Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.49 KB, 5 trang )

Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I.MỤC TIÊU:

- Viết được phương trình của chuyển động thẳng đều, xét dấu các đại lượng trong
phương trình và vận dụng vào giải bài tập.
- Biết được cách chọn hệ quy chiếu cho mỗi bài toán
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng
2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC
1. Hoạt động 1( 10’) : Ổn định kiểm tra và tạo tình huống học tập.

Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng
 Ôn lại kiến thức
 Tiếp nhận nhiệm vụ
CH
1
Nêu các bước giải
bài toán động học ?

CH
2
Lập phương trình
chuyển động thẳng đều
với mốc thời gian t
0
khác
0 0
( )
x x v t t
  



Nếu t
0
= 0:
0
x x vt
 

không ?
2. Hoạt động 2 ( 15’): Nghiên cứu bài toán lập phương trình chuyển động.

 Nghiên cứu mục I –
Sgk theo các câu hỏi,
thảo luận trả lời các câu
hỏi, rút ra kiến thức cơ
bản
- Chọn hệ quy chiếu.
- Viết phương trình
chuyển động của hai chất
điểm.
- Tại thời điểm gặp nhau:
x
1
= x
2
 Tìm t
Tuỳ dữ kiện đề bài tìm x ,
v , s




Hãy nêu phương pháp
giải bài toán lập phương
trình chuyển động, xác
định vị trí và thời điểm
hai chất điểm gặp nhau?





Hướng dẫn HS vẽ hình,
chú ý vectơ vận tốc hai xe
và chiều dương.



Hai xe gặp nhau khi nào?
 Bài 1: Hai xe A và B
cách nhau 112 km, chuyển
động ngược chiều nhau.
Xe A có vận tốc 36 km/h,
xe B có vận tốc 20 km/h
và cùng khởi hành lúc 7
giờ.
a/ Lập phương trình
chuyển động của hai xe
b/ Xác định thời điểm và
vị trí hai xe gặp nhau
c/ Vẽ đồ thị tọa độ – Thời

gian
Giải:
Chọn: + Trục tọa độ Ox
trùng với đoạn đường AB
Vẽ hình theo hướng dẫn
của GV

Cá nhân tự viết phương
trình theo dữ kiện


- Khi x
1
= x
2
Giải tìm t và x









HS tự vẽ đồ thị










Lưu ý HS cách chọn tỉ lệ.
+ Chiều dương A
B
+ Gốc tọa độ tại A
+ Gốc thời gian 7
giờ



a/ Phương trình chuyển
động xe A:
1
36 ( )
x t km

Phương trình chuyển
động xe B:
2
20 112( )
x t km
  
b/ Khi hai xe gặp nhau :

)(2
1122036

21
ht
tt
xx




Vị trí hai xe lúc gặp nhau :
)(722.36
21
kmxxx 
Vậy hai xe gặp nhau sau 2
giờ tại vị trí cách A một
đoạn 72 km.
c/ Vẽ đồ thị tọa độ- thời
gian :

3. Hoạt động 3 ( 15’): Dạng bài toán về tính tốc độ trung bình

 HS ghi nhận dạng bài
tập, thảo luận nêu cơ sở vận
dụng .
 Ghi bài tập, tóm tắt, phân
tích, tiến hành giải
 Phân tích bài toán, tìm
mối liên hệ giữa đại lượng
đã cho và cần tìm
 Tìm lời giải cho cụ thể
bài

 Hs trình bày bài giải.

 GV nêu loại bài tập, yêu
cầu Hs nêu cơ sở lý thuyết
áp dụng .
 GV nêu bài tập áp dụng,
yêu cầu HS:
- Tóm tắt bài toán,
- Phân tích, tìm mối liên hệ
giữa đại lượng đã cho và
cần tìm
- Tìm lời giải cho cụ thể bài

 Bài tập : Bài tập 2.18/11
SBT
v
1
= 12 km/h ; v
2
= 18
km/h ; v
tb
= ?
Thời gian xe đạp chạy
trong nửa đoạn đường đầu
là:
11
1
1
2v

s
v
s
t 
Thời gian xe đạp chạy
trong nửa đoạn đường cuối
là:

4. Hoạt động 4 ( 5’ ): Tổng kết bài học


IV. TỔNG KẾT GIỜ HỌC


Phân tích đề và viết biểu
thức:
21
21
tt
ss
v
tb



Giải tìm v
tb


22

2
2
2v
s
v
s
t 
Tốc độ trung bình của xe
đạp trên cả đoạn đường là:
(4,14
2
22
21
21
21
km
vv
vv
v
s
v
s
s
v
tb







 HS Ghi nhận :
- Kiến thức, bài tập cơ
bản đã
- Kỹ năng giải các bài
tập cơ bản

 Ghi nhiệm vụ về nhà
 GV yêu cầu HS:
- Chổt lại kiến thức,
bài tập cơ bản đã học
- Ghi nhớ và luyện tập
kỹ năng giải các bài
tập cơ bản
 Giao nhiệm vụ về nhà

×