Tải bản đầy đủ (.pdf) (186 trang)

luận văn thạc sĩ xây dựng bài tập rèn kĩ năng viết cho học sinh lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.44 MB, 186 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Lê Phạm Kim Bình

XÂY DỰNG BÀI TẬP
RÈN KĨ NĂNG VIẾT CHO HỌC SINH LỚP 1

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2019

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Lê Phạm Kim Bình

XÂY DỰNG BÀI TẬP
RÈN KĨ NĂNG VIẾT CHO HỌC SINH LỚP 1

Chuyên ngành : Giáo dục học (Giáo dục Tiểu học)
Mã số

: 8140101

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS.TS. NGUYỄN THỊ LY KHA

Thành phố Hồ Chí Minh - 2019

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là nghiên cứu khoa học của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
cơng bố trong bất kì cơng trình nào khác.
Tác giả
Lê Phạm Kim Bình

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS.
Nguyễn Thị Ly Kha đã tận tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình học tập và nghiên
cứu để tơi có thể hồn thành luận văn này.
Tơi cũng xin trân trọng cảm ơn Quý Thầy Cô trong Khoa Giáo dục Tiểu học,
Quý Thầy Cô giảng dạy lớp Cao học Giáo dục học (Giáo dục tiểu học), Phòng Đào
tạo, Phòng Sau đại học Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo
điều kiện cho tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của Quý Thầy Cô, các em học sinh lớp
Một của Quý trường Tiểu học đã tham gia hợp tác và hỗ trợ tơi khi tìm hiểu thực
tiễn và thực nghiệm tại trường.
Cuối cùng, tơi xin tỏ lịng biết ơn tới gia đình, những người thân, bạn bè,
các anh chị học viên lớp Cao học Giáo dục học (Giáo dục tiểu học) khóa 28 đã

ln ủng hộ, động viên, giúp đỡ tơi hồn thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn.
Tác giả

Lê Phạm Kim Bình

download by :


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục hình ảnh và sơ đồ
MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN........................................ 7
1.1. Cơ sở lý luận ..................................................................................................... 7
1.1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .................................................................... 7
1.1.2. Một số khái niệm công cụ ........................................................................ 15
1.1.3. Đặc điểm tâm sinh lý, ngôn ngữ của học sinh lớp 1 ................................ 18
1.1.4. Cơ sở ngôn ngữ học ................................................................................. 22
1.1.5. Lý luận về phát triển kĩ năng viết cho học sinh lớp 1 .............................. 23
1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................ 34
1.2.1. Chương trình, tài liệu dạy học ................................................................ 34
1.2.2. Nhận thức của giáo viên về rèn kĩ năng viết cho học sinh lớp 1 ............. 39
1.2.3. Kĩ năng viết của học sinh lớp 1 ở các trường Tiểu học ........................... 46
Tiểu kết chương 1 ..................................................................................................... 54
Chương 2. BÀI TẬP RÈN KĨ NĂNG VIẾT CHO HỌC SINH LỚP 1 ............. 55

2.1. Nguyên tắc xây dựng bài tập .......................................................................... 55
2.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích, bám sát nội dung chương trình
giáo dục phổ thơng mới ........................................................................... 55
2.1.2. Ngun tắc tích hợp ................................................................................. 55
2.1.3. Nguyên tắc hệ thống, liên tục, thường xuyên .......................................... 56
2.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính vừa sức ............................................................ 56
2.1.5. Nguyên tắc lấy học sinh làm trung tâm, phát triển tính tích cực, chủ
động sáng tạo của học sinh trong học tập ............................................... 57
2.3. Căn cứ và quy trình xây dựng bài tập ............................................................. 57

download by :


2.3.1. Căn cứ xây dựng bài tập .............................................................................. 57
2.3.2. Quy trình xây dựng bài tập .......................................................................... 57
2.4. Các bài tập rèn kĩ năng viết cho học sinh lớp 1.............................................. 58
2.4.1. Các loại bài tập......................................................................................... 58
2.4.2. Ngữ liệu dùng trong bài tập ..................................................................... 60
2.4.3. Các dạng bài tập ....................................................................................... 62
2.5. Độ khó, độ tin cậy của bài tập ........................................................................ 81
2.5.1. Độ khó ..................................................................................................... 81
2.5.2. Độ tin cậy ................................................................................................. 83
Tiểu kết chương 2 ..................................................................................................... 85
Chương 3. THỰC NGHIỆM BÀI TẬP RÈN KĨ NĂNG VIẾT CHO HỌC
SINH LỚP 1 ......................................................................................... 86
3.1. Chọn mẫu thực nghiệm................................................................................... 86
3.1.1. Phương pháp chọn mẫu............................................................................ 86
3.1.2. Kết quả khảo sát ....................................................................................... 86
3.2. Tổ chức thực nghiệm ...................................................................................... 88
3.2.1. Nguyên tắc thực nghiệm .......................................................................... 88

3.2.2. Mục đích thực nghiệm ............................................................................. 88
3.2.3. Phương pháp thực nghiệm ....................................................................... 88
3.2.4. Quy trình thực nghiệm ............................................................................. 88
3.3. Kết quả thực nghiệm và phân tích kết quả ................................................... 114
3.3.1. Về thái độ ............................................................................................... 114
3.3.2. Về kết quả thực hiện bài tập .................................................................. 115
3.3.3. Kết quả bài kiểm tra sau thực nghiệm ................................................... 117
Tiểu kết chương 3 ................................................................................................... 124
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 125
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 128
DANH MỤC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ................................................... 132
PHỤ LỤC

download by :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bài tập

BT

Cán bộ quản lý

CBQL

Đối chứng

ĐC

Giáo viên


GV

Học sinh

HS

Kĩ năng

KN

Kĩ năng viết

KNV

Sách giáo khoa

SGK

Thực nghiệm

TN

Tiểu học

TH

download by :



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1.

Bảng hệ thống hóa mối quan hệ giữa cấu trúc lời nói với hệ thống
kĩ năng tạo lập ngơn bản viết ................................................................ 22

Bảng 1.2.

Ví dụ về chiến lược viết ........................................................................ 30

Bảng 1.3.

Bảng hệ thống hóa nội dung câu hỏi gợi ý hướng dẫn học sinh
động não ................................................................................................ 31

Bảng 1.4.

Bảng hệ thống các hoạt động hướng dẫn học sinh lớp 1 viết câu ......... 32

Bảng 1.5.

Yêu cầu cần đạt đối với kĩ năng viết dành cho học sinh lớp 1
(Chương trình giáo dục phổ thơng cấp Tiểu học – 05/2006) ................ 35

Bảng 1.6.

Yêu cầu cần đạt đối với kĩ năng viết dành cho học sinh lớp 1
(Chương trình phổ thơng mới – 12/2018) ............................................. 37

Bảng 1.7.


Trình độ chuyên môn, thâm niên công tác của giáo viên ..................... 40

Bảng 1.8.

Đánh giá của giáo viên về mức độ cần thiết đối với từng kĩ năng
viết bộ phận của học sinh lớp 1 ............................................................. 41

Bảng 1.9.

Đánh giá của giáo viên về kĩ năng viết thể hiện qua bài viết “Viết
về giai đình của em” của học sinh giai đoạn cuối học kì hai ................ 42

Bảng 1.10. Ý kiến của giáo viên về những khó khăn có thể gặp phải trong quá
trình rèn kĩ năng viết cho học lớp 1 ...................................................... 43
Bảng 1.11. Ý kiến của giáo viên về các dạng bài tập rèn kĩ năng viết cho học
sinh lớp 1 ............................................................................................... 44
Bảng 1.12. Số câu học sinh lớp 1 viết được trong bài khảo sát............................... 47
Bảng 1.13. Số lượng bài viết mắc lỗi trong quá trình khảo sát ............................... 49
Bảng 1.14. Bảng thống kê lỗi chính tả âm- vần của học sinh qua bài khảo sát ...... 50
Bảng 1.15. Nội dung, hình thức trình bày bài viết của HS...................................... 52
Bảng 2.1.

Thống kê các phiếu bài tập mà đề tài xây dựng .................................... 59

Bảng 2.2.

Danh mục các bài đọc mở rộng............................................................. 61

Bảng 2.3.


Số lần sử dụng các dạng bài tập mà đề tài xây dựng ............................ 62

Bảng 2.4.

Các hình thức thể hiện của dạng “điền khuyết” và số lần sử dụng ....... 63

Bảng 2.5.

Các hình thức thể hiện của dạng “viết” và số lần sử dụng.................... 68

Bảng 2.6.

Các hình thức thể hiện của dạng “sắp xếp” và số lần sử dụng ............. 73

download by :


Bảng 2.7.

Các hình thức thể hiện của dạng “nối ghép” và số lần sử dụng ............ 77

Bảng 2.8.

Độ khó của các phiếu bài tập đề tài xây dựng ...................................... 82

Bảng 2.9.

Độ tin cậy của các phiếu bài tập đề tài xây dựng .................................. 84


Bảng 3.1.

Số câu học sinh hai nhóm viết được trước thực nghiệm ....................... 86

Bảng 3.2.

Số lỗi học sinh hai nhóm mắc phải trong bài viết trước
thực nghiệm ........................................................................................... 87

Bảng 3.3.

Bảng thống kê số học sinh mắc lỗi chính tả âm vần ở giai đoạn 3 ..... 114

Bảng 3.4.

Điểm trung bình kết quả thực hiện các dạng bài tập thực nhiệm........ 115

Bảng 3.5.

Số câu học sinh hai nhóm viết được trước và sau thực nghiệm.......... 117

Bảng 3.6.

Số lỗi học sinh hai lớp mắc phải trong bài kiểm tra trước và sau
thực nghiệm ......................................................................................... 118

Bảng 3.7.

Thống kê kết quả kiểm tra bài viết “Hai tiếng kì lạ” của hai lớp........ 120


Bảng 3.8.

Số câu học hai lớp viết được trong câu 4 của bài kiểm tra
“Hai tiếng kì lạ” .................................................................................. 123

download by :


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2.1.

Dạng bài tập “điền khuyết” trong câu 2 của phiếu bài tập “Bố của
My” ....................................................................................................... 64

Hình 2.2.

Dạng bài tập “điền khuyết” trong câu 1 của phiếu bài tập “Bơng
hoa cúc trắng” ....................................................................................... 64

Hình 2.3.

Dạng bài tập “điền khuyết” trong câu 1 của phiếu bài tập
“Ngưỡng cửa” ....................................................................................... 65

Hình 2.4.

Dạng bài tập “điền khuyết” trong câu 3 và câu 4 của phiếu bài tập
“Trái chín” ............................................................................................. 65

Hình 2.5.


Dạng bài tập “điền khuyết”trong câu 3 và câu 4 của phiếu bài tập
“Ngưỡng cửa” ....................................................................................... 66

Hình 2.6.

Dạng bài tập “điền khuyết”trong câu 3 của phiếu bài tập “Người
bạn tốt” .................................................................................................. 66

Hình 2.7.

Dạng bài tập “điền khuyết” trong phiếu bài tập “Cái nhãn vở”............ 66

Hình 2.8.

Dạng bài tập “điền khuyết” trong phiếu bài tập “Mẹ của em” ............. 67

Hình 2.9.

Dạng bài tập “điền khuyết” trong phiếu bài tập “Hoa ngọc lan” .......... 67

Hình 2.10. Dạng bài tập “viết” trong phiếu bài tập “Rùa và Thỏ” ......................... 69
Hình 2.11. Dạng bài tập “viết” trong phiếu bài tập “Trí khơn” .............................. 69
Hình 2.12. Dạng bài tập “viết” trong phiếu bài tập “Cây phượng” ........................ 70
Hình 2.13. Dạng bài tập “viết” trong phiếu bài tập “Chú ở Trường Sa” ................ 70
Hình 2.14. Dạng bài tập “viết” trong phiếu bài tập “Thông tin lồi vật” ............... 70
Hình 2.15. Dạng bài tập “viết” trong phiếu bài tập “Cơ chủ khơng biết q
tình bạn” và phiếu bài tập “Thơng tin lồi vật” .................................... 71
Hình 2.16. Dạng bài tập “viết” trong câu 1 của phiếu bài tập “Những điều hay
ở lớp” và câu 1 trong phiếu bài tập “Bà của em”.................................. 72

Hình 2.17. Dạng bài tập “viết” trong câu 4 của phiếu bài tập “Cây phượng”
và câu 3 trong phiếu bài tập “Bà của em” ............................................. 72
Hình 2.18. Dạng bài tập “viết” trong câu 3 của phiếu bài tập “Người mẹ thứ
hai” và câu 4 trong phiếu bài tập “Thơng tin lồi vật” ......................... 72
Hình 2.19. Dạng bài tập “sắp xếp” trong câu 4 của phiếu bài tập “Cua ẩn sĩ” ....... 74

download by :


luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1

Hình 2.20. Dạng bài tập “sắp xếp” trong câu 2 của phiếu bài tập “Sói và Sóc”..... 74
Hình 2.21. Dạng bài tập “sắp xếp” trong phiếu bài tập “Tình bạn” và phiếu
bài tập “Dê con nghe lời mẹ” ................................................................ 74
Hình 2.22. Dạng bài tập “sắp xếp” trong phiếu bài tập “Chú ở Trường Sa” và
phiếu bài tập “Tình bạn” ....................................................................... 75
Hình 2.23. Dạng bài tập “sắp xếp” trong phiếu bài tập “Cơ bé trùm khăn đỏ” ...... 76
Hình 2.24. Dạng bài tập “sắp xếp” trong phiếu bài tập “Bông hoa cúc trắng”....... 76
Hình 2.25. Dạng bài tập “sắp xếp” trong phiếu bài tập “Người mẹ thứ hai” và
phiếu bài tập “Bà của em”..................................................................... 77
Hình 2.26. Dạng bài tập “nối/ ghép” trong phiếu bài tập “Cái nhãn vở” ............... 78
Hình 2.27. Dạng bài tập “nối/ ghép” trong phiếu bài tập “Ngôi nhà thứ hai” ........ 78
Hình 2.28. Dạng bài tập “nối/ ghép” trong phiếu bài tập “Hoa ngọc lan”.............. 78
Hình 2.29. Dạng bài tập “nối/ ghép” trong phiếu bài tập “Trái chín” .................... 79
Hình 2.30. Dạng bài tập “nối/ ghép” trong phiếu bài tập “Đêm hội đồng xanh” ... 79
Hình 2.31. Dạng bài tập “nối/ ghép” trong phiếu bài tập “Tình bạn”..................... 80
Hình 2.32. Hoạt động vẽ trong câu 1 của phiếu bài tập “Bố của My” và
“Người bạn tốt của em” ........................................................................ 80
Hình 3.1.


Bài làm của học sinh đối với câu hỏi dạng nối/ ghép ở giai đoạn 1 ..... 90

Hình 3.2.

Bài làm của học sinh đối với câu hỏi dạng nối/ ghép trong phiếu
bài tập “Hoa ngọc lan” .......................................................................... 90

Hình 3.3.

Bài làm của học sinh đối với câu hỏi dạng viết trong phiếu bài tập
“Cái nhãn vở” ........................................................................................ 91

Hình 3.4.

Bài làm của học sinh đối với câu hỏi dạng viết trong phiếu bài tập
“Hoa ngọc lan” và bài “Trí khơn” ......................................................... 91

Hình 3.5.

Bài làm của học sinh đối với câu hỏi dạng điền khuyết trong
phiếu bài tập “Trí khơn”........................................................................ 92

Hình 3.6.

Bài làm của học sinh đối với câu hỏi dạng điền khuyết trong
phiếu bài tập “Hoa ngọc lan” ................................................................ 93

Hình 3.7.

Bài làm của học sinh đối với câu hỏi dạng điền khuyết trong

phiếu bài tập “Mẹ của em” .................................................................... 94

luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1

download by :


luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1

Hình 3.8.

Bài làm của học sinh đối với câu hỏi dạng nối ghép trong phiếu
bài tập “Cua ẩn sĩ” và “Tình bạn” ......................................................... 95

Hình 3.9.

Bài làm của học sinh đối với câu hỏi dạng điền khuyết trong
phiếu bài tập “Bố của My” .................................................................... 97

Hình 3.10. Bài làm của học sinh đối với câu hỏi dạng điền khuyết trong
phiếu bài tập “Bơng hoa cúc trắng” ...................................................... 98
Hình 3.11. Bài làm của học sinh đối với câu hỏi dạng điền khuyết phiếu bài
tập “Cua ẩn sĩ” ...................................................................................... 98
Hình 3.12. Bài làm của học sinh đối với câu hỏi dạng điền khuyết trong câu 1
phiếu bài tập “Niềm vui bất ngờ” ......................................................... 99
Hình 3.13. Bài làm của học sinh đối với câu hỏi dạng điền khuyết trong câu 3
phiếu bài tập “Niềm vui bất ngờ” ......................................................... 99
Hình 3.14. Bài làm của học sinh đối với câu hỏi dạng điền khuyết trong
phiếu bài tập “Ngưỡng cửa”.................................................................. 99
Hình 3.15. Bài làm của học sinh đối với câu hỏi dạng điền khuyết phiếu bài

tập “Viết về bản thân của em” ............................................................ 100
Hình 3.16. Bài làm của học sinh đối với câu hỏi dạng sắp xếp trong phiếu bài
tập “Bơng hoa cúc trắng” .................................................................... 102
Hình 3.17. Bài làm của học sinh đối với câu hỏi dạng sắp xếp trong phiếu bài
tập “Sói và Sóc” .................................................................................. 102
Hình 3.18. Bài làm của học sinh đối với câu hỏi dạng sắp xếp trong phiếu bài
tập “Cua ẩn sĩ” .................................................................................... 103
Hình 3.19. Bài làm của học sinh đối với câu hỏi dạng sắp xếp trong phiếu bài
tập “Tình bạn” ..................................................................................... 103
Hình 3.20. Bài làm của học sinh đối với câu hỏi dạng sắp xếp trong phiếu bài
tập “Chú ở Trường Sa” ....................................................................... 105
Hình 3.21. Bài làm của học sinh đối với câu hỏi dạng sắp xếp trong phiếu bài
tập “Bà của em” .................................................................................. 106
Hình 3.22. Bài làm của học sinh đối với câu hỏi dạng viết trong phiếu bài tập
“Thông tin loài vật”............................................................................. 108

luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1

download by :


luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1

Hình 3.23. Bài làm của học sinh đối với câu hỏi dạng viết trong phiếu bài tập
“Những điều hay ở lớp” ...................................................................... 108
Hình 3.24. Bài làm của học sinh đối với câu hỏi dạng viết trong phiếu bài tập
“Cây phượng” ..................................................................................... 109
Hình 3.25. Bài làm của học sinh đối với câu hỏi dạng viết trong phiếu bài tập
“Mẹ và em” ......................................................................................... 110
Hình 3.26. Bài làm của học sinh đối với câu hỏi dạng viết trong phiếu bài tập

“Bà của em” ........................................................................................ 111
Hình 3.27. Bài làm của học sinh đối với câu hỏi dạng viết trong phiếu bài tập
“Chú ở Trường Sa” ............................................................................. 112
Hình 3.28. Bài làm của học sinh đối với câu hỏi dạng viết trong phiếu bài tập
“Thông tin lồi vật”............................................................................. 112
Hình 3.29. Bài làm của học sinh đối với câu hỏi dạng viết trong phiếu bài tập
“Mẹ và em” ......................................................................................... 113

luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1

download by :


luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nhiều nghiên cứu của các chuyên gia giáo dục trên thế giới đã chỉ ra rằng: Rèn
kĩ năng viết sớm cho học sinh không chỉ có ảnh hưởng tích cực đến kết quả học tập
trên ghế nhà trường mà còn tác động mạnh mẽ đến công việc sau này của mỗi
người. kĩ năng viết tốt sẽ giúp học sinh tự tin, mạnh dạn trình bày ý tưởng của bản
thân, nâng cao năng lực học tập, năng lực tư duy. Từ nhiều năm trước, chương trình
giáo dục ở các quốc gia như Mỹ, Anh, Pháp, v.v. đã xem rèn kĩ năng viết là nhiệm
vụ trọng tâm. Song song với rèn kĩ thuật viết chữ, kĩ năng viết chính tả; học sinh ở
các nước này đã được rèn kĩ năng viết câu, đoạn ngay từ lớp 1, thậm chí một số
nghiên cứu ở Mỹ đã bắt đầu hướng dẫn học sinh viết ngay từ mẫu giáo.
Viết là công cụ giúp học sinh giao tiếp bằng văn bản, đem lại hiệu quả tích
cực, lâu dài đối với hoạt động học tập. kĩ năng viết bao gồm nhiều mặt như: kĩ thuật

viết chữ, kĩ năng viết chính tả, kĩ năng dùng từ, kĩ năng đặt câu, kĩ năng tạo lập
ngơn bản. Trong đó, kĩ thuật viết chữ, kĩ năng viết chính tả là kĩ năng bộ phận, cơng
cụ chi phối trong q trình tạo lập ngơn bản; kĩ năng dùng từ, đặt câu, kĩ năng tạo
lập ngôn bản là đích đến cuối cùng của người viết nhằm tạo ra sản phẩm giao tiếp.
Phát triển kĩ năng viết được xem là tất yếu trong nhà trường ở mọi cấp học nói
chung và cấp Tiểu học nói riêng. Thực hiện Nghị quyết về đổi mới “căn bản” và
“toàn diện”, chương trình giáo dục phổ thơng sau 2018 có những thay đổi, chuyển
biến mạnh mẽ, quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển phẩm
chất và chú trọng phát triển năng lực toàn diện. Trong chương trình giáo dục được
ban hành vào tháng 12 năm 2018, nội dung rèn kĩ năng viết câu, đoạn được đưa vào
giảng dạy từ lớp 1, đây là bước chuyển quan trọng, mở ra cơ hội để kĩ năng viết
được rèn luyện xuyên suốt tạo mối liên kết chặt chẽ giữa các khối lớp ở bậc Tiểu
học.
Trong bốn kĩ năng nghe, nói, đọc, viết thì kĩ năng viết được xem là kĩ năng
khó và được dành nhiều thời gian để rèn luyện. Tuy nhiên, vấn đề rèn kĩ năng viết ở
các trường Tiểu học hiện nay vẫn còn gặp nhiều bất cập, hệ thống bài tập Tiếng
Việt còn đang ở giai đoạn cung cấp, củng cố tri thức lý thuyết ngôn ngữ học (Lê A,

luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1

download by :


luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1

2
Chu Thị Thủy An). Cụ thể, ở lớp 1, học sinh chỉ được rèn kĩ thuật viết chữ, bài tập
luyện viết chỉ ở mức độ sao chép, tái hiện, học sinh lớp 1 chỉ được rèn kĩ năng nói
nhưng chưa được hướng dẫn sử dụng chữ viết để trình bày ý tưởng, bày tỏ tình cảm,
nguyện vọng của bản thân. Trong khi đó, bắt đầu lớp 2 các em đã phải viết câu,

đoạn văn ngắn ở phân môn Tập làm văn. Vì vậy dẫn đến khoảng trống, thiếu kết nối
giữa luyện viết ở lớp 1 và phân môn Tập làm văn ở lớp 2. Chính vì lý do trên, học
sinh cảm thấy bỡ ngỡ, khơng xác định được mục đích viết, ý nghĩa của viết, không
khơi dậy hứng thú đối với môn học.
Xuất phát từ những vấn đề thực tiễn trên; với mong muốn góp phần hỗ trợ rèn
kĩ năng viết chính tả, kĩ năng viết câu, đoạn ngắn cho học sinh lớp 1; chúng tôi
quyết định chọn đề tài “Xây dựng bài tập rèn kĩ năng viết cho học sinh lớp 1”.
2. Mục tiêu, mục đích nghiên cứu
2.1. Mục tiêu
Xây dựng được bài tập rèn kĩ năng viết cho học sinh lớp 1.
2.2. Mục đích
Nhằm giúp cho học sinh lớp 1 rèn kĩ năng viết câu, đoạn văn ngắn góp phần
đồng hành cùng mơn Tiếng Việt trong việc rèn luyện các kĩ năng ngôn ngữ của học
sinh.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích đề ra, người viết sẽ tiến hành thực hiện những nhiệm vụ
sau:
(1) Nghiên cứu tài liệu trong và ngoài nước để làm rõ các khái niệm cơng cụ
và các vấn đề có liên quan làm cơ sở lý luận của đề tài;
(2) Đánh giá kĩ năng viết của học sinh lớp 1 bao gồm khả năng diễn đạt, vốn
từ, kĩ năng viết chính tả;
(3) Xây dựng bài tập rèn kĩ năng viết cho học sinh lớp 1;
(4) Thực nghiệm một số bài tập đề tài xây dựng; phân tích kết quả, kết luận và
đưa ra đề xuất.

luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1

download by :



luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1

3
4. Đối tượng, khách thể nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Bài tập Tiếng Việt rèn luyện kĩ năng viết cho học sinh lớp 1.
4.2. Khách thể nghiên cứu
Quá trình rèn kĩ năng viết cho học sinh lớp 1.
5. Phạm vi nghiên cứu
5.1. Địa bàn khảo sát
Các học sinh lớp 1 thuộc 3 trường Tiểu học tại Thành phố Hồ Chí Minh và
Bình Dương.
5.2. Phạm vi tiến hành thực nghiệm
Một lớp với qui mô 30 học sinh lớp 1 tại trường Tiểu học V.P, Bình Dương có
sự phát triển bình thường về ngơn ngữ, về tâm sinh lí.
5.3. Giới hạn nghiên cứu
Đề tài của chúng tôi chỉ nghiên cứu về vấn đề kĩ năng viết, cụ thể là khả năng
diễn đạt, vốn từ, lỗi chính tả của học sinh lớp 1 và việc rèn kĩ năng viết cho học sinh có
có sự phát triển bình thường về ngơn ngữ, về tâm sinh lí nhằm tìm ra những ưu, nhược
điểm liên quan đến việc phát triển kĩ năng viết của các em. Qua đó, chúng tơi tiến hành
xây dựng hệ thống bài tập phù hợp nhằm giúp học sinh hình thành và phát triển kĩ năng
tạo lập ngơn bản viết. Vì điều kiện nghiên cứu hạn chế, nên chúng tôi chỉ tập trung
xây dựng bài tập rèn kĩ năng viết cho học sinh lớp 1 ở giai đoạn học kì 2 (Luyện tập
tổng hợp).
6. Giả thuyết nghiên cứu
Nếu đề tài dựa trên một cơ sở lý luận khoa học chắc chắn, việc khảo sát thực
trạng tiến hành chu đáo và xây dựng được bài tập rèn kĩ năng viết khoa học, hấp
dẫn, phù hợp với đối tượng thì sẽ góp phần quan trọng vào việc phát triển kĩ năng
viết cho học sinh, đặt nền móng ban đầu giúp các em học tốt phân môn Tập làm văn
ở các lớp học sau.

7. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu lý luận
Mục đích: xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu.

luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1

download by :


luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1

4
Đối tượng: Các tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
Cách thức thực hiện: Thu thập, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu
trong và ngồi nước về vấn đề liên quan đến đề tài: kĩ năng viết, đặc điểm tâm sinh
lý, ngôn ngữ của học sinh lớp 1, đặc điểm chữ viết tiếng Việt hiện đại, chương
trình, tài liệu dạy học liên quan đến vấn đề rèn kĩ năng viết bao gồm chương trình
giáo dục phổ thơng cấp Tiểu học (05/2006) và chương trình phổ thơng mới
(12/2018).
Phương pháp quan sát
Mục đích: tìm hiểu thực tế q trình dạy - học Chính tả; tình hình rèn kĩ năng
viết cho học sinh lớp 1 tại một số trường Tiểu học; thái độ, sự yêu thích khi làm bài
của nhóm thực nghiệm trong q trình thực nghiệm.
Đối tượng quan sát: giáo viên, học sinh lớp 1.
Cách thức thực hiện: tham gia dự giờ (quan sát các hoạt động dạy học của giáo
viên trong các giờ Chính tả, giờ Tập viết, Luyện nói), quan sát cách soạn giáo án,
quan sát học sinh (khi học và khi làm bài tập Chính tả, Tập viết).
Phương pháp điều tra
Mục đích: khảo sát về kĩ năng diễn đạt, vốn từ, kĩ năng ngữ pháp, lỗi chính tả
của học sinh lớp 1 trước khi thực nghiệm bài tập, nguyên nhân dẫn đến lỗi chính tả

của học sinh, thu thập cứ liệu để xây dựng bài tập rèn kĩ năng viết câu, đoạn văn
ngắn cho học sinh lớp 1; xin ý kiến về cách thức xây dựng bài tập; xin ý kiến nhằm
làm sáng tỏ hệ thống lý luận và thực tiễn về vấn đề nghiên cứu.
Đối tượng điều tra: cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh lớp 1.
Cách thức thực hiện: khảo sát, phỏng vấn, thăm dò ý kiến bằng bảng hỏi; trao
đổi, thảo luận với giáo viên, cán bộ quản lý trong quá trình thực nghiệm đề tài.
Phương pháp thống kê tốn học
Mục đích: Tìm ra kết quả của q trình khảo sát thực trạng, kiểm trả kết quả
thực nghiệm, xác định tính khả thi của bài tập mà đề tài xây dựng.
Cách thực hiện: Sử dụng các cơng thức tốn học, thống kê, phần mềm
Excel, v.v. để xử lí, phân tích thơng tin thu được từ bảng hỏi, phiếu điều tra,

luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1

download by :


luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1

5
phiếu khảo sát lỗi chính tả, kĩ năng tạo lập ngôn bản viết của học sinh lớp 1, phiếu
bài tập của nhóm thực nghiệm.
Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Mục đích: thực nghiệm bài tập rèn kĩ năng viết cho học sinh lớp 1 tại trường
V.P, Thuận An, Bình Dương.
Nội dung: thực nghiệm các bài tập rèn kĩ năng viết cho học sinh lớp 1 mà
người nghiên cứu xây dựng.
Để thực hiện phương pháp này, chúng tôi tiến hành chọn mẫu 60 học sinh tại
trường V.P, Thuận An, Bình Dương. Việc chọn mẫu nghiên cứu dựa trên các tiêu
chí: trường được chọn làm thực nghiệm chấp nhận và tạo điều kiện cho người

nghiên cứu thực hiện khảo sát và thực nghiệm; học sinh được chọn để khảo sát có
sự phát triển bình thường về trí tuệ, có trình độ tương đương nhau để làm lớp TN
(30 học sinh) và lớp đối chứng (30 học sinh). Việc lựa chọn lớp thực nghiệm và lớp
đối chứng khác nhau sẽ tạo nên sự công bằng giữa các đối tượng học sinh.
Thời gian thực nghiệm kéo dài 3 tháng (từ tháng 02/2019 đến tháng 05/2019)
tại trường Tiểu học V.P, Thuận An, Bình Dương.
8. Đóng góp của đề tài
Đề tài xác định và hệ thống hoá cơ sở lý luận vấn đề rèn kĩ năng viết cho học
sinh lớp 1; đồng thời khảo sát thực trạng kĩ năng tạo lập ngơn bản viết và q trình
rèn kĩ năng viết của học sinh lớp 1 trong các trường Tiểu học hiện nay. Từ đó,
chúng tơi xây dựng bài tập rèn kĩ năng viết mà cụ thể là kĩ năng tạo lập ngôn bản
viết cho học sinh lớp 1, đón đầu định hướng dạy học phát triển năng lực của chương
trình giáo dục phổ thơng sau 2018.
9. Cấu trúc của luận văn
Phần Mở đầu gồm: Lí do chọn đề tài, mục tiêu, mục đích nghiên cứu, nhiệm
vụ, khách thể, đối tượng, giới hạn, phạm vi, giả thuyết và phương pháp nghiên cứu,
dự đốn đóng góp của đề tài, cấu trúc của luận văn.
Phần Nội dung gồm 3 chương:
Chương1: Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn
Chương 2: Bài tập rèn kĩ năng viết cho học sinh lớp 1

luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1

download by :


luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1

6
Chương 3: Thực nghiệm bài tập rèn kĩ năng viết cho học sinh lớp 1

Phần Phụ lục gồm: bảng hỏi giáo viên, phiếu kiểm tra kĩ năng viết của học
sinh trước và sau khi thực nghiệm, phiếu bài tập rèn kĩ năng viết cho học sinh, nội
dung bài đọc mở rộng, nhật ký thực nghiệm, hình ảnh thực nghiệm, giấy xác nhận
thực nghiệm.

luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1

download by :


luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1

7

Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN
Trong chương 1, chúng tơi tìm hiểu cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn của vấn đề
nghiên cứu. Cụ thể: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu; Cơ sở lí luận bao gồm: Cơ sở
tâm sinh lí và ngôn ngữ của học sinh lớp 1; Cơ sở ngôn ngữ học; Lý luận về phát
triển kĩ năng viết cho học sinh lớp 1; Cơ sở thực tiễn bao gồm các nội dung sau:
Chương trình dạy học Tiếng Việt cho học sinh lớp 1 theo Chương trình giáo dục
phổ thơng cấp Tiểu học (05/2006) và Chương trình giáo dục phổ thơng mới
(12/2018) - nhìn từ bình diện rèn kĩ năng viết; Thực trạng rèn kĩ năng viết cho học
sinh lớp 1 tại một số trường Tiểu học.
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
a. Các nghiên cứu ở nước ngoài về rèn kĩ năng viết
KNV là một trong bốn KN đóng vai trị quan trọng đối với cuộc sống mỗi
người, chính vì vậy, từ nhiều năm trước, các nhà giáo dục trên thế giới đã bắt đầu
nghiên cứu về thực trạng KNV của HS, những yếu tố quyết định sự thành công của
người viết, ảnh hưởng của KNV đối với đời sống mỗi người, làm thế nào để phát

triển KNV, v.v.. Các nghiên cứu này đều đặc biệt nhấn mạnh sự cần thiết của việc
rèn luyện KNV cho HS ngay từ lớp đầu tiên của bậc TH. Tiêu biểu phải kể đến các
nghiên cứu của Steven Graham, Karen Harris, Presley, Connie Jule, v.v..
Nhóm tác giả: Michael Pressley; Ruth Wharton-McDonald; Richard
Allington; Cathy Collins Block; Lesley Morrow đã bàn về bản chất của vấn đề
hướng dẫn dạy đọc viết hiệu quả ở lớp 1 qua “The Nature of Effective First- Grade
Literacy Instruction” (1998). “Dạy học lớp 1 thì phức tạp hơn cả khoa học hàng
không” (Michael Pressley et al. 1998), đây là nhận định được đề cập trong tài liệu
sau khi nhóm tác giả tiến hành quan sát, điều tra thực tế dạy học ở hai mươi tám
lớp 1 tại năm bang của nước Mỹ. Từ kết quả thu thập nhóm tác giả đã trình bày các
khuyến nghị nhằm giúp cho việc giảng dạy KNV ở lớp 1 đạt được hiệu quả. Nhóm
tác giả đặc biệt quan tâm đến quá trình hướng dẫn HS nhận biết cấu trúc câu, tạo
động cơ, khơi dậy sự yêu thích của HS đối với bài viết của mình. Động cơ viết và
mơi trường viết là hai yếu tố được thường xuyên đề cập, nhấn mạnh trong nhiều

luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1

download by :


luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1

8
nghiên cứu khi trình bày khuyến nghị nhằm giúp HS trở thành người viết độc lập.
Qua các con số thống kê cho thấy: HS sẽ đạt kết quả ngoài mong đợi về đọc viết
nếu chúng có động cơ đọc viết rõ ràng và được học tập trong môi trường thân thiện,
tích cực. Tuy nhiên, “mơi trường đọc viết”, “động cơ đọc viết” vẫn còn mới mẻ và
chưa được triển khai rộng rãi trong trường TH ở Việt Nam hiện nay. Mặc dù vậy,
giáo dục Việt Nam đang đứng trước những cải cách giáo dục căn bản và toàn diện,
đặc biệt yêu cầu đối với KNV trong môn Ngữ Văn của CT giáo dục phổ thơng mới

thì “mơi trường đọc viết”, “động cơ đọc viết” sẽ dần dần trở thành một trong những
yếu tố quyết định sự thành công của người viết. Tài liệu cịn cung cấp thêm thơng
tin: HS trong những lớp học dành nhiều thời gian để đọc, viết đến cuối năm lớp 1 đã
có thể viết được tác phẩm dài bao gồm viết hoa, dấu câu và ít mắc các lỗi chính tả
(Michael Pressley et al. 1998). Đây là phát hiện quan trọng để người viết làm cơ sở
xây dựng tiêu chí đánh giá KNV đối với HS lớp 1. HS hồn tồn có khả năng viết
được từ một đến hai câu, viết đúng chính tả ngay từ lớp 1 nếu được hướng dẫn thực
hiện BT khoa học, hấp dẫn, phù hợp với khả năng của mình. Tuy nhiên, báo cáo chỉ
dừng lại ở trình bày thực trạng và đề xuất khuyến nghị nhưng chưa có hướng dẫn cụ
thể về cách thực hiện, BT hỗ trợ nhằm hướng dẫn HS lớp 1 rèn KNV.
Tài liệu “Writing and Spelling Strategies: Assisting students who have
additional learning support needs” của NSW Department of Education and
Training (Bộ Giáo dục và Đào tạo của New South Wales) đã cung cấp cái nhìn tổng
thể về tồn bộ q trình rèn KNV trong nhà trường. Các tác giả nhấn mạnh quá
trình chuẩn vị cho HS trước khi viết có ảnh hưởng quan trọng đối với sự thành công
của bài viết. Kiến thức cần trang bị cho HS mà tài liệu đề cập là kiến thức nền tảng,
mở rộng vốn từ ngữ liên quan đến vấn đề đang viết, cơng cụ hỗ trợ tìm kiếm kiến
thức. Trong tài liệu, tác giả đã giới thiệu ba chiến lược dạy học được thực hiện trên
mơ hình lớp học: Scaffolded instruction (Cấu trúc dàn giáo), SRSD (chiến lược tự
điều chỉnh), POWER (chuẩn bị, tổ chức ý tưởng, viết, chỉnh sửa, viết lại), các chiến
lược này trang bị cho GV những nội dung cơ bản cũng như cách kiểm soát KNV
của HS; đây cũng là công cụ hỗ trợ HS tự đánh giá bài viết của mình (qua hình thức
phiếu BT cuối bài). Ngồi ra, tài liệu cịn phân tích những khó khăn HS có thể gặp

luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1

download by :


luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1


9
trong q trình viết; tiêu chí đánh giá bài viết; cấu trúc văn bản, ngữ pháp thường
gặp; chiến lược rèn KNV chính tả. Tương ứng với mỗi hoạt động trong quá trình
viết, tài liệu hướng dẫn chi tiết các bước thực hiện và các phiếu BT minh họa. Ví dụ
đối với hoạt động chiến lược phát triển KN ghi chú trong hoạt động tìm kiếm kiến
thức liên quan đến bài, tài liệu sẽ cung cấp phiếu BT bằng hình thức hoàn thành sơ
đồ, hoàn thành bảng, v.v.; đối với hoạt động mở rộng vốn từ tác giả cung cấp văn
bản (văn bản thông tin, văn bản nghệ thuật) liên quan đến vấn đề đang viết. Mỗi
hoạt động sẽ được thực hiện trên một phiếu BT, vì vậy trong một giờ luyện viết HS
có thể thực hiện từ ba đến bốn phiếu. Hoạt động cung cấp vốn từ trước khi viết bằng
các văn bản thông tin, văn bản nghệ thuật, chiến lược tổ chức ý tưởng bằng hình
ảnh, sử dụng tranh ảnh minh họa kể lại câu chuyện hay cung cấp vốn từ trước khi
viết thông qua hoạt động đọc văn bản là những gợi ý để chúng tôi xây dựng hoạt
động cung cấp kiến thức nền cho HS. Tuy nhiên, đối với HS lớp 1 thì các chiến
lược ghi chú bằng sơ đồ, lập kế hoạch, v.v. vẫn chưa phù hợp với trình độ của các
em, vì vậy, GV phải thay đổi bằng một chiến lược tương tự nhưng hình thức thực
hiện sẽ dễ dàng hơn.
Năm 2008, Steven Graham đã cung cấp cho chúng ta chiến lược dạy viết hiệu
quả qua tài liệu “Effective Writing Instruction For All Student” (Cấu trúc viết hiệu
quả cho tất cả học sinh). Tác giả đã khẳng định: “Viết là một kĩ năng phức tạp. Nó
địi hỏi nỗ lực đáng kể và thời gian để làm chủ” (Steven Graham, 2008). Đồng thời
ông đã đưa ra bảy khuyến nghị dành cho GV để việc giảng dạy KNV đạt hiệu quả:
thứ nhất dành nhiều thời gian để viết; thứ hai nâng cao kiến thức của HS về cách
viết; thứ ba tạo sự quan tâm, hứng thú và động lực để HS viết; thứ tư giúp HS trở
thành một người viết có chiến lược; thứ năm hướng dẫn HS các KNV cơ bản; thứ
sáu sử dụng công nghệ thông tin để làm công cụ viết; cuối cùng đánh giá sự tiến bộ
và nhu cầu của HS (Steven Graham, 2008). Tương ứng với mỗi khuyến nghị tác giả
đều trình bày các dạng BT, các hướng dẫn chi tiết làm chỗ dựa để GV phát triển
theo tình hình thực tế của lớp học. Môi trường hấp dẫn, thu hút sự chú ý của HS là

một khởi đầu thuận lợi khi bắt đầu hướng dẫn HS viết; đa dạng các thể loại viết
khác nhau để tăng hứng thú của HS là những hướng dẫn tác giả muốn gửi đến GV -

luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1

download by :


luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1

10
người sẽ hướng dẫn HS trong suốt quá trình rèn luyện (Steven Graham, 2008).
Những khuyến nghị của Steven đề cập trong tài liệu đều xuất phát từ thực tiễn lớp
học; chính vì thế, đây là những gợi ý thiết thực, khơng chỉ phù hợp với q trình
dạy viết tiếng Anh mà ngay cả các ngơn ngữ khác cũng có thể áp dụng. CT giáo dục
Việt Nam đang được xây dựng theo định hướng phát triển năng lực người học, đặc
biệt là những thay đổi trong u cầu KNV; chính vì vậy, nghiên cứu này sẽ là tài
liệu tham khảo quý giá để chúng tôi tham khảo, xây dựng cơ sở lý luận để thiết kế
BT.
“Primary Grade Writing Instruction: A National Survey” (Hướng dẫn viết ở
Tiểu học) cùng năm 2008, Steven Graham đồng tác giả với Laura Cutler đã công bố
nghiên cứu quốc gia trên Journal of Educational Psychology (Tạp chí Tâm lý Giáo
dục). Những khẳng định và khuyến nghị trong bài báo này đều dựa trên cơ sở của
cuộc khảo sát GV TH ngẫu nhiên trên toàn nước Mỹ. Trong tài liệu này, nhóm tác
giả trình bày bảy khuyến nghị dành cho GV để cải cách việc hướng dẫn viết ở TH:
đầu tiên tác giả đều cập đến việc tăng thời gian viết của HS; tiếp theo là tăng thời
gian viết văn bản; thứ ba, cân bằng thời gian luyện viết với giờ học KNV; thứ tư,
tạo động lực viết cho HS; thứ năm, cần tạo sự kết nối giữa nhà trường và gia đình
để hỗ trợ HS rèn KNV; thứ sáu, sử dụng máy tính để viết và cuối cùng là cải thiện
chuyên môn về hướng dẫn viết của GV. Để thuyết phục quan điểm: “Nên cho học

sinh rèn kĩ năng viết ngay từ lớp đầu tiên của bậc Tiểu học”, tác giả đã đưa ra dẫn
chứng: “Ở lứa tuổi này học sinh đã sẵn sàng để bắt đầu học văn bản; những vấn đề
về đọc viết có nguồn gốc từ Tiểu học nếu để đến các lớp sau mới giải quyết thì sẽ
khó mang lại thành cơng” (Slavin, Madden, Karweit, 1989). Các dạng BT được
nhóm tác giả khuyến khích sử dụng để rèn KNV cho HS lớp 1 bao gồm: viết tường
thuật (câu chuyện, câu chuyện về các nhân vật, thơ), viết để giới thiệu (thư), hoàn
thành bảng tính, trả lời câu hỏi liên quan đến tài liệu đọc là những nội dung tác giả
khuyến khích GV nên sử dụng để hướng dẫn viết. Khác với những tài liệu trước, lần
này tác giả đã đề cập đến các dạng BT nên được sử dụng; tuy nhiên quy trình thiết
kế, ngữ liệu dùng để soạn BT đã không được nhóm tác giả đi sâu vào phân tích.
Mặc dù vậy, những khẳng định trong nghiên cứu đã giúp chúng tôi có cơ sở vững

luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1

download by :


luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1

11
chắc: HS lớp 1 hồn tồn có khả năng viết câu và lớp 1 là giai đoạn HS đã sẵn sàng
để tiếp thu kiến thức liên quan đến văn bản. Những khuyến nghị và các dạng BT
được nhóm tác giả gợi ý là cơ sở để chúng tôi tham khảo trong quá trình thiết kế
BT, xây dựng các hoạt động rèn KNV tại lớp và tại nhà cho HS lớp 1.
Tiếp tục vào tháng 6 năm 2012, Graham cùng các cộng sự xuất bản quyển
sách “Teaching elementary school students to be effecrive writers”. Trong tài liệu
tác giả trình bày bốn khuyến nghị và hướng dẫn cách thực hiện cụ thể: Khuyến nghị
một - dành cho HS ở trình độ thấp (mẫu giáo, lớp 1, lớp 2); tạo điều kiện để HS viết
hàng ngày; khuyến nghị hai đưa ra ý kiến dạy HS sử dụng q trình viết cho nhiều
mục đích - dành cho HS từ lớp 3 trở lên; khuyến nghị ba đề cập đến vấn đề dạy KN

nền tảng (viết tay, viết chính tả, xây dựng câu, đánh máy, xử lý văn bản một cách
thành thạo) cho HS; khuyến nghị bốn (dành cho HS trình độ thấp) yêu cầu người
dạy cần tạo cơ hội để HS được giao lưu, chia sẻ với nhau. Có đủ thời gian để viết là
yếu tố thiết yếu của CT dạy viết hiệu quả. HS cần thời gian để học KN và chiến
lược viết cũng như cần thời gian để thực hành. Thời gian tối thiểu để viết đối với
HS lớp 1 là sáu mươi phút trong ngày (ba mươi phút đầu dành để học KN, ba mươi
phút sau dành để thực hành). Viết không nhất thiết phải thực hiện trong giờ học
ngôn ngữ mà luyện viết có thể diễn ra ở các mơn khác như khoa học, nghệ thuật,
v.v..Hiện nay, ở trường TH, GV chỉ tập trung rèn KNV cho HS trong giờ Tập viết,
Chính tả, Tập làm văn mà chưa tích hợp với các môn học khác; điều này dẫn đến cơ
hội luyện viết của HS bị giảm đi đáng kể. Những khuyến nghị được các tác giả đề ra
trong tài liệu đều nhằm mục đích hướng HS trở thành người viết độc lập. Thông qua
các giờ luyện viết, HS không chỉ được hình thành KNV, năng lực ngơn ngữ mà các
em còn được phát triển năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực công nghệ
thông tin, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, v.v.. Đây cũng chính là mục
tiêu giáo dục mà Bộ giáo dục đang hướng tới. Đối với HS lớp 1 thì chúng tơi quan
tâm đến khuyến nghị một, ba, bốn. Ba khuyến nghị trên là cơ sở, gợi ý để người viết
phân chia thời gian hoạt động viết ở lớp cũng như tích hợp rèn kĩ thuật viết chữ, viết
chính tả vào cùng phiếu BT luyện viết câu.
Những nghiên cứu trên đã giúp chúng tơi có cái nhìn tổng thể về KNV, tầm

luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1

download by :


luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1

12
quan trọng của KNV đối với thành công của mỗi cá nhân, sự cần thiết của việc sớm

rèn luyện KNV cho HS, v.v.. Tuy nhiên, hầu hết các nhà nghiên cứu trên thế giới
đều tập trung xây dựng hoạt động, chiến lược viết hiệu quả cho HS; phần BT chỉ
được các tác giả dừng lại ở định hướng các dạng tiêu biểu cho từng hoạt động. Từ
những định hướng chung, người dạy căn cứ vào đặc điểm riêng của HS ở lớp của
mình để xây dựng hoạt động, xây dựng BT phù hợp. Mỗi BT được xây dựng phải
căn cứ vào đặc điểm riêng của HS ở lớp học, từng vùng miền khác nhau, nội, v.v..
Chính vì vậy, sau khi tìm hiểu các cơng trình nghiên cứu, chúng tơi bắt đầu tiến
hành đánh giá tìm hiểu thực trạng, nội dung CT, từ đó xây dựng BT rèn KNV phù
hợp với đối tượng HS người Việt ở các trường công lập.
b. Các nghiên cứu ở Việt Nam về rèn kĩ năng viết
Vấn đề BT luyện viết dành cho HS lớp 1 đã được tác giả Lê Phương Nga,
Nguyễn Trí đề cập trong “Phương pháp dạy học Tiếng Việt ở Tiểu học” xuất bản
năm 1999. Nội dung BT được tác giả trình bày gồm: BT luyện viết (HS tập tô hoặc
luyện viết theo mẫu); BT kết hợp luyện Đọc và Viết (đọc các từ, câu rồi điền các
phụ âm đầu hoặc vần vào chỗ trống, viết đúng tiếng còn thiếu trong đoạn văn đã
đọc, ghép từ ở hai cột rồi viết lại, HS tự ghép vần ghép tiếng tự đọc lên rồi viết,
nhìn vào tranh đọc lên từ đúng của nội dung tranh) (Lê Phương Nga & Nguyễn Trí,
1999). Nhìn chung, các kiểu BT được trình bày chỉ mang tính tái hiện, chưa thật sự
đề cao tính vận dụng, sáng tạo cho người học.
Năm 2005, khi bàn về vấn đề rèn KNV tiếng Việt cho HS TH, tác giả Nguyễn
Trí đã trình bày hai vấn đề chính: các yêu cầu luyện tập KN Tiếng Việt, dạy học các
KN nghe, nói, đọc, viết trong phần VI “Dạy bốn kĩ năng nghe, nói, đọc, viết Tiếng
Việt cho học sinh TH” của chương II “Một số điểm cần lưu ý về phương pháp dạy
và học mơn Tiếng Việt ở TH theo chương trình mới” trong tài liệu “Dạy và học môn
Tiếng Việt ở TH theo chương trình mới”. Ở TH, HS lớp 1 chỉ được rèn luyện KNV
chữ (Tập viết), KNV chính tả; đối với KN tạo lập ngôn bản viết (điền từ, đặt câu,
quan sát, thuật lại nội dung bài học, trả lời câu hỏi) HS chỉ được bắt đầu học từ lớp
2. Nội dung rèn KNV tiếng Việt cho HS lớp 1 xoay quanh: BT luyện viết chữ gồm
các dạng tập tô theo mẫu, tập viết từng chữ cái khi học âm vần và trong Vở tập viết,


luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1luan.van.thac.si.xay.dung.bai.tap.ren.ki.nang.viet.cho.hoc.sinh.lop.1

download by :


×