Tải bản đầy đủ (.pdf) (509 trang)

Bài giảng Quản lý hệ thống công trình thuỷ lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.95 MB, 509 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Khoa Kỹ thuật tài nguyên nƣớc
Bộ mơn Kỹ thuật tài ngun nƣớc

QUẢN LÝ
HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI
PGS.TS. Ngô Văn Quận

Email:
Điện thoại: 0918248388


Nội dung cơ bản của mơn học
Chƣơng 1: Tình hình XD và QLKTHTTL (2 tiết)
Chƣơng 2: Lập KHDN tại các HTTL (3 tiết)
Chƣơng 3: Đo nƣớc trên HTTL (3 tiết)
Chƣơng 4: QL và bảo dƣỡng CT trên HTTL (4 tiết)
(Kiểm tra giữa kỳ (1 tiết)
Chƣơng 5: QL kinh tế trên HTTL (2 tiết)
Chƣơng 6: QL tổ chức trên HTTL (2 tiết)
Chƣơng 7: QL và vận hành hồ chứa (4 tiết)
Chƣơng 8: QL trạm bơm (4 tiết)
Chƣơng 9: QL đê điều (4 tiết)
(Kiểm tra hết môn(1 tiết)


u cầu
• Tài liệu tham khảo chính
1. Giáo trình Quản lý cơng trình Thủy lợi – DANIDA
2. Thủy cơng
3. Thủy văn cơng trình


4. Thủy lực cơng trình
• Đánh giá kết quả của sinh viên

- Điểm quá trình (lên lớp, ý thức, bài kiểm tra… 30%)
- Thi kết thúc môn học (Thi viết, trọng số điểm 70%)


I.

Giới thiệu chung

II.

Tình hình đặc điểm về xây dựng, phát triển
và QLKT các HTTL ở nước ta

III.

Chất lượng cơng trình và hiệu quả QLKT các
HTTL

IV.

Phương hướng nâng cao hiệu quả quản lý
khai thác các HTTL


I. Giới thiệu chung

N.C. Brady & R.R. Weil(1999): The Nature and Properties of Soil



I.

Giới thiệu chung

II.

Tình hình đặc điểm về xây dựng, phát triển
và QLKT các HTTL ở VN

III.

Chất lượng cơng trình và hiệu quả QLKT các
HTTL

IV.

Phương hướng nâng cao hiệu quả quản lý
khai thác các HTTL


II. Tình hình đặc điểm về XD, PT và QLKT các HTTL ở VN
- Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong PT nơng nghiệp
- Sự thay đổi khí hậu tồn cầu

Tình hình xây dựng, phát triển các hệ thống thủy lợi ở nước ta
cũng ngày càng gia tăng.
Quá trình XD&PT các HTTL ở nước ta có thể chia làm ba giai đoạn:
- Trước năm 1954


- Từ 1954 đến 1975
- Từ 1976 đến nay


II. Tình hình đặc điểm về XD, PT và QLKT các HTTL ở VN
Ở ĐBSCL:
+Trước 1976: Thủy lợi chưa có gì. SX NN phụ thuộc chủ
yếu vào thiên nhiên.
+Hiện nay: Hệ thống TL được xây dựng tương đối mạnh
mẽ, và cịn tiếp tục được đầu tư. Các cơng trình chủ
yếu phục vụ tưới tiêu, ngăn mặn và chống lũ.


I.

Giới thiệu chung

II.

Tình hình đặc điểm về xây dựng, phát triển
và QLKT các HTTL ở VN

III.

Chất lượng cơng trình và hiệu quả QLKT các
HTTL

IV.


Phương hướng nâng cao hiệu quả quản lý
khai thác các HTTL


III. Chất lượng cơng trình và hiệu quả QLKT các HTTL

•Các HTTL chưa được XD đồng bộ và hồn chỉnh đến mặt ruộng.
•Việc XD tùy tiện và kéo dài khơng theo đúng thiết kế, gây nhiều
khó khăn cho việc QL, làm giảm hiệu quả QLKT.
•Chất lượng QLKT các HTTL chưa đi sâu về mặt khoa học mà
nặng về thủ tục hành chính:
+ Chưa lập và thực hiện KHDN và phân phối nước một cách
khoa học.
+ Chưa theo dõi đánh giá hiệu quả tưới thường xuyên qua các
năm khai thác
+ Trang thiết bị chưa đầy đủ và đồng bộ
+ Hệ số tổn thất nước còn cao


I.

Giới thiệu chung

II.

Tình hình đặc điểm về xây dựng, phát triển
và QLKT các HTTL ở VN

III.


Chất lượng cơng trình và hiệu quả QLKT các
HTTL

IV.

Phương hướng nâng cao hiệu quả quản lý
khai thác các HTTL


IV. Phương hướng nâng cao hiệu quả QLKT các HTTL
• Hồn chỉnh đồng bộ hệ thống cơng trình
• Lập và thực hiện KHDN, phân phối nước, hiệu chỉnh KHDN ở
các hệ thống, ứng dụng tin học và sử dụng máy vi tính trong
lĩnh vực quản lý điều hành và duy tu bảo dưỡng hệ thống.
• Cải tiến và thay thế dần các máy đóng mở cống lấy nước từ
thủ cơng đến bán tự động và tự động để nâng cao năng suất
lao động trong thao tác điều khiển cơng trình, v.v.

For in the end we will conserve only what we love !


CHƢƠNG I

TÌNH HÌNH XÂY DỰNG QUẢN LÝ KHAI THÁC CÁC HỆ THỐNG THỦY
LỢI Ở VIỆT NAM VÀ NHỮNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN

1.1 Giới thiệu về quản lý và quản lý hệ thống cơng trình thủy lợi
1.1.1. Khái niệm Quản lý
Quản Lý: là sự tác động liên tục có tổ chức có định hƣớng của ngƣời quản


lý, tổ chức quản lý lên đối tƣợng quản lý về các mặt chính trị, văn hóa, xã
hội, kinh tế, kỹ thuật…. bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các
nguyên tắc, các phƣơng pháp và các biện pháp cụ thể nhằm đạt tới mục tiêu
đề ra.


1.1 Giới thiệu về quản lý và quản lý hệ thống thủy lợi
1.1.2. Quản lý hệ thống cơng trình thủy lợi
 Quản lý hệ thống cơng trình thủy lợi: là công tác quan trọng bật nhất trong
vấn đề quản lý thủy lợi, nó là khâu cuối cùng nhằm sử dụng nƣớc có lợi nhất,
có tác dụng trực tiếp và quyết định việc nâng cao hiệu quả dụng nƣớc.
 Nhiệm vụ của cơng tác quản lý hệ thống cơng trình thủy lợi là:
• Quản lý nƣớc
•Quản lý cơng trình
•Quản lý kinh doanh.


1.1 Giới thiệu về quản lý và quản lý hệ thống thủy lợi
1.1.2. Quản lý hệ thống cơng trình thủy lợi
 Quản lý nƣớc
Một số công tác quản lý nƣớc trong hệ thống thủy lợi bao gồm
 Xác định đặc trƣng dịng chảy trên sơng và trên hệ thống ( mực nƣớc, lƣu
tốc, lƣu lƣợng…)  nắm vững diễn biến dịng chảy sơng.
 Quản lý chất lƣợng nƣớc ( tính chất lý, hóa, hàm lƣợng phù xa).
 Kế hoạch phân phối nƣớc, tiêu thoát nƣớc cho các đối tƣợng.


1.1 Giới thiệu về quản lý và quản lý hệ thống thủy lợi
1.1.2. Quản lý hệ thống cơng trình thủy lợi
 Quản lý cơng trình

Nội dung chủ yếu của quản lý cơng trình gồm các mặt
 Nắm đƣợc tính năng và nhiệm vụ của từng loại cơng trình để đƣa ra
quy trình vận hành hợp lý, đảm bảo an tồn cho cơng trình.
 Theo dõi và kiểm tra thƣờng xun các cơng trình trên hệ thống để
phát hiện những hƣ hỏng và trục trặc kỹ thuật
 Áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào vậ hành cơng trình
 Quan trắc các cơng trình trên hệ thống nhƣ: Quan trắc lún, nứt nẻ,
chuyển vị, thấm, rò rỉ


1.1 Giới thiệu về quản lý và quản lý hệ thống thủy lợi
1.1.2. Quản lý hệ thống cơng trình thủy lợi
 Quản lý kinh doanh:
Hầu hết các công ty KTHTTL hiện nay là công ty trách nhiệm nhà nƣớc
một thành viên, Công tác quản lý kinh doanh cũng cơ bản giống nhƣ một
doanh nghiệp: Thực hiện chế độ hoạch toán kinh doanh (thu và chi), lập

chỉ tiêu định mức về kinh tế và kỹ thuật để xác định hiệu quả cơng trình
thủy lợi đem lại.


1.1 Giới thiệu về quản lý và quản lý hệ thống thủy lợi
1.1.3. Phạm vi của môn học
Nghiên cứu các biện pháp quản lý, khai thác các cơng trình thủy lợi ( hệ
thống tƣới và hệ thống tiêu) và các phƣơng thức tổ chức thực hiện kế hoạch
dùng nƣớc nhằm khai thác một cách bền vững tài nguyên nƣớc và hệ thống
thủy lợi phục vụ hiệu quả nhất cho nền kinh tế quốc dân


1.2 Tình hình đặc điểm về xây dựng, phát triển và quản lý khai thác các

HTTL ở Việt nam
• Cuối 2010: 904 hệ thống cơng trình thủy lợi đƣợc xây dựng (diện tích từ

200 ha trở lên). 6,831 hồ chứa.10,076 đập dâng.13,347 trạm bơm.
254,815 km kênh mƣơng
• Năng lực tƣới: 8,084,000 ha
-


1.3 . Chất lƣợng cơng trình và tình hình quản lý khai thác hệ thống thủy lợi

1.3.1. Chất lƣợng công trình
 Hệ thống thủy lợi đƣợc xây dựng có khả năng đáp ứng đƣợc yêu cầu cấp, tiêu
thoát nƣớc cho vùng đặc biệt là các tỉnh miền Bắc nhƣ Hải Dƣơng, Hƣng Yên, Hà

Nam….Tuy nhiên về mặt chất lƣợng công trình cịn có nhiều tồn tại:
 Hệ thống thủy lợi hầu hết hiện nay không đƣợc đầu tƣ xây mới hay tu sửa lớn vì
vậy cơng trình xuống cấp nghiêm trọng ( đặc biệt giai đoạn 2009- đến nay)
 Hệ thống thủy lợi hầu hết đƣợc xây dựng từ lâu do đó thiết bị trên cơng trình cũng

nhƣ cơng trình đầu mối bị hƣ hại nặng, lạc hậu : Máy móc cũ ( máy bơm hiệu xuất
thấp), kênh mƣơng bị rò rỉ , sạt dẫn đến hệ số sử dụng nƣớc thấp ( 0,4-0,6 ( hầu hết là
kênh đất)
 Kênh tƣới, tiêu không đồng bộ ( kênh đất, kênh xây), cơng trình điều tiết mặt
ruộng ko đƣợc xây dựng


1.3. Chất lƣợng cơng trình và tình hình quản lý khai thác hệ thống thủy lợi

1.3.1. Chất lƣợng quản lý khai thác

 Chƣa lập và thực hiện kế hoạch dùng và phân phối nƣớc một cách khoa học:
+ Thiếu quan trắc đo đạc và thu thập tài liệu khí tƣợng thủy văn

+ Thiếu cơ sở khoa học về lập kế hoạch dự báo khí tƣợng thủy văn dài hạn
+ Kế hoạch sản xuất thiếu ổn định
 Chƣa đánh theo dõi đánh giá hiệu quả tƣới thƣờng xuyên qua các năm khai

thác, các chỉ tiêu
+ Diện tích của các loại cây trồng và năng suất đạt đƣợc
+ Mức tƣới sử dụng đối với từng loại cây trồng

+ Các loại chi phí trong quản lý khai thác
+ Các lợi ích thu đƣợc ngồi tƣới cho nơng nghiệp
+ Số lao động sử dụng trong quản lý khai thác cơng trình


1.3. Chất lƣợng cơng trình và tình hình quản lý khai thác hệ thống thủy lợi
1.3.1. Chất lƣợng quản lý khai thác
 Các cơng trình điều tiết trên hệ thống kênh khơng đƣợc trang bị hồn chỉnh
các thiết bị điều khiển tiên tiến, khơng lập và thực hiện quy trình đóng mở để
phân phối nƣớc theo kế hoạch. Đóng mở cống lấy nƣớc và phân phối nƣớc còn
tùy tiện do đó gây lãng phí nƣớc trong quản lý sử dụng
 Không đo đạc các thông số cần thiết để đánh giá trạng thái hoạt động của
cơng trình nhƣ đo biến dạng, đo lún, đo thấm…
 Không sửa chữa kịp thời những hƣ hỏng cơng trình
 Hiệu suất thiết bị bơm thấp do sử dụng lâu năm không đƣợc thay thế  tiêu
thụ năng lƣợng điện lớn.
 Phần lớn các hệ thống chỉ đạt 60% năng lực thiết kế



• Tóm tắt những tồn tại trong quản lý khai thác HTTL:
- Mức đảm bảo thiết kế các cơng trình cịn thấp.

- Hệ thống cơng trình thủy lợi cũ và đang xuống cấp.
- Nguồn nƣớc trong nhiều hệ thống thủy lợi bị ô nhiễm nghiêm trọng.
- Mới chú trọng đầu tƣ cấp nƣớc tƣới cho lúa.

- Thể chế quản lý và năng lực quản lý còn yếu.

-


1.3. Biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý khai thác HTTL
 Hồn chỉnh đồng bộ hệ thống cơng trình từ đầu mối đến mặt ruộng
 Lập và thực hiện kế hoạch dùng nƣớc, phân phối nƣớc, hiệu chỉnh kế

hoạch dùng nƣớc, ứng dụng tin học trong quản lý điều hành
 Xây dựng hệ thống quan trắc các yếu tố khí tƣợng thủy văn, xây dựng hệ
thống triền tin về trung tâm điều hành

 Cải tiến và thay thế dần các máy đóng mở cống thủ cơng
 Bố trí các thiết bị quan trắc và thực hiện quan trắc công trình để đánh giá
hoạt động của cơng trình, phát hiện kịp thời các hƣ hỏng .

 Thực hiện khảo sát thƣờng xun hiện trạng cơng trình, đặc biệt đối với
cơng trình đất , thực hiện kế hoạch sửa chữa, tu bổ cơng trình theo định kỳ


1.3. Biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý khai thác HTTL
 Áp dụng các kỹ thuật và công nghệ tiên tiến trong công tác quản lý

trên hệ thống để nâng cao hiệu quả quản lý khai thác hệ thống. Ứng

dụng cơng nghệ thơng tin, tự động hóa cơng tác điều khiển hệ thống
 Hàng năm thu thập các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cử hệ thống
+ Mức tƣới thực tế đối với các loại cây trồng và năng suất đạt đƣợc

+ Hệ số tổn thất nƣớc của các đƣờng kênh
+ Các chi phí trong quản lý và các nguồn thu lại hàng năm
+ Số ngày công sử dụng trong quản lý cơng trình và quản lý tƣới
 Tổ chức nghiên cứu thực nghiệm các chuyên đề trên hệ thống nhƣ
loại cơng trình đo nƣớc và điều khiển nƣớc


×