Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

tìm hiểu nhận thức và thực hiện quyền và nghĩa vụ của cá nhân trong việc thực hiên kế hoạch hóa gia đình điều 10 pháp lệnh dân số năm 2003

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1022.28 KB, 21 trang )

MỤC LỤC
I. MỞ ĐẦU.............................................................................................................2
1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................2
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài......................................................2
2.1. Mục đích nghiên cứu.................................................................................2
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................................3
3. Giả thuyết nghiên cứu......................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................3
4.1. Phương pháp chung...................................................................................3
4.2. Phương pháp thu thập thông tin.................................................................3
5. Chọn mẫu điều tra............................................................................................3
II.

NỘI DUNG......................................................................................................4

1. Khái quát chung về quyền và nghĩa vụ cá nhân trong việc thực hiện kế hoạch
hóa gia đình............................................................................................................4
1.1. Khái niệm...................................................................................................4
1.2. Quyền và nghĩa vụ cá nhân trong việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình...4
1.2.1. Quyền của cá nhân trong việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.............4
1.2.2. Nghĩa vụ của cá nhân trong việc kế hoạch hóa gia đình........................5
1.3. Nhận thức và thực hiện pháp luật trong việc thực hiện kế hoạch hóa gia
đình......................................................................................................................6
1.3.1. Nhận thức pháp luật................................................................................6
1.3.2. Thực hiện pháp luật................................................................................7
2. Thực trạng của việc nhận thức và thực hiện kế hoạch hóa gia đình................8
3. Ngun nhân dẫn đến thực trạng.....................................................................8
4. Giải pháp nâng cao việc nhận thức và thực hiện kế hoạch hóa gia đình.........9
III.

KẾT LUẬN....................................................................................................10



IV.

PHỤ LỤC.......................................................................................................11

V. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................19
1


I. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Cách đây hơn nửa thế kỷ tại Hội nghị Quốc tế về Nhân quyền ở thủ đô Tehran
của Iran (năm 1968), lần đầu tiên kế hoạch hóa gia đình được khẳng định là một
quyền của con người. Hơn 50 năm qua, hàng tỷ người trên thế giới đã được hưởng
quyền cơ bản này, sinh sản có kế hoạch, góp phần cải thiện số phận từng người,
từng gia đình và cả sự phát triển bền vững của Trái đất. Tuy nhiên, kế hoạch hóa
gia đình vẫn chưa thực hiện được một cách trọn vẹn và đầy đủ cho mọi người.
Trên thế giới vẫn còn tới hơn 200 triệu phụ nữ có nhu cầu tránh thai nhưng
chưa tiếp cận được phương tiện và dịch vụ tránh thai có chất lượng. Điều này dẫn
tới hoặc là sinh con ngoài ý muốn, hoặc là phá thai và các hậu quả khác về sức
khỏe sinh sản; ảnh hưởng xấu đến chất lượng cuộc sống của gia đình, của mỗi
người, đặc biệt là đối với phụ nữ và vị thành niên.
Do sớm nhận thức được tầm quan trọng của dân số đối với sự phát triển kinh
tế- xã hội, ngay từ năm 1961, Hội đồng Chính phủ Việt Nam đã ban hành Quyết
định 216/CP về việc "sinh đẻ có hướng dẫn" và giao Bộ Y tế trách nhiệm "cung
cấp với giá rẻ, một cách dễ dàng và thuận lợi nhất cho những người cần dùng
phương tiện có liên quan đến việc sinh đẻ có hướng dẫn".
Như vậy, thực chất, ngay từ những năm đầu thập niên 60 của thế kỷ trước, Nhà
nước ta đã trao quyền kế hoạch hóa gia đình cho cơng dân và hơn nữa cịn mong
muốn tạo điều kiện "dễ dàng và thuận lợi nhất" để người dân thực hiện được quyền

này. Gần 60 năm qua, giải pháp cơ bản, xuyên suốt, nhất quán để thực hiện quyền
kế hoạch hố gia đình ở Việt Nam là tuyên truyền, vận động đi trước; gắn liền với
đưa phương tiện, dịch vụ tránh thai đến tận người dân; có chính sách khuyến khích
từng cặp vợ chồng, từng gia đình, từng địa phương, từng cơ quan tích cực tham gia
cơng tác kế hoạch hố gia đình. Tuy nhiên phương pháp này chưa thực sự hiệu quả
trong đời sống.
Vì vậy, nhóm chúng tôi đã quyết định lựa chọn đề bài số 3: “Tìm hiểu nhận
thức và thực hiện quyền và nghĩa vụ của cá nhân trong việc thực hiên kế hoạch
hóa gia đình (Điều 10, Pháp lệnh dân số năm 2003)” để nghiên cứu.
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài.
2.1. Mục đích nghiên cứu.
Việc tìm hiểu và nghiên cứu về đề tài “Tìm hiểu nhận thức và thực hiện quyền
và nghĩa vụ của cá nhân trong việc thực hiên kế hoạch hóa gia đình (Điều 10, Pháp
lệnh dân số năm 2003)” để nhằm đề xuất ra các biện pháp nâng cao nhận thức và
2


tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003

hiệu quả thực hiện pháp luật về kế hoạch hóa gia đình. Từ đó, góp phần cải thiện
chất lượng cuộc sống, sức khỏe, kinh tế mỗi cá nhân, gia đình, tạo sự phát triển bền
vững trong xã hội.
2.2.

Nhiệm vụ nghiên cứu.

Thứ nhất, đánh giá tình hình nhận thức và việc thực hiện pháp luật về kế hoạch
hóa gia đình của cá nhân trong thời gian vừa qua;
Thứ hai, xác định nguyên nhân dẫn đến thực trạng đó hiện nay;
Thứ ba, đưa ra một số dự báo về tình hình, thực trạng đó trong tương lai;

Thứ tư, về xuất ra biện pháp để giúp nâng cao nhận thức và ý thức thực hiện
pháp luật về kế hoạch hóa gia đình.
3. Giả thuyết nghiên cứu.
Giả sử cá nhân trong xã hội có đầy đủ nhận thức về việc kế hoạch hóa gia đình.
Tuy nhiên do đặc thù cơng việc, nghề nghiệp, tiếp cận thông tin, pháp luật của mỗi
cá nhân khác nhau nên ý thức, sự hiểu biết của họ về thực hiện kế hoạch hóa gia
đình là khác nhau.
4. Phương pháp nghiên cứu.
4.1. Phương pháp chung.
Trong quá trình nghiên cứu và làm báo cáo, nhóm chúng em có sử dụng các
phương pháp như: Phương pháp phân tích và tổng hợp, phương pháp quy nạp và
diễn dịch, phương pháp so sánh, phương pháp thống kê và phân tích số liệu.
4.2.

Phương pháp thu thập thông tin.

Anket là phương pháp thu thập thông tin xã hội sơ cấp được sử dụng rộng rãi
trong điều tra xã hội học. Phương pháp anket về thực chất là hình thức hỏi – đáp
gián tiếp dựa trên bảng câu hỏi (phiếu trưng cầu ý kiến) được soạn thảo trước. Điều
tra viên tiến hành phát bảng hỏi, người được hỏi tự đọc các câu hỏi trong bảng hỏi
rồi ghi cách trả lời của mình vào phiếu hỏi và gửi lại cho điều tra viên.
Trong bài nghiên cứu này, nhóm chúng em chọn phương pháp Anket để thu
thập thông tin.
5. Chọn mẫu điều tra.
- Phương pháp chọn mẫu: Ngẫu nhiên.
- Những người tham gia trả lời bảng hỏi: Người chưa từng kết hôn, người đã kết
hôn và người đã từng kết hôn.
3

tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003



tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003

- Dung lượng mẫu: 100 người.
- Số lượng phiếu phát ra: 100 phiếu.
- Số lượng phiếu thu về: 100 phiếu.
- Cách xử lý thơng tin thu được: Tính tốn và trình bày dưới dạng bảng và biểu đồ.
II. NỘI DUNG
1. Khái quát chung về quyền và nghĩa vụ cá nhân trong việc thực hiện kế
hoạch hóa gia đình.
1.1. Khái niệm
Quyền là khái niệm khoa học pháp lý dùng để chỉ những điều mà pháp luật
công nhận và đảm bảo thực hiện đối với cá nhân, tổ chức để theo đó, cá nhân được
hưởng, được làm, được địi hỏi mà khơng ai được ngăn cản, hạn chế. Là yếu tố
quan trọng quyết định sự tồn tại của cá nhân, quyền là một phạm trù trung tâm
trong thực tiễn xây dựng, áp dụng pháp luật và trong đời sống xã hội. Theo sự phát
triển của xã hội, phạm vi các quyền của cá nhân ngày càng phát triển theo hướng
đa dạng hóa.
Nghĩa vụ là việc Nhà nước địi hỏi cơng dân phải thực hiện những hành vi cần
thiết khi Nhà nước yêu cầu, nếu khơng thực hiện thì Nhà nước buộc phải áp dụng
bằng mọi biện pháp từ giáo dục, thuyết phục đến cưỡng chế. Nghĩa vụ là việc phải
làm theo bổn phận của mình, Bộ luật Dân sự 2015 có quy định nghĩa vụ là việc mà
một hoặc nhiều chủ thể phải tiến hành như: chuyển giao quyền, trả tiền, giấy tờ có
giá trị thực hiện hoặc khơng thực hiện cơng việc vì lợi ích của một hoặc nhiều chủ
thể khác.
Kế hoạch hố gia đình là nỗ lực của Nhà nước, xã hội để mỗi cá nhân, cặp vợ
chồng chủ động, tự nguyện quyết định số con, thời gian sinh con và khoảng cách
giữa các lần sinh nhằm bảo vệ sức khoẻ, ni dạy con có trách nhiệm, phù hợp với
chuẩn mực xã hội và điều kiện sống của gia đình 1. Kế hoạch hố gia đình cũng

được hiểu là việc lập kế hoạch khi nào có trẻ em, việc sử dụng kiểm soát sinh sản
và các kỹ thuật khác để thực hiện các kế hoạch đó. Các kỹ thuật khác thường được
sử dụng gồm giáo dục giới tính, ngăn chặn và quản lý các bệnh lây truyền qua
đường tình dục, tư vấn trước khi mang thai, quản lý mang thai và quản lý vô sinh.
1.2. Quyền và nghĩa vụ cá nhân trong việc thực hiện kế hoạch hóa gia
đình
1.2.1. Quyền của cá nhân trong việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình

1

Khoản 9 Điều 3 Pháp lệnh dân số 2003 06/2003/PL-UBTVQH11

4

tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003


tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003

Quyền và nghĩa vụ cá nhân trong việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình được
nêu rõ trong Điều 17 Nghị định 104/2003/NĐ-CP ngày 16 tháng 09 năm 2003 quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh dân số 2003:
“Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của mỗi cặp vợ chồng, cá nhân trong việc thực hiện
kế hoạch hố gia đình
1. Quyền và nghĩa vụ của mỗi cặp vợ chồng, cá nhân không tách rời nhau trong
việc thực hiện kế hoạch hố gia đình. Mỗi cặp vợ chồng, cá nhân có trách nhiệm
thực hiện quyền và phải làm trịn nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước và xã hội
2. Mỗi cặp vợ chồng và cá nhân có quyền:
a) Quyết định về thời gian sinh con, số con và khoảng cách giữa các lần sinh phù
hợp với quy mơ gia đình ít con, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và chính sách

dân số của Nhà nước trong từng giai đoạn; phù hợp với lứa tuổi, tình trạng sức
khoẻ, điều kiện học tập, lao động, công tác, thu nhập và nuôi dạy con của cặp vợ
chồng, cá nhân trên cơ sở bình đẳng.
b) Lựa chọn, sử dụng biện pháp tránh thai phù hợp với điều kiện kinh tế, sức khoẻ,
tâm lý và các điều kiện khác.
c) Được cung cấp thông tin và dịch vụ về kế hoạch hố gia đình.”.
Quyền quyết định về thời gian sinh con, số con và khoảng cách của mỗi cặp vợ
chồng và cá nhân không đồng nhất với việc mỗi cá nhân và mỗi cặp vợ chồng tùy
tiện sinh con sớm, sinh dày và sinh bao nhiêu con tùy theo ý muốn chủ quan của
họ. Pháp luật dành cho mỗi cặp vợ chồng và cá nhân quyền quyết định về thời gian
sinh con, số con và khoảng cách giữa các lần sinh, nhưng đây là một quyền có điều
kiện.
1.2.2. Nghĩa vụ của cá nhân trong việc kế hoạch hóa gia đình
Khi nói đến quyền là bao hàm cả ý nghĩa nghĩa vụ, đáp ứng nhu cầu phát triển
của cá nhân nhưng đồng thời phải đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội. Một
người khơng thể chỉ địi hỏi quyền mà không chịu thực hiện nghĩa vụ, ngược lại
khơng một ai chỉ có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ mà không được hưởng quyền
lợi. Nghĩa vụ của mỗi công dân là thực hiện đúng, đủ các quy định của pháp luật
về công tác dân số và được hưởng tất cả những quyền mà pháp luật đã quy định.
Theo quy định của pháp luật mỗi người chúng ta có quyền sinh sản, có quyền được
cung cấp thơng tin về dân số cũng như các dịch vụ dân số có chất lượng, thuận
tiện, an toàn và được lựa chọn các biện pháp chăm sóc sức khỏe sinh sản, kế hoạch
hóa gia đình, nâng cao chất lượng dân số...

5

tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003


tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003


Nhưng đồng thời, theo quy định tại Nghị định 104/2003/NĐ-CP, mỗi người
chúng ta cần phải có nghĩa vụ trong việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình:
“3. Mỗi cặp vợ chồng và cá nhân có nghĩa vụ:
a) Thực hiện quy mơ gia đình ít con - có một hoặc hai con, no ấm, bình đẳng, tiến
bộ, hạnh phúc và bền vững.
b) Sử dụng biện pháp tránh thai, thực hiện kế hoạch hố gia đình.
c) Tơn trọng lợi ích của Nhà nước, xã hội, cộng đồng và lợi ích hợp pháp của cơ
quan, tổ chức trong việc kiểm soát sinh sản và điều chỉnh quy mô dân số.
d) Thực hiện các quy định của pháp luật về dân số; các quy chế, điều lệ hoặc các
hình thức khác của cơ quan, tổ chức; quy ước, hương ước của cộng đồng về dân
số và kế hoạch hố gia đình.
đ) Thực hiện các nghĩa vụ khác liên quan đến chăm sóc sức khoẻ sinh sản, kế
hoạch hố gia đình.”
Như vậy, trong vấn đề quyền sinh sản nhấn mạnh hai mặt của vấn đề, đó là tự
do (có quyền quyết định số con, khoảng cách giữa các lần sinh, thời điểm sinh và
quyền được cung cấp thông tin và phương tiện để đạt được nhu cầu sinh sản) và
gắn liền với sự tự do đó là trách nhiệm trước đứa trẻ được sinh ra trong cả hiện tại
và tương lai, trách nhiệm trước gia đình và cộng đồng.
Tóm lại, việc thực hiện quy định quyền và nghĩa vụ trong công tác dân số được
quy định trong Pháp lệnh Dân số ở đây phải được thực hiện một cách đầy đủ, tồn
diện chứ khơng phải là thực hiện một điểm, một khoản, một điều chỉ liên quan đến
yếu tố quyền của công dân, của mỗi cặp vợ chồng, cá nhân.
1.3. Nhận thức và thực hiện pháp luật trong việc thực hiện kế hoạch hóa
gia đình
1.3.1. Nhận thức pháp luật
Hội nghị Quốc tế về Quyền con người năm 1968 đã công nhận và khẳng định
rằng “Kế hoạch hóa gia đình” là một trong những quyền cơ bản của con người trên
phạm vi toàn cầu. Trong suốt những năm vừa qua, các vấn đề dân số luôn là trung
tâm trong cuộc đấu tranh chống đói nghèo và thúc đẩy phát triển bền vững, tỷ lệ

tăng trưởng, cơ cấu về tuổi, khả năng sinh sản và tử vong, di cư, có ảnh hưởng đến
tất cả các khía cạnh của quá trình phát triển con người, kinh tế - xã hội. Thực tế
trên địi hỏi, các Chính phủ phải có khả năng thu thập và phân tích các xu hướng
nhân khẩu học để hoạch định và thực hiện các chính sách đáp ứng nhu cầu hiện tại
và tương lai. Trong khi đó, các xu hướng nhân khẩu học lại bị ảnh hưởng bởi
6

tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003


tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003

những quyết định cá nhân liên quan đến sinh sản. Trong bối cảnh này, sức khỏe
sinh sản và bình đẳng giới là những yếu tố quan trọng.
Tại Việt Nam, quy định về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, cá nhân trong việc
thực hiện kế hoạch hóa gia đình quy định cụ thể tài Điều 10 Pháp lệnh Dân số
2003. Từ đó, nhận thức của cộng đồng cũng có nhiều thay đổi. Phụ nữ và trẻ em
gái không phải gánh chịu đến kiệt sức, cũng không phải chịu nguy cơ quá nhiều lần
mang thai và mang thai quá gần nhau. Thay vào đó, nam giới và phụ nữ có quyền
lựa chọn và quyết định việc sinh đẻ, nuôi dạy con cái. Theo Liên hợp quốc, việc
giảm tỷ suất sinh phụ thuộc phần lớn vào khả năng tự chủ của người nam giới và
phụ nữ cũng như vào khả năng tiếp cận với các sản phẩm và dịch vụ sức khỏe sinh
sản của họ. Các quyền về sức khỏe sinh sản chính là nền tảng cho việc sinh con
khỏe mạnh, các mối quan hệ thân thiết và các gia đình hạnh phúc, điều này đồng
nghĩa với việc mỗi đứa trẻ đều được sinh ra theo ý muốn, đều được sinh ra an toàn,
các thanh niên khỏe mạnh, phụ nữ và trẻ em gái được đối xử tơn trọng và bảo tồn
nhân phẩm.
Kế hoạch hóa gia đình khơng chỉ là vấn đề nhân quyền, nó cũng rất cần thiết
cho việc trao quyền cho phụ nữ, giảm nghèo và phát triển bền vững. Tuy nhiên,
hiện nay rất nhiều người không biết, hiểu chưa tường tận hoặc có những nhận thức

chưa đúng về những quy định của pháp luật liên quan đến vấn đề thực hiện quyền
và nghĩa vụ kế hoạch hóa gia đình. Một bộ phận người dân còn nhận thức chưa đầy
đủ về các quy định, chính sách Dân số, việc tuyên truyền vận động người dân thực
hiện các dịch vụ chăm sóc sức khỏe nâng cao chất lượng dân số cịn gặp nhiều khó
khăn.
1.3.2. Thực hiện pháp luật
Về thành tựu, các quy định về quyền và nghĩa vụ của cá nhân trong việc thực
hiện kế hoạch hóa gia đình tại Điều 10 Pháp lệnh Dân số năm 2003 về cơ bản đã
đáp ứng mục tiêu: Nâng cao trách nhiệm của công dân, của Nhà nước và xã hội
trong công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của cơng dân; tăng cường thống nhất quản lý nhà nước về dân số. Có thể thấy rằng
qua các năm Pháp lệnh Dân số đã góp phần quan trọng vào việc thực hiện các mục
tiêu, chỉ tiêu hàng năm về dân số - kế hoạch hóa gia đình. Cụ thể, theo số liệu trong
năm 2019, tỷ số tử vong mẹ là 46 ca trên 100.000 trẻ sinh sống, giảm 23 ca so với
năm 2009. Tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai năm 2018 là 76,5%, trong đó tỷ lệ sử
dụng các biện pháp tránh thai hiện đại là 65,5%. Đặc biệt, tuổi thọ trung bình của
người Việt Nam là 73,6 tuổi; trong đó, tuổi thọ của nam giới là 71,0 tuổi, của nữ
giới là 76,3 tuổi. Từ năm 1989 đến nay, tuổi thọ trung bình của Việt Nam liên tục
tăng, từ 65,2 tuổi năm 1989 lên 73,6 tuổi năm 2019… Việt Nam là một trong số ít
các quốc gia trên thế giới thực hiện thành công các Mục tiêu Phát triển thiên niên
7

tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003


tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003

kỷ vào năm 2015 và được lựa chọn là một trong những nước tham gia xây dựng
hoạch định Mục tiêu Phát triển bền vững sau năm 2015.
Về hạn chế, nhận thức của người dân về quyền và nghĩa vụ cá nhân trong việc

thực hiện kế hoạch hóa gia đình cịn hạn chế. Cụ thể, cơ cấu dân số vàng; mất cân
bằng giới tính khi sinh; già hố dân số; mức sinh giữa các vùng còn chênh lệch
đáng kể; chất lượng dân số tăng lên nhưng chưa cao; di dân diễn ra mạnh mẽ và
phân bố dân số còn nhiều bất cập. Đặc biệt, Việt Nam đang đối mặt với vấn đề mất
cân bằng giới tính đang ngày càng nghiêm trọng. Theo kết quả Điều tra biến động
dân số và kế hoạch hóa gia đình ngày 01/4/2016 của Tổng cục Thống kê, 98,1% bà
mẹ biết trước giới tính thai nhi trước khi siêu âm, từ đó dẫn tới hệ lụy nước ta sẽ
thiếu khoảng 2,3 - 4,3 triệu phụ nữ vào năm 2050 nếu khơng có những biện pháp
can thiệp quyết liệt nhằm tạo sự phát triển bền vững.
2. Thực trạng của việc nhận thức và thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
3. Nguyên nhân dẫn đến thực trạng.
Dựa trên những kết quả thu được của cuộc khảo sát thì chúng ta có những
nguyên nhân dẫn tới thực trạng phải kể hoạch hóa gia đình như sau:
Thứ nhất, đối với việc nhận thức về Pháp lệnh Dân số 2003 và Điều 10 của
Pháp lệnh này và những vấn đề liên quan đến kế hoạch hóa gia đình thì đa số
người được khảo sát đều biết về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của cá nhân
trong việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình, chỉ một bộ phận khơng biết vì những lý
do khác (được thể hiện trong các câu 2, câu 3, câu 5, câu 6 của cuộc khảo sát). Tuy
nhiên, trên thực tế ở nước ta hiện này thì tình hình dân số vẫn đang tăng điều này
chứng tỏ rằng vẫn còn rất nhiều người chưa nhận thức được hoặc nhận thức chưa
đúng về vấn đề kế hoạch hóa gia đình;
Thứ hai, nguyên nhân khiến cho dân số ở nước ta hiện nay vẫn đang tăng mạnh
là do chịu sự ảnh hưởng của yếu tố phong tục tập quán lạc hậu, ví dụ như việc
trọng nam khinh nữ khiến cho gia đình đẻ rất nhiều con để mong có con trai nối
dõi tông đường (theo như câu 9 của cuộc khảo sát thì nguyên nhân lớn nhất dẫn tới
hạn chế ý thức chấp hành pháp luật về kế hoạch hóa gia đình của Nhà nước là chịu
ảnh hưởng của phong tục tập quán lạc hậu);
Thứ ba, khả năng tiếp cận thông tin của một bộ phận người dân trong việc nhận
thức về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của cá nhân trong việc thực hiện kế
hoạch hóa gia đình theo Pháp lệnh Dân số 2003 vẫn cịn hạn chế, điều này cũng

chính là một phần lý do dẫn tới nguy cơ gây ra bùng nổ dân số trong hiện tại và
tương lai nên buộc phải thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
8

tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003


tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003

4. Giải pháp nâng cao việc nhận thức và thực hiện kế hoạch hóa gia
đình.
Để giải quyết tốt vấn đề kế hoạch hóa gia đình, Đảng, Nhà nước và người dân
cần:
Thứ nhất, ban hành nhiều Nghị quyết, chương trình, kế hoạch chuyên đề về
công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình của năm. Chú trọng xây dựng nâng cao
năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác dân số. Đội ngũ cộng tác viên thường
xuyên kiểm tra, rà soát, vận động số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, số cặp vợ chồng
sinh con một bề, đã sinh đủ số con nhưng chưa thực hiện một trong những biện
pháp tránh thai hiện đại lựa chọn biện pháp tránh thai phù hợp cho mình.
Ngồi ra, tăng cường rà soát, theo dõi, nắm chắc số cặp vợ chồng trong độ tuổi
sinh đẻ, số người sinh con thứ 03 và có nguy cơ sinh con thứ 03 trở lên để có biện
pháp truyền thơng, tư vấn, vận động thực hiện các biện pháp kế hoạch hóa gia
đình. Hàng tháng tổ chức họp giao ban rút kinh nghiệm những điều làm được, chưa
làm được để tìm nguyên nhân, giải pháp khắc phục và đề ra kế hoạch, phương
hướng cho tháng tới. Cuộc họp giao ban cũng là nơi để các công tác viên chia sẻ
kinh nghiệm, học hỏi những sáng kiến, cách làm hay trong công tác tuyên truyền,
vận động giữa các công tác viên với nhau. Để giúp người dân ý thức hơn trong
việc sinh đẻ có kế hoạch, đội ngũ cộng tác viên dân số thường xuyên “Đến từng
ngõ, gõ từng nhà” để tuyên tuyền vận động các gia đình thực hiện Pháp lệnh Dân
số, phổ biến các biện pháp kế hoạch hóa gia đình.

Thứ hai, tăng cường truyền thơng trực tiếp, tư vấn tại hộ gia đình về chính sách
dân số - kế hoạch hóa gia đình, kiến thức chăm sóc sức khỏe sinh sản – kế hoạch
hóa gia đình. Hướng dẫn các biện pháp tránh thai an toàn, tuyên truyền trên hệ
thống loa truyền thanh phường về các pháp lệnh dân số, các chủ trương chính sách
của Đảng và Nhà nước; vận động thanh niên tham khảo tư vấn và khám sức khỏe
trước hôn nhân; phụ nữ mang thai tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật
trước sinh… góp phần nâng cao nhận thức của tồn xã hội về cơng tác dân số, từ
đó chuyển đổi hành vi chấp nhận thực hiện các biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
Các sở, ban, ngành, địa phương tổ chức triển khai một số chương trình, đề án,
dự án về thanh niên có liên quan nội dung điều chỉnh mức sinh; sắp xếp mơ hình tổ
chức, bố trí nhân sự hợp lý đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cơng tác dân số trong tình
hình mới; chỉ đạo các cơ quan báo chí đưa chương trình điều chỉnh mức sinh là
một trong những nội dung thường xuyên, liên tục được truyền tải trên phương tiện
thông tin đại chúng tạo sức lan tỏa sâu rộng trong toàn xã hội. Đổi mới nội dung,
phương pháp giáo dục dân số, sức khỏe sinh sản cho học sinh trong nhà trường phù
hợp từng cấp học; xây dựng, cập nhật chương trình, tài liệu đào tạo, giáo dục dân
9

tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003


tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003

số, sức khỏe sinh sản trong nhà trường, bảo đảm hình thành kiến thức, kỹ năng
đúng đắn có hệ thống cho thế hệ trẻ. Triển khai chương trình, đề án, dự án về bình
đẳng giới, bảo trợ xã hội, giáo dục nghề nghiệp, tạo việc làm, xóa đói giảm nghèo;
hướng dẫn thực hiện chính sách an sinh xã hội cho các đối tượng ưu tiên; lồng
ghép nội dung điều chỉnh mức sinh trong việc thực hiện chương trình, đề án, dự án
về lĩnh vực gia đình, vận động từng cá nhân, cặp vợ chồng, gia đình khơng sinh
con thứ 03 trở lên. Đưa chính sách dân số, nội dung điều chỉnh mức sinh vào

hương ước, quy ước của thơn, xóm, tổ dân phố phù hợp với quy định của pháp
luật; thu thập, chia sẻ đầy đủ, chính xác, kịp thời số liệu về dân số cho cơ quan có
liên quan để đề xuất giải pháp, can thiệp nhằm điều chỉnh mức sinh phù hợp cho
từng giai đoạn…
Thứ ba, xác định cơng tác dân số - kế hoạch hố gia đình là một trong những
nội dung quan trọng, góp phần thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - chính trị - xã
hội. Các ngành chức năng, các địa phương phối hợp tiếp tục thực hiện tốt công tác
dân số - kế hoạch hóa gia đình gắn với thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội của địa
phương. Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện phối hợp tổ chức, triển
khai thực hiện chiến dịch “Tăng cường tuyên truyền, vận động lồng ghép dịch vụ
chăm sóc sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình đến vùng có mức sinh cao”.
Nhân rộng các đề án, mơ hình về nâng cao chất lượng dân số. Tổ chức rộng rãi các
hình thức đăng ký thực hiện kế hoạch hóa gia đình đối với các cặp vợ chồng trong
độ tuổi sinh đẻ, đồng thời coi trọng khuyến khích cá nhân, đơn vị tự giác thực hiện
xử lý các trường hợp vi phạm chính sách dân số. Trong q trình thực hiện kết hợp
lồng ghép các hoạt động dân số với các chương trình kinh tế - xã hội khác để phát
triển kinh tế gia đình. Đặc biệt là chính sách xóa đói giảm nghèo, xóa nhà đột nát,
chính sách ưu tiên trợ giúp cho các nhóm đối tượng khó khăn được quan tâm hơn
đã tác động đáng kể đến nâng cao chất lượng Dân số.
Thứ tư, phổ biến pháp luật về cơng tác dân số - kế hoạch hóa gia đình, đặc biệt,
tập trung ở cơng nhân lao động các khu công nghiệp, khu chế xuất, doanh nghiệp
đông nữ và công nhân lao động độ tuổi sinh sản. Tổ chức được các buổi nói
chuyện chuyên đề nhằm cung cấp thông tin cho người dân tại địa bàn về một số nội
dung về giới và giới tính khi sinh, các văn bản quy định liên quan đến giới và giới
tính khi sinh; những phong tục, tập quán lạc hậu ảnh hưởng đến giới tính cần được
loại bỏ.
III.

KẾT LUẬN


Qua kết quả khảo sát cộng đồng và phần nghiên cứu lý luận và thực tiễn hiện
nay, chúng ta có thể dễ dàng nhận ra rằng kế hoạch hóa gia đình đã và đang được
biết đến và thực hiện một cách rộng rãi ở nước ta, bản thân nhà nước cũng đã có
những sự tuyên truyền, vận động đối với người dân. Tuy nhiên mọi hành động hiện
10

tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003


tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003

tại vẫn chưa đủ, nhà nước ta cần mạnh mẽ hơn nữa trong cơng cuộc đưa kế hoạch
hóa gia đình đến với tất cả mọi người và bản thân người dân cũng phải chủ động
tìm hiểu, tiếp cận và tiếp thu một cách đầy đủ về kế hoạch hóa gia đình để thực
hiện đúng và đủ những quyền và nghĩa vụ của mình. Đây khơng chỉ là câu chuyện
của mỗi một cá nhân hay một gia đình nào cụ thể mà là vấn đề đóng góp vào sự
phát triển bền vững của quốc gia hay vĩ mơ hơn chính là sự phát triển của tồn
nhân loại.
Trong q trình nghiên cứu và triển khai luận điểm, bài làm của nhóm chúng
em khơng tránh khỏi những thiếu sót, do đó rất mong nhận được sự góp ý từ thầy,
cơ để bài làm này được hoàn thiện hơn. Chúng em xin chân thành cảm ơn!
IV.

PHỤ LỤC

1. Bảng hỏi (Phiếu điều tra của nhóm):
PHIẾU THU THẬP Ý KIẾN
Xin chào! Chúng tơi là nhóm sinh viên đến từ trường Đại học Luật Hà Nội.
Mong mọi người dành một chút thời gian giúp chúng tơi hồn thành phiếu khảo sát
dưới đây. Xin chân thành cảm ơn!

Tại Việt Nam, quy định về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, cá nhân trong
việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình quy định cụ thể tài Điều 10 Pháp lệnh Dân số
2003.
Dưới đây là một số câu hỏi do nhóm chúng tơi đưa ra, vui lịng đánh dấu “x”
vào ô trống trước phương án anh/chị cho là đúng và nếu có ý kiến khác vui
lịng chọn “Ý kiến khác” và ghi rõ lý do.
Câu 1. Tình trạng hơn nhân của Anh/chị? 
 Chưa kết hôn
 Đã kết hôn
 Đã từng kết hơn
Câu 2. Anh chị có quan tâm đến vấn kề kế hoạch hóa gia đình ở nước ta hiện
nay không?
 Rất quan tâm
 Quan tâm
 Không quan tâm

11

tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003


tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003

Câu 3. Nếu ở câu 2 anh/ chị trả lời có thì vui lịng cho biết thêm, anh/chị có
biết đến những quyền và nghĩa vụ của cá nhân được quy định tại Điều 10,
Pháp lệnh Dân số 2003 hay không?
 Có
 Khơng
Câu 4. Nếu câu 2 anh/chị trả lời khơng thì hãy cho biết ngun nhân tại
sao( khơng được giáo dục, tuyên truyền, trình độ học vấn thấp, chưa từng

nghe đến vấn đề này...)
..................................................................................................................................
................................................................................................................................
Câu 5. Anh/chị có quan tâm đến việc nhận thức, thực hiện quyền và nghĩa vụ
của cá nhân trong vấn đề thực hiện kế hoạch hóa gia đình hiện nay khơng? 
 Có
 Khơng
Câu 6. Nếu câu 5 anh/chị trả lời có, vậy theo anh/chị việc tìm hiểu về nhận
thức, thực hiện quyền và nghĩa vụ của cá nhân trong vấn đề thực hiện kế
hoạch hóa gia đình có quan trọng khơng?
 Có
 Khơng
Câu 7: Nếu câu 5 anh/chị trả lời không, hãy cho biết nguyên nhân tại sao?
..................................................................................................................................
................................................................................................................................
Câu 8. Anh/ chị biết đến và tiếp cận vấn đề kế hoạch hóa gia đình từ những
nguồn thơng tin nào? 
 Từ phương tiện thông tin đại chúng
 Tự nghiên cứu, tìm hiểu
 Được đào tạo chuyên ngành Luật
 Mục khác:.....................................................................................................
Câu 9. Theo anh/ chị việc còn nhiều hạn chế về hiểu biết và ý thức chấp hành
pháp luật về kế hoạch hóa gia đình ở nước ta hiện nay chủ yếu do yếu tố
nào? (có thể chọn nhiều phương án, ý kiến khác vui lòng ghi rõ)
 Do bản thân khơng có nhu cầu tìm hiểu
12

tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003



tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003

 Do khơng có điều kiện để tiếp cận cũng như tìm hiểu về kế hoạch hóa gia
đình
 Cá nhân bị ảnh hưởng bởi truyền thống, phong tục tập quán
 Mục khác:.....................................................................................................
Câu 10. Nếu câu 5 anh/chị trả lời có thì hãy cho biết pháp luật về kế hoạch
hóa gia đình được quy định tại những văn bản pháp luật nào? 






Luật Hơn nhân và gia đình 2014
Luật Dân sự 2015
Luật Hình sự 2015
Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
Mục khác:.....................................................................................................

Câu 11. Anh/ chị hãy cho biết lợi ích của kế hoạch hóa gia đình? 
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Câu 12. Theo anh/ chị việc thực hiện can thiệp, chẩn đốn giới tính thai nhi,
nạo phá thai khi biết được giới tính thai nhi khơng như mong muốn có bị coi
là vi phạm pháp luật về kế hoạch hóa gia đình hay khơng?
 Có
 Khơng
 Không biết
Câu 13. Theo anh chị việc sử dụng các biện pháp tránh thai có phải là nghĩa

vụ của vợ chồng hay không? 
 Là nghĩa vụ của mọi cặp vợ chồng

 Mục khác:.....................................................................................................
Câu 14. Nếu anh/chị biết đến Điều 10, Pháp lệnh Dân số 2003 thì hãy cho biết
anh/ chị có đồng tình với những quy định về quyền và nghĩa vụ của cá nhân
trong việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình đó hay khơng? 
 Rất đồng tình
 Đồng tình
 Khơng đồng tình
 Rất khơng đồng tình
Câu 15. Anh/chị có đồng tình với việc triển khai và thực hiện kế hoạch hóa
gia đình ở nước ta hiện nay hay không? 
13

tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003


tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003

 Rất đồng tình
 Đồng tình
 Khơng đồng tình
 Rất khơng đồng tình
 Khơng có ý kiến gì
Câu 16. Nếu ở câu 14 Anh/chị trả lời khơng đồng tình hoặc rất khơng đồng
tình, hãy cho biết ngun nhân tại sao.
..................................................................................................................................
................................................................................................................................
Câu 17. Theo Anh/chị việc không thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình sẽ gây

ra hậu quả như thế nào? 
 Khơng đủ khả năng tài chính để chăm lo cho gia đình
 Gây sức ép cho Nhà nước thực hiện các chế độ phúc lợi xã hội
 Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường
 Tất cả phương án trên
 Mục khác:
Câu 18. Anh/ chị đã làm gì để nâng cao sự hiểu biết của bản thân về các quy
định của pháp luật đối với vấn đề kế hoạch hóa gia đình? 
..................................................................................................... :..........................
................................................................................................................................
Câu 19. Đề xuất của anh/ chị để mỗi cá nhân có thể nhận thức và thực hiện
được những quyền, nghĩa vụ của mình trong việc thực hiện kế hoạch hóa gia
đình?
..................................................................................................... :..........................
................................................................................................................................
Câu 20: Anh chị có mong muốn gì để những quy định tại Điều 10, Pháp lệnh
dân số 2003 được hồn thiện hơn khơng? 
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Mọi ý kiến, đánh giá trên đều là nguồn thơng tin hữu ích giúp chúng tơi hồn thành
đề tài nghiên cứu.
2. Kết quả xử lý thông tin theo từng câu hỏi:
14

tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003


tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003


15

tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003


tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003

16

tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003


tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003

17

tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003


tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003

18

tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003


tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003

19


tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003


tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS. Ngọc Văn Nhân (chủ biên), “Giáo trình Xã hội học pháp luật”, Đại học
Luật Hà Nội, NXB Tư pháp (2018).
2. Luật Hôn nhân và gia đình 2014, NXB Lao động.
3. TS. Ngọc Văn Nhân (chủ biên), “Tập bài giảng xã hội học”, NXB Công an
nhân dân (2009).
4. Minh Đức (2019), “Nâng cao năng lực truyền thơng về dân số kế hoạch hóa
gia đình”, ytehagiang.org.vn, />5. Minh Huyền (2020), “Công tác dân số - một trong những giải pháp cơ bản để
nâng cao chất lượng cuộc sống của từng người, từng gia đình và toàn xã hội”,
quangbinh.gov.vn,
/>6. Nghị định 104/2003/ NĐ-CP ngày 16 tháng 09 năm 2003 quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh dân số 2003
7. Văn Quán (2020), “Tuyên truyền tạo sự thống nhất trong thực hiện các mục
tiêu Chiến lược dân số”, tuyengiao.vn, />8. Kế hoạch hóa gia đình là một phần của quyền con người – Khánh Linh, Báo
Điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam.
9. (Minh Khuê) “Nhiều thành tựu trong công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình”,
/>10.Văn phịng (2018),” Thực hiện Pháp lệnh Dân số: Cần sự chung tay góp sức
của cả hệ thống chính trị”,
/>20

tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003


tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003


tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003tim.hieu.nhan.thuc.va.thuc.hien.quyen.va.nghia.vu.cua.ca.nhan.trong.viec.thuc.hien.ke.hoach.hoa.gia.dinh.dieu.10.phap.lenh.dan.so.nam.2003



×