Tải bản đầy đủ (.pdf) (467 trang)

Bài giảng Cấp thoát nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (42.46 MB, 467 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Khoa Kỹ thuật tài nguyên nước
Bộ mơn Cấp thốt nước

CẤP THỐT NƯỚC
Giảng viên: Nguyễn Thế Anh
Nguyễn Thị Thu Trang
Khương Thị Hải Yến
Email:
ĐT: 0983 469 383
1


PHẦN I
CẤP NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC CẤP

Phần I: Cấp nước và xử lý nước cấp

2


CHƯƠNG 1
NHU CẦU DÙNG NƯỚC

Phần I: Cấp nước và xử lý nước cấp

3


1.1 NHU CẦU DÙNG NƯỚC
1. Nước dùng cho sinh hoạt


Bao gồm nước dùng trong nhà và nước dùng ngoài nhà.
Nước dùng trong nhà bao gồm nước dùng để nấu ăn, nước uống, nước
tắm giặt, lau rửa nhà cửa.
Nước dùng ngoài nhà như nước dùng cho vệ sinh ngoài nhà, rửa xe, bể
bơi gia đình, tưới vườn…
Nước dùng cho sinh hoạt của con người như nước ăn uống, tắm giặt
phải đảm bảo các tiêu chuẩn về hoá học, lý học và vi sinh theo các yêu
cầu của quy phạm đề ra, khơng chứa các thành phần vật lý, hố học và vi
sinh ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người.

Phần I: Cấp nước và xử lý nước cấp

4


1.1 NHU CẦU DÙNG NƯỚC

Phần I: Cấp nước và xử lý nước cấp

5


1.1 NHU CẦU DÙNG NƯỚC
2. Nước dùng cho cơng nghiệp.
Có nhiều ngành công nghiệp dùng nước với yêu cầu về lưu lượng và chất
lượng khác nhau. Có ngành yêu cầu chất lượng nước rất cao nhưng lưu
lượng lại ít như công nghiệp dệt, nước dùng cho các nồi hơi, ngược lại có
ngành địi hỏi chất lượng khơng cao nhưng lưu lượng lại nhiều như cơng
nghiệp luyện kim, hố chất.


Phần I: Cấp nước và xử lý nước cấp

6


1.1 NHU CẦU DÙNG NƯỚC
3. Nước dùng cho thương mại, dịch vụ:
Là lượng nước dùng cho các khách sạn, nhà hàng, ga tầu hỏa, sân
bay…vv

Phần I: Cấp nước và xử lý nước cấp

7


1.1 NHU CẦU DÙNG NƯỚC
4. Nước dùng cho công cộng:
Bao gồm lượng nước dùng cho các cơ quan, tổ chức như các cơ quan,
bệnh viện, trường học, trường đại học, quân đội…, nước dùng để tưới
vườn hoa, cây công viên, vịi phun trang trí, tưới cỏ dọc đường, rửa
đường, chữa cháy, thông rửa cống rãnh.

Phần I: Cấp nước và xử lý nước cấp

8


1.1 NHU CẦU DÙNG NƯỚC
5. Nước dùng cho nông nghiệp:
Như nước dùng cho cây trồng, nhà kính, trại chăn ni, chế biến nông

sản, v.v…

Phần I: Cấp nước và xử lý nước cấp

9


1.1 NHU CẦU DÙNG NƯỚC
6. Nước dùng cho chữa cháy:
Lượng nước dùng cho chữa cháy là lượng nước không sử dụng thường
xuyên, được dự trữ trong bể chứa tại trạm cấp nước phịng khi có cháy,
lượng nước dùng cho chữa cháy khơng được tính đến trong tính tốn
cơng suất u cầu của hệ thống cấp nước.

Phần I: Cấp nước và xử lý nước cấp

10


1.1 NHU CẦU DÙNG NƯỚC
7. Lượng nước tổn thất:
Tổn thất trong hệ thống phân phối, như rò rỉ trên đường ống chính và
ống phân phối trước khi qua đồng hồ đo nước tại hộ tiêu dùng, tổn thất
qua các mối nối, van, tổn thất tại các vịi cơng cộng, rị rỉ hoặc tràn ở các
bể chứa.
Tổn thất, lãng phí nước do người sử dụng hoặc do rò rỉ trên các đường
ống hoặc qua các thiết bị, van khóa do thiết bị xuống cấp.
Do đồng hồ đo nước thiếu chính xác và các loại tổn thất khác như
lượng nước dùng trái phép và lượng nước sử dụng không xác định được.
Trong thực tế rất nhiều hệ thống cấp nước tỷ lệ các hộ dùng nước

không qua đồng hồ đo là rất cao. Lượng nước thất thốt do khơng đo đạc
ở các hộ dùng nước này thường lớn. Vì vậy lượng nước tổn thất phụ
thuộc vào tính chính xác của việc ước tính lượng nước khơng đo đạc
được.

Phần I: Cấp nước và xử lý nước cấp

11


1.1 NHU CẦU DÙNG NƯỚC

Phần I: Cấp nước và xử lý nước cấp

12


1.1 NHU CẦU DÙNG NƯỚC
8. Lượng nước dùng cho bản thân trạm xử lý:
Nước dùng cho rửa bể lọc, bể lắng, vệ sinh nhà máy, vv

Phần I: Cấp nước và xử lý nước cấp

13


1.1 NHU CẦU DÙNG NƯỚC

Phần I: Cấp nước và xử lý nước cấp


14


CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI NHU CẦU DÙNG NƯỚC

Phần I: Cấp nước và xử lý nước cấp

15


1.2 TIÊU CHUẨN DÙNG NƯỚC
Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt (trong TCXD 33 -2006)
TT

Trang thiết bị vệ sinh trong nhà

Qtb(l/ng/ngđ)
TB trong
năm

1

Loại I: Các nhà bên trong khơng có hệ thơng cấp thoát
nước và dụng cụ vệ sinh, nước dùng hàng ngày lấy từ
vịi nước cơng cộng ngồi phố

40 – 60

2


Loại II: Các nhà bên trong chỉ có vịi nước khơng có
dụng cụ vệ sinh .

60 - 100

3

Loại III: Các nhà bên trong có hệ thống cấp thốt nước
có dụng cụ vệ sinh nhưng chỉ có thiết bị tắm hoa sen

100 - 150

4

Loại IV: Các nhà bên trong có hệ thống cấp thốt nước
có dụng cụ vệ sinh và có bồn tắm

150 - 250

5

Loại V: Các nhà bên trong có hệ thống cấp thốt nước
có dụng cụ vệ sinh, có bồn tắm và hệ thống cấp nước
nóng cục bộ

200 - 300

Phần I: Cấp nước và xử lý nước cấp

16



1.2 TIÊU CHUẨN DÙNG NƯỚC

Phần I: 1:
Cấp
nước
xử lý
nước cấp
Chương
Nhu
cầuvà
dùng
nước

17


1.3 LƯU LƯỢNG NƯỚC TÍNH TỐN VÀ
CƠNG SUẤT TRẠM CẤP NƯỚC
Lưu lượng trung bình ngày tính tốn (trung bình trong năm) cho hệ thống
cấp nước tập trung được xác định theo công thức (TCVN 33-2006):

qi: Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt
Ni: Số dân tính tốn ứng với tiêu chuẩn cấp nước qi.
fi: Tỷ lệ dân được cấp nước
D: Lượng nước tưới cây, rửa đường, dịch vụ đô thị, khu công nghiệp, thất
thoát, nước cho bản thân nhà máy xử lý nước và lượng nước dự phòng.
Lượng nước dự phòng cho phát triển công nghiệp, dân cư và các lượng
nước khác chưa tính được cho phép lấy thêm 5-10% tổng lưu lượng nước

cho ăn uống sinh hoạt của điểm dân cư; Khi có lý do xác đáng được phép
lấy thêm nhưng không quá 15%.
Phần I: Cấp nước và xử lý nước cấp

18


1.3 LƯU LƯỢNG NƯỚC TÍNH TỐN VÀ
CƠNG SUẤT TRẠM CẤP NƯỚC
Lưu lượng nước tính tốn trong ngày dùng nước nhiều nhất và ít nhất
(m3/ngđ) được tính theo cơng thức:

Hệ số dùng nước khơng điều hịa ngày kể đến cách tổ chức đời sống xã hội,
chế độ làm việc của các cơ sở sản xuất, mức độ tiện nghi, sự thay đổi nhu
cầu dùng nước theo mùa:
Kngày.max = 1,2 ÷ 1,4,
Kngày.min = 0,7 ÷ 0,9

Phần I: Cấp nước và xử lý nước cấp

19


1.3 LƯU LƯỢNG NƯỚC TÍNH TỐN VÀ
CƠNG SUẤT TRẠM CẤP NƯỚC
Trong trường hợp các đối tượng sử dụng nước lớn và nằm độc lập với khu
đô thị, khu dân cư, vv…, như khu công nghiệp, khu du lịch thể thao, nhà
ga, kho tàng, bến bãi…vv, nhu cầu sử dụng nước của các đối tượng đó có
thể được tính tốn riêng biệt


Trong đó lưu lượng tính tốn cho từng khu vực được tính như sau:

Phần I: Cấp nước và xử lý nước cấp

20


1.3 LƯU LƯỢNG NƯỚC TÍNH TỐN VÀ
CƠNG SUẤT TRẠM CẤP NƯỚC
Lưu lượng giờ tính tốn các cơng trình trong hệ thống cấp nước
Lưu lượng tính tốn cơng trình thu nước, trạm bơm cấp I và trạm xử lý

Phần I: Cấp nước và xử lý nước cấp

21


1.3 LƯU LƯỢNG NƯỚC TÍNH TỐN VÀ
CƠNG SUẤT TRẠM CẤP NƯỚC
Lưu lượng giờ tính tốn các cơng trình trong hệ thống cấp nước

Lưu lượng giờ dùng nước lớn nhất và lưu lượng giờ dùng nước nhỏ nhất
được xác định theo công thức:

Phần I: Cấp nước và xử lý nước cấp

22


1.3 LƯU LƯỢNG NƯỚC TÍNH TỐN VÀ

CƠNG SUẤT TRẠM CẤP NƯỚC
Hệ số dùng nước khơng điều hồ giờ Kgiờ
Kgiờmax = αmax x βmax
Kgiờ min = αmax x βmin
α: Hệ số kể đến mức độ tiện nghi của cơng trình, chế độ làm việc của các
cơ sở sản xuất và các điều kiện địa phương khác như sau:
αmax = 1,2 1,5
αmin = 0,4  0,6
β: Hệ số kể đến số dân trong khu dân cư lấy theo bảng tra:

Phần I: Cấp nước và xử lý nước cấp

23


1.3 LƯU LƯỢNG NƯỚC TÍNH TỐN VÀ
CƠNG SUẤT TRẠM CẤP NƯỚC

Phần I: Cấp nước và xử lý nước cấp

24


Phần I: Cấp nước và xử lý nước cấp

25


×