Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

đánh giá tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tại trung tâm nông nghiệp mùa xuân huyện phụng hiệp, tỉnh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 108 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THỊ KIM NHUNG
4115233

ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN
DU LỊCH SINH THÁI TẠI TRUNG TÂM
NÔNG NGHIỆP MÙA XUÂN
HUYỆN PHỤNG HIỆP, TỈNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
Mã số ngành: 52850102

12/2014


LỜI CẢM TẠ
Trước hết em xin chân thành cảm ơn gia đình, cảm ơn bố mẹ đã tạo điều
kiện cho em bước chân vào giảng đường đại học, cùng lo lắng, ủng hộ, luôn bên
cạnh động viên và tạo mọi điều kiện cho em có thể hoàn thành trên con đường
học vấn.
Trong suốt thời gian học tập tại trường Đại Học Cần Thơ em xin chân thành
cảm ơn tất cả quý Thầy, Cô trong khoa kinh tế-Quản trị kinh doanh nói riêng và
của trường Đại Học Cần Thơ nói chung đã tận tình truyền đạt kiến thức cho em
trong suốt thời gian học và thực hiện đề tài. Đặc biệt, em cũng xin chân thành
cảm ơn cô Ngô Thị Thanh Trúc đã trực tiếp hướng dẫn, nhiệt tình giúp đỡ và
truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm cho em trong suốt thời gian thực hiện
đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn các cán bộ tại Trung tâm Nông nghiệp Mùa xuân


đã nhiệt tình hướng dẫn, hỗ trợ tài liệu nghiên cứu và giúp đỡ em trong quá trình
thực tập tại Trung tâm Nông nghiệp Mùa xuân. Em cũng xin chân thành cảm ơn
những đáp viên đã rất nhiệt tình tạo mọi điều kiện, và cố gắng để trả lời bảng câu
hỏi của em giúp em có thể thu thập số liệu thực tế, hoàn thành được đề tài. Ngoài
ra em cũng xin cảm ơn phòng nghiệp vụ du lịch của sở Văn hóa, thể thao và Du
lịch tỉnh Hậu Giang đã cung cấp cho em số liệu để hoàn thành luận văn tốt hơn.
Do kiến thức còn hạn chế cho nên luận văn sẽ không tránh khỏi những sai
sót. Vì vậy em mong nhận được sự góp ý của quý Thầy/Cô và các bạn để luận
văn của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc Quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế, Cô Ngô Thị
Thanh Trúc, Cán bộ và Ban quản lý Trung tâm Nông nghiệp Mùa xuân và tất cả
bạn bè, gia đình nhiều sức khỏe, hạnh phúc và thành công.
Cần Thơ, ngày....tháng....năm 2014
Người thực hiện

Phạm Thị Kim Nhung

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực và đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày....tháng...năm 2014
Người thực hiện

Phạm Thị Kim Nhung

ii



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày....tháng....năm 2014

iii


MỤC LỤC
Trang

CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ...................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................................................ 1

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................ 3
1.3.1 Không gian nghiên cứu .................................................................................. 3
1.3.2 Thời gian nghiên cứu ..................................................................................... 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 3
1.4 LƯỢC THẢO TÀI LIỆU ................................................................................. 3
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 5
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................ 5
2.1.1 Khái niệm du lịch sinh thái ............................................................................ 5
2.1.2 Đặc điểm của du lịch sinh thái ....................................................................... 7
2.1.3 Các nguyên tắc cơ bản của du lịch sinh thái ................................................ 10
2.1.4 Tiềm năng du lịch sinh thái ......................................................................... 12
2.1.5 Các yêu cầu cần thiết để lựa chọn một khu vực để phát triển du lịch sinh
thái. ....................................................................................................................... 14
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 15
2.2.1 Mô tả địa bàn nghiên cứu ............................................................................ 15
2.2.3 Phương pháp thu thập số liệu....................................................................... 16
2.2.4 Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................... 18
CHƯƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM NÔNG NGHIỆP MÙA XUÂN
............................................................................................................................... 20

iv


3.1 TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM NÔNG NGHIỆP MÙA XUÂN .............. 20
3.1.1 Vị trí địa lý ................................................................................................... 20
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................. 20
3.1.3 Cơ cấu tổ chức nhân sự ................................................................................ 20

3.1.4 Chức năng .................................................................................................... 22
3.2 CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI ............................... 22
3.2.1 Điều kiện tự nhiên........................................................................................ 22
3.2.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội ............................................................................. 24
3.2.3 Thực trạng hệ thống cơ sở hạ tầng của Trung tâm Nông nghiệp Mùa xuân 25
CHƯƠNG 4 ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG DU LỊCH SINH THÁI TẠI TRUNG
TÂM NÔNG NGHIỆP MÙA XUÂN .................................................................. 28
4.1 HIỆN TRẠNG DU LỊCH TỈNH CẦN THƠ VÀ HẬU GIANG ................... 28
4.1.1 Khái quát chung về du lịch thành phố Cần Thơ và Hậu Giang ................... 28
4.1.2 Thành phần khách du lịch Cần Thơ và Hậu Giang ..................................... 34
4.2 HIỆN TRẠNG CỦA KHU VỰC DỰ KIẾN KHAI THÁC DU LỊCH TẠI
TRUNG TÂM NÔNG NGHIỆP MÙA XUÂN.................................................... 37
4.2.1 Những yếu tố độc đáo có sẵn tại Trung tâm Nông nghiệp Mùa xuân. ........ 37
4.2.2 Lập kế hoạch chuẩn bị khai thác du lịch...................................................... 40
4.3 NHẬN THỨC CỦA CỘNG ĐỒNG ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT TRIỂN DU
LỊCH SINH THÁI TẠI TRUNG TÂM NÔNG NGHIỆP MÙA XUÂN............. 47
4.3.1 Mô tả đối tượng phỏng vấn .......................................................................... 47
4.3.2 Nhận thức của cộng đồng địa phương đối với du lịch sinh thái. ................. 51
4.3.3 Quyết định tham gia hoạt động du lịch sinh thái của cộng đồng................. 54
4.3.4 Hoạt động du lịch sinh thái .......................................................................... 56
4.3.5 Khó khăn và nguyện vọng của người dân ................................................... 58
CHƯƠNG 5 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TẠI
TRUNG TÂM NÔNG NGHIỆP MÙA XUÂN.................................................... 60
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 66

v


6.1 KẾT LUẬN..................................................................................................... 66
6.2 KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 66

6.2.1 Đối với quản lý Trung tâm Nông nghiệp Mùa xuân ................................... 66
6.2.2 Đối với chính quyền địa phương và các sở ban ngành có liên quan ........... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 68
PHỤ LỤC 1 .......................................................................................................... 70
PHỤ LỤC 2 .......................................................................................................... 77
PHỤ LỤC 3 .......................................................................................................... 84
PHỤ LỤC 4 .......................................................................................................... 86

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Số liệu thứ cấp và nguồn thông tin thứ cấp ........................................... 16
Bảng 3.1 Thực trạng hệ thống giao thông của Trung tâm Nông nghiệp Mùa xuân
............................................................................................................................... 26
Bảng 3.2 Thực trạng hệ thống cầu trong phạm vi Trung tâm Nông nghiệp Mùa
xuân ....................................................................................................................... 26
Bảng 4.1 Các địa điểm du lịch sinh thái tại Thành phố Cần Thơ ......................... 29
Bảng 4.2 Những di tích lịch sử Thành phố Cần Thơ được công nhận cấp quốc gia
và thành phố tính đến tháng 5 năm 2011 .............................................................. 30
Bảng 4.3 Tình hình phát triển du lịch Thành phố Cần Thơ giai đoạn từ năm 2011
đến năm 2013 ........................................................................................................ 34
Bảng 4.4 Tình hình phát triển du lịch Hậu Giang giai đoạn từ năm 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014 .............................................................................................. 36
Bảng 4.5 Các khu chức năng dự kiến quy hoạch phát triển du lịch ..................... 40
Bảng 4.6 Đặc điểm của hộ gia đình lấy ý kiến tại Trung tâm Nông nghiệp Mùa
Xuân (n=60) .......................................................................................................... 47
Bảng 4.7 Nguồn thông tin mà hộ gia đình nghe qua du lịch sinh thái (n=46) ..... 52
Bảng 4.8 Nhận thức của người dân về du lịch sinh thái (n=46) ........................... 53

Bảng 4.9 Lý do tham gia các hoạt động du lịch sinh thái tại trung tâm Nông
nghiệp Mùa xuân (n=36) ...................................................................................... 54
Bảng 4.10 Lý do người dân không tham gia hoạt động du lịch sinh thái tại Trung
tâm Nông nghiệp Mùa xuân ................................................................................. 55
Bảng 4.11 Thời gian khách có thể lưu trú tại nhà dân (n=20) .............................. 56
Bảng 4.12 Hiện trạng cơ sở vật chất của dịch vụ chở khách ................................ 57
Bảng 4.13 Nguyện vọng của người dân địa phương khi được tham gia vào hoạt
động du lịch (n=36) .............................................................................................. 59

vii


Bảng 5.1 Những vấn đề còn tồn tại và giải pháp cần thực hiện đối với việc phát
triển du lịch sinh thái tại Trung tâm Nông nghiệp Mùa xuân ............................... 60

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Mối quan hệ giữa các loại hình du lịch với du lịch sinh thái ................... 6
Hình 2.2 Mô hình nghiên cứu của đề tài............................................................... 15
Hình 3.1 Bản đồ hành chính của Trung Tâm Nông nghiệp Mùa Xuân, huyện
Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang năm 2012 ................................................................ 21
Hình 4.1 Các loại hình du lịch ở Cần Thơ ............................................................ 28
Hình 4.2 Giang Sen (Mycteria leucocephala)....................................................... 38
Hình 4.3 Rừng tràm tại Trung tâm Nông nghiệp Mùa xuân ................................ 38
Hình 4.4 Rau choại ............................................................................................... 39
Hình 4.5 Thu nhập của các hộ gia đình trong khảo sát (n=60)............................. 48
Hình 4.6 Tỷ lệ giới tính của đáp viên (n=60) ....................................................... 49

Hình 4.7 Tỷ trọng trình độ học vấn của đáp viên (n=60) ..................................... 49
Hình 4.8 Hoạt động nông nghiệp của các hộ gia đình (n=60) .............................. 50
Hình 4.9 Tỷ lệ nghề nghiệp của đáp viên của đáp viên (n=60) ............................ 51
Hình 4.10 Tỷ lệ đáp viên nghe qua du lịch sinh thái (n=60) ................................ 52
Hình 4.11 Tỷ lệ hộ gia đình quyết định tham gia hoạt động du lịch sinh thái
(n=60).................................................................................................................... 54
Hình 4.12 Tỷ lệ các hoạt động du lịch sinh thái người dân tham gia (n=36) ....... 56
Hình 4.13 Khó khăn khi tham gia các hoạt động du lịch sinh thái (n=36) ........... 58

ix


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DLST

Du lịch sinh thái

UNWTO

Tổ chức du lịch thế giới (World tourism Organization)

IUCN

Tổ chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế ( International union for
conservation of nature)

VQG

Vườn quốc gia


TNDL

Tài nguyên du lịch

TTNNMX

Trung tâm Nông nghiệp Mùa xuân

TIES

Hiệp hội du lịch sinh thái quốc tế (The International
Ecotourism Society)

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Du lịch đã trở thành một trong những ngành quan trọng dẫn dắt sự tăng
trưởng phát triển kinh tế thế giới. Theo kết quả báo cáo của tổ chức Du lịch thế
giới UNWTO (2014) du lịch thế giới ngày càng phát triển, lượt du khách quốc tế
từ năm 2013 đạt 1.087 triệu khách tăng khoảng 22 % so với năm 2009 (891 triệu
khách). Mức tăng trưởng du lịch thế giới bình quân ở mức 5%, tại khu vực Đông
Nam Á có mức tăng trưởng trên 8%. Tổ chức du lịch thế giới cũng dự báo khách
du lịch quốc tế cũng sẽ tăng từ 4% đến 4,5% trong năm 2014, đến năm 2020 số
lượng du khách đi du lịch trên thế giới đạt 1,6 tỷ người, ngành du lịch sẽ đóng
góp khoảng 10,9% GDP thế giới, đóng góp vào ngân khố của các quốc gia.

Theo số liệu thống kê của tổng Cục du lịch giai đoạn 2011 đến năm 2013, số
lượng khách du lịch nội địa đạt 35 triệu lượt khách tăng 16,7%, khách quốc tế đạt
7,5 triệu khách tăng 25%. Nguồn thu từ hoạt động du lịch đạt 200 nghìn tỷ tăng
53,8% so với năm 2011. Với mức tăng trưởng này, du lịch Việt Nam đã có những
bước phát triển trong việc thực hiện theo quyết định số 2473/2011/QĐ-TTg, để
đạt được mục tiêu “Đến năm 2020 đưa du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn,
có tính chuyên nghiệp, có hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối đồng bộ,
hiện đại; sản phẩm du lịch có chất lượng cao, đa dạng, có thương hiệu, mang đậm
bản sắc văn hóa dân tộc, cạnh tranh được với các nước trong khu vực và thế giới.
Phấn đấu đến năm 2030, Việt Nam trở thành quốc gia có ngành du lịch phát
triển”.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của du lịch phải kể đến loại hình du lịch
sinh thái thu hút khách du lịch quốc tế và du khách trong nước. Theo đánh giá của
UNWTO năm 2009, du lịch sinh thái (DLST) được coi là phát triển nhanh nhất
trong ngành du lịch, ước tính doanh thu của du lịch sinh thái chiếm 10-15% trong
tổng doanh thu của du lịch thế giới. DLST còn là một khái niệm khá mới ở Việt
Nam, mặc dù Việt Nam là quốc gia có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch sinh
thái, đặc biệt ở các Vườn quốc gia, khu bảo tồn. Tuy nhiên vấn đề khai thác đúng
tiềm năng du lịch sinh thái vẫn chưa được nâng cao. Chính vì vậy đánh giá đúng

1


hiện trạng và tiềm năng DLST là một yêu cầu cấp thiết để sử dụng hợp lý nguồn
tài nguyên và phát triển bền vững DLST tại Việt Nam.
Trung tâm Nông nghiệp Mùa xuân (TTNNMX) với vị trí nằm ở ấp Mùa
Xuân, xã Tân Phước Hưng, huyện Phụng hiệp, tỉnh Hậu Giang là nơi có hệ thống
sông ngòi chằng chịt, các khu vườn cây ăn trái, cánh đồng lúa mênh
mông...TTNNMX còn được biết đến với nhiều loài chim quý hiếm, có một số loài
được ghi nhận trong sách đỏ (Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Hậu

Giang). Nơi đây có nhiều yếu tố tiềm năng để phát triển du lịch sinh thái, tuy
nhiên việc hoạt động du lịch ở đây còn khá mới mẻ, giá trị nguồn tài nguyên chưa
được khai thác một cách hiệu quả, cơ sở hạ tầng chưa được nâng cao cho việc
hoạt động và phát triển du lịch.
Xuất phát từ những yếu tố trên, làm thế nào để kết hợp tài nguyên với du
lịch để mang lại hiệu quả kinh tế cao, vừa bảo vệ hiện trạng và phát triển nguồn
tài nguyên nhưng vẫn đảm bảo cuộc sống của người dân địa phương. Đó cũng là
lý do tôi chọn đề tài “Đánh giá tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tại
Trung tâm Nông nghiệp Mùa Xuân, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang” để
đánh giá đúng tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tại TTNNMX, đề xuất một số
giải pháp phát triển DLST tại Trung tâm kết hợp với bảo tồn được giá trị thiên
nhiên, văn hóa của địa phương.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá tiềm năng phát triển loại hình du lịch sinh thái tại TTNNMX,
huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang nhằm đề xuất giải pháp phát triển du lịch sinh
thái tại TTNNMX.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích hiện trạng, đặc điểm tài nguyên để phát triển du lịch sinh thái tại
TTNNMX.
- Đánh giá tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tại TTNNMX.
- Đề xuất một số giải pháp phát triển du lịch sinh thái TTNNMX trong thời
gian tới.

2


1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại Trung tâm Nông nghiệp Mùa xuân thuộc xã Tân

Phước Hưng, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Đề tài thực hiện từ tháng 8/2014 đến tháng 12/2014. Trong đó:
Số liệu thứ cấp: số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của TTNNMX
năm 2012 và số liệu khách du lịch, doanh thu từ ngành du lịch Cần Thơ và Hậu
Giang từ năm 2011 đến năm 2013.
Thời gian thu thập số liệu sơ cấp từ tháng 09/2014 đến năm 10/2014.
Số liệu sơ cấp là số liệu về đặc điểm các hộ gia đình được phỏng vấn, tỷ lệ
các hiểu biết về DLST và sự chấp nhận tham gia DLST của các hộ dân tại
TTNNMX.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Các điều kiện văn hóa, tự nhiên như địa hình, cảnh quan, đa dạng sinh học,
độ bền vững, vị trí, khả năng tiếp cận DLST của các hộ dân tại TTNNMX cơ sở
vật chất kỹ thuật để phát triển du lịch sinh thái.
1.4 LƯỢC THẢO TÀI LIỆU
Asmamaw và Verma (2013) với đề tài “Ecotourism for environmental
conservation and community livehoods, the case of the Bale Moutain National
Park, Ethiopia” Tác giả sử dụng bảng câu phỏng vấn 144 hộ dân theo phương
pháp lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng. Các dữ liệu được phân tích bằng phương
pháp sử dụng tần số và chi bình phương. Nghiên cứu cho thấy các cộng đồng địa
phương gần Bale Moutain National Park sống phụ thuộc vào nông nghiệp, tự
cung tự cấp, ít người tham gia vào hoạt động du lịch sinh thái Mặc dù vậy số
người được hỏi phỏng vấn vẫn mong muốn tham gia vào việc phát triển công
viên. Nghiên cứu cũng cho thấy nhu cầu sự tham gia của cộng đồng địa phương
trong hoạt động địa phương trong hoạt động phát triển du lịch sinh thái và nâng
cao sinh kế của họ. Người dân chấp nhận du lịch sinh thái như một công cụ nhằm
bảo vệ môi trường.
Nguyễn Thanh Tuấn (2012) với đề tài “Đánh giá tài nguyên và đề xuất phát
triển du lịch sinh thái nhằm phục vụ công tác bảo tồn vườn quốc gia Bái Tử Long,


3


huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Nam”. Tác giả sử dụng phương pháp tiếp cận hệ sinh
thái, tiếp cận quản lý tài nguyên, phương pháp thu thập thông tin thứ cấp, nghiên
cứu thực địa phỏng vấn chuyên sâu, bản đồ, phân tích SWOT. Kết quả của nghiên
cứu tác giả kết luận rằng VQG Bái Tử Long có tiềm năng to lớn để phát triển
DLST. VQG có những giá trị đặc sắc về đa dạng sinh học. Ngoài ra tác giả đề
xuất một số giải pháp nhằm tăng cường sự tham gia của người dân địa phương
vào hoạt động DLST. Tuy nhiên muốn phát triển DLST bền vững cần có những
nghiên cứu sâu hơn.
Neba (2009) với đề tài “Ecologicall planning and ecotourism development
in Kimbi Game Reserve, Camercon”. Tác giả sử dụng phương pháp quan sát thực
địa, kiểm tra thu thập dữ liệu và đánh giá, phương pháp SWOT. Nghiên cứu xác
định tiềm năng sử dụng và các loại hình du lịch sinh thái khả thi để phát triển, và
thẩm định các chiến lược quản lý hiện hành. Các Kimbi Game Reserve có tiềm
năng để phát triển du lịch sinh thái kết hợp giá trị văn hóa, sinh kế với nâng cao
nhận thức môi trường của người dân địa phương phát triển du lịch. Cuối cùng, bài
báo khuyến cáo rằng trong này quy trình, tổ chức chính phủ, các trường đại học
và viện nghiên cứu phải tương tác đẩy đủ để phát triển tiềm năng quan tâm đến
du lịch sinh thái, du lịch văn hóa phải đảm bảo du lịch sinh thái mang lại lợi ích
cho người dân.
Nguyễn Thị Hồng Vân (2010) với đề tài “Đánh giá tiềm năng phát triển du
lịch sinh thái VQG Bái Tử Long. Tác giả sử dụng phương pháp thực địa, thu thập
tài liệu. Phương pháp thống kê và phân tích tài liệu. Phương pháp điều tra xã hội
học. Phương pháp phân tích tổng hợp. Kết quả nghiên cứu VQG Bái Tử Long là
nơi có vị thế rất thuận lợi, thị trường khách du lịch trong và ngoài nước là rất lớn,
lượng khách tiềm năng cao. VQG có nhiều tiềm năng để phát triển DLST. Tuy
nhiên VQG chưa được khai thác triệt để nguồn tài nguyên của mình để phục vụ
du lịch


4


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm du lịch sinh thái
Du lịch sinh thái là một khái niệm tương đối mới và thu hút sự quan tâm của
nhiều người thuộc các lĩnh vực khác nhau (Phạm Trung Lương, 2002). Theo tác
giả Lê Huy Bá (2006) DLST là một loại hình du lịch thiên nhiên, được biết đến
với nhiều tên gọi khác nhau:
- Du lịch thiên nhiên (natural tourism)
- Du lịch dựa vào thiên nhiên (natural-based tourism)
- Du lịch môi trường (Environmental tourism)
- Du lịch đặc thù (Particular tourism)
- Du lịch xanh (Green tourism)
- Du lịch thám hiểm (Adventure tourism)
- Du lịch bản xứ (Indigenous tourism)
- Du lịch có trách nhiệm (Responsible tourism)
- Du lịch nhạy cảm (Sensitized tourism)
- Du lịch nhà tranh (cottage tourism)
- Du lịch bền vững (Sustainable tourism)
Trong Kỷ yếu hội thảo “Xây dựng chiến lược quốc gia về phát triển DLST”
diễn ra tại Hà Nội năm 1999 của viện nghiên cứu thuộc tổng cục du lịch Việt
Nam phối hợp với nhiều tổ chức quốc tế như ESCAP, WWF, IUCN có sự tham
gia của các chuyên gia, các nhà khoa học quốc tế và Việt Nam đã đưa ra định
nghĩa về DLST “DLST là loại hình dựa vào thiên nhiên và văn hóa bản địa, có
tính giáo dục môi trường và có đóng góp cho các nỗ lực bảo tồn và phát triển bền

vững với sự tham gia tích cực của cộng đồng địa phương”.
Tại Việt Nam khái niệm DLST còn khá mới mẻ, theo luật du lịch Việt Nam
năm 2005 định nghĩa “DLST là hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn bó với

5


bản sắc văn hóa địa phương với sự tham gia của cộng đồng nhằm phát triển bền
vững”.
Theo tác giả Phạm Trung Lương (2002) đã đưa ra mối quan hệ giữa loại
hình du lịch và DLST được phản ánh qua hình 2.1

Nghỉ dưỡng

Giáo dục
nâng cao
nhận thức

Tham quan
Mạo hiểm
Thể thao

Du lịch dựa vào
thiên nhiên

Du lịch sinh
thái

Thắng cảnh
Vui chơi, giải trí,v.v…


Có trách
nhiệm bảo tồn

Hình 2.1 Mối quan hệ giữa các loại hình du lịch với du lịch sinh thái
Nguồn: Phạm Trung Lương, 2002

Trên thế giới có khá nhiều định nghĩa về du lịch sinh thái
Theo Lindberg Hawkins (1993) “DLST là du lịch có trách nhiệm với các
khu thiên nhiên, là công cụ bảo tồn môi trường và cải thiện phúc lợi cho nhân dân
địa phương”.
Theo hiệp hội DLST quốc tế TIES (1990) đưa ra khái niệm “DLST là việc
đi lại có trách nhiệm tới các khu vực thiên nhiên mà bảo tồn được môi trường và
cải thiện được phúc lợi cho người dân địa phương”.
Theo tổ chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế (IUCN) “DLST là loại hình có
trách nhiệm với môi trường tại khu thiên nhiên còn tương đối hoang sơ với mục
đích để thưởng ngoạn thiên nhiên với các giá trị văn hóa kèm theo của quá khứ và
hiện tạ, thúc đẩy công tác bảo tồn, giảm thiểu các tác động đến môi trường, đóng
góp sự phát triển kinh tế-xã hội cho nhân dân địa phương” (Ceballos lascurain. H,
1996).

6


Du lịch sinh thái bền vững “DLST bền vững là việc phát triển các hoạt động
du lịch nhằm đáp ứng nhu cầu hiện tại của khách du lịch và người dân bản địa
trong khi đó vẫn quan tâm đến việc bảo tồn và tôn tạo các nguồn tài nguyên và
phát triển du lịch trong tương lai”.
2.1.2 Đặc điểm của du lịch sinh thái
Phát triển du lịch nói chung và DLST nói riêng dựa trên cơ sở khai thác và

sử dụng tiềm năng về du lịch tự nhiên và du lịch nhân văn kèm theo cơ sở hạ tầng
và dịch vụ. Những sản phẩm du lịch được hình thành từ các tiềm năng về tài
nguyên đem lại lợi ích cho xã hội. Vì vậy DLST vừa mang những đặc trưng
chung của du lịch lại vừa mang đặc trưng riêng về tài nguyên, sản phẩm và các
đối tượng tham gia hoạt động DLST.
2.1.2.1 Đặc điểm của tài nguyên du lịch sinh thái
Tài nguyên du lịch sinh thái
Tài nguyên du lịch (TNDL) bao gồm TNDL tự nhiên và TNDL nhân văn.
TNDL tự nhiên bao gồm các yếu tố địa chất, địa hình, khí hậu, thủy văn, hệ sinh
thái, cảnh quan tự nhiên đang được khai thác hoặc được sử dụng phục vụ mục
đích du lịch (điều 13 của luật du lịch Việt Nam, 2005). Còn tài nguyên du lịch
nhân văn gồm truyền thống văn hóa, các yếu tố văn nghệ dân gian, di tích lịch sử,
cách mạng, khảo cổ, kiến trúc, các công trình kiến trúc lao động sáng tạo của con
người và các di sản văn hóa vật thể, phi vật thể được sử dụng phục vụ mục đích
du lịch (Điều 13 của luật du lịch Việt Nam, 2005)
Tài nguyên DLST là các yếu tố cơ bản để hình thành các điểm, các tuyến
hoặc các khu DLST bao gồm các cảnh quan thiên nhiên, các di tích lịch sử, giá trị
nhân văn, các công trình sáng tạo của nhân loại có thể được sử dụng nhằm thỏa
mãn cho nhu cầu về DLST (Lê Huy Bá và Thái Lê Nguyên, 2006, trang 105)
Tài nguyên DLST bao gồm tài nguyên đã và đang khai thác hoặc tài nguyên
có triển vọng sẽ khai thác (tiềm năng). Khả năng khai thác của tài nguyên phụ
thuộc vào:
- Khả năng nghiên cứu, phát hiện và đánh giá tiềm năng của tài nguyên.
- Mức độ yêu cầu để phát triển sản phẩm DLST nhằm thỏa mãn nhu cầu
ngày càng cao và đa dạng của du khách.
- Khả năng tiếp cận để khai thác tiềm năng của tài nguyên DLST

7



- Trình độ tổ chức quản lý đối với việc khai thác DLST.
Tài nguyên DLST rất đa dạng và phong phú. Đề tài chỉ đề cập đến những
dạng tài nguyên DLST có thể có ở vùng đồng bằng sông cửu long.
Một là các hệ sinh thái điển hình và đa dạng sinh học bao gồm hệ sinh thái
rừng ngập mặn, đất ngập nước, biển đảo,.. Các hệ sinh thái này thường được tập
trung bảo vệ ở tại những khu rừng đặc dụng, các khu bảo tồn, vườn quốc gia, khu
bảo vệ cảnh quan gồm khu rừng di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh.
Hai là các tài nguyên DLST đặc thù bao gồm miệt vườn, sân chim, cảnh
quan tự nhiên.
Ba là các giá trị văn hóa địa phương.
Những đặc điểm của tài nguyên du lịch sinh thái
Nét đặc trưng của DLST là sự gắn liền với một hệ sinh thái cụ thể, hệ sinh
thái càng nguyên sơ, đa dạng, độc đáo thì giá trị của nguồn tài nguyên DLST đó
càng cao. Các tài nguyên DLST có những đặc điểm cơ bản.
Thứ nhất tài nguyên DLST phong phú đa dạng, đặc sắc và có tính hấp dẫn
cao. Những hệ sinh thái đặc biệt, nơi sinh trưởng, tồn tại và phát triển của những
loại sinh vật đặc hữu, quý hiếm, hoặc là những nơi đang trong nguy cơ tuyệt
chủng đang thu hút sự quan tâm của mọi người nên được xem là những tài
nguyên DLST đặc sắc. Những giá trị thiên nhiên phải được gắn liền với những
giá trị văn hóa địa phương (phong tục tập quán, kiến trúc, tín ngưỡng,…)
Thứ hai là tài nguyên DLST có thời gian khai thác không giống nhau; có
loại có thể được khai thác quanh năm, nhưng cũng có loại khai thác mang tính
thời vụ vì nó lệ thuộc vào quy luật diễn biến của khí hậu, của mùa di cư ( chim,
sếu đều đỏ), mùa sinh sản của các loài sinh vật đặc biệt là nhưng loài đăc hữu và
quý hiếm.
Thứ ba phần lớn tài nguyên DLST thường nằm ở những nơi xa xôi, hẻo
lánh, được khai thác tại chỗ để tạo ra các sản phẩm du lịch nhằm thỏa mãn các
nhu cầu của khu du lịch. Vì vậy, khi xây dựng một khu DLST cần phải tính toán
các đoạn đường di chuyển đến các cụm điểm DLST. Trên thực tế, người ta có thể
tạo ra các địa điểm tham quan các vườn trái cây, thực vật, công viên với các loại

sinh vật đặc hữu trong môi trường nhân tạo ngay trong trung tâm thành phố để
thu hút du khách nhưng đó không phải là những sản phẩm DLST đích thực.

8


Thứ tư tài nguyên DLST thường rất nhạy cảm với các tác động từ bên ngoài,
trong đó có sự phát triển của du lịch. Sự thay tính chất của một vài thành phần tự
nhiên như sự suy giảm hay mất đi của một số loài sinh vật cấu thành nên hệ sinh
thái sẽ làm ảnh hưởng đến sự hấp dẫn của tài nguyên DLST ở những mức độ
khác nhau.
Thứ năm tài nguyên DLST có khả năng tái tạo và sử dụng lâu dài. Khả năng
tái tạo và phục hồi phụ thuộc rất lớn vào khả năng tự phục hồi của tự nhiên. Vì
vậy, việc khai thác hợp lý những tài nguyên DLST, không ngừng bảo vệ, tôn tạo
và phát triển những nguồn tài nguyên vô giá đây cũng là một trong những nguyên
tắc cơ bản của DLST.
2.1.2.2 Đặc điểm khách du lịch sinh thái
Đinh Thị Thi (2013) cho rằng đặc điểm của khách du lịch sinh thái xuất phát
từ những đặc điểm về nhu cầu DLST.
Nhu cầu DLST là loại nhu cầu đặc biệt, không có giới hạn về số lần và thời
gian tham gia vì ngoài nhu cầu tham quan tìm hiểu còn đáp ứng nhu cầu giải trí,
tái tạo sức khỏe cho con người.
Nhu cầu DLST thường khác nhau giữa các loại khách, tính thời vụ của
DLST cũng khác nhau giữa các loại khách tùy thuộc vào điều kiện khí hậu, thời
điểm của điểm đi và điểm đến của khu du lịch.
Nhu cầu về các dịch vụ của DLST thường đơn giản và mộc mạc. Thay vì
chọn khách sạn 5 sao, ăn những món ăn cao cấp,…thì khách DLST có thể sử
dụng ghe xuồng nhỏ để thư giãn ngắm cảnh, thưởng thức các món ăn dân dã,
đồng quê ngay tại vườn, ngủ tại nhà dân,…Đặc điểm này đòi hỏi người làm du
lịch phải nghiên cứu kỹ những giá trị văn hóa độc đáo, tận dụng những yếu tố tự

nhiên để thu hút khách. Tuy nhiên tránh tình trạng cẩu thả trong các dịch vụ cung
cấp cho khách.
Từ nhu cầu DLST, và căn cứ vào mức độ quan tâm của môi trường chia
khách du lịch thành bốn loại khách: khách DLST đặc biệt, khách DLST có nhận
thức môi trường, khách DLST thông thường và khách DLST hờ hững.
Khách du lịch sinh thái đặc biệt là khách có mức độ quan tâm đến môi
trường cao, muốn được liên quan và được tham gia vào bảo vệ môi trường, Hoạt
động tham gia bảo tồn và nghiên cứu khoa học.

9


Khách du lịch có nhận thức môi trường là khách quan tâm đến môi trường
với giá trị đích thực của môi trường hơn là làm thế nào sử dụng môi trường thông
qua tham quan và trải nghiệm.
Khách du lịch thông thường thì hứng thú với môi trường theo khía cạnh môi
trường. Hoạt động tham gia quan sát đời sống động vật.
Khách du lịch hờ hững mức độ quan tâm thấp chú trọng vào giải trí thư giãn
và không quan tâm gì hơn việc tìm thú vui thư giãn. Hoạt động đem lại niềm vui
cho bản thân, tắm năng, bơi lội, tìm thú vui,…
Trong nghiên cứu Đinh Thị Thi đã chỉ ra những đặc điểm của khách DLST
dựa trên các nghiên cứu của TIES như sau:
Là những người muốn có kinh nghiệm đích thực và sâu sắc trong cuộc sống,
mong muốn tìm kiếm những thử thách về sức lực và tinh thần.
Là những người dễ thích nghi với môi trường và thường ưa chuộng những
nơi nghỉ mộc mạc, thích đi theo nhóm nhỏ để du lịch.
Là những người muốn được giao tiếp và tìm hiểu văn hóa địa phương.
2.1.2.3 Đặc điểm của sản phẩm du lịch sinh thái.
Những sản phẩm DLST cơ bản hiện nay bao gồm: Dã ngoại, leo núi, đi bộ
trong rừng, quan sát vườn chim, chèo xuồng tham quan, bắt cá, cùng với các hoạt

động với người dân bản địa,… và các loại sản phẩm DLST khác như tắm trắng,
tắm bùn, suối nước nóng,…Sản phẩm DLST thường mang tính tổng hợp gắn liền
thiên nhiên với con người, sản phẩm DLST giảm thiểu việc sử dụng các nguồn tài
nguyên, văn hóa địa phương càng độc đáo, càng nguyên sơ thì sản phẩm DLST
càng hấp dẫn.
2.1.3 Các nguyên tắc cơ bản của du lịch sinh thái
Để phát triển loại hình DLST theo đúng hướng (tức là khai thác tài nguyên
cho phát triển DLST nhưng vẫn phải giữ được hệ sinh thái bền vững), đòi hỏi các
nhà quản lý phải tuân theo các nguyên tắc sau
Có hoạt động giáo dục và diễn giải nhằm nâng cao hiểu biết về môi trường.
Đây là một trong những nguyên tắc cơ bản của hoạt động DLST, tạo ra sự
khác biệt rõ ràng giữa DLST với các loại hình du lịch khác. Du khách khi rời khỏi
nơi mình đến tham quan sẽ phải có được sự hiểu biết cao hơn về giá trị của môi
tường tự nhiên, về đặc điểm sinh thái khu vực và văn hóa bản địa. Với những

10


hiểu biết đó, thái độ ứng xử của du khách sẽ thay đổi, được thể hiện tích cực
trong hoạt động bảo tồn và phát triển những giá trị về tự nhiên sinh thái và văn
hóa khu vực
Bảo vệ môi trường và duy trì hệ sinh thái.
Đối với loại hình DLST, vấn đề bảo vệ môi trường là một trong những
nguyên tắc cơ bản, cần tuân thủ.
Việc bảo vệ môi trường và duy trì các hệ sinh thái là mục tiêu hoạt động của
DLST.
Sự tồn tại của DLST gắn liền với môi trường tự nhiên và các hệ sinh thái
điển hình như sự xuống cấp của môi trường, sự suy thoái của hệ sinh thái đồng
nghĩa với việc đi xuống của hoạt động sinh thái.
Bảo vệ và phát huy bản sắc văn hóa cộng đồng

Các giá trị văn hóa bản địa là một bộ phận không thể tắt rời các giá trị môi
trường của hệ sinh thái ở một khu vực cụ thể. Sự xuống cấp hoặc thay đổi tập tục,
sinh hoạt văn hóa truyền thống của địa phương dưới tác động nào đó sẽ làm mất
đi sự cân bằng sinh thái vốn có của khu vực và vì vậy sẽ làm thay đổi hiệu quả
sinh thái đó. Hậu quả của quá trình này sẽ tác động trực tiếp đến DLST. Chính vì
vậy việc bảo vệ và phát huy bản sắc văn hóa cộng đồng địa phương có ý nghĩa
quan trọng và là nguyên tắc hoạt động của DLST
Tạo cơ hội việc làm và mang lại lợi ích cộng đồng
Đây vừa là nguyên tắc vừa là mục tiêu hướng tới DLST. Nếu như các loại
hình du lịch thiên nhiên khác ít quan tâm đến vấn đề này và phần lớn lợi nhuận từ
các hoạt động du lịch đều thuộc các công ty điều hành thì ngược lại, DLST sẽ
dành một phần đáng kể lợi nhuận từ hoạt động của mình để đóng góp nhằm cải
thiện chất lượng cuộc sống của cộng đồng địa phương.
Ngoài ra DLST luôn hướng tới việc huy động tối đa sự tham gia của người
dân địa phương như: đảm nhiệm vai trò hướng dẫn viên, đáp ứng chỗ nghỉ cho
khách, cung ứng các nhu cầu về thực phẩm, hàng lưu niệm cho khách… Thông
qua đó sẽ tạo thêm việc làm, tăng thu nhập cho cộng đồng địa phương. Đồng thời
nâng cao trách nhiệm ý thức người dân trong việc bảo vệ nguồn tài nguyên thiên
nhiên để phát triển DLST.

11


2.1.4 Tiềm năng du lịch sinh thái
Tiềm năng DLST được hiểu là các yếu tố sẵn có của tự nhiên và xã hội có
thể khai thác, sử dụng để phát triển DLST, đó là tiềm năng về tài nguyên DLST.
Tiềm năng tài nguyên DLST được phản ánh qua các đặc điểm hấp dẫn, chất
lượng tài nguyên của vùng hay địa phương. Bên cạnh đó còn xem xét các yếu tố
về chính sách của nhà nước và chính quyền địa phương, khả năng tiếp cận của tài
nguyên DLST tạo điều kiện cho địa phương phát triển DLST bền vững và sự

quan tâm đóng góp của cộng đồng dân cư địa phương là yếu tố quan trọng đóng
góp trong DLST.
2.1.4.1 Chất lượng nguồn tài nguyên du lịch sinh thái
Chất lượng của một tài nguyên DLST phản ánh khả năng thu hút khách và
thu hút đầu tư để các tổ chức tham gia vào khai thái DLST dựa trên nguồn tài
nguyên đó. Chất lượng nguồn tài nguyên DLST có thể được biểu hiện thông qua
nhiều khía cạnh. Mỗi khía cạnh được nhìn nhận ở mức độ khác nhau tùy thuộc
vào đối tượng quan sát khác nhau. Dưới góc độ của người đầu tư và khu du lịch,
chất lượng của tài nguyên DLST chính là mức độ thu hút đối với họ biểu hiện qua
quy mô, tính hấp dẫn, sự an toàn tại địa điểm có nguồn tài nguyên DLST.
2.1.4.2 Cơ sở pháp lý
Các văn bản pháp lý là cơ sở cho việc tiến hành lập kế hoạch khai thác tiềm
năng du lịch sinh thái và đánh giá tiềm năng du lịch. Trong nghiên cứu đề tài dựa
vào các văn bản pháp lý tạo điều kiện để tiến hành khai thác tiềm năng du lịch tại
TTNNMX.
Căn cứ theo quyết định số 714/UBND-KBT ban hành ngày 16 tháng 5 năm
2012 về việc lập đề án quản lý, bảo vệ và phát triển vườn chim tại Trung tâm
Nông nghiệp Mùa xuân.
Căn cứ theo quyết định số 45/QĐ-TTg ban hành ngày 08 tháng 01 năm
2014 về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước
đến năm 2020, định hướng 2030 của thủ tướng Chính phủ.
Căn cứ theo quyết định số 1996/UBND-KTN ban hành ngày 17 tháng 12
năm 2013 về việc lập đề án quản lý, bảo vệ và phát triển vườn chim.
Căn cứ theo quyết định số 201/QĐ-TTg ban hành ngày 22 tháng 01 năm
2013 về việc phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030”.

12



Căn cứ theo quyết định 1996/UBND-KTN ban hành ngày 13 tháng 11 năm
2013 về việc chủ trương trồng cây bản địa bổ sung vào khoảnh 11 và giữ nguyên
khoảnh 11 không làm du lịch.
Căn cứ nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 20120 của
Chính phủ về tổ chức quản lý rừng đặc dụng.
Căn cứ báo cáo quy hoạch sử dụng đất của TTNNMX 2012
Căn cứ nghị định số 92/2007/NĐ-CP của chính phủ ban hành ngày 1/6/2007
về việc quy định chi tiết thi hành một số điều luật du lịch.
Căn cứ theo thông tư 88/2008/TT_BVHTTDL của bộ Văn hóa Thể thao và
Du lịch ban hành ngày 1 tháng 6 năm 2008 về việc hướng dẫn thực hiện nghị
định số 92/2007/NĐ-CP
2.1.4.3 Sự thuận lợi trong đầu tư và tiếp cận tài nguyên du lịch sinh thái
Sự thuận lợi được tính cho cả khu du vực dự kiến phát triển du lịch và nhà
cung cấp dịch vụ du lịch. Mức độ thuận lợi khi tiếp cận TNDL sẽ ảnh hưởng đến
chi phí cho những đối tượng có liên quan. Sự thuận lợi được phản ánh thông qua
các khía cạnh sau:
Ví trí nguồn tài nguyên DLST ảnh hưởng đến quãng đường và thời gian di
chuyển đến TNDL đó. Điều này ảnh hưởng đến nguồn lực hao phí khai thác
TNDL, cũng như khả năng liên kết tour với các địa điểm du lịch trong và ngoài
vùng.
Những điều kiện về kết cấu cơ sở hạ tầng xã hội với tài nguyên DLST: vấn
đề giao thông ( đường sá và phương tiện vận chuyển), vấn đề thông tin liên lạc,
dịch vụ y tế, tài chính,…). đảm bảo thuận tiện cho khu du lịch cung như các nhà
cung cấp dịch vụ.
Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch tại điểm phục vụ các nhu cầu về ăn, ở, đi lại,
đảm bảo vệ sinh an toàn cho khách, số lượng và chất lượng lưu trú, các dịch vụ ăn
uống và các dịch vụ du lịch khác,…
Tài nguyên DLST thường nằm ở những nơi xa xôi hẻo lánh, sự hao phí các
nguồn lực trong đầu tư và tiếp cận là khá cao, tuy nhiên sự hao phí nguồn lực này
lại nằm trong mối tương quan với mức độ hấp dẫn và quy mô của TNDL.


13


2.1.4.4 Cộng đồng dân cư
Sự tham gia của cộng đồng dân cư là điểm khác biệt của DLST so với các
loại hình du lịch khác. Do các tài nguyên DLST thường ở những nơi xa xôi, hẻo
lánh, lại gắn liền với văn hóa địa phương. Vì vậy, hoạt động của một điểm DLST
phải có sự tham gia của cộng đồng dân cư địa phương, và phải đảm bảo mang lại
lợi ích cho cộng đồng dân cư đây cũng là một trong những nguyên tắc quan trọng
phát triển DLST.
Bên cạnh đó, du khách muốn tìm hiểu văn hóa địa phương đòi hỏi phải có
sự tham gia của người dân, bởi họ là những người am hiểu về văn hóa, lịch
sử,…trong khu vực. Sự tham gia của cộng đồng dân cư có tác dụng to lớn trong
việc giáo dục du khách trong việc bảo vệ các nguồn tài nguyên môi trường, bên
cạnh đó người dân cũng sẽ ý thức được rằng nguồn tài nguyên rất quan trọng
không chỉ thu hút sự quan tâm của du khách mà còn mang lại lợi ích kinh tế cho
người dân thông qua DLST.
2.1.5 Các yêu cầu cần thiết để lựa chọn một khu vực để phát triển du
lịch sinh thái.
Theo Lê Huy Bá (2006) một khu vực để phát triển du lịch sinh thái cần có
những yêu cầu sau
Có cảnh quan tự nhiên đẹp, hấp dẫn, cùng với sự phong phú và độc đáo của
các giá trị văn hóa bản địa, có tính đại diện cho một vùng.
Có tính đại diện cho một loài hoặc một vài hệ sinh thái điển hình, với tính
đa dạng sinh học cao, có sự tồn tại của những loài sinh vật đặc hữu có giá trị khoa
học, có thể dùng làm nơi tham quan nghiên cứu.
Gắn với những nơi du lịch khác trong vùng, để có thể tổ chức một tour du
lịch trọn gói, trong đó khu vực được quy hoạch là một điểm DLST nổi bật và
quan trọng.

Có những điều kiện đáp ứng yêu cầu của hoạt động DLST về cơ sở hạ tầng,
cơ sở vật chất kỹ thuật… Và có thể tiếp cận một cách dễ dàng thuận lợi.

14


×