Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Khảo sát đánh giá tiềm năng sét làm nguyên liệu gạch ngói mỏ sét long nguyên, xã long nguyên, huyện bàu bàng, tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.78 MB, 65 trang )

LOI CAM ON
Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp cũng như trong suốt quá trình học tập và rèn
luyện tại Trường Đại học Tài ngun và Mơi trường TP.HCM, ngồi sự nổ lực của bản

thân, em còn nhận được sự chỉ bảo, hướng dẫn và giảng dạy tận tình những kiến thức
về lý thuyết và thực hành của quý Thầy Cô thỉnh giảng và cơ hữu của Trường, em đã

học hỏi và tích lũy cho mình được nhiều kiến thức bê ích. Với vốn kiến thức được tiếp
thu trong quá trình học khơng chỉ là nền tảng cho q trình nghiên cứu đỗ án tốt
nghiệp mà còn là hành trang để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến quý Thầy Cô đã
trực tiếp tham gia hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập tại Trường.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn ThS.Nguyễn Tiến Sơn - Liên đoàn Bản đồ
Địa chất miền Nam và ThS.Trần Đức Dậu - Giảng viên khoa Địa chất và Khoáng sản

đã định hướng lựa chọn đề tài, xây dựng đề nghiên nghiên cứu, tạo mọi điều kiện
thuận lợi, dành nhiều thời gian, công sức để hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ cũng như

động viên và đóng góp những ý kiến quý báu cho em thực hiện và hoàn thành đồ án.
Em cũng xin chân thành cảm ơn TS.Hồng Thị Thanh Thủy, ThS.Trịnh Hồng
Phương đã góp ý xây dựng và xét duyệt đề cương nghiên cứu, cảm ơn các bác, các cô
chú, các anh chị đang làm việc tại Liên đoàn Bản đồ Địa chất miền Nam đã nhiệt tình

giúp đỡ và cung cấp những tài liệu bố ích để hồn thành đồ án tốt nghiệp.
Cuối cùng, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, người thân và bạn bè đã
ln quan tâm, giúp đỡ, động viên và ủng hộ em trong thời gian theo học tại Trường.
Trong quá trình thực hiện đồ án, do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực

tiễn cịn hạn chế nên đồ án khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được

ý kiến đóng góp của quý Thầy, Cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm và phát


triển hơn trong công việc sau này.
Xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, tháng 12, năm 2016
Sinh viên

Huỳnh Ngọc Hương


MUC LUC
LOI CAM ON. ooo eccceccsccsessessessvesvcsuessessesssssessesssesessussussusenecrssassusssesavescsnsaussuessesaseaseaeeseese i
DANH MUC TU VIET TAT ooo. ccccccscssssessessessecsessessessesssssssssessessessessessessesseessesessseeseesees iv
DANH MUC BANG o.onooiecccccssessesssessessessessessessessessvssssussusessssesuessesassasssessesausesassseeseeseese Vv
DANH MỤC HÌNH ........................ 222 ©2222 2EE2E19212E15712122112112112112112212212212111111211
212111 eExcey vi
TĨM TẮT . . . . . . . . .

22. 222SS2E92E92525521121121122121121127121221111711211211211211
2111.1112121
exce. 1

MỞ ĐẦU. . . . . . . . . . .

222 2S2212211212112112112112212212211121121211
2112112111111
ecree 2

1. Tính cấp thiết của đề tài..........................
22-2-2222 222221227112711221112111221121 111cc. 2
2. Mục tiêu của đồ án.......................


....2

2.1. Mục tiêu nghiên cứu chính..

wed

2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thê.....

....2

3. Nội dung và phạm vi nghiên cứu.........................---¿¿5+ +52 5222S+*+E+E+££££+E+Ezzezezzxzeresez 3
3.1. Nội dung nghiên cứu.......................--------+cccerrrrrrrrrrirrtrirrrrrrrrrirrrrrrrrrie 3
3.2. Phạm vi và đôi tượng nghiên cứu ............................
---- 25222222222 szz+z£zz>z£+zszzsxz 3

4. Phương pháp nghiên cứu.......................---- - +22 5252 ++3+E+E+2E+E+E+E£zEeEeE+EeEErrxrxrrrerrrrrrxre 3

CHUONG 1......

15

TONG QUAN...

5

1.1. TONG QUAN CAC NGHIEN CUU LIEN QUAN DEN DE TAL.............. 5
1.2. GIỚI THIỆU KHU VỰC NGHIÊN CUU ooo. ecccssecsescsesssecseessesssessessseesessees 6
1.2.1. Vị trí địa lý........... 21E

TT...


6

1.2.2. Địa hình, sơng SUỐI..............................2-2 + 22222 22*2E2E2E22E2E2E2E2EE2 E123
rxrr 7

1.2.3. Đặc điểm khí hậu...............................

1.2.4. Đặc điểm giao thông, kinh tê nhân văn............

....0
..10

1.3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM SỬ DỤNG TRONG ĐÔ ÁN............................------- 11
CHƯƠNG 2......................-2-2222222271222127112712TE271E271212212
re
13
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................22-22222E22EE22E522552E32255225221222122122212221221.
2x 13

2.1. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP TÀI LIỆU ........................-2 2+2s+2z+zE+zzzzzzzzxzz 13
2.2. PHƯƠNG PHAP KHẢO SÁT THỰC ĐỊA.........................----222s+2z+zE+zzzzzzxez 16
2.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH, TƯNG HỢP THƠNG TIN........................ 18
2.3.1. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu.......................................---------- 18
CO) S LOL
O)\

2.3.2. Phương pháp thành lập bản đÔ...............................--+22 2 +52 +2+2++s+z+zze+z>z=zx 19

(Ce


21

KÉT QUÁ VÀ THẢO LUẬN.........................--222222E222E22212711271271272E...E...EErrerree 21
3.1. VE DAC DIEM CÁU TẠO ĐỊA CHẤTT........................-2--s+2E+2E+EE+EE+EE+ZEezzezrez 21


3.1.1. VỊ trí mỏ trong cầu trúc chung của vùng ............................
.- ----------+sss++ 21
3.1.2. Đặc điêm địa chat HỎ........................ —....

3.2. VE DAC

DIEM

CHAT

LUONG

VA TINH CHAT

g9

CONG

NGHE

23

CUA


KHOANG SAN

3.2.1. Thanh phần độ hat va chỉ số dẻo

3.2.2. Thành phần hóa học...........................22 22+2EE2+EEE+2EE+2EEE2EEE2E222222222.2E xe
3.2.3. Thành phần khống vật ............................
22 2+2E2++2EE+2EEE2EEE2EEE2EEEEEEerrrree
3.2.4. Tính chất cơng nghệ của khống sản...........................---:-

3.3. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ BIÉN THIÊN CỦA THÂN KHOÁNG
3.3.1. Theo không gian
3.3.2. Theo độ sâu. . . . . . . . . . . .

----- -Ă +1 S1 ES3EE S111 vn TK TH ng

3.3.3. Theo bề đày.........................-2- 22sc2cccrreerrrcrree
3.4. DANH GIA TIEM NANG SET GACH NGOI

ngưng

rườn

3.4.1. Cơ sở đánh giá tiềm mang... eesesssssseeeeeeseeeeeenteettetnnnnnnnneneeeeee 38
/

3.4.2. Khoanh định diện tích có triên vọng.......................------ t9 nhe

38


3.4.3. Nội suy bê dày thân khoáng vùng mở rộng đánh giá tiêm năng........ 40

KET LUAN

VA KIEN NGHỊ,. . . . . . . . . . . . 2

2223 2T S23 2522522125271221252252212522EEEE1EEEEEEEEeeree 43

TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................-2-52222E22EE22EE27532717212711211222E2712..
re 45
PHỤ LỤC. . . . . . . . . . . . .

-- 2 + 2-2 E S258

5511 2551 125311155 1122111102111 1 0311100111119 1n

11g11 E 0 1kg 46

11


DANH MUC TU VIET TAT
BINMT

Bộ Tài nguyên Môi trường

KHKT

Khoa học kỹ thuật


NNK

Những người khác

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

QD

Quyết định

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

ThS

Thạc sỹ

TT

Thông tư

UBND

Ủy ban nhân dân

iv



DANH MUC BANG
Bang 1.1. Toa d6 cac diém góc diện tích thăm dị ...........................---5-2252 5+S+s+zz>zzz>zxzezezez 6

Bang 1.2. Thống kê về lượng mưa tháng............................2© 22+E2+EEE2EEE+EEE22EEE2EEE2EEerrrrcee 9
Bảng 2.1. Thơng tin cơ bản của các hố khoan thăm dò........................
2: 2222222222222 14
Bảng 2.2. Tổng hợp số lượng mẫu phân tích các loại............................2: 2+2zz+2zz+zzzz+rzz 15

Bang 3.1. Bang so sánh kết quả phân tích thành phần độ hạt.........................

222222 26

Bảng 3.2. Bảng so sánh kết quả phân tích chỉ số dẻo............................22 ©22+2£+2E2z+£zzz+zzz 27
Bảng 3.4. Bảng so sánh thành phần hóa tồn diện............................22 ©2+222+2EE+2Ezz+rzzzzrez 27

Bảng 3.5. Thành phần khống vật sét theo phân tích Ronghen nhiễu xạ........................ 28
Bảng 3.6. Thành phần khống vật sét theo phân tích Nhiệt vi sai...........................------- 28
Bảng 3.7. Bảng so sánh kết quả phân tích cường độ nén và độ hút nước....................... 29
Bảng 3.8. Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá chất lượng sét sản xuất gạch, ngói................ 30

Bang 3.9. Mức độ biến thiên của thân khoáng theo bề dày ..............................---2s22 33
Bảng 3.10. Mức độ biến thiên bề dày thân khoáng sét tại hố khoan.............................--- 36
Bảng 3.11. Kết quả nội suy bề dày thân khoáng trong vùng đánh giá tiềm năng.......... 41


DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Sơ đồ phương pháp nghiên cứu.......................-22222+2E22222EE222E2E2222222227222222222222222 4
Hình 1.1. Khu vực nghiên cứu trên Google Earth....................-----52+ +++z+z+z+x+zezvzerezerxre 6
Hình 1.2. VỊ trí Mỏ Sét Long Ngun.......................-.

.-- 2525222222 2222E2E 2322222323212 2xx exerrre 7
Hình 1.3. Bề mặt địa hình bị phân cắt mạnh do khai thác..................
2-2222 +2E+2EE+2zz+zzzzzx 8
Hình 1.4. Thảm thực vật ở khu vực chưa khai thác chủ yếu là cây cao su...................... 8
Hinh 1.5. Biéu dé biéu dién I0

0.0 .............

10

Hình 2.1. Tồn cảnh khu vực nghiên cứu.......................-¿+ + 25252 SS+E+E+E+z£zEzEzEzzzexzxsrrerere 16

Hình 2.2. Cơng tác khoan thăm dị ..........................--- + ++++++*+++E+E+E£E+EexeErxrrrrrrrrrrrkrrkrerrrerrre 17

Hình 2.3. Cơng tác lưu trữ mẫu.........................-----2-222+2222++222++222EE22EEEEEEEESEEErrrrrrrrrrrrrrre 17
Hình 2.4. Cơng tác lay mẫu và bảo quản mẫu thí nghiệm ........................... --2-©2z+2222zzz+ 18
Hình 2.5. Xác định diện tích vùng trên MaplnfO .........................---+ 5252 +22+s+s+z+zzz>zzzezezs+ 19

Hình 2.6. Xác định khoảng cách giữa 2 điểm trên MaplInfo (Cách I)...........................- 19
Hình 2.7. Xác định khoảng cách giữa 2 điểm trên MaplInfo (Cách 2),.........................- 20

Hình 3.1. Mặt cắt vết lộ khảo sát......................---5555555ccccvrrrrrrrrrrirrrirrrrrrrrrrrrrrrrrrrrre 25
Hình 3.2. Thân khoáng sét lộ ra trên bề mặt với diện tích khoảng I1,46ha.................... 31

Hinh 3.3. Biểu đồ biểu diễn biến thiên bề dày theo tuyến mặt cắt T.1........................... 33

Hình 3.4. Biểu đồ biểu diễn biến thiên bề dày theo tuyến mặt cắt T.2.......................... 34
Hình 3.5. Biểu đồ biểu diễn biến thiên bề dày theo tuyến mặt cắt T.3........................... 35
Hình 3.6. Biểu đồ biểu diễn biến thiên bề dày theo tuyến mặt cắt T.4............................. 35
Hình 3.7. Biểu đồ biểu diễn biến thiên bề dày theo tuyến mặt cắt T.5.......................... 36

Hình 3.8. Hướng mở rộng. .......................---¿+ 2222 +2 ++S+E+E+£E£E+E+E+EEEEEEEEEEEEEEEEErErErrrrrrrrrerrre 39
Hình 3.9. Khoanh định diện tích có triển „o1...

40

Hình 3.10. Sơ đồ nội suy bề dày thân khoáng trong vùng đánh giá tiềm năng.............. 40
vi


TOM TAT
Hién nay,

viéc

khai thac cac

nguồn

tài nguyên phục vụ

cho

các hoạt động

của con người rất được quan tâm. Đất sét là một trong những nguồn tài nguyên quan
trọng góp phần phát triển ngành cơng nghiệp sản

xuất gạch, ngói của cả nước nói

chung và Bình Dương nói riêng. Bình Dương có nhiều đất cao lanh, đất sét trắng, đất

sét màu, sạn trắng, đá xanh, đá ong nằm rải rác ở nhiều nơi, nhưng tập trung nhất là ở
các huyện như Dĩ An, thị xã Tân Uyên, Thuận An, thành phố Thủ Dầu Một. Mỏ

sét

làm nguyên liệu gạch ngói Long Nguyên mà ta đang tìm hiểu là một mỏ khống sản
thuộc địa bàn tỉnh. Mỏ nằm ở xã Long Nguyên, huyên Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương. .
Để tìm hiểu kỹ về việc đánh giá chất lượng, đánh giá tiềm năng tài nguyên một loại
hình khoáng sản, tạo tiền đề cho các nghiên cứu, đánh giá tiếp theo, với mục đích đáp
ứng nguồn gạch ngói cung cấp cho các cơng trình xây dựng trong khu vực và các vùng
lân cận thì việc tiến hành

“Khảo sát đánh giá tiềm năng sét làm nguyên liệu gạch ngói

mỏ sét Long Nguyên, xã Long Nguyên, huyện Bàu Bàng, tinh Binh Duong” mang y
nghĩa quan trọng thực tiễn.
Nội dung của đồ án tập trung tìm hiểu đặc điểm địa chất khu vực nghiên cứu;

đánh giá chất lượng sét làm nguyên liệu sản xuất gạch ngói; đánh giá mức độ biến
thiên thân khống sét theo bề dày, độ sâu và khơng gian; đánh giá tiềm năng thân
khoáng sét, dự báo tài nguyên sét gạch ngói khu vực mỏ sét Long Nguyên và khu vực
lân cận; dự báo một số vấn đề mơi trường trong cơng tác thăm dị, khai thác và chế

biên khoáng sản.


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bình


Dương

là một

vùng

đất được

thiên nhiên

ưu đãi chứa

đựng

nhiều

loại khoáng sản phong phú tiềm ân dưới lịng đất. Đó chính là cái nơi để các ngành
nghề truyền thống ở Bình Dương sớm hình thành như gốm sứ, điêu khắc, mộc, sơn
mài... Bên cạnh đó cùng với sự phát triển của cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa nhu cầu
xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng ngày càng tăng của cả nước nói chung và tỉnh
Bình Dương nói riêng làm cho nhu cầu cần ngun vật liệu sử dụng làm vật liệu xây

dựng ngày một tăng, điển hình là sét làm nguyên liệu sản xuất gạch ngói.
Bình Dương có nhiều đất cao lanh, đất sét trắng, đất sét màu, sạn trắng, đá
xanh, đá ong nằm rải rác ở nhiều nơi, nhưng tập trung nhất là ở các huyện như Dĩ An,

thị xã Tân Uyên, Thuận An, Bàu Bàng thành phố Thủ Dầu Một... Mỏ sét làm ngun
liệu gạch ngói Long Ngun là một mỏ khống sản điển hình trên địa bàn xã Long
Nguyên huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương. Để tìm hiểu kỹ về việc đánh giá chất


lượng, đánh giá tiềm năng tài nguyên một loại hình khống sản, tạo tiền đề cho các
nghiên cứu, đánh giá tiếp theo, với mục đích đáp ứng nguồn gạch ngói cung cấp cho
các cơng trình xây dựng trong khu vực và các vùng lân cận thì việc tiến hành

“Khảo

sát đánh giá tiềm năng sét gạch ngói khu vực xã Long Nguyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh
Bình Dương” mang ý nghĩa quan trọng thực tiễn.
2. Mục tiêu của đồ án
2.1. Mục tiêu nghiên cứu chính
Đánh giá tiềm năng về tài nguyên sét làm nguyên liệu sản xuất gạch ngói tại
khu vực xã Long Nguyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương và vùng lân cận.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
-_

Khái quát đặc điểm địa chất khu vực nghiên cứu.

- _ Đánh giá chất lượng sét làm nguyên liệu sản xuất gạch ngói.

- _ Đánh giá mức độ biến thiên của thân khống sét.
- _ Tính tốn tài ngun dự báo.


3. Nội dung và phạm vi nghiên cứu
3.1. Nội dung nghiên cứu
Để thực hiện các mục tiêu của đồ án đặt ra, đề tài tập trung nghiên cứu các nội
dung chính sau đây:
&

Tổng quan tài liệu: nghiên cứu các tài liệu như các nghị định, thông tư,


báo cáo kết quả thăm dị, sách tham khảo, tạp chí...liên quan đến nội dung nghiên cứu
về đặc điểm địa chất khu vực, tính toán trữ lượng, đánh giá chất lượng khoáng sản

được sử dụng làm nguyên liệu gạch ngói và đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng
sản...
&

Nghiên cứu mức độ biến thiên của thân khống sét theo khơng gian, độ

sâu và bề dày.
&

Nghiên cứu tiềm năng tài ngun khống sản sét gạch ngói

3.2. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: khống sản làm ngun liệu gạch ngói.
- Phạm vi nghiên cứu: Mỏ sét gạch ngói Long nguyên, xã Long Ngun, huyện
Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương, có diện tích 36,2ha.

4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu được áp dụng trong quá trình thực hiện đề tài
được thê hiện ở sơ đơ phương pháp nghiên cứu [Hình 1], bao gom:
* Phương pháp thu thập tài liệu: tiến hành thu thập và tìm hiểu các nghị định,
thơng tư quy định về lập đề án thăm dị khống sản, quy định về phân cấp trữ lượng và
tài nguyên khoáng sản rắn; các tài liệu liên quan về đặc điểm địa lý tự nhiên, kinh tế
nhân văn, đặc điểm địa chất, thiết đồ hố khoan thăm dị, các kết quả phân tích mẫu các
loại...

* Phương pháp khảo sát thực địa: xác định vị trí khu vực nghiên cứu ngồi

thực địa, quan sát tổng thể khu vực nghiên cứu, quan sát đặc điểm địa hình, địa chất

khu vực, hiện trạng khai thác và phương pháp thi cơng khoan thăm dị, lấy mẫu và bảo
quản mẫu thí nghiệm... đồng thời thu thập một số thơng tin, hình ảnh thực tế về giao
thơng, dân cư, thảm thực vật khu vực nghiên cứu, phạm vi mở rộng đánh giá tiềm
năng sét...


* Phương pháp xử lý văn phòng: bao gồm nghiên cứu tơng hợp, xử lý số liệu
phân tích mẫu, thiết đồ mơ tả lỗ khoan thăm dị và thành lập sơ đồ, bản đồ... để đánh
giá chất lượng sét gạch ngói, tính tài ngun dự báo sét gạch ngói khu vực xã Long
Nguyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương.
Thu thập tài liệu

Khảo sát thực địa

Phân tích, tổng hợp thơng tin

Tổng hợp, xử lý số liệu

Thành lập bản đồ

Kết quả Đánh giá tiềm năng
Hình 1. Sơ đồ phương pháp nghiên cứu


CHUONG

1


TONG QUAN

1.1. TONG QUAN CAC NGHIEN CUU LIEN QUAN DEN DE TAI
Hiện nay ở nước ta, có rat nhiều cơng trình và tài liệu về đánh giá tiềm năng
khống sản sét gạch ngói, như một số tài liệu sau:

Hồng Văn Dũng và nnk, Tiển năng tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường tỉnh Bắc Giang và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng kết

hợp với bảo vệ mơi trường, Tạp chí KHKT Mỏ - Địa chất, số 37, tr.23-28, 01/2012;
Qua kết quả thăm dò đánh giá các điểm đá vôi, cuộ kết vôi, đá ryolit, cát cuội. Dự báo

tài nguyên ở 2 điểm đá vôi 2 điểm cuội kết và các điểm cát vàng: Với trữ lượng đá vôi

và cuội kết vôi là 12 triệu mỶ và cát vàng là 5 triệu mỉ.
Đặng Trần Bảng, Nguyễn Văn Binh, Phùng Văn Vui, Tính trữ lượng khoáng
sản rắn, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, 1987. Ứng dụng các phương
pháp khác nhau đề đánh giá trữ lượng khống sản
Ở tỉnh Bình Dương cũng có những cơng trình nghiên cứu, đánh giá trữ lượng và
chất lượng sét gạch ngói:
Đề án Điều tra cơ bản Địa chất và khoáng sản, đánh giá hiện trạng và xây dựng
quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khống sản làm vật liệu xây dựng thơng

thường tỉnh Bình Dương đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020. Điều tra, đánh giá
chất lượng và trữ lượng khoáng sản phục vụ cho nhu cầu sử dụng của tỉnh Bình dương

nói riêng và cả nước nói chung.
Nguyễn Tiến Sơn và nnk, Báo cáo kết quả thăm dị mỏ sét gạch ngói Tân Hiệp
2, Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, 2009.
Nguyễn Tiến Sơn và nnk, Báo cáo kết quả nghiên cứu mỏ sét làm nguyên liệu

sản xuất gạch ngói Long Nguyên thuộc xã Long Nguyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình
Dương, 2016. Qua các kết quả khoan thăm dị và số liệu phân ích mẫu đánh giá chất
lượng và trữ lượng khoáng sét ở khu vực nghiên cứu đạt tiêu chuẩn sử dụng làm ngyên
liệu sản xuất gạch ngói


1.2. GIOL THIEU KHU VUC NGHIEN CỨU

1.2.1. Vi tri dia ly
Khu vực nghiên cứu là mỏ sét Long Nguyên thuộc địa phận ấp 9, xã Long
Nguyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương [Hình 1.1, Hinh 1.2 va Phu luc 2: Bản vẽ
số 01], cách tinh 16 ĐT748 khoảng 2 km về phía Đơng, cách thị trấn Mỹ Phước thuộc
thị xã Bến Cát khoảng 4,5km về phía Tây Bắc, cách trung tâm tỉnh Bình Dương
khoảng 25km, với diện tích 36,2ha, được giới hạn bởi các điểm góc có tọa độ như sau:
Bảng 1.1. Tọa độ các điểm góc diện tích thăm dò

Điểm | VN2000 KTT 105°45°, múi chiếu 3° | Diện tích
góc

X(m)

Y(m)

(ha)

MI
M2
M3
M16
MI§

M13
M14

12.35.555
12.35.586
12.35.300
12.34.928
12.34.857
12.35.360
12.35.422

5.88.516
5.88.948
5.89.035
5.89.148
5.88.563
5.88.505
5.88.465

36,2

Hình 1.1. Khu vực nghiên cứu trên Google Earth


TP

76
=

xa Long Nguyen


200 [9 “2

Xã Long Nguyên

MOL
i

VITRI

a

MO SET LONG

|

NGUYEN

°

TX,

4

Ever

|

(


0:

QAWS, JA


pn

oH

\

PNT |

he biga
g Bu Chi,
bo

t2

oe

|

|

5 be

Hình 1.2. Vị trí Mỏ Sét Long Ngun

1.2.2. Địa hình, sơng suối

Địa hình: Khu vực nghiên cứu có diện tích 36,2ha nằm trong lưu vực sơng Thị
Tính. Độ cao tuyệt đối thay đổi trong khoảng 5,0 + 23,0m, độ dốc thay đổi từ 5 + 79.
Bề mặt địa hình bị phân cắt mạnh vì có một phần diện tích mỏ đang khai thác tạo
thành hệ thống moong, độ chênh cao so với địa hình xung quanh từ 5,0 + 10,5m. Tham

thực vật chính tại khu vực chưa khai thác là cây cao su.


Hình 1.3. Bề mặt địa hình bị phân cắt mạnh do khai thác
^.

ed

Hình 1.4. Thảm thực vật ở khu vực chưa khai thác chủ yếu là cây cao su
Sông suối: Trong khu vực thăm dị khơng có sơng suối. Phía Tây, cách mỏ
khoảng 450m có sơng Thị Tính,

lịng sơng rộng khoảng 40-50m, có nước quanh năm.

Phía đơng mỏ, có khe suối nhỏ chạy đọc theo ranh mỏ, khe suối đó chỉ dòng chảy tạm
thời khi vào mùa mưa.


1.2.3. Dac diém khi hau
Khu vực nghiên cứu nói riêng và tỉnh Bình Dương nói chung mang đặc điểm
khí hậu chung của vùng Đông Nam bộ, chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa,

chia làm hai mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến
tháng 4 năm sau.


- Nhiệt độ trung bình hàng năm 27°C, nhiệt độ thấp nhất vào tháng 12 là 19°C,

và nóng nhất là tháng 4 lên đến 3§°C.
- Độ ẩm trung bình hàng năm 77,8%, cao nhất vào tháng 9 lên đến 90%, nhỏ

nhất vào tháng 4 khoảng 16%.
- Lượng mưa hàng năm đạt từ 1445,7mm đến 2516,8 mm, phân bố không đều

theo thời gian, khoảng §5% lượng mưa tập trung vào mùa mưa. Theo số liệu tổng hợp
lượng mưa ở khu vực nghiên cứu trong 05 năm (2009-2013) thu thập tại Đài Khí
tượng Thủy văn khu vực Nam

Bộ thuộc Trung tâm Khí tượng Thủy văn Quốc

gia

(Bảng 1.2) cho thấy: lượng mưa thấp nhất trong năm thường xảy ra vào các tháng 1, 2
và 3 hàng năm, còn lượng mưa cao nhất trong năm thường xảy ra vào các tháng 6, 7, 8
và 9. Với điều kiện khí hậu như vậy hàng năm số ngày khai thác chỉ đạt 160-180 ngày.
Bảng 1.2. Thống kê về lượng mưa tháng
Năm

2009

2010

2011

2012


2013

Thang}

R

Rx

R

Rx

R

Rx

R

1

93

193|

522 | 2,1

8

6


0,6

2

12,8 | 8,4

8

6

91,2 | 73

3

8,2

13

12

103 | 58 |

17,7 | 17,7

4

925

|35,1)


51,7 | 25,7]

87

23

174 | 41]

29,6 |

5

235,9

|54,6|

387 | 65,2}

382 | 76 |

240 | 56

6

251,6

|43,6|

236 | 56,7}


162 | 28 |

7

306,7

|49,3|

375,8 | 75

337

8

251,4

|30,1|

279.4 | 57,6 |

9

212,8

J30,3|

753,5

0


0

| 5,7 | 107.4 | 463 |

|103,1}

Rx

| 0,6)

R

30,7 |
0

Rx

16
0

18

18

5

239 | 55 |

252


52

265 | S1 |

416 |

113

267 | 47 |

367 | 82}

235 |

44

434 | 124 |

489 | 88}

177 |

58

81


Nam

2009


Thang}

R

2010
Rx

R

2011
Rx

R

2012
Rx

R

2013
Rx

R

Rx

10 | 154.1

|43,8)


195,7 | 51,1 |

211

50 |

269 | 48 |

31,5 |

63

11

333

1221|

125,1 |

45

160

59

4

33 |


195 |

43

12

18,4

|13,3)

0

25

18 |

19,8 | 17 |

43,2 |

31

Nam

0

/|1.587,0|54,6 | 2.516,8 | 103,1 | 2.094,0 | 124,0|2.300,6 | 88,0) 1.445,7/|113,0

R: Tổng lượng mưa tháng (mm).

Rx: Lượng mưa ngày cao nhất trong tháng

800

E 700
E
SỆoh 600

ễ: 500
z 400
OD 300
=
=a 200

|
|

|

*© 100

=

0

2009
™ 2010
m2011
2012


|

1

2

3

4

5

|

LH

LỆ

™ 2013

|

6

7

8

9


10

11

ir

12

Hinh 1.5. Biéu đồ biểu diễn lượng mưa
1.2.4. Đặc điểm giao thông, kinh tế nhân văn
Điều kiện giao thông: Khu vực thăm dò nằm cách cách quốc lộ 13 khoảng 5km
về phía Đơng, đường trải nhựa ĐT 748 khoảng 2,0 km. Vì vậy, rất thuận tiện trong
việc vận chuyên sét đi các nơi như thị trấn Mỹ Phước, thị xã Thủ Dầu Một, thị trấn
Uyên Hưng huyện Tân Uyên và huyện Phú Giáo. Hiện tại đã có đường đất đỏ rộng từ
8-10m, dài khoảng 2,0 km vào đến mỏ, thuận lợi cho việc vận chuyên khai thác nâng

công suất sau này.

Đân cư: Huyện Bàu Bàng và thị xã Bến Cát có dân chủ yếu là người Kinh, sống
tập trung thành phường

ấp. Thị tran My

Phước

năm dọc theo các đường tỉnh lộ
10


ĐT748.


Đời sống kinh tế của nhân dân chủ yếu là buôn bán nhỏ, một số khác làm

nương rẫy và trồng cao su. Nhìn chung đời sống người dân khá ổn định. Trình độ dân
trí, văn hóa của nhân dân khá cao, có trường phơ thơng các cấp và bệnh viện. Với tổng
diện tích tự nhiên 584,37 km”. Dân số 151.097 người. Có 15 đơn vị hành chính, gồm:
14 xã: Trừ Văn Thố, Cây Trường II, Lai Uyên, Tân Hưng, Long Nguyên, Hưng Hòa,
Lai Hưng, Chánh Phú Hòa, An Điền, An Tây, Thới Hòa, Hòa Lợi, Tân Định, Phú An
và 1 thị trấn: Mỹ Phước.

1.3. MỘT SÓ KHÁI NIỆM SỬ DỤNG TRONG ĐỎ ÁN
Theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BTNMT ngày 07 tháng 6 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, một số khái niệm được sử dụng trong dé án
được định nghĩa như sau:

Tài nguyên khoáng sản rắn: là những tích tụ tự nhiên của các khống chất rắn
bên trong hoặc trên bề mặt vỏ trái đất, có hình thái, số lượng và chất lượng đáp ứng
những tiêu chuẩn tối thiểu để có thể khai thác, sử dụng một hoặc một số loại khống

chất từ các tích tụ này đem lại hiệu quả kinh tế tại thời điểm hiện tại hoặc tương lai.
Tài nguyên khoáng sản rắn dự báo: là tài nguyên khoáng sản rắn được dự báo
trong quá trình điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản trên cơ sở các tiền đề
và dấu hiệu địa chất thuận lợi cho thành tạo khoáng sản với độ tin cậy từ suy đoán đến

phỏng đoán.
Tài nguyên khoáng sản rắn xác định: là tài nguyên khoáng sản rắn đã được
đánh giá, khảo sát, thăm dò xác định được vị trí, diện phân bố, hình thái, số lượng,
chất lượng, các dấu hiệu địa chất đặc trưng với mức độ tin cậy nghiên cứu địa chất từ

chắc chắn đến dự tính.

Trữ lượng khống sản rắn: là một phần của tài ngun khống sản rắn xác định

đã được thăm dị và việc khai thác, chế biến chúng mang lại hiệu quả kinh tế trong
những điều kiện thực tiễn tại thời điểm tính trữ lượng.
%é:: là một thuật ngữ dùng để miêu tả một nhóm các khống vật phyllosilicat

nhơm ngậm nước, thơng thường có đường kính hạt nhỏ hơn 2um. Đất sét bao gồm các
loại khoáng

chất phyllosilicat giàu các oxit và hydroxit cua silic và nhôm

cũng như

11


bao gồm một lượng lớn nước tham gia vào việc tạo cấu trúc và thay đổi theo từng loại

đất sét.
Sét làm nguyên liệu sản xuất gạch ngói: đất sét là một chất lý tưởng đê làm các
đồ gốm sứ có độ bền cao, gạch, ngói, các xoong nồi từ đất, các đồ tạo tác nghệ thuật từ
đất, bát đĩa, thân bugi và thậm chí cả các nhạc cụ như ocarina đều được làm từ đất sét.

Đất sét cũng được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp, chăng hạn trong sản
xuất giấy, xi măng, gốm sứ và các bộ lọc hóa học.
Thân khoáng: là tập hợp tự nhiên liên tục khoáng chất có ích được xác định
chất lượng, kích thước và hình thái đáp ứng các chỉ tiêu hướng dẫn của khai thác công
nghiệp.

12



CHUONG 2

PHUONG PHAP NGHIEN CUU
2.1. PHUONG PHAP THU THAP TAI LIEU
Tién hanh thu thập tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau đề làm rõ mục tiêu của đề
tài đặt ra, đánh giá kết quả nghiên cứu... Các nguồn tài liệu thu thập bao gồm:

s* Các tài liệu bài báo, báo cáo, sơ đồ, bản đồ... liên quan đến đề tài nghiên cứu
được thu thập để đánh giá đặc điểm địa lý tự nhiên, kinh tế nhân văn, đặc điểm
địa chất khu vực nghiên cứu và đánh giá tiềm năng khoáng sản chủ yếu như:
- Báo cáo kết quả nghiên cứu mỏ sét làm nguyên liệu sản xuất gạch ngói Long
Nguyên thuộc xã Long Nguyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương, 2016.

- Sơ đồ vị trí giao thơng Mỏ sét gạch ngói Long Ngun, xã Long Ngun,
huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương, tỷ lệ 1:50.000.

- Bản đồ địa chất khu vực mỏ sét gạch ngói Long Nguyên, xã Long Nguyên,
huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương, tỷ lệ 1:25.000.
- Bản đồ địa chất mỏ sét gạch ngói Long Nguyên, xã Long Nguyên, huyện Bàu
Bàng, tỉnh Bình Dương, tỷ lệ 1:2.000.
- Tiềm năng tài ngun khống sản làm vật liệu xây dựng thơng thường tỉnh
Bắc Giang và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng kết hợp với bảo vệ môi
trường.
“> Các nghị định, thông tư quy định về lập đề án thăm dị khống sản, quy định về

phân cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn:
- Quyết định số 06/2006/QĐ-BTNMT ngày 07/6/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành quy định về phân cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn.

- TCVN 4353 : 1986 về đất sét để sản xuất gạch ngói nung.

- QCVN 49:2012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về lập bản đồ địa
chất khống sản tỷ lệ 1:50.000 phần đất liền.
- Thơng

tư số 22/2009/TT-BTNMT

ngày

11/11/2009

của Bộ

trưởng

Bộ Tài

nguyên và Môi trường quy định về thăm đò, phân cấp trữ lượng và tài nguyên các mỏ
sét.

13


s* Các thiết đồ hố khoan thăm dò: được thu thập để sử dụng đánh giá mức độ biến
thiên của thân khoáng và tiềm năng tài nguyên khoáng sản. Kết quả thu thập 30
thiết đồ hố khoan, được tổng hợp các thông tin cơ bản trong bảng 2.1.
Bảng 2.1. Thông tin cơ bản của các hố khoan thăm đò

ST


Số hiệu
hồ khoan

Tọa độ VN-2000
X(m)

Y(m)

Độsâu | Chiều dày | Chiều dày
khoan (m) | lớp phủ (m)

sét (m)

1

LN1

12.35.362,77 | 5.88.511,79

5

-

5,00

2

LN2


12.35.145,38 | 5.88.529,78

5

0,30

4,70

3

LN3

12.35.004,88 | 5.88.546,08

7

-

7,00

4

LN4

12.35.113,64 | 5.89.091,36

15

4,00


10,50

5

LNS

12.34.857,04 | 5.88.563,08

18

6,30

11,30

6

LN6

12.34.872,59 | 5.88.691,40

18

4,80

13,20

7

LN7


12.34.888,12 | 5.88.819,50

23

1,50

12,00

8

LN8

12.34.910,54 | 5.89.004,71

23

4,00

16,50

9

LN9

1,234,927.86 | 589,147.56

16

6.00


9.00

10

LN10

| 12.34.996,87 | 5.88.939,29

23

4,00

12,80

11

LK1

12.35.586,00 | 5.88.948,00

16.5

6,80

5,20

12

LKS


12.35.566,77 | 5.88.679,69

25

10,50

14,30

13

LK7

12.35.157,54 | 5.88.991,05

25

9,20

14,80

14

LK13

12.35.155,00 | 5.88.650,00

11

4,00


6,00

15

HK1

12.35.464,57 | 5.88.985,01

18

8,00

4,00

16

LK2

12.35.577,12 | 5.88.824,44

29

8,80

19,70

17

LK3


12.35.455,07 | 5.88.917,88

28

7,00

13,60

18

LK4

12.35.300,00 | 5.89.035,00

26

7,00

13,30
14



×