Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " Thiết lập vườn ươm và đào tạo để nâng cao hiệu quả chất lượng cây giống và thử nghiệm các mô hình trồng Macadamia tại 3 tỉnh phía Bắc Việt Nam - Báo cáo MS12 " potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.99 KB, 33 trang )


Ministry of Agriculture & Rural Development


Chương trình Hợp tác Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(CARD)



037VIE05
Thiết lập vườn ươm và đào tạo để nâng cao hiệu quả chất lượng cây
giống và thử nghiệm các mô hình trồng Macadamia
tại 3 tỉnh phía Bắc Việt Nam

Báo cáo MS12


Part 1 & 2

Phần 1. Xác nhận định lượng và chất lượng các vườn ươm hiện có và vườn ươm mới, những
nơi đã áp dụng cải tiến hoạt động vườn ươm (So sánh với Báo cáo 3)


Phần 2. Kiểm tra và xác nhận các giả định trong phân tích doanh nghiệp và phân tích tổng lợi
nhuận cho những nơi trồng Macadamia quy mô lớn và các hệ thống sản xuất Macadamia quy
mô hộ gia đình.








Tháng 6 năm 2010

1
Mục lục

1. Thông tin về tổ chức __________________________________________________________________ 2-3
2. Tóm tắt Báo cáo giai đoạn 12 _____________________________________________________________4
3. Tóm tắt _______________________________________________________________________________5
4. Giới thiệu & bối cảnh ___________________________________________________________________6
4.1 Những điểm quan trọng cần xem xét khi phân tích yếu tố tài chính của ngành CN Macadamia 7
4.2 Giới thiệu Phần 1 _________________________________________________________________8
4.3 Giới thiệu Phần 2 _________________________________________________________________8

5. Phần 1. Xác nhận định lượng và chất lượng các vườn
ươm hiện có và vườn ươm mới, những nơi đã áp
dụng cải tiến hoạt động vườn ươm (So sánh với Báo cáo 3) ______________________________________8
5.1 Số liệu và các giả định về vườn ươm__________________________________________________8
5.2 Các báo cáo kỹ thuật về vườn ươm__________________________________________________13
5.2.1 Báo cáo kỹ thuật vườn ươm Yên Thủy __________________________________________13
5.2.2 Các báo cáo kỹ thuật các vườn ươm của Công ty Vinamaca_________________________16
5.2.3 Báo cáo kỹ thuật vườn
ươm Ba Vì _____________________________________________17
5.2.4 Báo cáo kỹ thuật vườn ươm FSI _______________________________________________18
6. Phần 2. Kiểm tra và xác nhận các giả định trong phân tích doanh nghiệp và phân tích tổng lợi nhuận cho
những nơi trồng Macadamia quy mô lớn và các hệ thống sản xuất Macadamia quy mô hộ gia đình. ___21
6.1 Phần 2 Giới thiệu ________________________________________________________________21
6.2 Bảng 1-4 tham khảo trong phần 4.1 ______________________________________________ 21-23
6.3 Giới thiệu các mô hình trồng Macadamia và các bảng số liệu. ___________________________23

6.4 Mô hình lập kế hoạch tài chính và phát tri
ển vốn trồng Macadamia trên diện tích 1 ha.______24
6.5 Mô hình lập kế hoạch tài chính và phát triển vốn trồng Macadamia trên diện tích 1 ha ở MC. __
27
6.6 Mô hình lập kế hoạch tài chính và phát triển vốn trồng Macadamia trên diện tích 100 ha. _____31

8. Các bước tiếp theo_____________________________________________________________________35
9. Kết luận và ghi chú tiêu chuẩn___________________________________________________________35
10. Chữ ký ____________________________________________________________________________ 36

Phụ lục 1 - Các biểu mẫu Excel về mô hình tài chính vườn ươm

Phụ lục 2 - Các biểu mẫu Excel về mô hình lập KH tài chính và phát triển vốn Macadamia v
ới mô hình 1 ha
MC
Phụ lục 3 - Các biểu mẫu Excel về mô hình lập KH tài chính và phát triển vốn Macadamia với mô hình 1 ha

Phụ lục 4 - Các biểu mẫu Excel về mô hình lập KH tài chính và phát triển vốn Macadamia với mô hình 100
ha

Phụ lục 5 - Số liệu về cây Macadamia và những ha trồng Macadamia do các chủ trang trạng của Việt Nam
cung cấp

Phụ lục 6 - Hình ảnh về các hoạt động của dự án liên quan tới báo cáo.


2
1. Thông tin về tổ chức
Tên dự án
Thiết lập vườn ươm và đào tạo để nâng cao

hiệu quả chất lượng cây giống và thử nghiệm
các mô hình trồng Macadamia tại 3 tỉnh phía
Bắc Việt Nam
Cơ quan đại diện phía Việt Nam
Trung tâm Môi trường, Du lịch và Phát triển
(CETD)
Lãnh đạo nhóm Dự án Việt Nam
GS Hoàng Hoè
Cơ quan đại diện phía Úc
Hiệp hội Trang trại Lâm nghiệp Á Nhiệt đới
Nhân sự phía Úc
Martin Novak, Kim Wilson
Ngày bắt đầu thực hiện
01 tháng 01 năm 2006
Ngày kết thúc (theo dự án gốc)
31 tháng 12 năm 2008
Ngày kết thúc (thay đổi)
15 tháng 12 năm 2010
Giai đoạn báo cáo 6 tháng

Các địa chỉ liên lạc
Tại Úc: Trưởng nhóm
Tên:
Martin Novak
Điện thoại:
61 2 66895027
Chức vụ:
Chủ tịch
Fax:
61 2 66895227

Tổ chức
Hiệp hội Trang trại Lâm
nghiệp Á Nhiệt đới
Email:


Tại Úc: Liên lạc hành chính
Tên:
Valda Mitchell
Điện thoại:
61 2 66284372
Chức vụ:
Cán bộ hành chính
Fax:
61 2 66284386
Tổ chức
Hiệp hội Trang trại Lâm nghiệp
Á Nhiệt đới
Email:



Tại Việt Nam
Tên: Hoàng Hòe Điện thoại: 04 8642670, 04 7560233
Chức vụ:
Giám đốc
Fax:
04 7560233
Tổ chức
CETD

Email:



3
2. Tóm tắt báo cáo lần thứ 12




























3. Tóm tắt
Vì ngành công nghiệp Macadamia ở Việt Nam đang trong giai đoạn ban đầu phát triển,
do vậy gần như chưa có bất cứ hoạt động kinh doanh nào liên quan đến việc bán hạt
nguyên nhân (NIS) hay nhân hạt từ những sản phẩm được trồng ở Việt Nam, ngoại trừ
việc bán một số lượng nhỏ hạt giống. Hiện ước tính có khoảng 200 ha trồng Macadamia
với độ tuổi từ 1 đế
n 7 năm cho tới giai đoạn này. Hiện có khoảng 340.000 cây (2008 là
30.000 cây) trong các vườn ươm, theo đó bổ sung thêm hơn 1.000 ha (2008 là 100 ha).
Có một số hoạt động kinh doanh về chế biến NIS nhập khẩu từ Úc và một số nước khác
và hoạt động tiếp thị một số lượng nhỏ nhân hạt. Tuy nhiên, vấn đề này không thuộc
phạm vi báo cáo này.

3 vườn ươm hoạt động kinh doanh ban đầu đã sản xuất và bán một số cây ghép v
ới mức
giá trong khoảng từ 35.000 đến 55.000 VND/ cây (2008 là 30.000 đến 40.000 VND) và
một số lượng nhỏ đã được sử dụng trồng khảo nghiệm và trồng thí điểm. Chất lượng của
những cây này tiếp tục cho thấy khác nhau mặc dù nhìn chung là đã có sự tiến bộ. Do
vậy, dự án tiếp tục hỗ trợ để khắc phục những vấn đề còn hạn chế. Tính phổ biến c
ủa số
liệu về chất lượng hơn nhiều so với số liệu về khối lượng và tiếp tục được quyết định bởi
việc duy trì sự sống tại thời điểm đó. Các vườn ươm mới khu vực tư nhân của Công ty
Vinamaca đã nâng các tiêu chuẩn cả về số lượng và chất lượng cho ngành công nghiệp
Macadamia trong thời gian tới

Vườn ươm tạ
i Yên Thủy, được Dự án này hỗ trợ, tiếp tục trồng các cây giống và cây
ghép có chất lượng. Tuy nhiên, mục tiêu phát triển bền vững tiềm năng đã chuyển hướng

tới vùng Tây nguyên nên đã quyết định gửi cây ghép vào Đắk Lak và thiết lập các vườn
ươm trình diễn ở đó.

Phần 1. Xác nhận định lượng và chất lượng các vườn ươm hiện có và vườn ươm mới,
những nơi đã áp dụng cải tiến hoạt động vườn ươm (So sánh với Báo cáo 3)

Dự án 037VIE05 đã thực hiện xong các hoạt động trong 4,5 năm, trong thời gian này,
năng lực của các vườn ươm hiện tại đã được cải thiện, sản xuất trên 330.000 cây giống và
10.000 cây ghép từ 10-14 giống khác nhau. Các v
ườn ươm đã tích cực hơn trong việc thu
thập các số liệu về sản xuất và các mẫu biểu phân tích đã được chuẩn bị và cập nhật cho
tài chính vườn ươm.

Phần 2. Kiểm tra và xác nhận các giả định trong phân tích doanh nghiệp và phân tích
tổng lợi nhuận cho những nơi trồng Macadamia quy mô lớn và các hệ thống sản xuất
Macadamia quy mô hộ gia đình.

Các mẫu biểu phát triển vốn trồng Macadamia và mẫ
u tài chính của Dự án đã được chuẩn
bị và cập nhập dựa trên số liệu sẵn có về các chi phí đến thời điểm đó và so sách với một
số kịch bản, đối với hai mô hình có diện tích 1 ha và 1 mô hình 100 ha trồng macadamia
cung cấp NPV và IRR trong suốt giai đoạn 20 năm qua.

4
Việc thiết lập và hoạt động của các vườn ươm mẫu này đang cung cấp các số liệu quan
trọng về chi phí, theo đó đang cung cấp những giá trị như những chỉ số tài chính cho các
doanh nghiệp. Các mẫu biểu tài chính vườn ươm đính kèm phản ánh những số liệu mới
nhất.

Để phân tích việc trồng Macadamia của doanh nghiệp và các hệ thống sản xuất quy mô

nhỏ, các mẫu biểu tài chính c
ủa dự án đã được soạn thảo và cập nhật từ năm 2008, dựa
trên số liệu sẵn có về chi phí cho tới thời điểm đó và so sánh với một số kịch bản, đối với
hai mô hình có diện tích 1 ha và 1 mô hình 100 ha trồng macadamia cung cấp NPV và
IRR trong suốt giai đoạn 20 năm qua.

Sâu bệnh có hại và dịch bệnh tiếp tục được theo dõi và dễ dàng kiểm tra ở vườn ươm nếu
các mẫ
u biểu về Vận chuyển cây vườm ươm và Số liệu bán cây được sử dụng. Còn khá
sớm để có thể đánh giá được hiệu quả của việc theo dõi sâu bệnh có hại và dịch bệnh tại
các điểm trồng Macadamia. Những vấn đề lớn có liên quan là lượng mưa trong lúc cây ra
hoa và lượng nước trong quá trình cây ra hạt. Vấn đề đầu tiên có thể được làm nhẹ bớt
bằng việc sử dụng thu
ốc diệt nấm và thứ hai là tưới nước để đảm bảo lượng nước bù đắp
nếu có sẵn.

Việc theo dõi và đánh giá dưới góc độ xã hội và môi trường tiếp tục được thực hiện, tuy
nhiên cần có thời gian dài hơn để có thể cung cấp các khía cạnh vấn đề đang xảy ra là gì.
WASI và FSI sẽ tiếp tục quá trình này.


4. Giới thiệu và bối cảnh
Số liệu cơ
bản được thu thập trước đây và tại thời điểm bắt đầu dự án được báo cáo trong
Báo cáo 3 năm 2007 có thể đánh giá tiến bộ cho đến thời điểm này. Đã có sự tiến bộ đáng
kể trong sản xuất vườn ươm, đặc biệt là trong khu vực tư nhân. Công ty Long Phượng –
nơi có trách nhiệm thiết lập vườn ươm trình diễn mới ở Yên Thủy – nay đã liên doanh
v
ới các đối tác và đã thành lập Công ty Vinamaca, theo đó thiết lập các vườn ươm lớn
hơn nhiều ở Đắk Lắk với khoảng 220.000 cây giống và 3.000 cây ghép cho tới thời điểm

này. Vườn ươm Ba Vì cũng mở rộng sản xuất đáng kể từ 7.000 cây giống và 1.000 cây
ghép trong năm 2008 với tỷ lệ thành công là 65% lên tới 80.000 cây giống và 15.000 cây
ghép và tỷ lệ thành công là 75% vào năm 2010. Lạng Sơn đã tính toán lại quy mô sản
xuấ
t vườn ươm vì những vấn đề về hạt trong vùng do độ ẩm cao và các điều kiện ẩm ướt
trong quá trình cây ra hoa. Tuy nhiên, Trung tâm đang sử dụng kiến thức nhân giống
Macadamia của mình và mối quan hệ tốt với các nhà nghiên cứu Trung Quốc để có được
hạt có chất lượng và cành ghép phù hợp với yêu cầu ở Việt Nam, đặc biệt là khu vực cao
nguyên

Dự án đã tiếp tục hợp tác chặt chẽ v
ới WASI và FSI cả trong vấn đề nhân rộng vườn ươm
và trồng khảo nghiệm. Nghiên cứu ban đầu của 2 tổ chức này và những quan sát của các
nhóm dự án đã xác định cao nguyên là vùng đất tiềm năng để trở thành khu vực dẫn đầu
của Việt Nam trong việc phát triển bền vững ngành công nghiệp Macadamia. Khu vực
này có các điều kiện kinh tế, xã hội, môi trường bền vững để trồng Macadamia. Chính
quyền địa ph
ương và các cơ quan ở Đắk Lắk đã thừa nhận tiềm năng này và đã đề xuất
hỗ trợ cho việc phát triển ngành công nghiệp này.


5
Một số chủ trang trại lớn và các nhà đầu tư khu vực tư nhân cũng đã thừa nhận tiềm năng
này trong khu vực này và đã đưa ra một số sáng kiến hợp tác, bao gồm cả việc thành các
vườn Vinamaca và đã đề xuất trồng Macadamia. Thành công của khu vực này trong việc
thiết lập các ngành công nghiệp giống cây trồng toàn cầu, như cà phê, cao su, hạt điều,
hạt tiêu và cây công nghiệp đã cho thấy rằng v
ăn hóa của doanh nghiệp nông thôn vẫn
còn tồn tại và sẽ mang lại lợi ích đối với việc phát triển ngành công nghiệp Macadamia.


Dự án cũng đã xác định các khu vực sẽ được lợi từ việc phát triển ngành công nghiệp
Macadamia. Những khu vực này không thể hiện có tiềm năng thương mại so với khu vực
cao nguyên nhưng sẽ có thể có những lợi ích tương tự khác có giá trị quan trọng không
kém cho Việt Nam, bao gồm giá trị xã h
ội và môi trường. Sơn La đã được xác định là
một trong những tỉnh thuộc khu vực đó – nơi đã có những quan tâm đáng kể từ cộng
đồng, khu vực tư nhân và chính quyền địa phương. Một công ty liên doanh, Công ty 199
đã thỏa thuận với UBND xã Chiềng sơn, huyện Mộc Châu về sản xuất và chế biên
Macadamia. Điều rõ ràng đối với nhóm dự án CARD là cả nông dân và Công ty 199 yêu
cần cần nghiên cứu kỹ h
ơn, cần có hỗ trợ kỹ thuật và hỗ trợ phát triển ngành công nghiệp
này. Mối quan hệ hợp tác giữa Công ty tư nhân và UBND xã có thể trở thành mô hình
cho các xã khác trong vùng cao Tây Bắc học tập. Hỗ trợ đặc biệt đối với khu vực này là
hoạt động nghiên cứu thông qua Chương trình AusAid ACIAR. Bản chất đặc thù của
vùng cao Đông Bắc đòi hỏi phải có sự xem xét đặc biệt đối với việc sản xuất Macadamia.
Các điều kiện khí hậu gió và độ dốc đứng không thích hợp với những loại cây có mật độ
cao mang tính truyền thống. Những vườn cây trồng với mật độ thưa trồng xen canh với
các vụ mùa hàng năm sẽ mang lại kết quả tốt nhất cho những người tham gia. Với mật độ
100 cây/ ha, bạn có thể có một vườn cây sum sê, sản xuất 1,5 đến 2 tấn NIS/ năm. Tính
theo mức giá dè dặt là $1,8/ kg, ch
ủ trang trại có thể thu khoảng 2.700 đến 3,600 đô la Úc
/ha. Giá thành NIS hiện nay ở Úc là khoảng 2.70 đô la Úc/kg. Biểu mẫu tài chính dựa vào
giá thành thấp và mật độ thấp hơn, do vậy, doanh nghiệp có thể đạt IRR ở mức tương đối
hợp lý là 5%. Bên cạnh đó, cây Macadamia có thể che nắng cho những cây trồng và động
vật nuôi khác, giúp kiểm soát sự xói mòn trong khi vẫn cho thu nhập hàng năm kể từ năm
thứ 5. Các cây Macadamia trồng xen canh với những giống cây khác s
ẽ đóng góp tích
cực cho môi trường.
Đối với vùng cao nguyên, lợi nhuận tài chính đối với nông dân và cộng đồng được xem
là cao hơn. Các số liệu hiện có cho thấy IRR của doanh nghiệp trồng trên diện tích 1 ha

đạt 24% và trên diện tích 100 ha đạt 16,91%.
Sự tiến bộ này dường như đang cải thiện tình hình tài chính của các chủ trang trại quy mô
nhỏ, thông qua việc cung cấp sản phẩm nông nghiệp có giá trị cao, không dễ bị hỏng với
tiềm n
ăng thị trường trong nước và xuất khẩu cao. Các thành viên trong cộng đồng khác
cũng sẽ được hưởng lợi do có việc làm được trả lương khi tham gia chế biến và tiếp thị.

Các đại biểu tham gia 4 cuộc hội thảo tập huấn cũng bổ sung thêm nhiều số liệu và phân
tích. Các thông tin cập nhật nhất được trình bày trong các cuốn kỷ yếu hội thảo tại Đắk
Lắk đã được đư
a vào Báo cáo 10 và gửi tới CARD. Do vậy, báo cáo này có thể đã cập
nhật những phân tích trước kia, sử dụng 3 biểu mẫu phát triển vốn và tài chính
Macadamia và biểu mẫu tài chính vườn ươm đính kèm. Các biểu mẫu này được xây dựng
dựa trên mô hình đã phát triển ở Úc và được điều chỉnh cho phù hợp với tình hình của
Việt Nam. Các số liệu về sản lượng được sử dụng trong các mô hình trồng cây đều dựa
vào các con số
của Úc. Việc xem xét những số liệu về sản lượng của Trung Quốc đã
mang lại một số giá trị, tuy nhiên cho đến khi nào Việt Nam có được những số liệu chính

6
xác về sản lượng thì những con số về IRR và NPV sẽ được sửa lại cho đúng hơn. Chúng
không nên được sử dụng để đưa ra những giả định kinh doanh và nghiên cứu. Cho dù
nhiều số liệu về chi phí cần được mở rộng và được xác nhận về sự phát triển của ngành
công nghiệp này.

4.1 Những điểm quan trọng cần xem xét khi phân tích ngành công nghiệp
Macadamia của Việt Nam dưới góc độ tài chính

1. Macadamia là một ngành công nghiệp mới mẻ đối với Việt Nam do vậy còn có rất
nhiều ngườ

i chưa biết về ngành công nghiệp này.

2. Toàn cầu có nhu cầu rất cao về Macadamia nhưng mới chỉ cung cấp được 20% hạt
Macadamia.

3. Có thể lưu trữ Macadamia lâu hơn và không mất nhiều chi phí so với nhiều giống
cây khác.

4. Macadamia là một sự kinh doanh lâu dài và đòi hỏi có nhiều đầu tư về vốn.

5. Đòi hỏi có sự quản lý và nhân công đáng kể. Có thể cần hệ thố
ng tưới tiêu tốt và
một số hoạt động kiểm soát các loài gây hại và dịch bệnh.

6. Để có doanh thu cao, cả người nông dân và các nhà hoạt động trong lĩnh vực này
phải đặt mục tiêu có sản phẩm chất lượng cao. Phần lớn giá thành NIS đều liên
quan tới chất lượng. [Xem Phần 6 Bảng 1 dưới đây]

7. Sản lượng có thể khác nhau tùy thuộc vào vị trí địa lý, mùa, loại giống và mức độ
quả
n lý.

8. Bắt đầu có sản phẩm vào khoảng năm thứ 5 và sản lượng cao nhất vào khoảng
năm thứ 15 [Xem Phần 6 Bảng 2 dưới đây]

9. Sản lượng cao nhất có thể là khoảng 3 đến 4 tấn/ ha. [Xem Phần 6 Bảng 2 dưới
đây]

10. Giá thành NIS khá khác nhau, khoảng từ $1.50 đến $3.95 trong suốt 22 năm qua.
[Xem Phần 6 Bảng 3 dưới đây]


Xem các bảng biểu phía dưới hoặc các mẫu bi
ểu Excel đính kèm để biết thêm chi tiết về
giá cả và mức thu nhập có thể của các dự án. [Các biểu đính kèm 1, 2, 3 & 4.]

4.2 Giới thiệu về Phần 1

Phần 1. Xác nhận định lượng và chất lượng các vườn ươm hiện có và vườn ươm mới,
những nơi đã áp dụng cải tiến hoạt động vườn ươm (So sánh với Báo cáo 3)

7
Liên quan đến việc xem xét số liệu cơ bản và phân tích đã được cung cấp thông tin trong
các Báo cáo 6 tháng giai đoạn 3 và 6, đồng thời thông qua các báo cáo của các đại biểu,
bao gồm Kỷ yếu Hội thảo tập huấn 4, các tài liệu đó đã được trình cho CARD.
Các mẫu biểu tài chính vườn ươm liên quan đến Phần 1 và được thiết kế để cung cấp
thông tin về sản xuất cây vườn ươm, các chi phí, tỷ lệ thành công và các giả định khác,
doanh thu bán. Bả
ng phía dưới phân tích số liệu đã được sử dụng trong mẫu. Biểu mẫu
đính kèm sử dụng chương trình Excel và có thể được dùng các bộ số liệu khác.

Phần 2. Kiểm tra và xác nhận các giả định trong phân tích doanh nghiệp và phân tích
tổng lợi nhuận cho những nơi trồng Macadamia quy mô lớn và các hệ thống sản xuất
Macadamia quy mô hộ gia đình.

3 mẫu biểu về Phát triển vốn và Tài chính Macadamia (lãi tài chính) đã được nêu chi tiết
trong Phầ
n 2 mục 6 phần dưới và cung cấp tỷ lệ % NPV và IRR dựa trên những giả định
về các chi phí, sản lượng và sản lượng. Vấn đề quan trọng là thừa nhận sự hạn chế về độ
chính xác tại thời điểm này, đặc biệt là số liệu về sản lượng và sự thay đổi trong các giả
định. Tuy nhiên, nó đưa ra một dấu hiệu tốt về mức lãi dự kiến và nên ti

ếp tục là công cụ
giá trị nhữ là các số liệu trở nên phổ biến hơn trong suốt quá trình phát triển của ngành
công nghiệp này.

5. Phần 1. Xác nhận định lượng và chất lượng các vườn ươm hiện có và vườn ươm
mới, những nơi đã áp dụng cải tiến hoạt động vườn ươm. (So sánh với số liệu trong
Báo cáo 3)

5.1 Số liệu về vườn ươm và các giả
định được sử dụng trong mẫu tài chính vườn
ươm đính kèm.

Hầu hết các số liệu đều dựa vào thông tin có được từ các Báo cáo kỹ thuật của vườm
ươm dưới đây [5.2] và các nghiên cứu cụ thể hơn về các hoạt động vườn ươm mang tính
bền vững của Công ty Vina Macca tại Đăk Lắk. Các bảng số liệu dưới đây thống nhất với
những mẫu biể
u sử dụng.

Có thể làm các so sánh với các số liệu và việc phân tích được trình bày trong các Báo cáo
3 năm 2007 và Báo cáo 6 năm 2008.

Tài chính vườn ươm


PHÁT TRIỂN VỐN

VND
MỤC CÁC GIẢ ĐỊNH
Vốn trồng cây và trang thiết bị - cho vườn
ươm 170.000 cây

Chi phí vốn tiền VND, bao gồm
tất cả các loại trang thiết bị
275,000,000

MỤC CÁC GIẢ ĐỊNH QUANTUM
ĐẦU VÀO
BÁN CÂY GHÉP Chi phí cho một cây ghép 20,350
Giá thành một cây ghép 35,000
CÁC CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA


8
VƯỜN ƯƠM
[1] Để sản xuất gốc ghép

Lao động

Sửa chữa hệ thống tưới nước và duy trì VND/ trồng hạt giống 300
Nhân giống – nhân công VND/ trồng hạt giống 120
Bổ sung các luống ươm cây VND/ trồng hạt giống 63
Sử dụng thuốc trừ sâu VND/ trồng hạt giống 50
Các nhiệm vụ vườn ươm VND/ trồng hạt giống 180
Huấn luyện nhân viên VND/ trồng hạt giống 40
Hành chính và các chi phí khác Các chi phí xuất hiện phía dưới 100
Cộng:
853
Các chi phí khác

Ruột bàu VND/ trồng hạt giống 900
Điện VND/ trồng hạt giống 350

Hạt giống VND/ trồng hạt giống 1,900
Túi bàu VND/ trồng hạt giống 350
Cát VND/ trồng hạt giống 150
Phân bón VND/ trồng hạt giống 140
Dầu Diesel VND/ trồng hạt giống
Các chi phí khác VND/ trồng hạt giống 2,000
Cộng
5,790
[2] Để sản xuất cây ghép

Lao động

Chăm sóc cây sau ghép VND/ cây ghép thành công 100
Cung cấp các cành ghép VND/ cây ghép thành công 2,000
Ghép cây/ chi phí phát sinh VND/ cây ghép thành công 2,580
Các nhiệm vụ vườn ươm VND/ cây ghép thành công 1,800
Hành chính và các chi phí khác Các chi phí xuất hiện phía dưới 170
Cộng
6,650
Chi phí khác

Nước tiêu dùng VND/ cây ghép thành công 0
Điện VND/ cây ghép thành công 300
Phân bón – NPK VND/ cây ghép thành công 100
Cộng
2,710

[3] Quản lý và hành chính

Lương của cán bộ quản lý vườn ươm VND 90,000,000 trên 7 năm 2,000

Hành chính VND 45,000,000 trên 7 năm 1,000
Cộng
3,000
Chi phí/ cây ghép có thể bán được
1,347
Chi phí về vốn
6,643
Để sản xuất gốc ghép
9,360
Để sản xuất cây ghép
3,000
Quản lý và hành chính
20,350 TỔNG CỘNG


9

Bảng “Khối lượng vườn ươm” dưới đây chỉ là một sự biểu hiện của đầu ra cây ghép dựa trên số hạt giống được reo mầm và là một lựa chọn
trong mẫu biểu.

Thiết lập vườn ươm số 1
2009 2009 2010 2010 2011 2011 2012 2012
T5-T6 T7-T10 T5-T6 T7-T10 T5-T6 T7-T10 T5-T6 T7-T10
Giả định
Số lượng hạt giống được trồng
trong mỗi giai đoạn 243,000 100,000
Nhân giống thành công từ cành
giống 70% 0170,10070,000 00000
Sẵn cây để ghép 0 170,100 70,000 0
Số cây ghép thành công đợt 1 75.0% 0 127,575 52,500 0

Số cây ghép thành công đợt 2 40.0% 0 17,010 7,000
Số cây hỏng bị loại thải 0 25,515 10,500
Bên ngoài các vườn ươm 0 0 0
Cân đối số cây/hạt giống có
trong vườn ươm- cho biết quy
mô vườn ươm 0 170,100 240,100 240,100 240,100 112,525 17,500 0

Tổng số cây có sẵn để trồng
trong mỗi giai đoạn 0 127,575 69,510 7,000

Tổng số cây có sẵn để trồng
trong suốt thời gian dự án 204,085

F2007/08
F2008/0
9
197,085 7,000

10

Báo cáo hoạt động



Năm 2009/2010 2010/2011 2011/2012 2012/2013 2013/2014


Thu nhập từ bán
cây ghép 0 0 6,897,975,000 245,000,000 0



Các chi phí lao
động- cây giống 292,579,000 0 0 0 0

Các chi phí khác –
cây giống 1,985,970,000 0 0 0 0

Các chi phí lao
động-cây ghép:
lấy 1 & 2 0 0 1,310,615,250 46,550,000 0

Các chi phí khác –
cây ghép: lấy 1 và
2
0 0 534,100,350 18,970,000 0

Lương cho người
QL vườn ươm 84,000,000 90,000,000 95,000,000 100,000,000
Hành chính 50,000,000 55,000,000 60,000,000 65,000,000

Tổng chi phí hoạt
động của vườn
ươm 2,412,549,000 145,000,000 1,999,715,600 230,520,000 0


EBITDA
-
2,412,549,000
-
145,000,000 4,898,259,400 14,480,000 0


Chi tiêu vốn 275,000,000 0 0 0 0


Dòng tiền mặt từ
Trung tâm kinh
doanh vườn ươm
-
2,687,549,000
-
145,000,000 4,898,259,400 14,480,000 0


NPV 1,373,828,425


IRR 32.48%


So sánh giữa biểu mẫu tài chính này với bản năm 2008 đính kèm trong Báo cáo 6 cho thấy một
số khác biệt, bao gồm phát hiện thấy một số khác biệt IRR 32,48% và 15,35%. Điều này chủ yếu
là do vấn đề tiết kiệm chi phí do quy mô và các kỹ thuật và việc quản lý được cải tiến.

Nhận xét nhằm hỗ trợ tài chính vườn ươm
• Dựa vào năng lực hoạt động của các vườn ươm Yên Thủ
y và Công ty Vinamaca với số
lượng 10.000 cây và 170.000 cây
• Chi phí cho các hạng mục như thuốc trừ sâu là cần thiết trong giai đoạn này.
• Các dòng bôi xanh ở cả 2 vườn ươm là những mục nên thay đổi nếu muốn thay đổi số liệu.




11
5.2 Các báo cáo kỹ thuật vườn ươm

5.2.1 Báo cáo kỹ thuật vườn ươm Yên Thủy mới – 30/4/2010

Diện tích vườn ươm
• 1000 m
2

Số lượng cây giống hiện nay
• Tổng cộng có khoảng 5.000 [2008 13,000]
o 4.000 cây non, được đóng bầu 5 tháng trước [2008 7000
o 1.000 cây được đóng bầu trên 12 tháng [2008 6000]
Số lượng cây ghép hiện nay
• Khoảng 400 cây có thể được trồng ngay – cành ghép lấy từ Úc [2008 700
cành ghép lấy từ Trung Quốc
Tỷ lệ ghép thành công
• Theo báo cáo là 60% ( 95% đối với giống 816) [2008 báo cáo là 55%]
Những giống hiện đang được trồng tại vườn ươ
m
• Giống của Trung Quốc – QN1, 788, 800, 246, 900
• Cành ghép được lấy từ Gray Plantations của Úc (22/3/2010) – 816, 842, 246
và 741. [2008 giống ghép A268, A16, A4, Daddow, 246, 741 & A38]
Nhu cầu về cây
• Không phù hợp vì hiện chỉ cung cấp cho trang trại.
• 2 điểm trồng khảo nghiệm với diện tích là 2,5 ha dự kiến sẽ tiến hành trồng
Macadamia vào tháng 5/2010.
Có phải hiện các vườn ươm đang gieo thêm hạt giống, nếu vậy thì lấy giống từ

đâu?
• Trong giai
đoạn này, các vườn ươm không gieo thêm hạt giống [2008 200kg
lấy từ Trung Quốc]
Các vườn ươm đưa ra mục tiêu chất lượng gì?
• Sản xuất cây chất lượng cao hơn.
• Các vườn ươm đang thực hiện mục tiêu này bằng cách tiếp tục cải tiến thành
phần ruột bầu và họ đã thay cỡ túi đựng bầu cao hơn, túi bầu mỏng hơn để
cho rễ phát triể
n tốt hơn.
Những quy trình ghi chép nào đang được thực hiện?
• Hiện đang ghi chép về
o Giống
o Dinh dưỡng
o Tỷ lệ thành công


12
Có phải các vườn ươm đang ghi chép theo mẫu của Dự án cung cấp?
• Chỉ một phần
Cây ghép phát triển có giá thành bao nhiêu?
• Tại thời điểm này chưa biết giá là bao nhiêu nhưng giá dự kiến là khoảng
20.000 VND
Giá bán là bao nhiêu?
• Không phù hợp vì hiện tại vẫn chưa bán.

Mỗi vườn ươm có những chiến lược gì để nâng cao khả năng kinh doanh?
• Sản xuất cây có chất lượng cao.

Giá bán cây nên gấp hai lần chi phí sản xuất cây giống.

• Hợp tác với những người hoạt động trong lĩnh vực Macadamia nhằm thúc đẩy
vườn ươm và ngành công nghiệp Macadamia. Điều này đồng nghĩa với việc
tiếp tục hợp tác với dự án CARD.

Có thể áp dụng những chiến lược nào của Úc và Trung Quốc?
• Túi bầu có chất lượng tốt hơn.
• Hệ thống ghi chép
đầy đủ hơn.
• Nâng cao kỹ thuật ghép cây.

Cơ cấu giá? Các mục tiêu lợi nhuận hiện tại là gì hoặc có thể thay đổi gì?
• Giá cây ghép được ước tính khoảng 40.000 VND, khoảng gấp đôi chi phí sản
xuất. Doanh thu NPV tối thiểu ước tính tương tự như Biểu tài chính vườn ươm
năm 2008 là 15,35% IRR.

Hiện có những quy trình đảm bảo chất lượng nào? Đặc biệt là những đảm bảo
v
ề giống, tuổi cây, tình trạng sâu bệnh?
• Cải tiến thành phần ruột bầu.
• Mỗi một cây ghép đều được treo biển tên về giống và ngày sản xuất.
• Đã khảo nghiệm bầu to hơn theo Úc.
• Kiểm tra sâu bệnh.
• Chỉ đóng bầu những cây giống có chất lượng tốt.
• Loại bỏ những cây giống có chất lượng kém trong vườn ươm.
Nhận xét chung
• Đường vào vườn ươm và khu trồng khảo nghiệm đã được nâng cấp trừ 1 km cuối.
• Vẫn có hiện tượng sâu bệnh ăn một vài lá nhưng được xem là không nghiêm
trọng. Họ đang theo dõi.
• Nhìn chung, trông các cây phát triển tốt, đã có nhiều tiến bộ trong suốt thời gian
thực hiện dự án.


13
• Thành phần ruột bầu mới có vẻ như đã nhẹ hơn và nên tạo dễ thoát nước cho rễ
phát triển tốt. Như vậy cây sẽ lớn nhanh hơn và khoẻ hơn.

5.2.2 Báo cáo kỹ thuật vườn ươm Vinamaca – Tháng 4, 2010


Diện tích vườn ươm: 13.000 m
2
+ 4 khu trồng nhỏ hơn (500 x 4) = 2. 000 m
2

Số lượng cây giống hiện nay: 170.000 + 50.000
Số lượng cây ghép hiện tại: 3,000
Tỷ lệ ghép thành công: 80%
Các loại giống đang được trồng hiện nay tại vườn ươm: OC, 344, 246, 741
Người mua có nhu cầu mua cây phải không: Nông dân ở Đắk Lắk và Lâm Đồng
có nhu cầu mua cây giống.
Có ươm reo thêm hạt giống không, nếu vậy thì lấy giống ở đâu? Không phải bây
giờ.
Các mục tiêu chất lượ
ng của các vườn ươm là gì? Cây ghép chất lượng cao.
Đang thực hiện các quy trình ghi chép gì? Ghi chép số lượng cây giống và cây
ghép, các loại giống, dinh dưỡng.
Các vườn ươm đang sử dụng các mẫu biểu ghi chép của dự án có phải không?
Có.
Giá thành cây ghép là bao nhiêu? 25,000 VND
Giá thành cây giống là bao nhiêu? 35.000 đến 40.000 VND
Mỗi vườn ươm có những chiến lược phát triển kinh doanh nào?

Sản xuất cây ghép chất lượng từ những giống Macadamia có sản lượng cao trên
di
ện tích rộng ở Cao Nguyên Việt Nam.
Những chiến lược nào của Úc và Trung Quốc được áp dụng?
• Túi bầu chất lượng tốt hơn
• Hệ thống ghi chép tốt hơn
• Thành phần ruột bầu tốt hơn
• Xác định các loại giống chính xác hơn.
• Nhân giống khảo nghiệm bằng cách cắt

Hiện đang có những quy trình đảm bảo chất lượng nào? Đặ
c biệt là đảm bảo về
giống? Tuổi của cây? Tình hình dịch bệnh?
• Thận trọng với sâu bệnh và các biểu hiện dịch bệnh.
• Dùng các biển tên cho các loại giống.

14
Nhận xét tổng thể:
- Có cành ghép tốt nhất từ Úc và Trung Quốc
- Duy trì ghi chép đều đặn
- Treo biển giống cẩn thận
- Công nghệ mới

5.2.3 Báo cáo kỹ thuật của Vườn ươm Ba Vì – 23/ 3/ 2010


Diện tích vườn ươm
• 2.000 m2 [2008 – 500 m2]
Số lượng cây giốn hiện tại
• Khoảng 80.000 [ 2008 khoảng 7.000]

Số lượng cây ghép hiện tại
• Khoảng 15.000 [2008 khoảng 1.000 ]
Tỷ lệ ghép thành công
• Báo cáo là 75% [2008 báo cáo là 65%]
Các loại giống đang được trồng tại vườn ươm
• 788, 816, 842, 741, 695, A16, OC, 800, 246 & A38 [2008 vẫn những giống
đó]
Nhu cầu về cây
• Nông dân ở các tỉnh cao nguyên và đông bắ
c có một số yêu cầu về cây giống
[2008 chỉ cung cấp cho các vùng trồng khảo nghiệm]
Có reo thêm hạt giống không, nếu có sử dụng giống ở đâu?
• Không [2008 là 100 kg]
Các vườn ươm đặt mục tiêu về chất lượng là gì?
• Vẫn chưa xác định
Hiện có các quy trình ghi chép nào?

5.2.4 Báo cáo kỹ thuật vườn ươm Ba Vì FSI – 23/ 3/ 2010


Diện tích vườn ươm
• 500 m
2

Số lượng cây giống hiện có
• Khoảng 2.000 [2008 là 6.000 cây]
Số lượng cây ghép hiện có
• Khoảng 1.500 [ 2008 là 4.450 cây]

15

Tỷ lệ ghép thành công
• Báo là khoảng 75% [như năm 2008]
Các giống hiện đang được trồng tại vườn ươm
• 842, Daddow, 246, 816, 849, NG8, 344, 856, 741, OC, 814, BV2, BV5 &
BV6 [ như năm 2008]
Nhu cầu về cây
• Có nhu cầu [ như năm 2008]
• Chỉ cung cấp cho các điểm khảo nghiệm.
Có reo thêm hạt giống không, nếu có lấy giống ở đâu?
• Được cho là hạt giống lấy từ các cây được trồng t
ại các điểm khảo nghiệm
[2008 là 3.000 hạt giống từ Trung Quốc]
Các mục tiêu chất lượng của các vườn ươm là gì?
• Sản xuất cây có chất lượng tốt hơn trong thời gian ngắn nhất có thể.
• Các vườn ươm đang thực hiện mục tiêu nâng cao chất lượng thông qua việc
tiếp tục cải thiện thành phần ruột bầu, họ vẫn đang sử dụng
đất nhưng giảm tỷ
lệ%.
Các quy trình ghi chép nào đang được thực hiện?
• Hiện đang ghi chép (Tham khảo các bài trình bày tại Hội thảo tập huấn của
FSI)
o Các loại giống
o Dinh dưỡng
o Tỷ lệ thành công
Vườm ươm có sử dụng các biểu mẫu của dự án không?
• Họ sử dụng mẫu biểu riêng (Tham khảo các bài trình bày tại Hội thảo tập
huấn của FSI)
Giá thành cây ghép là bao nhiêu?
• Không biết.


Giá thành cây giống là bao nhiêu?
• Trước kia là 40.000 VND

Mỗi vườn ươm có những chiến lược tăng cường tài chính nào?
• Tiếp tục khảo nghiệm các giống mới và các kỹ thuật nhân giống hiệu quả với
chi phí thấp
• Tiếp tục nghiên cứu về kỹ thuật cắt (tỷ lệ thành công hiện nay là 40%)
• Tiếp tục hợp tác v
ới dự án CARD, đặc biệt là với các chuyên gia của Úc và
Trung Quốc.

Có thể áp dụng những chiến lược nào của Úc và Trung Quốc?
• Bầu có chất lượng tốt hơn

16
• Thành phần ruột bầu tốt hơn, đặc biệt là có thêm nhiều thành phần vô cơ và
cho ít hoặc không cho đất.
• Giữ cho rễ ăn sâu với đất bằng cách xếp 1 lớp sỏi để dễ thoát nước.

Nhận xét thêm
• Cũng như cây ghép thông thường, họ đã thử dâm hom các cây giống 816, OC,
NG8 và 842 ở những điểm trồng khảo nghiệm.
• Năm nay họ đã trồ
ng 10 ha khảo nghiệm tại Ba Vì sử dụng cây ghép và cắt.
• Mỗi chủ trang trại quy mô nhỏ mua 20 đến 30 cây.
• Họ đã cung cấp 4.000 cây cho công ty tại vùng cao nguyên

6. Phần 2. Kiểm tra và xác nhận các giả định trong phân tích doanh nghiệp và phân tích
tổng lợi nhuận cho những nơi trồng Macadamia quy mô lớn và các hệ thống sản xuất
Macadamia quy mô hộ gia đình.


6.1 Giới thiệu.

3 mẫu biểu về Phát triển vốn và Tài chính Macadamia (lãi tài chính) đã đượ
c nêu chi tiết
trong Phần 2 mục 6 phần dưới và cung cấp tỷ lệ % NPV và IRR dựa trên những giả định
về các chi phí, sản lượng và sản lượng. Vấn đề quan trọng là thừa nhận sự hạn chế về độ
chính xác tại thời điểm này, đặc biệt là số liệu về sản lượng và sự thay đổi trong các giả
định. Tuy nhiên, nó đưa ra một dấu hiệu tốt về mứ
c lãi dự kiến và nên tiếp tục là công cụ
giá trị nhữ là các số liệu trở nên phổ biến hơn trong suốt quá trình phát triển của ngành
công nghiệp này.

4 biểu mẫu Excel [xls files] được đính kèm trong báo cáo này là những bản cập nhật các
mẫu biểu được sử dụng trong Báo cáo giai đoạn 3 và 6. Các trang số liệu mà được sử
dụng trong các biểu mẫu này được đính kèm phía dưới.

6.2 Các bảng cơ sở cho các mẫu bi
ểu 1-4 tham khảo trong mục 4.1

Bảng 1. Sản lượng của Úc tính hàng năm
NIS tấn với 10% độ ẩm (MC)
Giá thành NIS - $/kg với 10% MC

Năm Tấn $/kg
1987 4400 3.10
1988 5200 3.95
1989 6800 3.65
1990 12000 2.50
1991 10000 1.60

1992 13000 2.03
1993 14500 2.75
1994 19700 2.80
1995 17500 3.00
1996 20500 3.05

17
1997 25400 2.70
1998 26500 2.45
1999 33000 2.25
2000 29500 2.12
2001 34800 2.45
2002 30200 2.75
2003 29700 3.20
2004 43700 3.45
2005 35500 3.60
2006 43900 2.60
2007 41800 1.50
2008 36000 1.65
2009 37500 1.90
Tổng cộng 63.87
Giá trung bình 2.90
AMS 2009

Bảng 2. Sản lượng (NIS) / cây / ha

Năm Sản lượng
của 1 cây
Sản lượng
trên 1 ha

1 0 0
2 0 0
3 0 0
4 0 0
5 1 300
6 2 600
7 4 1200
8 6 1800
9 9 2400
10 10 3000
11 11 3200
12-15 12-13 3500-4000
AMS hướng dẫn trồng: Sổ tay người trồng Macadamia

Bảng 3. Sản lượng hàng năm của Úc
NIS tấn với thành phần độ ẩm 10% (MC)
Giá NIS - $/kg với MC 10%

Năm Tấn $/kg
1987 4400 3.10
1988 5200 3.95
1989 6800 3.65
1990 12000 2.50
1991 10000 1.60
1992 13000 2.03
1993 14500 2.75
1994 19700 2.80

18
1995 17500 3.00

1996 20500 3.05
1997 25400 2.70
1998 26500 2.45
1999 33000 2.25
2000 29500 2.12
2001 34800 2.45
2002 30200 2.75
2003 29700 3.20
2004 43700 3.45
2005 35500 3.60
2006 43900 2.60
2007 41800 1.50
2008 36000 1.65
2009 37500 1.90
Total 63.87
Giá trung
bình
2.90
AMS 2009

6.3 Giới thiệu các mô hình trồng Macadamia và các trang số liệu
Các trang số liệu dưới sử dụng số liệu của 3 mô hình trồng Macadamia, bản đính
kèm 2 – 4: các biểu mẫu tài chính và phát triển vốn trồng Macadamia.
Việc sử dụng thêm các biểu mẫu đính kèm nên ghi chú về chất lượng được xác định
trong báo cáo
3 mẫu biểu về ngân sách trồng cây Macadamia (chương trình Excel) mô hình trồng trên
diện tích 1 ha (200 cây/ha cho phép trồng xen canh) đối với trang trạng quy mô nhỏ trồng
v
ới mục đích kinh doanh, mô hình trồng trên diện tích 1 ha (100 cây/ha cho phép trồng
xen canh dày hơn) đối với trang trại quy mô nhỏ, năng suất thấp và mô hình trồng trên

diện tích 100 ha (357 cây/ha) trồng với mục đích kinh doanh. Lợi nhuận của mô hình sản
lượng kém là thấp và cơ bản lấy từ các số liệu của Mộc Châu (MC), phần lớn những nơi
trồng là trên đất dốc, bạc màu. Đối với mô hình này, hy vọng sẽ có những giá trị
và lợi
nhuận khác và nông dân vẫn sẽ có thêm thu nhập từ việc trồng xen canh.
Các số liệu về mô hình trồng với mục đích kinh doanh trên diện tích 1 ha cơ bản là từ
Đắk Lắk được ghi nhận là sản lượng cây trồng cao. Giả định rằng nông dân đã đang trồng
các cây trồng khác và do vậy không mất các chi phí trả trước cao về trồng giống mới như
trồng xen canh trong mô hình trồng cây với mục đích kinh doanh trên diện tích 100 ha.

19
6.4 Mô hình phát triển tài chính và phát triển vốn trồng Macadamia trên diện tích 1
ha. Tham khảo bản đính kèm 2 đối với các biểu Excel.


Vườn cây 1 ha - 7m x 4m = 200 cây/ha



VỐN

VND
Năm 0

Đất 0

Trồng
Máy kéo x 1 0
Đường 0
Xe chở đất đá có máy xúc tự động

Bình xịt thuốc diệt cỏ x 2 0
Bình xịt thuốc trừ sâu bệnh 0
Phương tiện vận chuyển 0
Nhà cho công nhân 0
Ba lô đựng đồ lặt vặt, các dụng cụ
khác…
2,000,000
CỘNG
2,000,000


Sự thiết lập

Cây 9,000,000 45,000 Chi phí cây
Trồng cây và phân bón 5,000,000 5,000,000 Chi phí / Ha
Dọn đất 2,000,000 2,000,000 Chi phí / Ha
CỘNG
16,000,000

CỘNG NĂM 1 18,000,000



Năm 2

Cây 0 45,000 Chi phí cây
Trồng cây và phân bón 0 5,000,000 Chi phí / Ha
Dọn đất 0 2,000,000 Chi phí / Ha
CỘNG NĂM 2 0




Năm 3

Cây 0 45,000 Chi phí cây
Trồng cây và phân bón 0 5,000,000 Chi phí / Ha
Dọn đất 0 2,000,000 Chi phí / Ha
CỘNG NĂM 3 0


Năm 4

Cây 0 45,000 Chi phí cây
Trồng cây và phân bón 0 5,000,000 Chi phí / Ha
Dọn đất 0 2,000,000 Chi phí / Ha
CỘNG NĂM 4 0




Năm 5
Cây 0 45,000 Chi phí cây
Trồng cây và phân bón 0 5,000,000 Chi phí / Ha
Dọn đất 0 2,000,000 Chi phí / Ha
CỘNG NĂM 5 -

TỔNG CỘNG
18,000,000




20

Mật độ
200

Chi phí của mô hình sản xuất

LỢI NHUẬN Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10
Được trồng trên 1
ha
1 0 0
Tổng số ha 1 111111111
Tổng số cây được
trồng 200 000000000
Tổng số cây 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200
Kg/ cây
0 1 2 4 6 8 10
Sản lượng/ trang
trại 0 200 400 800 1,200 1,600 2,000
Giá/kg NIS VND 30,000 30,000 30,000 30,000 30,000 30,000 30,000 30,000 30,000 30,000
Tổng lãi 0 0 0 0 6,000,000 12,000,000 24,000,000 36,000,000 48,000,000 60,000,000

CHI PHÍ
$ $ $ $ $ $ $ $ $ $
Vốn 18,000,000 0 0 0 0
Đặt lại cây 168,000 0 0 0 0 00000
Thuốc trừ sâu 500,000 500,000 500,000 500,000 500,000 500,000 500,000 500,000 500,000 500,000
Thuốc diệt cỏ 0 000000000
Phân bón 1,785,000 3,500,000 3,500,000 5,250,000 5,250,000 7,000,000 7,000,000 10,500,000 10,500,000 14,000,000

Cung cấp nước
0 0 1,000,000 1,000,000 1,000,000 1,000,000 2,000,000 2,000,000 2,000,000 3,000,000
LĐ thường xuyên 0 000000000
LĐ công nhật 0 000000000
Thu lượm bằng tay 00000000
Sấy khô
2,000,000 2,000,000 5,000,000 5,000,000 5,000,000 7,000,000
Chi phí VP và
nhiêu liệu
0 000000000
Quản lý
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Phòng chống cháy
0 000000000
Sửa chữa và duy trì
Linh tinh
3,000,000 3,000,000 3,000,000 3,000,000 3,000,000 3,000,000 3,000,000 3,000,000 3,000,000 3,000,000
Dọn cây
Làm hàng rào
TỔNG CHI PHÍ 23,453,000 7,000,000 8,000,000 9,750,000 11,750,000 13,500,000 17,500,000 21,000,000 21,000,000 27,500,000

Hiện trạng/năm -23,453,000 -7,000,000 -8,000,000 -9,750,000 -5,750,000 -1,500,000 6,500,000 15,000,000 27,000,000 32,500,000

21

Lợi nhuận đầu tư 24.00%

Giá NIS VND
30,000



VND/ha

Chi phí thuốc trừ
sâu
500,000

CF thuốc trừ sâu/
ha
0



Phân bón/ Ha. –
Năm 1
1,785,000
- năm 2
3,500,000
- năm 3
3,500,000
- năm 4
5,250,000
- năm 5
5,250,000
- năm 6
7,000,000
7
7,000,000
8
10,500,000

9
10,500,000
10
14,000,000
11
14,000,000
12
14,000,000

CF thu hoạch bằng
tay /Kg
0
LĐ thường xuyên /
Ha.
0
LĐ công nhật / Ha.
0


22

Mật độ
200
LỢI NHUẬN Năm 11 Năm 12 Năm 13 Năm 14 Năm 15 Năm 16 Năm 17 Năm 18 Năm 19 Năm 20
Ha được trồng

Tổng số ha 1 111111111
Tổng số cây được
trồng 0 000000000
Tổng số cây 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200

Kg/ cây
12 13 14 14 15 15 15 15 15 15
Sản lượng/ trang trại 2,400 2,600 2,800 2,800 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000
Giá/kg NIS VND 30,000 30,000 30,000 30,000 30,000 30,000 30,000 30,000 30,000 30,000
Tổng lãi 72,000,000 78,000,000 84,000,000 84,000,000 90,000,000 90,000,000 90,000,000 90,000,000 90,000,000 90,000,000

CHI PHÍ
$ $ $ $ $ $ $ $ $ $
Vốn
Đặt lại cây 0 000000000
Thuốc trừ sâu 500,000 500,000 500,000 500,000 500,000 500,000 500,000 500,000 500,000 500,000
Thuốc diệt cỏ 0 000000000
Phân bón 14,000,000 14,000,000 14,000,000 14,000,000 14,000,000 14,000,000 14,000,000 14,000,000 14,000,000 14,000,000
Cung cấp nước
3,000,000 4,000,000 4,000,000 5,000,000 5,000,000 5,000,000 5,000,000 5,000,000 5,000,000 5,000,000
LĐ thường xuyên 0 000000000
LĐ công nhật 0 000000000
Thu lượm bằng tay 0 000000000
Sấy khô
7,000,000 8,000,000 8,000,000 8,000,000 10,000,000 10,000,000 10,000,000 10,000,000 10,000,000 10,000,000
Chi phí VP và nhiêu
liệu 0 000000000
Quản lý
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Phòng chống cháy 0 000000000
Sửa chữa và duy trì
Linh tinh 3,000,000 3,000,000 3,000,000 3,000,000 3,000,000 3,000,000 3,000,000 3,000,000 3,000,000 3,000,000
Dọn cây 700
Làm hàng rào
TỔNG CHI PHÍ 27,500,700 29,500,000 29,500,000 30,500,000 32,500,000 32,500,000 32,500,000 32,500,000 32,500,000 32,500,000


Hiện trạng/năm 44,499,300 48,500,000 54,500,000 53,500,000 57,500,000 57,500,000 57,500,000 57,500,000 57,500,000 57,500,000



23
6.5. Mô hình phát triển tài chính và phát triển vốn trồng Macadamia trên diện tích 1 ha tại
MC. Tham khảo bản đính kèm 3 đối với các biểu Excel.

Vườn 1 Ha- 10m x 10m = 100 cây/ha



VỐN

VND
Năm 0

Đất
0

Trồng

Máy kéo x 1
0
Đường
0
Xe chở đất đá có máy xúc tự động

Bình xịt thuốc diệt cỏ x 2

0
Bình xịt thuốc trừ sâu bệnh
0
Phương tiện vận chuyển
0
Nhà cho công nhân
0
Ba lô đựng đồ lặt vặt, các dụng cụ khác…
2,000,000
CỘNG
2,000,000


Sự thiết lập

Cây 4,500,000
45,000 Chi phí cây
Trồng cây và phân bón 5,000,000
5,000,000 Chi phí / Ha
Dọn đất 2,000,000
2,000,000 Chi phí/ Ha
CỘNG
11,500,000

CỘNG NĂM 1 13,500,000



Năm 2


Cây 0 45,000 Chi phí cây
Trồng cây và phân bón 0 5,000,000 Chi phí / Ha
Dọn đất 0 2,000,000 Chi phí/ Ha
CỘNG NĂM 2 0



Năm 3

Cây 0 45,000 Chi phí cây
Trồng cây và phân bón 0 5,000,000 Chi phí / Ha
Dọn đất 0 2,000,000 Chi phí/ Ha
CỘNG NĂM 3 0


Năm 4

Cây 0 45,000 Chi phí cây
Trồng cây và phân bón 0 5,000,000 Chi phí / Ha
Dọn đất 0 2,000,000 Chi phí/ Ha
CỘNG NĂM 4 0




Năm 5

Cây 0 45,000 Chi phí cây
Trồng cây và phân bón 0 5,000,000 Chi phí / Ha
Dọn đất 0 2,000,000 Chi phí/ Ha

CỘNG NĂM 5 -

TỔNG CỘNG
13,500,000



24

Mật độ
100

Chi phí mô hình sản xuất

LỢI NHUẬN Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10
Ha được trồng
1 0 0
Tổng số ha 1 111111111
Tổng số cây được
trồng 100 000000000
Tổng số cây 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
Kg/ cây
0 1 2 4 6 8 10
Sản lượng/ trang
trại 0 100 200 400 600 800 1,000
Giá/kg NIS VND 28,000 28,000 28,000 28,000 28,000 28,000 28,000 28,000 28,000 28,000
Tổng lãi 0 0 0 0 2,800,000 5,600,000
11,200,00
0
16,800,00

0
22,400,00
0
28,000,00
0

CHI PHÍ
$ $ $ $ $ $ $ $ $ $
Vốn 13,500,000 0 0 0 0
Đặt lại cây 84,000 000000000
Thuốc trừ sâu 500,000 500,000 500,000 500,000 500,000 500,000 500,000 500,000 500,000 500,000
Thuốc diệt cỏ 0 000000000
Phân bón 1,785,000 3,500,000 3,500,000 5,250,000 5,250,000 7,000,000 7,000,000
10,500,00
0
10,500,00
0
14,000,00
0
Cung cấp nước
0 0 1,000,000 1,000,000 1,000,000 1,000,000 2,000,000 2,000,000 2,000,000 3,000,000
LĐ thường xuyên 0 000000000
LĐ công nhật 0 000000000
Thu lượm bằng tay 00000000
Sấy khô
2,000,000 2,000,000 5,000,000 5,000,000 5,000,000 7,000,000
Chi phí VP và
nhiêu liệu
0 000000000
Quản lý

0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Phòng chống cháy
0 000000000
Sửa chữa và duy trì
Linh tinh
2,000,000 2,000,000 2,000,000 2,000,000 2,000,000 2,000,000 2,000,000 2,000,000 2,000,000 2,000,000
Dọn cây
Làm hàng rào
TỔNG CHI PHÍ 17,869,000 6,000,000 7,000,000 8,750,000 10,750,000 12,500,000 16,500,000 20,000,000 20,000,000 26,500,000

×