Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Tài liệu Ngân hàng câu hỏi thi kiểu trắc nghiệm Thị trường chứng khoán pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.8 KB, 35 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA/BỘ MÔN: KINH TẾ - KĨ THUẬT/ KINH TẾ HỌC VI MÔ.
Tên học phần: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN. Mã học phần: HPC1674
Số ĐVHT: 02 - Trình độ đào tạo: Cao đẳng
A. NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI KIỂU TRẮC NGHIỆM
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
1. Các nội dung kiến thức tối thiểu mà sinh viên phải nắm vững sau khi
học xong chương 1 gồm:
1.1. Khái niệm, chức năng và cấu trúc của thị trường tài chính
1.2. Khái niệm, chức năng, cấu trúc và vai trò của thị trường chứng khoán
1.3. Các chủ thể trên trị trường chứng khoán
1.4. Hiểu về một số thị trường chứng khoán trên thế giới: Mỹ, Nhật Bản, Hàn
Quốc, Thái Lan, Đài Loan,...
1.5. Những vấn đề về thị trường chứng khoán Việt Nam
2. Ngân hàng câu hỏi và đáp án chương 1
2.1- Chọn câu trả lời đúng trong những câu hỏi sau:
TT Câu hỏi
Đáp
án
1. Chức năng của thị trường tài chính là:
a. Xác định giá cả của tài sản tài chính
b. Tạo tính thanh khoản cho thị trường tài chính
c. Giảm thiểu chi phí cho các chủ thể trên thị trường
d. Tất cả các phương án trên
d
2. Nếu căn cứ vào đặc điểm của các công cụ tài chính, thị trường tài
chính được phân thành:
a. Thị sơ cấp và thị trường thứ cấp
b. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
c. Thị trường nợ và thị trường cổ phần
d. Tất cả các phương án trên


c
3. Nếu căn cứ vào thời gian luân chuyển của các công cụ tài chính, thị
trường tài chính được phân thành:
a. Thị sơ cấp và thị trường thứ cấp
b. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
c. Thị trường nợ và thị trường cổ phần
d. Tất cả các phương án trên
a
4. Nếu căn cứ vào thời hạn (dưới 1 năm hay trên 1 năm) của các công cụ
tài chính, thị trường tài chính được phân thành:
a. Thị sơ cấp và thị trường thứ cấp
b. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
b
1
c. Thị trường nợ và thị trường cổ phần
d. Tất cả các phương án trên
5. Nếu xem thị trường tài chính là gồm: thị trường tiền tệ và thị trường
vốn, thì thị trường chứng khoán được ví như là:
a. Hạt nhân trung tâm của thị trường tài chính
b. Hình ảnh đặc trưng của thị trường vốn
c. Phương án a và b đúng
d. Không có phương án đúng
b
6. Nếu xem thị trường tài chính là gồm: thị trường nợ và thị trường vốn
cổ phần, thì thị trường chứng khoán được ví như là:
a. Hạt nhân trung tâm của thị trường tài chính
b. Hình ảnh đặc trưng của thị trường vốn
c. Phương án a và b đúng
d. Không có phương án đúng
a

7. Nếu căn cứ vào cách thức tổ chức của thị trường, thị trường chứng
khoán được chia làm:
a. Thị trường trái phiếu và thị trường cổ phiếu
b. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
c. Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
d. Tất cả các phương án trên
c
8. Nếu căn cứ vào đặc điểm hàng hoá được giao dịch trên thị trường, thị
trường chứng khoán được chia làm:
a. Thị trường trái phiếu và thị trường cổ phiếu
b. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
c. Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
d. Tất cả các phương án trên
a
9. Nếu căn cứ vào quá trình luân chuyển của hàng hoá được giao dịch
trên thị trường, thị trường chứng khoán được chia làm:
a. Thị trường trái phiếu và thị trường cổ phiếu
b. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
c. Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
d. Tất cả các phương án trên
b
10. Thị trường chứng khoán OTC qua mạng máy tính Nasdaq là thị
trường chứng khoán phi tập trung:
a. Hàn Quốc
b. Đài Loan
c. Việt Nam
d. Mỹ
d
11. Sở giao dịch chứng khoán Tokyo được gọi tắt là:
a. NYSE

b. TSE
b
2
c. KSE
d. KSDA
12. HASTC Index là chỉ số chứng khoán của sàn Giao dịch chứng khoán:
a. Hà Nội
b. Đà nẵng
c. TP.HCM
d. Tất cả các phương án trên
a
13. VN Index là chỉ số chứng khoán của sàn Giao dịch chứng khoán:
a. Hà Nội
b. Đà nẵng
c. TP.HCM
d. Tất cả các phương án trên
c
14. Cơ quan quản lý về chứng khoán của Việt Nam là:
a. Các công ty chứng khoán
b. Các tổ chức phát hành chứng khoán
c. Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán
d. Uỷ ban chứng khoán nhà nước
d
2.2- Cho biết những câu sau đây đúng hay sai ?
TT Câu hỏi
Đáp
án
15. Thị trường tài chính là nơi diễn ra sự chuyển vốn từ những người dư
thừa vốn tới những người thiếu vốn.
Đ

16. Thị trường tiền tệ là thị trường tài chính trong đó các công cụ tài chính
ngắn hạn ( dưới 1 năm) được mua bán. Đ
17. Thị trường vốn là thị trường tài chính trong đó các công cụ tài chính
ngắn hạn ( dưới 1 năm) được mua bán. S
18. Thị trường phát hành là thị trường tài chính trong đó các công cụ tài
chính được mua bán lần đầu tiên. Đ
19. Thị trường chứng khoán là hình ảnh đặc trưng của thị trường vốn
Đ
20. Thị trường chứng khoán là hạt nhân trung tâm của thị trường tài chính Đ
21. Nếu dựa vào cách thức tổ chức thị trường thì ta có thị trường chứng
khoán sơ cấp và thị trường chứng khoán thức cấp.
S
22. Sự ra đời của thị trường chứng khoán Việt Nam được đánh dấu bằng
việc đưa vào vận hành TTGDCK tại TP.Hồ Chí Minh.
Đ
23. Thị trường OTC qua mạng máy tính Nasdaq là thị trường OTC của
Nhật Bản
S
24. TSE là tên gọi tắt của thị trường chứng khoán tập trung Nhật Bản Đ
25. Các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán bao gồm nhà đầu tư cá Đ
3
nhân và và các tổ chức.
26. Thị trường nợ là thị trường tài chính mà hàng hoá được mua bán là
các công cụ nợ.
Đ
27. Thị trường vốn là thị trường tài chính mà các công cụ giao dịch trên
thị trường có kỳ hạn trên 1 năm.
Đ
28. Thị trường thứ cấp là thị trường mà giao dịch các công cụ tài chính
sau khi đã phát hành trên thị trường sơ cấp.

Đ
Chương 2: CHỨNG KHOÁN VÀ PHÁT HÀNH
CHỨNG KHOÁN
1. Các nội dung kiến thức tối thiểu mà sinh viên phải nắm vững sau khi
học xong chương 2
1.1- Khái niệm và đặc điểm của chứng khoán
1.2- Phân loại chứng khoán
1.3- Các chủ thể phát hành chứng khoán
1.4- Các phương thức, thủ tục phát hành chứng khoán
1.5- Bảo lãnh phát hành chứng khoán và quản lý nhà nước về phát hành
chứng khoán.
2. Ngân hàng câu hỏi thi và đáp án chương 2
2.1- Chọn câu trả lời đúng trong những câu hỏi sau:
TT Câu hỏi
Đáp
án
29. Chứng khoán là một tài sản tài chính có các đặc điểm cơ bản sau:
a. Tính thanh khoản
b. Tính rủi ro
c. Tính sinh lời
d. Tất cả các phương án trên
a
30. Nếu dựa vào tính chất của các chứng khoán thì ta có các loại chứng
khoán sau:
a. Chứng khoán vô danh và chứng khoán ghi danh
b. Chứng khoán vốn, chứng khoán nợ và chứng khoán phái
sinh
c. Chứng quyền và quyền lựa chọn
d. Hợp đồng kì hạn và hợp đồng tương lai
b

31. Nếu dựa vào khả năng chuyển nhượng của các chứng khoán thì ta có
các loại chứng khoán sau:
a. Chứng khoán vô danh và chứng khoán ghi danh
b. Chứng khoán vốn, chứng khoán nợ và chứng khoán phái
a
4
sinh
c. Chứng quyền và quyền lựa chọn
d. Hợp đồng kì hạn và hợp đồng tương lai
32. Đặc điểm của cổ phiếu:
a. Quyền được chuyển nhượng
b. Quyền được nhậ cổ tức
c. Quyền sở hữu với công ty, quyền bầu cử ứng cử
d. Tất cả các phương án trên
d
33. Thông thường cổ phiếu của các cổ đông được lưu giữ ở:
a. Nhà riêng của các cổ đông
b. Tại công ty phát hành chứng khoán
c. Tại kho bạc, hoặc Ngân hàng, hoặc Trung tâm lưu ký
chứng khoán
d. Tất cả các phương án trên
c
34. Mệnh giá của một cổ phiếu:
a. Là giá của cổ phiếu được mau bán trên thị trường
b. Là giá khớp lệnh
c. Là giá được ấn định ban đầu đối với một cổ phiếu
d. Không có phương án nào đúng
c
35. Nếu căn cứ vào quyền lợi của Cổ đông, cổ phiếu được phân thành:
a. Cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi

b. Cổ phiếu đơn phiếu, cổ phiếu đa phiếu, cổ phiếu lưỡng
phiếu
c. Cổ phiếu sơ cấp và cổ phiếu thứ cấp
d. Không có phương án nào đúng
a
36. Nếu căn cứ vào quyền tham gia bỏ phiếu biểu quyết trong Đại hộ cổ
đông, cổ phiếu được phân thành:
a. Cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi
b. Cổ phiếu đơn phiếu, cổ phiếu đa phiếu, cổ phiếu lưỡng
phiếu
c. Cổ phiếu sơ cấp và cổ phiếu thứ cấp
d. Không có phương án nào đúng
b
37. Theo qui định của UBCKNN của Việt Nam thì mệnh giá của một trái
phiếu tối thiểu phải là:
a. 100.000 VNĐ
b. 10.000 VNĐ
c. 1.000.000. VNĐ
d. 1.000.000.000 VNĐ
a
38. Theo qui định của UBCKNN của Việt Nam thì mệnh giá của một cổ
phiếu tối thiểu phải là:
a. 100.000 VNĐ
b
5
b. 10.000 VNĐ
c. 1.000.000. VNĐ
d. 1.000.000.000 VNĐ
39. Cổ phiếu ưu đãi có các đặc điểm sau:
a. Được ưu tiên chia cổ tức

b. Cổ tức là cố định
c. Được ưu tiên hoàn vốn khi có chủ trương hoàn vốn
d. Tất cả các phương án trên
d
40. Thụ trái là:
a. Người nắm giữ trái phiếu
b. Người nắm giữu cổ phiếu
c. Người phát hành trái phiếu
d. Người phát hành cổ phiếu
c
41. Những nội dung thường ghi trên trái phiếu là:
a. Thụ trái, trái chủ
b. Thời hạn, trái suất
c. Mệnh giá, loại trái phiếu
d. Tất cả các phương án trên
d
42. Trái chủ là:
a. Người nắm giữ trái phiếu
b. Người nắm giữu cổ phiếu
c. Người phát hành trái phiếu
d. Người phát hành cổ phiéu
a
43. Quyền lợi củ trái chủ:
a. Được hưởng trái tức không điều kiện
b. Được hoàn vốn đúng hạn hoặc trước hạn (có thảo thuận)
c. Được quyền bán, chuyển nhượng, chuyển đổi, cầm cố,
thế chấp.
d. Tất cả các phương án trên
d
44. Giá chuyển đổi của một chứng khoán có thể chuyển đổi là:

a. Bằng mệnh giá chia cho tỷ lệ chuyển đổi
b. Bằng tỷ lệ chuyển đổi chia cho mệnh giá
c. Bằng tỷ lệ chuyển đổi nhân với mệnh giá
d. Không có phương án nào đúng
a
45. Chứng khoán phái sinh bao gồm:
a. Quyền mua cổ phần
b. Chứng quyền
c. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai và quyền lựa chọn
d. Tất cả các phương án trên
d
46. Một trái phiếu có mệnh giá 1.000 USD, có thể chuyển đổi ra cổ phiếu
thường với giá 5 USD mỗi cổ phiếu. Nếu cổ phiếu đang bán với giá 6
a
6
USD một cổ phiếu thì trái phiếu phải bán với giá bao nhiêu mới ngang
bằng với thị giá của cổ phiếu?
a. 1.200 USD
b. 2.100 USD
c. Bằng đúng mệnh giá
d. Không thể biết
47. Một trái phiếu chuyển đổi có giá 1.350 USD, mệnh giá 1.000 USD, tỷ
lệ chuyển đổi là 40, thị giá cổ phiếu trên thị trường là 35 USD. Như
vậy:
a. Không thể tiến hành nghiệp vụ Ac – bit
b. Có thể tiến hành nghiệp vụ Ac – bit để kiếm lời
c. Không biết được giá chuyển đổi
d. Các câu trên đầu sai
b
2.2- Cho biết đúng hay sai trong những câu sau đây?

TT Câu hỏi
Đáp
án
48. Mức độ chấp nhận rủi ro càng cao thì lợi nhuận kỳ vọng càng cao
chính là nguyên lý về tính sinh lợi của một chúng khoán.
Đ
49. Chứng khoán vốn là chứng thư xác nhận sự góp vốn và quyền sở hữu
phần vốn góp và các quyền khác đối với tổ chức phát hành.
Đ
50. Trái phiếu là một điển hình của chứng khoán vốn S
51. Cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu đơn phiếu, cổ phiếu đa
phiếu là những ví dụ về loại chứng khoán nợ.
S
52. Chứng khoán nợ là loại chứng khoán qui định nghĩa vụ của người
phát hành phải trả cho người đứng tên sở hữu một khoản tiền nhất
định bao gồm cả gốc lẫn lãi trong khoản thời gian xác định.
Đ
53. Mệnh giá của trái phiếu theo qui định của luật chứng khoán Việt Nam
tối thiểu là 10.000 VNDD
S
54. Chứng quyền và quyền chọn mua là hai loại của chứng khoán phái
sinh những chúng hoàn toàn giống nhau
S
55. Điểm giống nhau giữa hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai là thời
điểm kí kết hợp đồng và thời điểm thanh toán hợp đồng là khác nhau.
Đ
56. Chủ thể phát hành chứng khoán là tổ chức huy động vốn bằng cách
bán chứng khoán do mình phát hành cho nhà đầu tư.
Đ
57. IPO được gọi là hình thức phát hành chứng khoán lần đầu tiên ra

công chúng
Đ
58. Chứng khoán được phát hành ra công chúng phải đảm bảo các yêu
cầu cụ thể về định tính và định lượng như là phải có đơn xin phép
phát hành, điều lệ hoạt động, bản cáo bạch, ….
S
7
59. Chứng khoán phái sinh là các công cụ tài chính có nguồn gốc từ
chúng khoán và có mối quan hệ chặt chẽ với các chứng khoán gốc.
Đ
60. Phân loại chứng khoán theo khả năng chuyển nhượng thì có chứng
khoán vô danh và chứng khoán ghi danh.
Đ
Chương 3: Thị trường chứng khoán tập trung
1. Các nội dung kiến thức tối thiểu mà sinh viên phải nắm vững sau khi
học xong chương 3
1.1/ Khái niệm, chức năng của Sở giao dịch chứng khoán (thị trường chứng khoán
tập trung)
1.2/ Tổ chức hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán
1.3/ Những vấn đề liên quan đến Niêm yết chứng khoán
2. Ngân hàng câu hỏi thi và đáp án chương 3
2.1- Chọn câu trả lời đúng trong những câu hỏi sau:
TT Câu hỏi
Đáp
án
61. Sở giao dịch chứng khoán là một tổ chức có tư cách pháp nhân được
thành lập theo qui định của pháp luật, có các hình thức sở hữu sau:
a. Sở hữu thành viên
b. Sở hữu công ty cổ phần
c. Sở hữu nhà nước

d. Các câu trên đều đúng
d
62. Chức năng của Sở giao dịch chứng khoán:
a. Là một thì trường chứng khoán tập trung
b. Tạo tính thanh khoản cho chứng khoán, xác lập giá cả
công bằng,…
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đầu sai
c
63. Cơ quan quản lý cao nhất của Sở giao dịch chứng khoán là:
a. Ban giám đốc
b. Hội đồng quản trị
c. Hội đồng hành viên
d. Chủ tịch hội đồng quản trị
b
64. Thành viên Hội đồng quản trị thường:
a. Đại diện các công ty thành viên
b. Chính phủ, Bộ tài chính, Uỷ ban chứng khoán bổ nhiệm
bổ nhiệm hoặc chỉ định.
d
8
c. Cả a và bđều sai
d. Cả a và b đều đúng
65. Nhiệm kỳ của chủ tịch hội đồng quản trị cảy Sở giao dịch chứng
khoán và các Giám đốc có thời hạn là:
a. 10 năm
b. 5 năm
c. Từ 3 đến 4 năm
d. Tất cả đều sai
c

66. Về chỉ tiêu thời gian hoạt động, để được niêm yết, công ty phải có
thời gian hoạt đồng tối:
a. Tối thiểu từ 3 đến 5 năm
b. Tối thiểu 7 đến 10 năm
c. Cổ phiếu từng được gia dịch trên thị trường OTC
d. Chỉ cần a hoặc c
d
67. Một công ty niêm yết giao dịch tại thị trường chứng khoán Việt Nam
phải có vốn cổ phần tối thiểu:
a. 20 tỷ VNĐ
b. 30 tỷ VNĐ
c. 10 tỷ VNĐ
d. Số khác
c
68. Yêu cầu về cơ cấu vốn của một công ty được niêm yết là:
a. Các cổ đông bên ngoài công ty nắm tối thiểu 20%
b. Các cổ đông sáng lập nắm giữ tối thiểu 20% và phải nắm
giữ trong 3 năm.
c. Cả a và b đều sai
d. Cả a và b đều đúng
d
69. Hình thức niêm yết dựa vào sự sáp nhập gọi là:
a. Niêm yết bổ sung
b. Niêm yết cửa sau
c. Niêm yết lại
d. Tất cả đều sai
b
70. Những tiêu chí về triển vọng phát triển, phương án sử dụng vốn,
thông tin minh bạch, …thuộc tiêu chuẩn niêm yết:
a. Định tính

b. Định lượng
c. Qui mô
d. Tất cả đều đúng
a
71. Những tiêu chí về thời gian hoạt động, qui mô, cơ cấu vốn,... thuộc
tiêu chuẩn niêm yết:
a. Định tính
b. Định lượng
b
9
c. Qui mô
d. Tất cả đều sa
72. Việc niêm yết chứng khoán mang lại cho tổ chức phát hành thuận lợi:
a. Công ty dẽ dàng huy động vốn
b. Nâng cao tính thanh khoản cho chứng khoán
c. Ưu đãi về thuế
d. Tất cả các phương án trên
d
2.2- Cho biết đúng hay sai trong những câu sau đây?
TT Câu hỏi
Đáp
án
73.
Sở giao dịch chứng khoán là một thị trường giao dịch chứng khoán
được thực hiện tại một điểm tập trung gọi là sàn giao dịch.
Đ
74. Các chứng khoán được niêm yết giao dịch trên thị trường chứng
khoán tập trung thường là chứng khoán của các công ty lớn, có danh
tiếng, đáp ứng các yêu cầu về định tính và định lượng.
Đ

75. Một Sở giao dịch chứng khoán được tổ chức dưới hành thức sở hữu
thành viên thì cổ đông là các công ty chứng khoán, các ngân hàng,
công ty tài chính,…
S
76. Một Sở giao dịch chứng khoán tổ chức dưới hình thức sở hữu thành
viên có ưu điểm là chi phí thấp và có khả năng ứng phó với tình hình
thay đổi trên thị trường nhanh.
Đ
77. Một Sở giao dịch chứng khoán tổ chức dưới hình thức sở hữu nhà
nước có ưu điểm là quyền lợi của các nhà đầu tư được đảm bảo tốt
hơn, ổn định thị trường dễ dàng.
Đ
78. Đại hội đồng cổ đông là cơ quản quản lý cao nhất của Sở giao dịch
chứng khoán
S
79. Các thành viên của Hội đồng quản trị của SDGCK có thể được tái bổ
nhiệm nhưng thường không quá 2 nhiệm kỳ liên tục.
Đ
80. Ban giám đốc điều hành hoạt động một cách độc lập nhưng chịu sự
chỉ đạo trực tiếp từ Hội đồng quản trị
Đ
81. Niêm yết chứng khoán là quá trình định danh các chứng khoán đáp
ứng đủ tiêu chuản được giao dịch trên SGDCK.
Đ
82. Về mặt định tính, một công ty được niêm yết phải đảm bảo thời gian
hoạt động tối thiểu là 3 đến 5 năm có lãi hoặc cổ phiếu đã được giao
dịch trên trị trường OTC
S
83. Về mặt định lượng, một công ty được niêm yết phải đảm bảo những
tiêu chuẩn về triển vọng phát triển, phương án sử dụng vốn khả thi,…

S
84. Các khâu thẩm định sơ bộ hồ sơ, nộp bản đăng kí lên UBCK, chào
bán ra công chúng, xin niêm yết, thẩm tra niêm yết, niêm yết là
Đ
10
những thu tục niêm yết.
Chương 4: Thị trường chứng khoán phi tập trung
1. Các nội dung kiến thức tối thiểu mà sinh viên phải nắm vững sau khi
học xong chương 4
1.1- Khái niệm, đặc điểm, chức năng, vài trò của thị trường chứng khoán phi tập
trung (OTC)
1.2- Một số thị trường OTC ở châu Á và thế giới
1.3- Thị trường OTC của Việt Nam
2. Ngân hàng câu hỏi thi và đáp án chương 4
2.1- Chọn câu trả lời đúng trong những câu hỏi sau:
TT Câu hỏi
Đáp
án
85. Điểm giống nhau giữa thị trường chúng khoán tập trung và thị trường
OTC là:
a. Đều là các thị trường có tổ chức, chịu sự quản lý, giám
sát của nhà nước
b. Hoạt động của thị trường chịu sự chi phối của hệ thống
Luật chứng khoán và các văn bản pháp luật có liên quan
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
c
86. Thị trường OTC có đặc điểm:
a. Không có địa điểm tập trung
b. Giao dịch các chứng khoán có độ rủi ro cao

c. Có có chế thanh toán bù trừ đa phương thống nhất
d. Hai câu a và b đúng
D
Điểm khác biệt giữa thị trường OTC và thị trường chứng khoán tập
trung là:
a. Thị trường OTC có các nhà tạo lập thị trường
b. Thị trường OTC có cơ chế thanh toán linh hoạt, đa dạng
c. Địa điểm giao dịch là phi tập trung
d. Tất cả các câu trên
d
87. Thị trường chứng khoán tập trung có đặc điểm:
a. Chỉ có một giá đối với một chứng khoán trong cùng thời
điểm
b. Tổ chức quản lý trực tiếp là Sở giao dịch chứng khoán
c. Giao dịch các loại chứng khoán có độ rủi ro thấp
d. Tất cả các câu trên
D
88. Điểm giống nhau giữa thị trường chứng khoán OTC và thị trường
chứng khoán tự do là:
D
11
a. Địa điểm giao dịch là phi tập trung
b. Cơ chế xác lập giá là thương lượng và thoả thuận
c. Giao dịch các chứng khoán có độ rủi ro cao, tỷ lệ sinh
lời cao
d. Tất cả các câu trên
89. Thị trường chứng khoán tự do có đặc điểm:
a. Là thị trường không có tổ chức
b. Có cơ chế giao dịch thoả thuận trực tiếp
c. Mua bán tất cả các loại chứng khoán, không có sự quản

lý của nhà nước.
d. Tất cả các câu trên
d
90. Thị trường OTC của Mỹ có tên là:
a. NYSE
b. SEC
c. NASDAQ
d. NASD
c
91. Thị trường chứng khoán tập trung của Mỹ có tên là:
a. NYSE
b. SEC
c. NASDA
d. NASD
a
2.2- Cho biết đúng hay sai trong những câu sau đâ?
TT Câu hỏi
Đáp
án
92. Thị trường OTC là thị trường không có địa điểm giao dịch tập trung Đ
93. Thị trường OTC có cơ chế thanh toán bù trừ đa phương thánh nhất S
94. Thị trường OTC sử dựng hệ thống mạng máy tính diện rộng để giao
dịch, thông tin và quản lý
Đ
95. Thị trường OTC giao dịch bằng cơ chế thương lượng và thoản thuận
là chủ yếu
Đ
96. Thị trường OTC có các nhà taoh lập thị trường Đ
97. Thị trường chứng khoán tập trung chỉ có một nhà tạo lập thị trường
cho một loại chứng khoán đó là các chuyên gia chứng khoán của Sở

giao dịch
Đ
98. Thị trường chứng khoán tự giống thị trường OTC là đều có sự quản lý
của nhà nước
S
99. Chứng khoán giao dịch trên thị trường tự do không có sự phân biệt Đ
100. Thị trường OTC là bộ phần cấu thành của thị trường chứng khoán Đ
101. Một trong những vai trò của thị trường OTC là góp phần hạn chế và
thu hẹp thì trường tập trung
S
12
102. Điểm giống nhua giữa thị trường OTC và thị trường tự do là không có
địa điểm giao dịch tập trung
Đ
103. Thị trường OTC và thị trường tập trung có điểm giống nhau là chứng
khoán giao dịch trên 2 thị trường này có mức rủi ro cao nên tỷ lệ sinh
lời cũng cao.
S
104. Thị trường OTC không có sự quản lý của nhà nước S
105. Thị trường tự do là thị trường không có tổ chức Đ
Chương 5: Công ty chứng khoán và giao dịch chứng khoán

1. Các nội dung kiến thức tối thiểu mà sinh viên phải nắm vững sau khi
học xong chương 5
1.1- Khái niệm và phân loại công ty chứng khoán
1.2- Chức năng, vai trò của công ty chứng khoán
1.3- Điều kiện, thủ tục thành lập và các nghiệp vụ của công ty chứng khoán
1.4- Các yếu tố liên quan đến giao dịch chứng khoán
1.5- Cách đọc bảng giá điện tử trực tuyến
2. Ngân hàng câu hỏi thi và đáp án chương 5

2.1- Chọn câu trả lời đúng trong những câu hỏi sau:
TT Câu hỏi
Đáp
án
106.Công ty chứng khoán thường tổ chức theo mô hình:
a. Đa năng
b. Chuyên năng
c. Đơn năng
d. Câu a và b đúng
d
107.Công ty chứng khoán có thể được tổ chức dưới hình thức:
a. Công ty hợp Doanh
b. Công ty Cổ phần
c. Công Trách nhiệm hữu hạn
d. Câu b và c đúng
d
108.Đặc thù của công ty chứng khoán là các bộ phận có quyền tự quyết
cao và ít phụ thuộc là do đặc trưng sau qui định:
a. Chuyên môn hoá và phân cấp quản lý cao
b. Nhân tố con người mang tính đặ thù
c. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của thị trường tài chính
d. Cơ cấu tổ chức
a
109.Theo qui định tại điều 30 NĐ 48/1998 qui định mức vốn pháp định
đối với loại hình kinh doanh môi giới và tư vấn chứng khoán là:
a. 12 tỷ đồng
b
13
b. 3 tỷ đồng
c. 22 tỷ đồng

d. 10 tỷ đồng
110.Theo qui định tại điều 30 NĐ 48/1998 qui định mức vốn pháp định
đối với loại hình tự doanh chứng khoán là:
a. 12 tỷ đồng
b. 3 tỷ đồng
c. 22 tỷ đồng
d. 10 tỷ đồng
a
111.Theo qui định tại điều 30 NĐ 48/1998 qui định mức vốn pháp định
đối với loại hình bảo lãnh phát hành chứng khoán là:
a. 12 tỷ đồng
b. 3 tỷ đồng
c. 22 tỷ đồng
d. 10 tỷ đồng
c
112.Một công ty chứng khoán thường thực hiện các nghiệp vụ sau:
a. Môi giới chứng khoán
b. Tự doanh, quản lý danh mục đầu tư
c. Bão lãnh phát hành, tư vấn chứng khoán
d. Tất cả các câu trên
d
113.Điều kiện về độ tuổi đối với người được mở tài khoản giao dịch
chứng khoán theo qui định của Việt Nam là:
a. 15 tuổi
b. 16 tuổi
c. 17 tuổi
d. Không có qui định
a
114.Để thực hiện giao dịch chứng khoán, nhà đầu tư có thể đặt lệnh bằng
cách :

a. Đặt lệnh trực tiếp tại điểm giao dịch chứng khoán
b. Đặt lệnh qua điện thoại
c. Đặt lệnh qua fax
d. Tất cả các câu trên
D
115.Nhà đầu tư chứng khoán sẽ nhận được xác nhận kết quả giao dịch
sau:
a. 1 ngày
b. 2 ngày
c. 3 ngày
d. Tất cả đều sai
A
116.Chu kỳ thanh toán chứng khoán của Việt Nam áp dụng phổ biến là:
a. T + 1
b. T + 2
C
14

×