ mơi
trường trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước”…, làm cơ sở cho việc vận dụng vào hoạt động quản lý môi
trường, nghĩa vụ, quyền lợi và trách nhiệm bảo vệ môi trường của
nhà nước, cá nhân và các tổ chức được thực hiện.
1.4. Quy trình tổ chức thực hiện các chính sách phát triển
kinh tế - xã hội bền vững
- Bước một: Chuẩn bị triển khai chính sách:
Cơ quan tổ chức thực hiện chính sách lập kế hoạch triển khai,
xác định rõ thời điểm triển khai nội dung chính sách, phạm vi khơng

6


gian, thời gian phân bổ nguồn lực để thực hiện chính sách, ra văn bản
hướng dẫn cụ thể hóa chính sách giúp cơ quan thực hiện, phối hợp tổ
chức bồi dưỡng, tập huấn về các nội dung thực hiện chính sách, các
đối tượng chủ yếu của chính sách.
- Bước hai: Chỉ đạo tổ chức thực hiện:
Cơ quan ra quyết định về chính sách tổ chức phổ biến chính
sách rộng rãi trong nhân dân, cơ quan được giao thực hiện chính sách
xây dựng, thẩm định, phê duyệt và quản lý các dự án của chính sách,
giám sát tổ chức thực hiện để tăng tính hiệu quả thực hiện.
Cơ quan được giao thực hiện chính sách xây dựng cơ chế quản
lý, sử dụng các quỹ tập trung nguồn lực, bố trí hợp lý để thực hiện
mục tiêu chính sách đặt ra, lãnh đạo cấp cao ra quyết định quản lý
cho cấp dưới, các cấp dưới này ra quyết định quản lý xuống cấp thấp
hơn cho đến từng thành viên tổ chức thực thi chính sách theo thẩm
quyền, trách nhiệm.
- Bước ba: Đánh giá thực hiện chính sách:
Cơ quan thực thi đánh giá ảnh hưởng tích cực, tiêu cực của
chính sách, hiệu lực hiệu quả của chính sách - hiệu quả được đánh
giá bằng hiệu số của tổng lợi ích và tổng chi phí bỏ ra.
- Bước bốn: Điều chỉnh chính sách:
Trường hợp chính sách khơng có giá trị thì nhà nước sẽ đình
chỉ thực hiện và xóa bỏ chính sách đó.
- Bước năm: Tổng kết thực hiện chính sách:
Nhằm đánh giá kết quả đạt được các mục tiêu đề ra của chính
sách theo tiến độ thời gian, xem xét xử lý các sai phạm và quyết định
việc tiếp tục hay kết thúc chính sách đó.
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN

CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI THEO
HƯỚNG BỀN VỮNG Ở HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2020 - 2022
2.1. Đặc điểm chung của huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên
Huế: là một huyện phía Nam của tỉnh Thừa Thiên Huế, hết năm
2022, Phú Lộc 15 xã và 2 thị trấn Phú Lộc và Lăng Cơ; có số dân
134.547 người, mật độ 187 người/km²; giai đoạn cơ cấu dân số vàng
7


cứ 2 người lao động thì có 1 người phụ thuộc. Huyện Phú Lộc có
720,9 km² đất tự nhiên; 12.000 ha mặt nước đầm phá; có các tuyến
đường giao thơng quốc lộ 1A, đường sắt Bắc - Nam; đường bờ biển
60 km; cảng Chân Mây, vườn quốc gia Bạch Mã với 22.000ha, đầm
Cầu Hai diện tích 104 km2 nước lợ. Các loại đất cát biển, đất mặn,
đất phù sa, đất lầy, than bùn, đất xám bạc màu, đất sét, đất đỏ vàng,
đất mùn vàng đỏ, đất trơ sỏi đá. Vật liệu xây dựng: đất sét, đá Granit,
Gabro, titan trữ lượng khơng lớn.
2.2. Tình hình thực hiện chính sách phát triển kinh tế - xã
hội bền vững ở huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2020 - 2022.
Cách thức tổ chức thực hiện chính sách phát triển kinh tế xã hội của huyện Phú Lộc gồm các bước sau:
Bước 1: Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế, các chính sách liên quan cần thực hiện, Hội đồng nhân
dân huyện Phú Lộc ra Nghị quyết phát triển kinh tế xã hội năm.
Bước 2: Ủy ban nhân dân huyện Phú Lộc căn cứ Nghị quyết
của HĐND huyện xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện phát triển
kinh tế - xã hội năm.
Bước 3: UBND huyện ra thông báo quyết định phân công cá
nhân người đứng đầu và các tập thể có liên quan căn cứ quy định của

pháp luật về vai trị, vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn để tổ
chức triển khai thực hiện.
Bước 4: Các cơ quan chuyên môn liên quan lập kế hoạch đề ra
chương trình, đề án, dự án và phối hợp với cơ quan liên quan để tham
mưu kinh phí cho từng kế hoạch, cơng trình, dự án mà đơn vị mình là
chủ trì thực hiện.
Bước 5: Các cơ quan chủ trì tổng hợp báo cáo kết quả thực
hiện chính sách, đánh giá chính sách. Chủ tịch UBND huyện xem xét
để giải quyết kịp thời khơng để tình trạng mù mờ, chậm tổ chức triển
khai thực hiện xảy ra ở địa phương, cơ quan đơn vị, đơn vị, cá nhân
người đứng đầu nào khơng hồn thành nhiệm vụ sẽ xem xét xử lý kỷ
luật hoặc bố trí cơng tác khác.

8


Kết quả tổ chức thực hiện năm 2020 đến 2022 cho thấy: Tỷ lệ
cán bộ, công chức, viên chức, người đứng đầu tổ chức, địa phương,
đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ đạt cao. Có 11 chỉ tiêu thực hiện do
UBND huyện Phú Lộc đề ra trong giai đoạn 2020 - 2022 đạt và vượt
kế hoạch; 2 chỉ tiêu không đạt (đó là Tốc độ tăng trưởng kinh tế và
Tổng vốn đầu tư tồn xã hội).
Bảng 2.2: Bảng mơ tả các chỉ tiêu phản ánh kết quả thực hiện
chính sách phát triển kinh tế - xã hội theo hướng bền vững ở huyện
Phú Lộc giai đoạn 2020 - 2022 [22].
Kế hoạch Thực
Tỷ lệ so
2020 hiện
sánh kết
2022

2020 quả thực
Stt
Chỉ tiêu
2022
hiện so
với kế
hoạch
Tốc độ tăng trưởng giá
1 trị sản xuất bình
15,0
13,1
- 1,9
quân/năm (%)
Dịch vụ (%)
Công nghiệp
dựng từ (%)

52,6

60,3

+ 7,7

39,3

33,3

- 6,0

8,1


6,4

- 1,7

60,0

62,5

+ 2,5

21.700

20.611

- 1.089

1.525.699

1.846.224

+ 320.525

590.690

674.917

+ 84.227

17,5


17,5

Đạt

- xây

Nơng nghiệp (%)
2
3
4

5

Thu nhập bình qn
đầu người (triệu đồng)
Tổng vốn đầu tư toàn
xã hội giai đoạn 2020 2022 (tỷ đồng)
Thu ngân sách nhà
nước trên địa bàn (tỷ
đồng)
- Thu cân đối ngân sách
(tỷ đồng)
Tổng lượt khách du lịch
tăng (%/năm)

9


6

7

8

Tỷ lệ trường đạt chuẩn
quốc gia (%)
Tạo việc làm mới trong
năm (2020-2022) (lao
động)
Tỷ lệ lao động sau đào
tạo tìm được việc làm
(lao động)
Tỷ lệ lao động được
đào tạo (%)

50

50

Đạt

5.345

5.365

+20

4.622

4.645


+23

66

66

Đạt

4,1

4,1

Đạt

Tỷ lệ hộ nghèo (%)

Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông
72
72
Đạt
thôn mới (%)
- Đạt nông thôn mới
2
2
Đạt
nâng cao (xã)
- Đạt nông thôn mới
1
1

Đạt
kiểu mẫu (xã)
Tỷ lệ hộ dân sử dụng
10
93
93
Đạt
nước sạch (%)
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
11
6,7
6,7
Đạt
suy dinh dưỡng (%)
Tỷ lệ tăng dân số tự
12
1,0
1,0
Đạt
nhiên (%)
Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm
13
97
98
+1
y tế tồn dân (%)
Giai đoạn 2020 - 2022 có cơ cấu kinh tế có chuyển dịch theo
đúng hướng; các ngành, lĩnh vực có phát triển.
2.2.1. Tình hình thực hiện chính sách phát triển kinh tế ở
huyện Phú Lộc giai đoạn 2020 - 2022

Bảng 2.3: Bảng các chỉ tiêu phản ánh kết quả thực hiện chính
sách phát triển kinh tế theo hướng bền vững ở huyện Phú Lộc giai
đoạn 2020 - 2022
Năm
Tỷ lệ
(%)
2020
2021
2022
Stt
Chỉ tiêu
2022/202
0
9

10


I
1

2
a
b
c
3
4
a
b
c

5
6
7
II

Các chỉ tiêu
tổng hợp
Thu nhập bình
quân đầu người
(Giá hiện hành)
1000đ/năm
Giá trị sản xuất
(giá so sánh
2010) (tỷ đồng)
Công nghiệp xây dựng (tỷ
đồng)
Nông, lâm, ngư
nghiệp (tỷ đồng)
Dịch
vụ
(tỷ
đồng)
Tốc độ tăng
trưởng
GTSX
(giá 2010) (%)
Giá trị sản xuất
(giá hiện hành)
(tỷ đồng)
Dịch

vụ
(tỷ
đồng)
Công nghiệp xây dựng (tỷ
đồng)
Nông, lâm, ngư
nghiệp (tỷ đồng)
Tổng bán lẻ hàng
hóa, doanh thu
dịch vụ (tỷ đồng)
Tổng vốn đầu tư
tồn xã hội (tỷ
đồng)
Số xã đạt chuẩn
nơng thôn mới
Thu ngân sách
nhà nước

57,000

59,000

65,000

4.5

18,199

19,926


22,513

7.3

6,085

6,158

7,153

5.5

1,128

1,142

1,218

2.6

10,986

12,626

14,142

8.8

8.1


9.5

13.0

17.2

24,656

27,193

30,934

7.9

14,836

17,205

19,440

9.4

8,200

8,339

9,730

5.9


1,620

1,649

1,764

2.9

4,800

5,681

6,420

10.2

6,900

6,440

7,200

1.4

2

0

2


0.0

11


1

2
3
III
1

2

3

Thu NSNN trên
địa bàn (triệu
đồng)
Tr đó: - Thu thuế
XNK, NST+TW
hưởng
(triệu
đồng)
- Thu cân đối
ngân sách
Trong đó: + Thu
cấp QSD đất
(triệu đồng)
+ Thu ngoài QD

(triệu đồng)
Thu bổ sung từ
ngân sách cấp
trên (triệu đồng)
Tổng chi ngân
sách địa phương
(triệu đồng)
Du lịch
Tổng lượt khách
du lịch (nghìn
khách)
Trong
đó:
Khách quốc tế
(nghìn khách)
- Khách nội địa
(nghìn khách)
Tổng lượt khách
lưu trú (nghìn
khách)
Trong
đó:
Khách quốc tế
(nghìn khách)
- Khách nội địa
(nghìn khách)
Doanh thu du
lịch (tỷ đồng)

557,116


537,343 583,710

1.6

289,371

322,000 357,098

7.3

267,745

215,343 226,612

-5.4

73,866

82,000 150,000

26.6

78,830

-27.8

111,478

42,000


412,000

486,624 510,920

7.4

737,775

825,919 850,697

4.9

737.6

487

1,617

29.9

28.6

0

553

168.4

709.0


487

1,064

14.5

207.15

320

597

42.3

17.4

0

280

152.5

189.75

320

317

18.7


712.5

513

1,626

31.7

12


Sản phẩm công
nghiệp chủ yếu
Đá
các
loại
1
807
827.6
886
3.2
(1000m3)
Cát sạn các loại
2
1,948
1,991
2,131
3.0
(1000m3)

Chế biến thủy hải
3
318
331
354
3.6
sản (tấn)
Đá Granit đen
4
3,008
3,075
3,290
3.0
(m3)
Chế biến lâm sản
5
1,888
2,077
2,222
5.6
(1000 tấn)
6 Gạch (triệu viên)
5.3
5.4
5.8
3.1
Sản phẩm nơng
V
nghiệp chủ yếu
Sản lượng lương

1 thực có hạt (1000
40.659
40.655 40.673
0.0
tấn)
Sản lượng khai
2 thác gỗ (1000
130
147
150
4.9
m3)
Sản lượng thuỷ
3 hải sản (1000
11.586
10.945 11.130
-1.3
tấn)
Sản lượng Đánh
7.743
7.645
7.795
0.2
bắt (1000 tấn)
- Đánh bắt biển
5.671
5.710
5.840
0.9
(1000 tấn)

- Sông đầm
2.072
1.935
1.955
-1.9
(1000 tấn)
Sản lượng nuôi
3.843
3.300
3.335
-4.6
trồng (1000 tấn)
- Sản lượng tôm
960
854
890
-2.4
(tấn)
Tác giả nhận thấy rằng, vấn đề phát triển kinh tế của huyện Phú
Lộc kinh tế chưa phát triển mạnh, có 2 chỉ tiêu khơng đạt là: giá trị
sản xuất, tổng vốn đầu tư toàn xã hội.
IV

13


2.2.2. Tình hình thực hiện chính sách phát triển xã hội ở
huyện Phú Lộc giai đoạn 2020 - 2022
Bảng 2.4: Bảng các chỉ tiêu phản ánh kết quả thực hiện chính
sách phát triển về xã hội theo hướng bền vững ở huyện Phú Lộc giai

đoạn 2020 - 2022
Năm
Tỷ lệ so
sánh
Stt
Chỉ tiêu
(%)
2020
2021
2022
2022/20
20
I
Dân số
Dân số trung
1
bình (1000
134.205 134.351 134.547
0,08
người)
Tỷ lệ phát triển
2
dân số tự nhiên
0.99
0.99
0.99
0,99
(%)
Tỷ lệ giảm sinh
3

0.11
0.11
0.11
0,11
(%)
Tảo hôn; hôn
nhân cận huyết
4
20
22
24
6,2
thống (trường
hợp)
Các tỉ lệ trẻ em
dưới 15 tuổi;
5
người từ 65 tuổi
trở lên; tỉ lệ
người phụ thuộc
Tỉ lệ trẻ em dưới
23,0
23,1
23,1
0,1
15 tuổi đạt (%)
Tỉ lệ người từ 65
tuổi trở lên đạt
7,4
7.5

7,5
0,4
(%)
Tỉ lệ phụ thuộc
30,7
32,1
32,4
1,8
chung (%)
Tuổi thọ bình
6
71
72
72,5
0,7
qn (tuổi)
7
Tỷ lệ dân số đơ
25,6
26,4
27,8
2,8
14


II

1

2


3

1

2
3

thị đạt trên 30%
(%)
Chỉ tiêu về lao
động, việc làm
Lao động - việc
làm
Số người trong
độ tuổi lao động
có khả năng lao
động (Người)
Số lao động
đang làm việc
trong các ngành
kinh tế (Người)
Nông lâm ngư
nghiệp (Người)
Công nghiệp Xây dựng
(Người)
Dịch vụ (Người)
Số LĐ được tạo
việc làm mới
trong năm

(Người)
Trong đó: Xuất
khẩu lao động
(Người)
Đào tạo nghề
Tổng số lao
động đã qua đào
tạo (Người)
Trong đó: Đào
tạo mới trong
năm (Người)
Tỷ lệ lao động
qua đào tạo (%)
Số lao động tìm
được việc làm
sau khi đào tạo

74,050

74,642

75,239

0,5

70,468

71,521

72,568


0,9

9,866

10,324

10,757

2.9

25,369

25,432

25,508

0,1

35,234

35,766

36,303

1,0

2,000

1,900


1,805

-3,3

50

70

178

52,6

44,430

45,532

46,624

1,6

1,500

1,600

1,694

4,1

65.0


66.0

67.0

1,0

1,440

1,540

1,632

4,2

15


4

5

6

III
1
2
3
4
5

6
7
IV
1

(Người)
Tỷ lệ lao động
qua đào tạo có
được việc làm
(%)
Số hộ được vay
vốn tạo việc làm
(hộ)
Số lao động
chưa có việc
làm ổn định
(Người)
Chỉ tiêu giảm
nghèo, an sinh
xã hội
Số hộ nghèo
theo chuẩn quốc
gia (Hộ)
Tỷ lệ hộ nghèo
theo chuẩn quốc
gia (%)
Số hộ cận nghèo
(Hộ)
Tỷ lệ hộ cận
nghèo theo

chuẩn quốc gia
(%)
Số hộ thoát
nghèo (Hộ)
Số hộ tái nghèo
(Hộ)
Số lượt hộ
nghèo được vay
vốn tín dụng
(Hộ)
Y tế
Số giường bệnh
trên vạn dân
(Giường)

96.0

96.3

96.5

0,17

350

350

350

0


2,172

2,037

1,894

-4,4

1,509

1,420

1,314

-4,5

4.10

3.80

3.40

-6,0

1,433

1,398

1,304


-3,0

4.02

3.74

3.45

-4,9

295

105

107

-28,7

10

10

10

0

302

284


263

-4,5

20.6

20.4

20.9

0,5

16


2
3

4

5
6
V
1
2
3

4


Số bác sĩ/vạn
dân (Bác sĩ)
Số xã/phường
đạt tiêu chuẩn
quốc gia về y tế
(Xã)
Số lượt người
đến khám chữa
bệnh tại các cơ
sở y tế của
huyện(Lượt
người)
Tỷ lệ người dân
tham gia BHYT
(%)
Tỷ lệ suy dinh
dưỡng của trẻ
em < 5 tuổi (%)
Giáo dục
Tổng số học
sinh đầu năm
(Học sinh)
Tổng số học
sinh là dân tộc
(Học sinh)
Tỉ lệ học sinh đi
học so với độ
tuổi
Trong đó: - Nhà
trẻ (%)

- Mẫu giáo (%)
- Tiểu học (%)
- THCS (%)
- THPT (%)
Tỷ lệ trẻ em 5
tuổi học mẫu
giáo (%)
Tổng số trường
học trên địa bàn

5.3

5.4

5.5

1,4

17

17

17

0

270,000

271,890


273,793

0,46

96.0

96.5

97.0

0,3

6.70

6.42

6.14

-2,8

32,672

32,715

32,764

0,09

234


232

229

-0,7

31.0

33.0

33.0

2,1

87.0
99.8
97.7
87.0

88.5
99.6
98.0
87.5

88.5
99.6
98.0
87.5

0,5

-0,06
0,1
0,19

99.6

99.8

99.8

0,06

68

67

65

-1,5

17


(Trường)
- Trường Mầm
non (mẫu giáo,
23
23
23
0

nhà trẻ)
(Trường)
Trong đó: ngồi
cơng lập
2
2
2
0
(Trường)
- Trường Tiểu
23
22
20
-3,8
học (Trường)
- Trường THCS
13
13
13
0
(Trường)
- Trường Tiểu
học, THCS
5
5
5
0
(Trường)
- Trường THPT
4

4
4
0
(Trường)
Trường học đạt
5
chuẩn quốc gia
32
38
42
9,4
(Trường)
- Trường MN
(Mẫu giáo, nhà
7
8
13
22,9
trẻ) (Trường)
- Tiểu học
15
15
15
0
(Trường)
- THCS
7
9
9
8,7

(Trường)
- Tiểu học,
0
1
1
0,1
THCS (Trường)
- THPT
3
3
4
0,1
(Trường)
- Kết quả thực hiện lĩnh vực xã hội cịn có những hạn chế, tập
trung vào các chỉ tiêu như: Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia ở các
cấp độ chưa cao; tỷ lệ lao động qua đào tạo có chất lượng tay nghề
cịn thấp; cơng tác xã hội hóa về y tế chậm; cơng tác quản lý y tế tư
nhân và quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm chưa hiệu quả; tỷ lệ sinh
con thứ ba vẫn còn cao; kết quả giảm nghèo còn thiếu bền vững.

18


2.2.3. Tình hình thực hiện chính sách phát triển mơi trường
ở huyện Phú Lộc giai đoạn 2020 - 2022
Bảng 2.5: Bảng các chỉ tiêu phản ánh kết quả thực hiện chính
sách phát triển mơi trường theo hướng bền vững huyện Phú Lộc giai
đoạn 2020 - 2022
Năm
Tỷ lệ

so sánh
2020
2021
2022
Stt
Chỉ tiêu
(%)
2022/2020
- Tỷ lệ hộ dân sử dụng
1
96,2
96,5
97,1
0.31
nước sạch (%)
- Tỷ lệ hộ dân nông
2 thôn sử dụng nước 100
100
100
0
hợp vệ sinh (%)
- Tỷ lệ che phủ rừng
3
49
47
47
-1.3
(%)
Tỷ lệ số thôn, tổ dân
4 phố được thu gom rác 100

100
100
0
thải (%)
- Tỷ lệ hộ dân tham
5 gia dịch vụ thu gom
75
78
80
2.1
rác thải sinh hoạt (%)
- Những kết quả về môi trường giai đoạn 2020 - 2022: việc
đánh giá tỷ lệ rác thải sinh hoạt chưa được thu gom còn chạy theo số
lượng; chất lượng môi trường ở các khu chợ trung tâm đông dân cư
cịn có nguy cơ bị ơ nhiễm; khơng có chỉ tiêu đánh giá tỷ lệ ý thức
của người dân trong việc xả rác bừa bãi. Tình trạng quy hoạch treo
các dự án bảo vệ mơi trường đang có chiều hướng gia tăng. Tỷ lệ
diện tích đất bỏ hoang do thiếu nước sản xuất ngày càng cao.
Tiểu kết Chương II: Cách thức tổ chức thực hiện các chính
sách phát triển kinh tế - xã hội và môi trường của huyện Phú Lộc là
phù hợp và có kết quả tích cực, tuy nhiên, thông qua những hạn chế,
tồn tại cả ba lĩnh vực cho thấy vấn đề tổ chức thực hiện chính sách
phát triển kinh tế - xã hội của huyện Phú Lộc còn thiếu bền vững.

19


CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
BỀN VỮNG Ở HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
3.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Phú
Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2023 - 2025
Những chỉ tiêu phát triển kinh tế, xã hội, môi trường do UBND
huyện Phú Lộc cung cấp:
Bảng 3.1: Bảng các chỉ tiêu đề ra thực hiện chính sách phát
triển kinh tế - xã hội theo hướng bền vững ở huyện Phú Lộc giai đoạn
2023 - 2025
Stt

1

Dự ước thực hiện
đến năm 2025

Chỉ tiêu
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất
bình qn/năm (%)
Dịch vụ (%)
Cơng nghiệp và xây dựng (%)
Nơng - lâm - ngư nghiệp (%)

2
3
4

Thu nhập bình quân đầu người (triệu
đồng)
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội giai đoạn
2023 - 2025 (tỷ đồng)

Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn
(tỷ đồng)
- Thu cân đối ngân sách (tỷ đồng)

5
6

11,2
63
31
6
92
37.000 - 38.000
990
315

Tổng lượt khách du lịch tăng (%/năm)
Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia (%)
Tỷ lệ lao động qua đào tạo (%)

6-7
85 - 90
trên 70

Lao động qua đào tạo tìm được việc
làm hàng năm (lao động)

1.600 - 1.700

20



7
8

Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn đa chiều
(%)
Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới (%)
- Đạt nông thôn mới (xã)
+ Đạt nông thôn mới nâng cao (xã)
+ Đạt nông thôn mới kiểu mẫu (xã)

9
10
11

Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch (%)
Tỷ lệ hộ dân tham gia dịch vụ thu
gom rác thải sinh hoạt (%)
Tỷ lệ che phủ rừng (%)

2 - 2,2
100
14
6
2
100
99
47


Đến năm 2025: về kinh tế, tỷ lệ thu nhập bình quân đầu người
đạt trên 90 triệu đồng/1 năm; lĩnh vực dịch vụ chuyển dịch đạt 63%
và lĩnh vực nông nghiệp 6%; về xã hội, tỷ lệ hộ nghèo 2%; tỷ lệ
người dân sử dụng nước sạch đạt 100%, tỷ lệ hộ dân tham gia dịch vụ
thu gom rác thải sinh hoạt đạt 99%; huyện đạt chuẩn nông thôn mới.
3.1.1. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế của huyện Phú Lộc,
tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2023 - 2025
Bảng 3.2: Bảng các chỉ tiêu đề ra thực hiện chính sách phát
triển kinh tế theo hướng bền vững ở huyện Phú Lộc giai đoạn 2023 2025
Tỷ lệ so
Năm
sánh (%)
Stt
Chỉ tiêu
2025/202
2023
2024
2025
3
Các chỉ tiêu tổng
I
hợp
Thu nhập bình quân
đầu người (Giá
1
72,930 81,900 92,000
8.1
hiện
hành)
1000đ/năm

Giá trị sản xuất (giá
2
so sánh 2010) (tỷ 25,007 27,904 31,726
8.3
đồng)
Công nghiệp - xây
a
7,975
8,931 10,136
8.3
dựng (tỷ đồng)
21


b
c
3
4
a
b
c
5

6
7
II
1

2


Nông, lâm, ngư
nghiệp (tỷ đồng)
Dịch vụ (tỷ đồng)
Tốc độ tăng trưởng
GTSX (giá 2010)
%
Giá trị sản xuất (giá
hiện hành) (tỷ
đồng)
Công nghiệp - xây
dựng (tỷ đồng)
Nông, lâm, ngư
nghiệp (tỷ đồng)
Dịch vụ (tỷ đồng)
Tổng mức bán lẻ
hàng hoá và doanh
thu dịch vụ tiêu
dùng (tỷ đồng)
Tổng vốn đầu tư
toàn xã hội (tỷ
đồng)
Số xã đạt chuẩn
nông thôn mới (xã)
Thu ngân sách
nhà nước
Thu NSNN trên địa
bàn (triệu đồng)
Tr đó: - Thu thuế
XNK,
NST+TW

hưởng (triệu đồng)
- Thu cân đối ngân
sách
Trong đó: + Thu
cấp QSD đất (triệu
đồng)
+ Thu ngồi QD
(triệu đồng)
Thu bổ sung từ
ngân sách cấp trên

1,334

1,470

1,619

6.7

15,698

17,503

19,971

8.4

11.1

11.6


13.7

7.3

34,611

38,681

44,269

8.6

10,898

12,260

14,000

8.7

1,940

2,144

2,369

6.9

21,773


24,277

27,900

8.6

7,851

9,092

10,590

10.5

7,500

7,700

7,800

1.3

2

2

2

0


829,60
0

881,12
4

988,15
6

6.0

396,00
0

439,16
4

487,00
0

7.1

433,60
0

441,96
0

501,15

6

4.9

350,00
0

350,00
0

400,00
0

4.6

45,360

48,989

52,908

5.3

543,10
8

577,32
4

613,69

5

4.2

22


3
III
1

2

3
IV
1
2
3
4
5
6
V
1

(triệu đồng)
Tổng chi ngân sách
địa phương (triệu
đồng)
Du lịch
Tổng lượt khách du

lịch (nghìn khách)
Trong đó: - Khách
quốc tế (nghìn
khách)
- Khách nội địa
(nghìn khách)
Tổng lượt khách
lưu trú (nghìn
khách)
Trong đó: - Khách
quốc tế (nghìn
khách)
- Khách nội địa
(nghìn khách)
Doanh thu du lịch
(tỷ đồng)
Sản phẩm công
nghiệp chủ yếu
Đá
các
loại
(1000m3)
Cát sạn các loại
(1000m3)
Chế biến thủy hải
sản (tấn)
Đá Granit đen (m3)
Chế biến lâm sản
(1000 tấn)
Gạch (triệu viên)

Sản phẩm nơng
nghiệp chủ yếu
Sản lượng lương
thực có hạt (1000
tấn)

953,46
8

991,31
3

1,066,6
03

3.8

1,727

1,845

1,963

4.4

611

675

740


6.6

1,116

1,170

1,223

3.1

649

704

770

5.9

299

319

340

4.4

350

385


430

7.1

1,740

1,862

1,995

4.7

1,006

1,142

1,298

8.9

2,421

2,755

3,132

9.0

412


480

562

10.9

3,724

4,246

4,840

9.1

2,462

2,738

3,039

7.3

6.6

7.5

8.6

9.3


40.998

41.326

42.000

0.8

23


Sản lượng khai thác
172
176
180
1.5
gỗ (1000 m3)
Sản lượng thuỷ hải
3
11.195 11.400 11.600
1.2
sản (1000 tấn)
Sản lượng Đánh bắt
7.945
8.120
8.300
1.5
(1000 tấn)
- Đánh bắt biển

5.980
6.140
6.300
1.8
(1000 tấn)
- Sông đầm (1000
1.965
1.980
2.000
0.6
tấn)
Sản lượng nuôi
3.250
3.280
3.300
0.5
trồng (1000 tấn)
- Sản lượng tôm
1,065
1,128
1,200
4.1
(tấn)
- Về phát triển kinh tế: ngành du lịch là mũi nhọn và ngành
công nghiệp là đà đột phá nhằm đạt chỉ tiêu tăng trưởng, chuyển dịch
cơ cấu dịch vụ (63%) - công nghiệp (31%) - nông nghiệp (6%).
- Về xây dựng nông thôn mới: thực hiện trở thành huyện đạt
chuẩn nông thôn mới vào năm 2024.
3.1.2. Các chỉ tiêu phát triển xã hội của huyện Phú Lộc, tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2023 - 2025

Bảng 3.3: Bảng các chỉ tiêu đề ra thực hiện chính sách phát
triển xã hội theo hướng bền vững ở huyện Phú Lộc giai đoạn 2023 2025
Năm
Tỷ lệ
so sánh
Stt
Chỉ tiêu
(%)
2023
2024
2025
2025/20
23
I Dân số
Dân số trung
1 bình
(1000 135.047 136.101 139.350
1,05
người)
Tỷ lệ phát triển
2 dân số tự nhiên
0.99
0.99
0.99
0.99
(%)
3 Tỷ lệ giảm sinh
0.11
0.11
0.11

0.11
2

24


×