Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Trắc nghiệm Thị trường và các định chế tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.95 KB, 49 trang )

CHƯƠNG 1’
Câu hỏi 1:Các dạng hiệu quả của thị trường tài chính cơ bản dựa trên tính
hiệu quả về?
a. Chi phí sử dụng vốn
b. Quản trị rủi ro.
c. Phân bổ vốn
d. Thông tin
Câu hỏi 2:Các ĐCTC ở Việt Nam hoạt động theo mơ hình nào?
a. Mơ hình đa năng một phần
b. Mơ hình đa năng hồn tồn
c. Mơ hình chun doanh
d. Mơ hình bán trung gian.
Câu hỏi 3:Căn cứ vào tính chất luân chuyển vốn, thị trường tài chính được
chia thành?
Select one:
a. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
b. Thị trường công cụ nợ và công cụ vốn.
c. Thị trường chứng khoán và thị trường liên ngân hàng
d. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
Câu hỏi 4;: Cấu trúc thị trường tài chính phân loại theo thời hạn gồm có?
a. Thị trường tiền tệ
b. Tất cả đều đúng.
c. Thị trường tín dụng trung và dài hạn
d. Thị trường chứng khốn
Câu hỏi 5:Cấu trúc thị trường tài chính theo hình thức tổ chức bao gồm?
a. Thị trường tập trung
b. Thị trường phi tập trung
c. Thị trường OTC
d. Tất cả đều đúng.
Câu hỏi 6:Công cụ nào giao dịch trên thị trường tiền tệ?
a. Chứng chỉ quỹ.


b. Trái phiếu
c. Tín phiếu kho bạc
d. Cổ phiếu


Lưu ý: TT tiền tệ gồm các công cụ tài chính như Tín phiếu kho bạc, chứng chỉ
tiền gửi, Hối Phiếu có chấp nhận NH, Thương Phiếu, Hợp đồng mua lại, Euro
Dollar
Câu hỏi 7: Công cụ nào sau đây là dài hạn?
a. Chứng chỉ quỹ.
b. Hợp đồng mua lại Repo
c. Tín phiếu kho bạc
d. Thương phiếu
Câu hỏi 8:Cơng ty bảo hiểm có xu hướng ký hợp đồng với khách hàng có
sức khỏe yếu là biểu hiện của?
a. Thị trường hiệu quả
b. Rủi ro đạo đức
c. Lựa chọn bất lợi
d. Vấn đề người ủy thác và đại diện.
Câu hỏi 9: Doanh nghiệp X phát hành trái phiếu ra công chúng, số tiền thu
về từ đợt phát hành là 200 tỷ đồng. Doanh nghiệp sử dụng để đầu tư vào dự
án phát triển công nghệ sinh học trong nuôi trồng cây nông nghiệp tại
huyện Y. Doanh nghiệp X đã huy động vốn thơng qua kênh nào?
a. Kênh tài chính trực tiếp thơng qua ngân hàng.
b. Kênh tài chính gián tiếp qua nhà đầu tư
c. Kênh tài chính trực tiếp
d. Kênh tài chính gián tiếp qua ngân hàng
Câu hỏi 10: Doanh nghiệp X phát hành trái phiếu ra công chúng, số tiền
thu về từ đợt phát hành là 200 tỷ đồng. Doanh nghiệp sử dụng để đầu tư
vào dự án phát triển công nghệ sinh học trong nuôi trồng cây nông nghiệp

tại huyện Y. Tài sản tài chính nào được sử dụng trong trường hợp này?
a. Tất cả đều sai.
b. Trái phiếu
c. Tiền mặt
d. Cổ phiếu
Câu hỏi 11:Dòng vốn luân chuyển qua hệ thống tài chính như thế nào?
a. Chỉ qua kênh tài chính trực tiếp
b. Tất cả đều sai.
c. Chỉ qua kênh tài chính gián tiếp
d. Qua kênh tài chính trực tiếp và gián tiếp


Câu hỏi 12:Đặc điểm của vấn đề thông tin bất cân xứng trên thị trường tài
chính là?
a. Khơng có sự khác biệt về thông tin giữa các bên giao dịch
b. Cả hai bên đều có thơng tin chính xác
c. Có nhiều trở ngại trong việc chuyển thông tin giữa các bên
d. Tất cả đều đúng.
Câu hỏi 13:Đặc điểm nào sau đây là của mơ hình đa năng?
a. Khó kiểm sốt các hoạt động, dễ làm tăng rủi ro đặc biệt là các ngân hàng
b. Giúp mở rộng đối tượng và phạm vi huy động vốn cho các ĐCTC
c. Tất cả đều đúng.
d. Các định chế tài chính (ĐCTC) được cung cấp đầy đủ các hoạt động ngân
hàng (kinh doanh tiền tệ), đầu tư chứng khoán và bảo hiểm
Câu hỏi 14:Hậu quả của thông tin bất cân xứng xảy ra trước khi giao dịch
được ký kết là?
a. Thị trường hiệu quả dạng yếu
b. Thị trường kém hiệu quả.
c. Lựa chọn bất lợi
d. Rủi ro đạo đức

Câu hỏi 15:Kho bạc nhà nước được quản lý bởi?
a. Ủy ban chứng khoán nhà nước
b. Ngân hàng nhà nước
c. Bộ cơng thương.
d. Bộ tài chính
Câu hỏi 16:Mơ hình hoạt động theo đó một ngân hàng muốn tham gia hoạt
động trên lĩnh vực bảo hiểm phải thành lập cơng ty con là?
a. Mơ hình chun doanh
b. Mơ hình đa năng một phần
Câu 17: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB) thành lập các công
ty con là Cơng chứng khốn ACB (ACBS), Cơng ty cho th tài chính ACB
(ACBL), Cơng ty quản lý quỹ ACB (ACBC)… để tham gia vào ngành khác
ngân hàng như chứng khốn, bảo hiểm... Mơ hình hoạt động này thuộc?
a. Mơ hình đa năng hồn tồn
b. Cả ba câu trên đều đúng.
c. Mơ hình chun doanh
d. Mơ hình đa năng một phần


Câu hỏi 18: Ngân hàng và TCTD phi ngân hàng khác nhau ở điểm?
a. TCTD phi ngân hàng được nhận tiền gửi của tổ chức và thực hiện dịch vụ
thanh tốn qua tài khoản.
b. TCTD phi ngân hàng khơng được nhận tiền gửi cá nhân và không được thực
hiện dịch vụ thanh toán qua tài khoản
c. TCTD phi ngân hàng chỉ được nhận tiền gửi trên 12 tháng
d. TCTD phi ngân hàng không được nhận tiền gửi
Câu hỏi 19: Ở thị trường Mỹ, định chế tài chính nào được nhận tiền gửi?
a. Ngân hàng đầu tư.
b. Quỹ hưu trí
c. Cơng ty tài chính

d. Hiệp hội tín dụng
Câu hỏi 20:Ở thị trường Mỹ, tổ chức nào sau đây được nhận tiền gửi?
a. Cơng ty chứng khốn.
b. Cơng ty tài chính
c. Các tổ chức tiết kiệm
d. Quỹ hưu trí
Câu hỏi 21: Phát biểu nào sau đây đúng về tài sản tài chính (TSTC)?
a. TSTC được sử dụng để trực tiếp tạo ra hàng hóa, dịch vụ cho nền kinh tế
b. Có thể định giá TSTC thơng qua hình thái vật chất của TSTC đó.
c. TSTC thuộc dạng tài sản vơ hình, thể hiện quyền hợp pháp về những lợi ích
có được trong tương lai cho người sở hữu
d. TSTC là cổ phiếu, tín phiếu kho bạc, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...
Câu hỏi 22: Phát biểu nào sau đây đúng?
a. Thị trường sơ cấp là thị trường mua đi bán lại các TSTC ( S Vì TTSC là phát
hành các TSTC chứ khơng bán lại)
b. Thị trường chứng khốn là một bộ phận của thị trường tiền tệ. ( Nó là bộ
phận của thị trường vốn)
c. Giá của các TSTC trên thị trường thứ cấp do cung và cầu quyết định
d. Trái phiếu, cổ phiếu, tín phiếu kho bạc được giao dịch trên thị trường vốn
( tín phiếu kho bạc là thị trường tiền tệ)


Câu hỏi 23: Rủi ro hệ thống là?
a. Rủi ro tín dụng
b. Tất cả đều đúng.
c. Rủi ro hạ xếp hạng tín nhiệm
d. Rủi ro lãi suất


Câu hỏi 24: Rủi ro phi hệ thống là?

a. Rủi ro khơng thể loại trừ thơng qua đa dạng hóa danh mục đầu tư
b. Tất cả đều đúng.
c. Rủi ro liên quan đến thị trường, nền kinh tế vĩ mô
d. Rủi ro có thể loại trừ thơng qua đa dạng hóa danh mục đầu tư
Câu hỏi 25: Theo luật các tổ chức tín dụng 2010, ĐCTC nào được nhận tiền
gửi?
Select one:
a. Cơng ty chứng khốn.
b. Cơng ty bảo hiểm
c. Cơng ty quản lý quỹ
d. Cơng ty tài chính
Câu hỏi 26: Theo mơ hình định giá tài sản bằng phương pháp chiết khấu
dịng tiền thì giá trị nội tại (intrinsic value) của tài sản tài chính bị tác động
trực tiếp bởi yếu tố nào sau đây?
Select one:
a. Dòng tiền mà tài sản đó mang lại cho người nắm giữ trong tương lai
b. Năng lực tài chính của nhà đầu tư
c. Dịng tiền trong quá khứ của tài sản đó
d. Tất cả đều sai.
Cách tính giá trị nội tại( chiết khấu dịng tiền)
1. Xác định dòng tiền dự kiến: Đầu tiên, bạn cần xác định các dòng
tiền dự kiến mà tài sản tài chính sẽ tạo ra trong tương lai. Điều này
bao gồm cả dòng tiền ròng từ hoạt động kinh doanh và dòng tiền từ
các hoạt động đầu tư và tài chính.
2. Xác định tỷ lệ chiết khấu: Bước tiếp theo là xác định tỷ lệ chiết khấu
hoặc tỷ lệ lợi nhuận mà bạn sẽ sử dụng để hiện thực giá trị tương lai
về giá trị hiện tại. Tỷ lệ chiết khấu thường dựa trên lãi suất thị
trường hoặc mức thu nhập cơ hội tương ứng.
3. Chiết khấu dòng tiền: Áp dụng tỷ lệ chiết khấu cho mỗi dòng tiền
trong tương lai để tính giá trị hiện tại của chúng. Cơng thức cơ bản

là:
Giá trị hiện tại = Dòng tiền trong tương lai / (1 + Tỷ lệ chiết khấu)^n
Trong đó, n là thời gian trong tương lai.
4. Tính tổng giá trị hiện tại: Tổng giá trị hiện tại của tất cả các dòng
tiền trong tương lai sẽ cho bạn giá trị nội tại của tài sản tài chính.


Câu hỏi 27: Thị trường có chức năng cung cấp nguồn vốn để tài trợ cho các
dự án xây dựng nhà máy, cao tốc….?
a. Thị trường liên ngân hàng
b. Thị trường mở
c. Thị trường tiền tệ
d. Thị trường vốn.
The correct answer is: Thị trường vốn.
Câu hỏi 28: Tổ chức nhận tiền gửi (Depository Institutions) và tổ chức
không nhận tiền gửi (Nondepository Institutions) khác nhau ở đặc điểm?
a. Tổ chức nhận tiền gửi huy động vốn thông qua nhận tiền gửi của các chủ thể
trong nền kinh tế, còn tổ chức khơng nhận tiền gửi thì khơng
b. Tổ chức nhận tiền gửi được phép thực hiện dịch vụ thanh tốn khơng dùng
tiền mặt, cịn tổ chức khơng nhận tiền gửi thì không
c. Tổ chức nhận tiền gửi chỉ được huy động vốn thơng qua nhận tiền gửi từ cá
nhân, cịn tổ chức không nhận tiền gửi chỉ được huy động vốn thông qua nhận
tiền gửi từ các tổ chức trong nền kinh tế
d. Tất cả đều đúng.
Câu hỏi 29: Việc khách hàng khi đã mua bảo hiểm thường có những hành
xử nhiều rủi ro vì có nơi gánh chịu chi phí thiệt hại do họ gây ra là tác động
gì của vấn đề thông tin bất cân xứng?
a. Thị trường kém hiệu quả.
b. Rủi ro đạo đức
c. Chọn lựa bất lợi

d. Thị trường hiệu quả dạng yếu
Câu hỏi 30: Việc nhà đầu tư kiếm được lợi nhuận cao hơn mức trung bình
khi thu thập và phân tích lịch sử giao dịch cổ phiếu FPT năm 2016, là biểu
hiện của thị trường hiệu quả dạng?
Select one:
a. Mạnh
b. Yếu
c. Kém hiệu quả.
d. Trung bình


CHƯƠNG 2
Câu 1: Các công cụ sau đây là hàng hóa của thị trường tiền tệ, ngoại trừ?
a. Chấp phiếu ngân hang
b. Chứng chỉ quỹ ETF.
c. Eurodollar
d. Hợp đồng mua lại
Câu hỏi 2: Chấp phiếu ngân hàng là?
a. Được dùng để yêu cầu bên nhập khẩu thanh toán tiền hàng
b. Tất cả đều đúng.
c. Do doanh nghiệp xuất khẩu phát hành
d. Thương phiếu được ngân hàng chấp nhận thanh toán
Câu hỏi 3: Cơng cụ nào sau đây có rủi ro vỡ nợ mặc định bằng khơng?
a. Tín phiếu kho bạc.
b. Thương phiếu
c. Chứng chỉ tiền gửi
d. Chấp phiếu ngân hàng
Câu hỏi 4: Cơng cụ nào sau đây có thời hạn ngắn nhất?
a. Chứng chỉ tiền gửi.
b. Trái phiếu

c. Hợp đồng Repo
d. Cổ phiếu
Câu hỏi 5: Công cụ nào thường được dùng trong thương mại quốc tế?
a. Thương phiếu do công ty tài chính phát hành
b. Hợp đồng Repo.
c. Chứng chỉ tiền gửi
d. Chấp phiếu ngân hàng
Câu hỏi 6: Đấu thầu phát hành tín phiếu kho bạc theo phương thức đấu
thầu cạnh tranh lãi suất. Phân bổ thầu sẽ ưu tiên theo?
a. Mức lãi suất dự thầu từ thấp lên cao
b. Tùy thuộc vào Ngân hàng Nhà nước.
c. Tỷ lệ khối lượng đặt thầu
d. Mức lãi suất dự thầu từ cao xuống thấp
Câu hỏi 7: Định nghĩa nào sau đây đầy đủ nhất với thị trường liên ngân
hàng?


a. Thị trường liên ngân hàng là thị trường chỉ giao dịch giữa các ngân hàng
thương mại với nhau
b. Thị trường liên ngân hàng cho phép các ĐCTC có huy động tiền gửi, vay
hoặc cho vay lẫn nhau trong ngắn hạn
c. Thị trường liên ngân hàng là thị trường chỉ giao dịch giữa NHTW và các
ngân hàng thương mại
d. Thị trường liên ngân hàng là thị trường giao dịch vốn dài hạn.
Câu hỏi 8: Đối với hợp đồng mua lại?
a. Bên bán CK tạm thời gây rủi ro cho bên mua CK tạm thời khi giá chứng
khoán cơ sở trên thị trường giảm
b. Bên bán CK tạm thời gây rủi ro cho bên mua CK tạm thời khi giá chứng
khoán cơ sở trên thị trường tăng
c. Bên mua CK tạm thời gây rủi ro cho bên bán CK tạm thời khi giá chứng

khoán cơ sở trên thị trường giảm
d. Chỉ có bên bán CK tạm thời mới gây rủi ro cho bên mua CK tạm thời.
Câu hỏi 9: Hợp đồng mua lại là?
a. Tất cả đều đúng.
b. Một cam kết mà trong đó một bên bán chứng khốn cho bên cịn lại với cam
kết mua lại chứng khốn đó vào một thời điểm và mức giá cụ thể trong tương
lai.
c. Bên bán chứng khốn khơng có nghĩa vụ mua lại chứng khoán từ bên mua
sau khi kết thúc hợp đồng
d. Bên bán chứng khoán là bên cho vay
Câu hỏi 10: Lợi suất chiết khấu (i discount)?
a. Được tính theo số ngày thực tế là 365
b. Là tỷ lệ trên giá mua của tín phiếu
c. Được tính theo số ngày cơ sở là 360
d. Được dùng để xác định tỷ suất sinh lợi thực tế của nhà đầu tư.
Câu hỏi 11: Một nhà đầu tư mua một thương phiếu thời hạn 30 ngày với
giá 990,000$, mệnh giá là 1,000,000$. Tính lợi suất khi đầu tư vào thương
phiếu này, biết số ngày thực tế là 360?
 i discount=((F-P)/F)x(360/n)
 i investment=((F-P)/P) x (365/n)
Trường hợp này vì đề cho ngày thực tế là 360 chứ kh phải 365 như công
thức nên lưu ý kỹ
a. 12.16%


b. 12.12%
c. 12.21%
d. Đáp án khác.
Câu hỏi 12: Một tín phiếu kho bạc có mệnh giá 1,000,000 VND, thời gian
đáo hạn 90 ngày, giá bán tín phiếu 980,000 VND. Tỷ suất sinh lợi của tín

phiếu này là? ( giống cơng thức câu trên, tý suất sinh lời chính là lợi nhuận
đầu tư investment)
a. 2.04 %/năm
b. 8.00 %/năm.
c. 8.28 %/năm
d. 2.00 %/năm

Câu hỏi 13: Phát biểu chính xác nhất về chứng chỉ tiền gửi (CCTG)?
a. CCTG do ngân hàng phát hành
b. CCTG do các tổ chức có nhận tiền gửi phát hành
c. CCTG thường chỉ được phát hành với kì hạn trên 1 năm.
d. CCTG được phát hành nhằm mục đích sinh lời
Câu hỏi 13 yêu cầu bạn phải chọn phát biểu "chính xác nhất" về chứng chỉ
tiền gửi (CCTG). Trong trường hợp này, câu b ("CCTG do các tổ chức có
nhận tiền gửi phát hành") là phát biểu chính xác nhất.


CCTG có thể được phát hành khơng chỉ bởi các ngân hàng mà cịn bởi các
tổ chức tài chính khác như hợp tác xã tín dụng, cơng ty tài chính, và các tổ
chức có nhận tiền gửi khác. Điều này tạo ra sự đa dạng trong thị trường
CCTG, và chúng có thể có nhiều đặc điểm khác nhau, bao gồm kì hạn và
mục tiêu sử dụng.

Câu hỏi 14: Phát biểu đúng là?
a. là khoản tiền gửi bằng Đô la Mỹ trên tài khoản ngân hàng nằm ngoài nước
Mỹ
b. Tất cả đều đúng.
c. Tiền gửi bằng đô la ở các ngân hàng nước ngoài hay chi nhánh nước ngoài
của ngân hàng Mỹ
d. Những đồng bảng Anh nằm trên tài khoản của các ngân hàng Pháp được gọi

là euro pound
Câu hỏi 15: Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?
a. NHTW chỉ tham gia TTTT với vai trò đi vay.
b. Thị trường tiền tệ là thị trường chỉ giao dịch các cơng cụ nợ có thời hạn ngắn
hạn
c. Thị trường tiền tệ là thị trường giao dịch tín phiếu kho bạc, thương phiếu,
chứng chỉ tiền gửi, cổ phiếu…
d. Trái phiếu có thời gian đáo hạn cịn lại 2 tháng có thể được giao dịch trên thị
trường tiền tệ
Câu hỏi 16: Thuật ngữ Libor được hiểu là?
a. Lãi suất thị trường mở.
b. Chỉ số thị trường chứng khoán Việt Nam
c. Lãi suất bình quân liên ngân hàng trên thị trường Mỹ
d. Lãi suất ngắn hạn trên thị trường tín dụng khách hàng doanh nghiệp
Câu hỏi 17: Thước đo phản ánh tỷ suất sinh lời thực tế của nhà đầu tư khi
mua và nắm giữ tín phiếu kho bạc là?
a. Lãi suất chỉ đạo của Bộ tài chính
b. Lợi suất đầu tư (i investment)
c. Lợi suất chiết khấu tính trên mệnh giá (i discount)
d. Lãi suất bình quân liên ngân hàng.
Câu hỏi 18: Tổ chức phát hành thương phiếu là?
a. Tất cả đều đúng.
b. Các cơng ty con của các tập đồn lớn như General Motors
c. Cơng ty tài chính
d. Các cơng ty sản xuất, kinh doanh có điều khoản mua bán chịu với nhau


Câu hỏi 19: Tổ chức phát hành tín phiếu kho bạc ở Việt Nam là?
a. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
b. Cơng ty chứng khốn.

c. Sở giao dịch Chứng khốn Hà Nội
d. Bộ Tài Chính
Câu hỏi 20: Việc NHTW mua giấy tờ có giá từ các thành viên trên thị
trường mở sẽ?
a. Làm tăng cung tiền trong lưu thông, qua đó làm giảm lãi suất ngắn hạn.
b. Làm giảm cung tiền trong lưu thơng, qua đó làm giảm lãi suất ngắn hạn
c. Làm giảm cung tiền trong lưu thông, qua đó làm tăng lãi suất ngắn hạn
d. Làm tăng cung tiền trong lưu thơng, qua đó làm tăng lãi suất ngắn hạn
Câu hỏi 13:Trái phiếu coupon do công ty ABC phát hành được tổ chức
S&P xếp hạng tín nhiệm AAA có mệnh giá là 1.000.000 VND, lãi suất
coupon là 10%/năm, thời hạn còn lại 3 năm. Lãi suất đáo hạn của trái
phiếu là 10%. Giá hiện tại của trái phiếu sẽ là?
a. 1.000.000 VND
b. 881.000 VND
c. 1.064.180 VND
d. 1.142.780 VND
Lãi suất đáo hạn của trái phiếu (Yield to Môppaturity, YTM) thường là tỷ lệ lãi
suất được tính dựa trên giá trái phiếu hiện tại và tất cả các dòng tiền tương lai
mà bạn sẽ nhận được từ trái phiếu cho đến khi nó đáo hạn. YTM thể hiện tỷ lệ
lãi suất mà bạn sẽ kiếm được nếu bạn mua trái phiếu với giá hiện tại và giữ nó
cho đến khi nó đáo hạn.
Lãi suất coupon, mặt khác, là tỷ lệ lãi suất cố định mà trái phiếu trả hàng năm
cho những năm trước đáo hạn. Ví dụ, nếu một trái phiếu có mệnh giá là
1.000.000 VND và có lãi suất coupon 10%, thì nó sẽ trả 100.000 VND hàng
năm cho bạn cho đến khi nó đáo hạn. Lãi suất coupon này khơng thay đổi trong
thời kỳ trái phiếu cịn hiệu lực.
Ví dụ:
Trái phiếu có mệnh giá 1.000.000 VND, lãi suất coupon 10%, và thời hạn còn
lại 3 năm. Mỗi năm, bạn sẽ nhận được 100.000 VND (10% của 1.000.000
VND) như lãi suất coupon.



Lãi suất đáo hạn của trái phiếu là tỷ lệ lãi suất mà bạn sẽ kiếm được nếu bạn
mua trái phiếu với giá hiện tại và giữ nó cho đến khi nó đáo hạn. Nếu lãi suất
đáo hạn của trái phiếu cũng là 10%, bạn sẽ nhận được lãi suất coupon và giá trái
phiếu sẽ không biến đổi (và bằng mệnh giá của nó) cho đến khi nó đáo hạn.
Lý do giá hiện tại của trái phiếu là bằng mệnh giá trong trường hợp này là vì khi
lãi suất coupon và lãi suất đáo hạn bằng nhau, giá trái phiếu trở nên không biến
động. Người mua trái phiếu biết rằng họ sẽ nhận được lãi suất hàng năm bằng
với lãi suất đáo hạn và sẽ nhận mệnh giá khi trái phiếu đáo hạn, nên họ sẵn sàng
trả giá bằng mệnh giá (giá gốc) để mua trái phiếu.

CHƯƠNG 3


LS thị trường giảm -> Thu nhập NDT giảm


Lãi suất thị trường tăng -> giá trái phiếu giảm
i: tỷ lệ nghịch ( sự biến động về giá)


n: tỷ lệ thuận với ( sự biến động về giá)


Câu hỏi 1: Các yếu tố của trái phiếu có đặc điểm?
a. Chỉ có cơng ty cổ phần mới được phát hành trái phiếu.
b. Ngày đáo hạn trái phiếu là ngày mà TCPH chỉ hoàn trả phần lãi kỳ cuối (đối
với trái phiếu coupon) cho trái chủ
c. Lãi trái phiếu chỉ có thể được trả định kỳ

d. Mệnh giá và lãi suất danh nghĩa không thay đổi trong suốt kỳ hạn của trái
phiếu coupon
Câu hỏi 2: Chủ thể nào sau đây có thể có lợi ích khi nói đến trái phiếu có
lãi suất thả nổi?
a. Cả nhà đầu tư và tổ chức phát hành
b. Chỉ nhà đầu tư
c. Tất cả đều sai.
d. Chỉ tổ chức phát hành
Câu hỏi 3: Đặc điểm nào sau đây là của trái phiếu?
a. Trái chủ không được quyền tham dự, bầu cử, biểu quyết tại đại hội cổ đông
b. Tổ chức phát hành trái phiếu khơng có nghĩa vụ phải hồn trả vốn gốc cho
nhà đầu tư.
c. Trái tức trả cho trái chủ phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
d. Trái phiếu có thời hạn khơng xác định


Câu hỏi 4: Đối với trái phiếu có thể bán lại (Putable bond)?
a. Tất cả đều đúng.
b. NDT có nghĩa vụ bán lại trái phiếu cho TCPH
c. Quyền bán lại thuộc về TCPH
d. NDT bán lại trái phiếu khi lãi suất thị trường tăng
Câu hỏi 5: Đối với trái phiếu có thể mua lại (Callable bond)?
a. TCPH bắt buộc phải mua lại trái phiếu.
b. TCPH mua lại trái phiếu khi lãi suất thị trường tăng
c. Quyền mua lại thuộc về TCPH
d. Quyền mua lại thuộc về NDT
Câu hỏi 6: Khoản thu nhập nhà đầu tư kỳ vọng nhận được khi nắm giữ
trái phiếu?
a. Trái tức

b. Chênh lệch giá/mệnh giá trái phiếu
c. Tất cả đều đúng.
d. Lãi tái đầu tư trái tức
Câu hỏi 7: Lãi suất tham chiếu trong trái phiếu có lãi suất thả nổi thơng
thường là?
a. Lãi suất liên ngân hang
b. Lãi suất hợp đồng repo
c. Lãi suất trái phiếu doanh nghiệp
d. Tất cả đều đúng.
Câu hỏi 8: Lợi ích của tổ chức phát hành khi phát hành trái phiếu chuyển
đổi là: I) Giảm chi phí lãi thanh tốn cho trái chủ; II) Lợi ích về lá chắn
thuế khi nhà đầu tư quyết định chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu phổ
thông của công ty; III) Cơ cấu vốn ổn định hơn khi nhà đầu tư quyết định
chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu phổ thông của công ty; IV) Tỷ lệ sở
hữu của các cổ đông hiện hành sẽ tăng lên?
a. II và IV
b. I và II
c. I và III
d. I, II và IV.
Câu hỏi 9: NDT thực hiện quyền bán lại trái phiếu khi nào?
a. Lãi suất thị trường & giá trái phiếu tăng
b. Lãi suất thị trường giảm & giá trái phiếu tăng


c. Lãi suất thị trường và giá trị của trái phiếu giảm.
d. Lãi suất thị trường tăng & giá trái phiếu giảm
Câu hỏi 10: Ngày đáo hạn của trái phiếu coupon là?
a. Ngày mà TCPH hoàn trả mệnh giá
b. Ngày mà NDT phải trả tiền mua trái phiếu
c. Tất cả đều sai.

d. Ngày mà TCPH hoàn trả mệnh giá và lãi kỳ cuối
Câu hỏi 11: Phát biểu đúng về trái phiếu chuyển đổi là?
a. Giá trị chuyển đổi là tổng giá trị thị trường của số cổ phiếu đã được chuyển
đổi từ giá trị trường của trái phiếu.
b. Trái phiếu chuyển đồi cho phép tổ chức phát hành chuyển đổi trái phiếu
thành cổ phiếu của công ty
c. Tỷ lệ chuyển đổi là số lượng cổ phiếu có được từ việc chuyển đổi mệnh giá
của trái phiếu
d. Trái phiếu chuyển đổi do công ty cổ phần và công ty TNHH phát hành
Câu hỏi 12: Phát biểu đúng về Trái phiếu chuyển đổi?
a. Tất cả đều đúng.
b. Có giá chuyển đổi ln bằng mệnh giá của cổ phiếu
c. Có lợi suất thấp hơn lợi suất của trái phiếu tương đương không kèm quyền
chuyển đổi
d. NDT bắt buộc phải chuyển đổi thành cổ phiếu khi trái phiếu đáo hạn
Câu hỏi 13:Phát biểu đúng về trái phiếu có lãi suất thả nổi?
a. Lãi suất danh nghĩa không cố định, tùy thuộc vào lãi suất tham chiếu
b. Lãi suất danh nghĩa là cố định, không thay đổi
c. Dùng để bảo vệ lợi ích cho tổ chức phát hành
d. Tất cả đều đúng.
Câu hỏi 14: Phát biểu đúng về trái phiếu có thể bán lại?
a. Nhà đầu tư sở hữu trái phiếu có quyền bán lại trái phiếu cho TCPH chỉ vào
ngày đáo hạn
b. Tổ chức phát hành là người có quyền bán lại trái phiếu
c. Trái phiếu này có thể bán lại 1 lần hay nhiều lần trong suốt thời hạn của trái
phiếu
d. Tất cả đều sai.


Câu hỏi 15: Phát biểu đúng về trái phiếu có thể mua lại là?

Select one:
a. Nhà đầu tư có quyền mua lại trái phiếu
b. Tổ chức phát hành có quyền mua lại trái phiếu từ nhà đầu tư
c. Trái phiếu có thể mua lại kiểu Mỹ là TCPH có quyền mua lại trái phiếu chỉ 1
lần tai ngày mua lại.
d. Trái phiếu chỉ có thể được mua lại với giá cố định đã thông báo trước cho nhà
đầu tư
Câu hỏi 16: Phát biểu nào sau đây đúng?
a. Rủi ro lãi suất và rủi ro tái đầu tư có xu hướng triệt tiêu nhau
b. Rủi ro tái đầu tư là là rủi ro do việc lãi suất giảm làm giảm khoản lãi tái đầu
tư từ trái tức
c. Rủi ro tái đầu tư cao hơn đối với các trái phiếu trả lãi, gốc định kỳ
d. Tất cả đều đúng.
Câu hỏi 17: Phát biểu nào sau đây đúng?
a. NDT quyết định chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu khi giá cổ phiếu trên thị
trường tại thời điểm chuyển đổi cao hơn giá chuyển đổi
b. Tỷ lệ chuyển đổi là số lượng trái phiếu mà mệnh giá 1 cổ phiếu chuyển đổi
thành
c. Giá trị chuyển đổi là tổng giá trị theo mệnh giá của cổ phiếu được chuyển đổi
từ trái phiếu
d. Tất cả đều đúng.
Câu hỏi 18: Phát biểu sau đây đúng về trái phiếu không trả lãi định kỳ?
a. Trái phiếu chiết khấu là loại trái phiếu không trả lãi định kỳ mà được phát
hành với giá thấp hơn mệnh giá. Vì là trái phiếu ck kh trả lãi định kỳ nên
c=0
->P=F/(1+kd)^n ( tính YTM của trái phiếu ck cũng bằng cơng thức
này)
b. Bao gồm trái phiếu chiết khấu và trái phiếu coupon
c. Trái phiếu gộp là loại trái phiếu không trả lãi định kỳ mà NDT sẽ chỉ nhận
được tiền gốc khi đáo hạn

d. Trái phiếu chiết khấu là loại trái phiếu không trả lãi định kỳ mà được phát
hành với giá bằng mệnh giá
Câu hỏi 19: Rủi ro lãi suất là?
a. Rủi ro xảy ra khi lãi suất thị trường giảm
b. Rủi ro xảy ra khi TCPH bị hạ xếp hạng tín nhiệm
c. Rủi ro xảy ra khi TCPH khơng hồn trả nợ gốc cho trái chủ



×