Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Quản chị chuỗi cung ứng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.15 KB, 22 trang )

ĐỀ THI : Mơ tả và phân tích chuỗi cung ứng của công ty VINAMILK


MỤC LỤCC LỤC LỤCC
MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
NỘI DUNG...........................................................................................................2
Phần I : CƠ SỞ LÝ THUYẾT...............................................................................2
1.1

Khái niệm quản trị chuỗi cung ứng..............................................................2

1.2

Yêu cầu của quản trị chuỗi cung ứng...........................................................3

Phần II : THỰC TRẠNG CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CƠNG TY VINAMILK. 4
2.1 Giới thiệu cơng ty............................................................................................4
2.1.1 Tổng quan về cơng ty...............................................................................4
2.1.2 Vai trị trong chuỗi cung ứng và đo lường hiệu quả thực hiện chuỗi cung
ứng của Vinamilk..............................................................................................5
2.1.3 Đo lường hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng của VINAMILK..............6
2.2 Thực trạng chuỗi cung ứng của VINAMILK..................................................7
2.2.1 Mơ hình chuỗi cung ứng..........................................................................7
2.2.2 Quy trình mua hàng của Vinamilk...........................................................9
2.2.3 Quyết định tự sản xuất – thuê ngoài của Vinamilk................................11
2.2.4 Chính sách lựa chọn, đánh giá và phát triển nhà cung cấp của Vinamilk
.........................................................................................................................13
2.2.5 Phương pháp thực hiện, công nghệ ứng dụng........................................14
KẾT LUẬN.........................................................................................................19



MỞ ĐẦU ĐẦUU
Với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật hiện đại, ngành công
nghiệp chế biến sữa cũng không ngừng tiến bộ. Điều này đã tạo ra nhiều phương
pháp mới để bảo quản và chế biến sữa, và trong số đó, phương pháp tiệt trùng
được sử dụng phổ biến nhất. Với sự giàu chất dinh dưỡng và tỷ lệ các chất hòa
tan hợp lý, sữa tiệt trùng đã trở thành một nguồn thực phẩm có giá trị dinh
dưỡng cao và được ưa chuộng trên toàn thế giới.
Tuy nhiên, để có được một ly sữa hay hộp sữa đến được tay người tiêu dùng
không đơn giản chỉ là một vài thao tác hay công đoạn,… mà là cả một q trình
sản xuất đa dạng, phức tạp, liên hồn và ẩn chứa khơng ít rủi ro. Nhiều doanh
nghiệp đã thất bại về sản xuất sữa tiệt trùng tuy nhiên cũng có rất nhiều cơng ty
đã thu về khơng ít thành cơng, điển hình là Cơng ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk. Thành lập ngày 20 tháng 8 năm 1976, đến nay Vinamilk đã trở thành
công ty hàng đầu Việt Nam về chế biến và cung cấp các sản phẩm về sữa.
Vinamilk không những chiếm lĩnh trên 60% thị phần sữa trong nước mà còn
xuất khẩu các sản phẩm của mình ra nhiều nước trên thế giới như: Mỹ, Pháp,
Canada,…
Qua bài tiểu luận, mong muốn cung cấp đến những kiến , thức và những góc
nhìn đa chiều về hoạt động quản lý chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần Sữa
Việt Nam – Vinamilk từ đó đưa ra những giải pháp để đóng góp cho sự phát
triển của Vinamilk nói riêng và các doanh nghiệp Việt Nam nói chung.

1


NỘI DUNGI DUNG
Phần I : CƠ SỞ LÝ THUYẾTn I : CƠ SỞ LÝ THUYẾT SỞ ĐẦU LÝ THUYẾTT
1.1 Khái niệm quản trị chuỗi cung ứng
Chuỗi cung ứng là chuỗi thơng tin và các q trình kinh doanh cung cấp
một sản phẩm hay một dịch vụ cho khách hàng từ khâu sản xuất và phân phối
đến người tiêu dùng cuối cùng.

Mơ hình chuỗi cung ứng :
Các nhà
cung cấp

Các nhà
máy

Các nhà
kho

Nhà bán
lẻ

Khách
hàng

Các yếu tố của chuỗi cung ứng bao gồm: Nhà sản xuất, nhà phân phối (nhà bán
sỉ), nhà bán lẻ, khách hàng, nhà cung cấp dịch vụ .
Ba điểm chính về tính năng động của chuỗi cung ứng:
+ Có tính tương tác cao
+ Ảnh hưởng rất lớn đến sự thay đổi của nhu cầu
+ Cách tốt nhất để cải thiện chuỗi cung ứng là rút ngắn thời gian bổ sung và
cung cấp thông tin về nhu cầu thực tế đến tất cả kênh phân phối
 Quản trị chuỗi cung ứng : Quản trị chuỗi cung ứng (SCM- Supply Chain
Management): Là hoạch định, thiết kế và kiểm sốt luồng thơng tin và
nguyên vật liệu theo chuỗi cung ứng nhằm đạt được các yêu cầu của
khách hàng một cách hiệu quả ở thời điểm hiện tại và trong tương lai.
 Quản trị nhu cầu: là một bộ phận của quản trị chuỗi cung ứng; là quản lý
nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ theo chuỗi cung ứng. Nhu cầu có thể
được quản lý thông qua cơ chế như là sản phẩm, giá cả, khuyến mãi và

2


phân phối, nhìn chung đây là những nhiệm vụ chủ yếu thuộc về
Marketing.
 Quản trị Logistics : nếu định nghĩa theo nghĩa hẹp thì Quản trị logistic là
một bộ phận của quản trị chuỗi cung ứng (khi chỉ liên hệ đến vận chuyển
bên trong và phân phối ra bên ngoài), cịn hiểu theo nghĩa rộng thì đó là
quản trị chuỗi cung ứng.
1.2 Yêu cầu của quản trị chuỗi cung ứng
Hệ thống cung ứng phải nhất quán, có thể chia sẻ thông tin giữa các thành viên
trong chuỗi về những điều liên quan chẳng hạn như dự báo nhu cầu các
kế hoạch sản xuất những thay đổi về công suất, các chiến lược Marketing mới
… Hệ thống đảm bảo các doanh nghiệp có thể tự do quyết định tham gia
hay rởi bỏ chuỗi, nếu khơng đem lại lợi ích cho họ. Hệ thống giúp doanh nghiệp
giảm được chi phí, nâng cao năng lực cạnh tranh, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật,
thơng tin phải trung thực và chính xác giữa các thành viên. Các thành viên trong
chuỗi cung ứng, đặc biệt là các đơn vị phụ trách thu mua, sản xuất hậu cần ,vân
tải không chỉ được trang bị những kiến thức quan trọng cần thiết về các chức
năng của chuỗi cung ứng mà phải biết đánh giá am hiểu về mức độ tương tác
cũng như ảnh hưởng của chức năng này đến tồn chuỗi cung ứng dịng dịch
chuyển của ngun liệu vật liệu hay sản phẩm giữa các thành viên phải suôn sẻ
và không gặp trở ngại.

3


Phần I : CƠ SỞ LÝ THUYẾTn II : THỰC TRẠNG CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY VINAMILKC TRẠNG CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY VINAMILKNG CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY VINAMILKI CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY VINAMILKNG CỦA CƠNG TY VINAMILKA CƠNG TY VINAMILK
2.1 Giới thiệu cơng ty i thiệu công ty u công ty
2.1.1 Tổng quan về công tyng quan về công ty công ty


Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk), là một công ty sản xuất, kinh doanh
sữa và các sản phẩm từ sữa cũng như thiết bị máy móc liên quan tại Việt Nam.
Vinamilk được ra đời từ 20/08/1976. Đây là công ty được thành lập dựa trên cơ
sở tiếp quản 3 nhà máy sữa, do chế độ cũ để lại. Từ đó tới nay,Vinamilk đã lần
lượt được nhà nước phong tặng các Huân chương Lao Động, Danh hiệu Anh
hùng lao động trong thời kỳ đổi mới,... Vinamilk đã cho xây dựng các trang trại
bị sữa trên khắp mọi miền đất nước. Khơng chỉ phát triển ở thị trường trong
nước, Vinamilk còn mở rộng thương hiệu đến New Zealand và hơn 20 nước
khác, trong đó có Mỹ. Ngồi ra, Vinamilk cịn là thương hiệu tiên phong mở lối
cho thị trường thực phẩm Organic cao cấp tại Việt Nam,với các sản phẩm từ sữa
tươi chuẩn USDA Hoa Kỳ.
Công ty là doanh nghiệp hàng đầu của ngành công nghiệp chế biến sữa, hiện
chiếm lĩnh 54,5% thị phần sữa nước, 40,6% thị phần sữa bột, 33,9% thị phần
sữa chua uống, 84,5% thị phần sữa chua ăn và 79,7% thị phần sữa đặc trên toàn
quốc. Ngoài việc phân phối mạnh trong nước với mạng lưới hơn 220.000 điểm
bán hàng phủ đều 63 tỉnh thành, sản phẩm Vinamilk còn được xuất khẩu sang
các quốc gia khác trên thế giới như Mỹ, Pháp, Canada, Ba Lan, Đức,... khu vực
Trung Đông, Đông Nam Á,... Sau hơn 40 năm ra mắt người tiêu dùng, đến nay
Vinamilk đã xây dựng được 14 nhà máy sản xuất, 2 xí nghiệp kho vận, 3 chi
nhánh văn phòng bán hàng, một nhà máy sữa tại Cambodia (Angkormilk) và
một văn phịng đại diện tại Thái Lan. Tính theo doanh số và sản lượng,
Vinamilk là nhà sản xuất sữa hàng đầu tại Việt Nam.

4


2.1.2 Vai trò trong chuỗi cung ứng và đo lường hiệu quả thực hiệni cung ứng và đo lường hiệu quả thực hiệnng và đo lường hiệu quả thực hiệnng hiệu công ty u qu ả thực hiện th ực hiệnc hi ệu công ty n
chuỗi cung ứng và đo lường hiệu quả thực hiệni cung ứng và đo lường hiệu quả thực hiệnng của Vinamilka Vinamilk
Vinamilk thông qua việc xây dựng và vận hành các trạm thu gom sữa, đã đảm

nhận trách nhiệm tìm kiếm nguồn cung ứng đầu vào cho quy trình sản xuất. Mục
tiêu chính của Vinamilk là đảm bảo nguồn cung cấp nguyên liệu thô ổn định từ
những nguồn sữa chất lượng và giá cả cạnh tranh trên thị trường, đồng thời cạnh
tranh với các thương hiệu khác.
Sau khi sữa được vận chuyển từ trạm thu gom đến nhà máy chế biến, Vinamilk
sẽ cho sữa vào dây chuyền sản xuất. Nguyên liệu sữa được trải qua một q
trình chuẩn hóa, bài khí, đồng hóa và thanh trùng được đóng gói tạo ra sữa thành
phẩm.
- Chuẩn hóa: điều chỉnh hàm lượng chất béo để không ảnh hưởng đến sức khỏe
bằng cách thêm/bớt cream
- Bài khí: Nếu khơng bớt các khí lạ trong sữa sẽ phá vỡ mùi hương đặc trưng
của sữa. Q trình bài khí sẽ giúp giảm thiểu chi phí cho các bước sau vì trong
trường hợp thanh trùng sau khi đã đóng hộp, nhiệt độ tại thời điểm đó làm tăng
thể tích khí lạ sẽ gây hư hỏng cho hộp đựng.
- Phối trộn: để tạo ra các hương vị cho sản phẩm đảm bảo hàm lượng vừa đủ để
không ảnh hưởng đến chất lượng và mùi vị tự nhiên của sản phẩm.
- Đồng hóa: ổn định hệ nhũ tương, hạn chế hiện tượng tách pha.
- Thanh trùng: tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh và ức chế hoạt động của các vi
sinh vật khác. Toàn bộ nhà máy đang hoạt động trong khối sản xuất của
Vinamilk đều có hệ thống mơi trường được chứng nhận đạt chuẩn ISO.

5


2.1.3 Đo lường hiệu quả thực hiệnng hiệu công ty u quả thực hiện thực hiệnc hiệu công ty n chuỗi cung ứng và đo lường hiệu quả thực hiệni cung ứng và đo lường hiệu quả thực hiệnng của Vinamilka VINAMILK
a, Tính đáp ứng nhanh
Về khả năng giao hàng, hiện nay chưa có số lượng cụ thể nhưng với sự liên kết
của hai Công ty lớn và giàu kinh nghiệm là Xí nghiệp kho vận Hồ Chí Minh và
Xí nghiệp kho vận Hà Nội cùng với số lượng những nhà phân phối rộng khắp cả
nước thì chắc chắn số vụ giao hàng không đạt chuẩn sẽ là không đáng kể.

b, Tính hiệu quả
VINAMILK đã được FDA (Cục Dược phẩm và Thực phẩm Hoa Kỳ) chứng
nhận được sản xuất hàng vào Mỹ cho thấy được chất lượng rất tốt của các sản
phẩm đến từ thương hiệu này. Hơn nữa, VINAMILK là một công ty thuần Việt
nên các sản phẩm của công ty rất phù hợp với thị trường Việt Nam. Người Việt
Nam rất hài lòng và trung thành với những sản phẩm của VINAMILK, điều này
được thể hiện qua những con số về doanh thu và thị phần tăng không ngừng
trong nhiều năm nay.
Biểu đồ 1.1: Thị phần thị trường sữa Việt Nam năm 2012 và 2020

6


Biểu đồ 1.2: Doanh thu thuần của VINAMILK giai đoạn 2012 – 2020

Nguồn : Báo cáo tài chính của VINAMILK
2.2 Thực hiệnc trạng chuỗi cung ứng của VINAMILK ng chuỗi cung ứng và đo lường hiệu quả thực hiệni cung ứng và đo lường hiệu quả thực hiệnng của Vinamilka VINAMILK
2.2.1 Mơ hình chuỗi cung ứng và đo lường hiệu quả thực hiệni cung ứng và đo lường hiệu quả thực hiệnng

a, Đơn vị cung cấp nguyên, vật liệu
Nhà cung cấp sữa tươi nguyên liệu
- Nguồn sữa tươi nguyên liệu từ các hộ gia đình: Vinamilk cịn mua cả
sữa của người dân tại New Zealand để phục vụ cho nhà máy Miraka
7


- Nguồn sữa tươi nguyên liệu từ các trang trại bị sữa của Vinamilk: hiện
nay Vinamilk có các trang trại bị sữa tại khắp cả nước như Tun Quang,
Thanh Hóa, Nghệ An, Lâm Đồng.
Nhà cung cấp sữa bột nguyên liệu

Hiện nay sữa bột nhập khẩu hiện đang chiếm70% nguyên liệu sản xuất của
VNM, nhà cung cấp chính là cơng ty Fonterra (SEA) Pte Ltd và công ty
Hoogwegt International BV.
Các nhà cung cấp khác
Ngồi ra Vinamilk cịn có rất nhiều những nhà cung cấp khác như công ty
Perstima Vietnam( cung cấp nguyên liệu để sản xuất vỏ hộp sữa), công ty Tetra
Pak Indochina( cung cấp các loại bao bì bằng giấy như thùng caton), Cơng ty cổ
phẩn Mía đường Lam Sơn, Cơng ty Mía đường Quảng Ngãi,…
b, Nhà máy sản xuất
Vinamilk những nhà máy sản xuất sau:
- Nhà máy sữa Ttrường Thọ
- Nhà máy sữa Dielac
- Nhà máy sữa Thống.
- Nhà máy sữa Hà Nội
- Nhà máy sữa Bình Định
- Nhà máy sữa Nghệ An
- Nhà máy sữa Đà Nẵng
- Nhà máy sữa Sài Gòn
- Nhà máy sữa Cần Thơ
8


- Nhà máy sữa Tiên Sơn
- Nhà máy nước giải khát
- Nhà máy sữa bột Miraka tại New Zealand (VNM góp 19,3% vốn)
c, Cơng ty cung cấp kho vận, vận tải
Hiện nay Vinamilk có hai đơn vị vận chuyển chủ yếu cho riêng cơng ty là:
- Xí nghiệp kho vận Tp.Hồ Chí Minh.
- Xí nghiệp kho vận Hà Nội.
d, Đơn vị phân phối & bán lẻ

Vinamilk có rất nhiều những nhà phân phối và đại lý không chỉ ở Việt Nam mà
cịn có cả ở Trung Đơng(Abdul Karim Alwan Foodstuff Trading, Shawkat
Bady-General Trading Company), Cambodia(B.P.C. Trading Co. LTD:),
Maldives

(Baywatch Investments Pte.Ltd), Philippines(Grand Eas t Empire

Corporation).
e, Khách hàng
Vinamilk có khách hàng ở khắp mọi nơi trên thế giới nhưng thị trường
Việt Nam chiếm tới 80%.
2.2.2 Quy trình mua hàng của Vinamilka Vinamilk Báo cáo Phát triển bền vững n bề công tyn vững ng
[online] VinamilkViệc kiểm sốt q trình thu mua hàng hoá, dịch vụ gắn liền với việc quản lý
một phần lớn chi phí của Vinamilk. Hàng hố, dịch vụ mua vào liên quan trực
tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, khối lượng hàng hoá,
dịch vụ mua về là một nhân tố quyết định của các mức dự trữ hàng tồn trong
kho. Mặt khác, việc đầu tư vào hàng trong kho là một nhân tố chủ yếu đánh giá
được lợi tức trên vốn đầu tư. Do đó, kiểm sốt quy trình mua hàng và thanh tốn
9


tiền hàng cần được cơng ty Vinamilk quan tâm thích đáng. Q trình mua hàng
của cơng ty được thực hiện theo sơ đồ sau:
Bắt đầu

Yêu cầu mua hàng

Đề nghị báo giá


Báo giá NCC

Phê duyệt

No

yes

Hợp đồng / đơn đặt hàng
mua
Đề nghị nhập hàng

Đề nghị kiểm hàng

Kiểm tra hàng
Yes

Nhập kho
Thanh toán
Kết thúc

Sơ đồ 2.3: Quy trình mua hàng của Vinamilk
10

no

Trả lại nhà cung cấp


Khi có nhu cầu về hàng hố, dịch vụ, vật tư kỹ thuật thì bộ phận có nhu cầu sẽ

tiến hành lập phiếu xin mua hàng hoặc phiếu xin mua hàng khẩn (được áp dụng
trong trường hợp các mặt hàng, dịch vụ phải cung cấp ngay trong ngày hoặc
ngày hôm sau của ngày đề nghị). Phiếu xin mua hàng sẽ phải có đầy đủ chữ ký
của các bộ phận. Bộ phận phụ trách vật tư tiếp nhận được phiếu xin mua hàng từ
các bộ phận có nhu cầu, tiến hành liên hệ với nhà cung cấp đối với hàng hoá và
dịch vụ đáp ứng yêu cầu sau đó xem xét, đánh giá lựa chọn nhà cung cấp. Tất cả
các giao dịch hàng hóa, dịch vụ mua vào trong tồn Cơng ty đều phải tuân thủ
“Quy trình chọn nhà cung cấp và ký kết hợp đồng kinh tế”cụ thể như sau:
1. Kiểm tra mẫu hàng hóa và giới thiệu dịch vụ
2. Chào giá/ mời thầu
3. Duyệt chọn nhà cung cấp
4. Ký kết hợp đồng kinh tế
5. Nhận hàng/ Nghiệm thu
2.2.3 Quyết định tự sản xuất – thuê ngoài của Vinamilk Supply Chain t định tự sản xuất – thuê ngoài của Vinamilk Supply Chain nh tực hiện sả thực hiệnn xuất – thuê ngoài của Vinamilk Supply Chain t – thuê ngoài của Vinamilka Vinamilk Supply Chain
Management at Vinamilk Bài báo từ Học viện Quản lý Việt Nam Học viện Quản lý Việt Namc viện Quản lý Việt Namn Quản lý Việt Namn lý Viện Quản lý Việt Namt Nam
. Công ty Cổng quan về công ty phần I : CƠ SỞ LÝ THUYẾTn Sững a Việu công ty t Nam (Vinamilk) thông cáo v ề công ty ngu ồn n
nguyên liệu công ty u đển bền vững sả thực hiệnn xuất – thuê ngoài của Vinamilk Supply Chain t các sả thực hiệnn phẩm sữa. m sững a.
< />2.2.3.1 Tự sản xuất
Vinamilk cũng đầu tư trang trại chăn ni bị sữa, phát triển vùng ngun liệu _
giảm bớt tỷ lệ nguyên liệu bột sữa nhập khẩu và tăng cường các nguồn cung cấp

11


sữa tươi (ước tính 10.000 con bị ở 5 trang trại lớn chủ chốt của Vinamilk đáp
ứng 40% nhu cầu nguồn nguyên liệu của công ty năm 2012)
Đầu tư tạo nguồn nhân lực tri thức cao, đội ngũ lao động lành nghề, được đào
tạo bài bản và thường xuyên. Đồng thời thiết bị và công nghệ sản xuất hiện đại
đạt chuẩn quốc tế, ứng dụng tốt CNTT trong toàn bộ hệ thống.
2.2.3.2 Đối tác cung cấp thuê ngoài

Khâu cung ứng đầu vào của công ty sữa Vinamilk gồm: nguồn nguyên liệu nhập
khẩu và nguồn nguyên liệu thu mua từ các hộ nơng dân ni bị nơng trại ni
bị trong nước.
Vinamilk tiếp tục duy trì chiến lược ưu tiên lựa chọn những nguồn cung cấp
nguyên liệu từ những khu vực có nền nơng nghiệp tiên tiến có tiêu chuẩn và u
cầu về đảm bảo chất lượng an toàn thực phẩm cao.
Nguyên liệu sữa nhập khẩu có thể được nhập thơng qua trung gian. Hoặc tiến
hành nhập khẩu trực tiếp rồi được chuyển đến nhà máy sản xuất. Các nguồn
cung cấp nguyên liệu chính hiện nay của Vinamilk là Hoa Kỳ, New Zealand và
châu Âu.
Các hộ nơng dân ni bị nơng trại ni bị có vai trị cung cấp ngun liệu sữa
đầu vào cho sản xuất thông qua trạm thu gom sữa. Sữa được thu mua từ các
nông trại phải luôn đạt được các tiêu chuẩn về chất lượng được ký kết giữa công
ty Vinamilk và các nông trại sữa nội địa.
Các trung tâm thu mua sữa tươi có vai trị thu mua nguyên liệu sữa tươi từ các
hộ nông dân nông trại ni bị. Và thực hiện cân đo khối lượng sữa kiểm tra chất
lượng sữa bảo quản và vận chuyển đến nhà máy sản xuất. Trung tâm sẽ cung
cấp thông tin cho hộ nông dân về chất lượng giá cả và nhu cầu khối lượng
nguyên vật liệu. Đồng thời trung tâm thu mua sẽ thanh toán tiền cho các hộ nơng
dân ni bị. Sữa tươi ngun liệu phải ln đạt được các tiêu chuẩn về chất
lượng được ký kết giữa các công ty Vinamilk và các nông trại sữa nội địa. Sữa
12


tươi nguyên liệu phải trải qua quá trình kiểm tra gắt gao khi tiếp nhận các chỉ
tiêu:
 Cảm quan: thơm ngon tự nhiên, đặc trưng của sữa tươi, khơng có bất kỳ mùi vị
nào
 Đảm bảo chất khô chất béo lớn hơn
 Độ tươi

 Độ acid
 Chỉ tiêu vi sinh
 Hàm lượng kim loại nặng
 Thuốc trừ sâu, thuốc thú y
 Nguồn gốc (khơng sử dụng sữa của bị bệnh)
2.2.4 Chính sách lực hiệna chọn, đánh giá và phát triển nhà cung cấp của n, đánh giá và phát triển bền vững n nhà cung c ất – thuê ngoài của Vinamilk Supply Chain p c ủa Vinamilka
Vinamilk Những ng điển bền vững m cốt lõi trong Quản trị Chuỗi Cung ứng của t lõi trong Quả thực hiệnn trịnh tự sản xuất – thuê ngoài của Vinamilk Supply Chain Chuỗi cung ứng và đo lường hiệu quả thực hiệni Cung ứng và đo lường hiệu quả thực hiệnng c ủa Vinamilka
Vinamilk < />
2.2.4.1 Tiêu chí lựa chọn, đánh giá và phát triển nhà cung cấp của Vinamilk
Có 7 yếu tố cơ bản Vinamilk cần xem xét để đưa ra quyết định lựa chọn nhà
cung cấp:
1. : Chi phí ngun vật liệu và chi phí nhân cơng rẻ Chi phí/liên quan giá
2. : Nhà cung cấp nước ngồi có bằng sáng chế cho các sản phẩm Chất lượng
sữa, việc truy xuất và đánh giá chất lượng từng nguyên vật liệu được cải tiến
thơng qua việc kiểm sốt ngày sản xuất tại từng nhà cung cấp.

13


3. Phân phối, giao hàng: Có mạng lưới phân phối rộng trên tồn cầu, giao hàng
nhanh.
4. Tính linh hoạt: Khả năng thích ứng của nhà cung cấp trong việc cung cấp sản
phẩm cho Vinamilk khi các điều kiện liên quan thay đổi Cạnh tranh lành . mạnh,
bình đẳng vì mục tiêu kinh doanh chung và đưa ra thái độ cương quyết với
những hành vi phi luật pháp hoặc phi đạo đức trong cạnh tranh.
5. Trách nhiệm với môi trường: 100% nhà cung cấp dịch vụ xử lý chất thải có
giấy phép hành nghề
6. Ứng dụng công nghệ: Ứng dụng công nghệ 4.0 trong cung ứng sản phẩm.
7. Yếu tố liên quan tới hoạt động kinh doanh: Nhà cung cấp phải tôn trọng Bộ
Quy Tắc Ứng Xử cũng như đạo đức kinh doanh, tuân thủ pháp luật và đảm bảo

rằng những sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho Vinamilk
2.2.4.2 Các nhà cung cấp của Vinamilk
Khi nói đến mua hàng trong các công ty sản xuất như công ty cổ phần sữa Việt
Nam là phải nói tới ngun vật liệu vì nó chiếm phần lớn trong q trình sản
xuất. Nguồn ngun vật liệu sử dụng nội địa: sữa bò tươi thu mua từ các hộ
nơng dân ni bị có nơng trại trong nước, đường tinh luyện, dầu thực vật, đậu
nành hạt, café hạt… Nguồn nguyên liệu nhập khẩu: sữa bột, dầu bơ…
Theo Báo cáo phát triển bền vững của Vinamilk năm 2020, Vinamilk đang có
tới hơn 500 nhà cung cấp trên toàn cầu, với tổng giá trị giao dịch với các nhà
cung cấp là 30,270 tỷ đồng. Đối với nguyên liệu sữa tươi từ các nơng trại ni
bị thì quy trình thu mua sữa của công ty Vinamilk diễn ra như sau: Với kế
hoạch phát triển các trang trại mới, công ty sẽ đưa tổng số đàn bò của Vinamilk
từ các trang trại và của các nông hộ lên khoảng 160.000 con vào năm 2017,
khoảng 200.000 con vào năm 2020. Với sản lượng nguyên liệu sữa dự kiến đến
năm 2020 sẽ tăng lên hơn gấp đôi là 1500 – 1800 tấn/ngày. Trong bối cảnh biến
động tồn cầu vì Covid-19, bên cạnh sức mạnh nội tại của Cơng ty, sự góp sức
14


từ mạng lưới Đối tác toàn diện đã giúp Vinamilk chủ động và linh hoạt thích
ứng với bối cảnh mới, giữ vững chuỗi cung ứng, đảm bảo sản xuất kinh doanh
liên tục, vượt qua khó khăn từ dịch bệnh và giữ vững con tàu Vinamilk, ghi
nhận tăng trưởng đương trong năm 2020.
2.2.5 Phương pháp thực hiện, công nghệ ứng dụng ng pháp thực hiệnc hiệu công ty n, công nghệu công ty ứng và đo lường hiệu quả thực hiệnng dụng ng
Vinamilk áp dụng hệ thống tự động hóa và trí thơng minh nhân tạo (AI) vào việc
quản lý, vận hành trang trại ni bị sữa, giúp Vinamilk có nguồn sữa tươi
nguyên liệu đạt chất lượng tiêu chuẩn cao.
Trang trại “thơng minh”: Resort Bị Sữa Tây Ninh của Vinamilk là một trang
trại “thông minh” được trang bị hệ thống quản lý công nghệ cao và vận hành tự
động, giúp giảm thiểu được công việc cho nhân viên nhưng vẫn đảm bảo sự

chăm sóc kỹ lưỡng 24/7 cho các cơ bị sữa.
Những cơ bị tại Resort Bị Sữa được đeo chip điện tử ở cổ. Từ đó, hệ thống sẽ
thu thập thơng tin về các chỉ số hoạt động, tình trạng sức khỏe và năng suất cho
sữa của từng cô bò gửi về trung tâm quản lý. Tại đây, hệ thống tự động phân tích
sẽ tiến hành đánh giá và đưa ra báo cáo về tình trạng các cá thể cần sự quan tâm,
kiểm tra và đưa ra chế độ chăm sóc chun biệt. Việc này đảm bảo mỗi cơ bị
đều có sự chăm lo tốt nhất, cho ra nguồn sữa chất lượng cao.
Công nghệ tiên tiến nhất trên thế giới: Nhà vắt sữa của Vinamilk được trang bị
dàn vắt sữa quy mơ lớn này, có khả năng tiếp nhận hơn 200 con/lần vắt. Đồng
thời, khu vực vắt sữa lúc này cũng phát những bản nhạc du dương giúp cô bị
được thoải mái trong q trình vắt sữa để có được chất lượng sữa tươi nguyên
liệu tốt nhất. Để đảm bảo hương vị tươi ngon, thuần khiết, sữa tươi ngay sau khi
vắt xong sẽ được làm lạnh nhanh xuống dưới 4°C và được chứa trong bồn chứa
inox công suất lớn. Tại phòng lab của Vinamilk, nguồn sữa tươi nguyên liệu này
thường xuyên được lấy mẫu để phân tích và đánh giá chất lượng.

15


Việc ứng dụng cách mạng cơng nghệ 4.0 tồn diện như hệ thống tự động hóa và
trí thơng minh nhân tạo (AI) vào việc quản lý, vận hành trang trại sẽ đảm bảo
đàn bị ln được chăm sóc tối ưu, kỹ lưỡng từ đó các cá thể có sức khỏe tốt,
cho ra năng suất cao và chất lượng sữa tươi nguyên liệu đạt tiêu chuẩn cao. Đến
nay Vinamilk được xác nhận sở hữu Hệ thống trang trại chuẩn Global G.A.P.
lớn nhất châu Á về số lượng trang trại.
2.2.6 Hoạt động quản lý dự trữ tại cơng ty
Phịng ban, bộ phận có nhiệm vụ thực hiện hoạt động dự trữ tại công ty
Tại Vinamilk, tất cả mọi hoạt động quản lý dự trữ đều được thực hiện theo yêu
cầu của Giám đốc Điều hành Chuỗi cung ứng và Giám đốc Cung ứng điều vận.
Sau khi sản xuất xong hàng hóa sẽ được chuyển đến hai xí nghiệp lớn dự trữ tại

Hồ Chí Minh (miền Nam) và Hà Nội (miền Bắc), dưới sự quản lý chặt chẽ sau
đó sẽ vận chuyển hàng an toàn đến các kênh phân phối và khách hàng cuối
cùng.
Chính sách quản lý dự trữ của cơng ty
Hàng tồn kho đóng một vai trị quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của Vinamilk, chiếm 17% tài sản ngắn hạn (theo Báo cáo thường niên 2020).
Doanh nghiệp đã chọn kỹ thuật biên tế để xác định chính sách quản lý dự trữ với
mục tiêu: giảm chi phí sản xuất và tiệm cận giá thành trung bình thế giới, tăng
khả năng nhu cầu đáp ứng cho khách hàng.
Coi trọng chất lượng: với nguyên liệu đầu vào, thực hiện kiểm soát chặt chẽ tiêu
chuẩn chất lượng của sữa thu mua từ các hộ dân và các nhà cung cấp.
Lên kế hoạch dự trữ gắn với kế hoạch sản xuất, theo dõi sát những biến động
của thị trường. Phát triển hệ thống đánh giá, quản lý, bảo quản nguyên vật liệu,
thành phẩm phù hợp với chuẩn mực quốc tế và quy định của pháp luật Việt
Nam.
16


Thực hiện phân tán rủi ro, xây dựng nhiều trang trại ni bị ngày càng mở rộng
về quy mơ và cải tiến về công nghệ, lựa chọn nhiều nhà cung cấp thay vì chỉ
chọn một nhà cung cấp độc quyền nhờ vậy đảm bảo được nguồn cung cho
nguyên liệu trong điều kiện thị trường có nhiều biến động.
Hệ thống kiểm soát
Để tăng hiệu quả của kiểm soát, đổi mới là việc không thể thiếu. Nhận thức
được điều này, VINAMILK đã trang bị Robot và “ kho thông minh ” tại các nhà
máy . Các robot tự hành (SGV) điều khiển tồn bộ q trình từ ngun liệu dùng
để bao gói tới thành phẩm, giúp kiểm soát tối ưu về chất lượng và đảm bảo hiệu
quả về chi phí . “ Đó là một loại máy móc được điều khiển tự động , được lập
trình sẵn , sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau , có khả năng vận động theo
nhiều hơn 3 trục , có thể cố định hoặc di động tùy theo những ứng dụng của nó

trong cơng nghiệp tự động ” .
Bên cạnh đó VINAMILK cịn kết hợp với các kho hàng thông minh . Ở đây các
Robot tự động chuyển hàng thành phẩm vào kho . Kho chứa pa - let có cơng
suất 27.168 lơ chứa hàng , có khả năng ứng chịu động đất ; 8 hệ thống kho chứa
và máy bốc dỡ Exyz công nghệ mới và tiên tiến nhất hiện nay . Hệ thống này
nhanh hơn , nhẹ hơn , tiết kiệm năng lượng hơn bất kỳ thế hệ máy cùng tính
năng nào trước đây .
Nhà kho lưu trữ sản phẩm mới có chiều cao gần 32m. Tính năng đặc biệt: Ssi
Schaefer tính tốn tồn bộ cấu trúc thượng tầng và kết cấu thép cùng với việc
cân nhắc các quy định về địa chấn - từ thanh nối cho đến cây dầm, cây trụ và
SRM. Gần 28,000 vị trí lưu trữ ln sẵn sàng cùng với 8 lối đi ở khu vực lưu trữ
kệ đơn.Có đến 50 loại sản phẩm và 3 dịng sản phẩm khác nhau được chứa trong
kho.

17


Phần III : ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.1 Giải pháp
- Xây dựng mối quan hệ đối tác bền vững: Vinamilk cần thiết lập mối quan hệ
đối tác lâu dài với những nhà cung cấp chất lượng và tin cậy. Điều này giúp đảm
bảo nguồn cung ứng ổn định và đảm bảo chất lượng sản phẩm của công ty.
- Đầu tư vào năng lực sản xuất: Vinamilk có thể cân nhắc mở rộng các nhà máy
sản xuất để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng trong tương lai. Đồng thời, công ty cần
nâng cao công nghệ và tăng cường quản lý chất lượng để đảm bảo sản xuất các
sản phẩm chất lượng cao.
- Đào tạo và phát triển nhân viên: Vinamilk cần đào tạo và phát triển nhân viên
để nâng cao năng lực quản lý chuỗi cung ứng. Điều này bao gồm việc cung cấp
đào tạo liên tục về quản lý chuỗi cung ứng, quản lý vận chuyển và quản lý kho
hàng.

- Tìm kiếm đa nguồn cung cấp: Để giảm rủi ro và đảm bảo nguồn cung ứng liên
tục, Vinamilk có thể tìm kiếm và đa dạng hóa nguồn cung cấp. Điều này giúp
công ty phục vụ khách hàng tốt hơn trong trường hợp các nhà cung cấp chính
gặp sự cố hoặc hạn chế cung ứng.
- Áp dụng công nghệ thông tin: Vinamilk cần ứng dụng cơng nghệ thơng tin để
tối ưu hóa quản lý và theo dõi chuỗi cung ứng. Sử dụng các hệ thống quản lý tồn
kho và hệ thống điều phối vận chuyển hiệu quả giúp tăng cường khả năng phản
ứng nhanh chóng và kiểm sốt chặt chẽ trong q trình cung ứng.

18



×