Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Tuong trinh thuc hanh sinh ly thuc vatDHSPHN2 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.85 MB, 18 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA: SINH-KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP
BÀI TƯỜNG TRÌNH THỰC HÀNH
MÔN:SINH LÝ THỰC VẬT
GIÁO SINH:Chu Thị Hạnh
Nguyễn Văn Hải
Vũ Văn Khoan
LỚP:K
33-B
SƯ PHẠM SINH
Năm học:2009-2010
1
Mục lục
BÀI 1: SINH LÝ TẾ BÀO 2-5
BÀI2: SINH LÝ TẾ BÀO 5-7
BÀI3: TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT(Tiết1) 7-10
BÀI4: TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT 10-11
BÀI5: DINH DƯỠNG KHOÁNG 11-12
BÀI 7: QUANG HỢP( Tiết 1) 13-14
BÀI 8: QUANG HỢP 2 14-16
BÀI 9: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT 16-17
2
BÀI 1: SINH LÝ TẾ BÀO
Tên thí
nghiệm
Cách tiến hành Kết quả Ghi
chú
1.Tạo tế
bào nhân
tạo
Traobe


-Lấy3 ống nghiệm ,mỗi
ống đựng 3ml Cu SO
4

0,5N vào ống nghiệm
+Ống1:Nhỏ 1 giọt dd
Kaliferoxyanua
1N(K
4
Fe(CN)
6
.
+Ống2:Nhỏ 1 giọt dd
Kaliferoxyanua
0,5N(K
4
Fe(CN)
6
.
+Ống3:Nhỏ 1 giọt dd
Kaliferoxyanua
1/8N(K
4
Fe(CN)
6
.
Feroxyanua sẽ tác dụng với sulfat đồng để
tạo thành Ferroxyanua đồng.
( ) ( )
4 4 2 2 4

6 6
2 2CuSO K Fe CN Cu Fe CN K SO+ → +
+Ống3:Quan sát thấy túi ferroxyanua đồng
ngày càng nhỏ, teo dần lại.
+Ống2:túi Ferroxyanua đồng vẫn giữ
nguyên kích thước và lơ lửng trong dung
dịch CuSO
4
.
+Ống1:Quan sát túi Ferroxyanua đồng ngày
càng lớn dần và sau đó một khoảng thời
gian ngắn thì túi này vỡ ra. Chỗ nứt vỡ này
dung dịch K
4
[Fe(CN)
6
] lại tiếp xúc với
CuSO
4
tạo thành màng bán thấm (túi mới),
túi cứ thế mà “sinh trưởng” tạo túi khác cho
đến khi hết K
4
[Fe(CN)
6
] trong túi, nó tạo
thành hình khối nhăn nheo
2.Xác
định độ
nhớt của

chất
nguyên
sinh
bằng
phương
pháp co
nguyên
sinh
-Chọn biểu bì dưới lá thài
lài tía đặt lên bản kính với
một giọt nước.
-Đậy bản kính mỏng và
xem kính ở bội giác bé.
Tất cả các tế bào có màu
đỏ đồng đều.
-Nhỏ giọt dung dịch
sacarozo (0,1 – 0,2 M) ở
một phía bản kính, và phía
+Quan sát tế bào ta thấy chất nguyên sinh
tách dần dần khỏi vách tế bào và cuối cùng
thành những túi tròn hai đầu. Đó là hiện
tượng co nguyên sinh lồi.
+Dùng đồng hồ bấm giây theo dõi thời gian
tế bào chuyển từ dạng co nguyên sinh lõm
sang dạng co nguyên sinh lồi. Đó là thời
gian co nguyên sinh.
3
đối diện đặt miếng giấy
thấm rút nước dần.
-Quan sát tế bào ta thấy

chất nguyên sinh tách dần
dần khỏi vách tế bào và
cuối cùng thành những túi
tròn hai đầu.
-Đó là hiện tượng co
nguyên sinh lồi. Dùng
đồng hồ bấm giây theo dõi
thời gian tế bào chuyển từ
dạng co nguyên sinh lõm
sang dạng co nguyên sinh
lồi. Đó là thời gian co
nguyên sinh.
Thời gian co nguyên
sinh càng lâu thì độ nhớt
của tế bào chất càng lớn.
3.Ảnh
hưởng
của muối
K
+

Ca
+2
đến
độ nhớt
của chất
nguyên
sinh.
-Cắt 2 mẫu lá thài lài tía
đặt trên lam kính quan sát.

+Mẫu 1:nhỏ dd KNO
3
.
+Mẫu2:ngâm
trongCa(NO
3
)
2
.
Mẫu 1:co chậm hơn Mẫu 2 vì:
Các ion có mặt trong môi trường cũng làm
thay đổi độ nhớt co nguyên sinh.
* Các ion hóa trị một như
Na
+
, K
+
, …làm giảm độ nhớt và tăng hoạt
động sinh lí.
+ Kali làm tăng độ ưa nước và
khả năng ngậm nước của keo CNS do đó
4
ảnh hưởng thuận lợi với quá trình trao đổi
nước, và bảo đảm trạng thái trẻ lâu về sinh
lý của mô (cường độ quá trình tổng hợp
chiếm ưu thế so với các quá trình phân hủy)
*Các ion có hóa trị cao như
Ca
2+
, Al

3+
, Mg
2+
…làm đặc co nguyên sinh
và tăng độ nhớt, làm giảm hoạt động sống.
+ Canxi ảnh hưởng đến tính
thấm của màng,sự vận động của tế bào
chất, hoạt động của enzim,phân bào và
nhiều quá trình khác.
4.Hiện
tượng
phản co
nguyên
sinh
-Mẫu biểu bì thài lài tía
,nhỏ dd KNO
3
1M,quan sát.
-Tiếp theo nhỏ nước
cất,quan sát.
5
Sau khi nhỏ dd KNO
Sau khi nhỏ dd KNO
3
3
chất nguyên sinh
chất nguyên sinh
co lại.
co lại.
Khi nhỏ nước cất vào một bên lamen

Khi nhỏ nước cất vào một bên lamen
dùng giấy thấm hút dung dịch
dùng giấy thấm hút dung dịch




phía đối diện
phía đối diện


nhằm thay thế dung
nhằm thay thế dung


dịch bằng
dịch bằng


môi trường nước cất có
môi trường nước cất có
nồng độ loãng. Tế
nồng độ loãng. Tế


bào chứa đầy
bào chứa đầy


nước làm trương

nước làm trương


phồng chất
phồng chất
nguyên sinh trở lại trạng thái ban
nguyên sinh trở lại trạng thái ban
đầu (Đây là hiện tượng phản co
đầu (Đây là hiện tượng phản co
nguyên
nguyên


sinh)
sinh)
BÀI2: SINH LÝ TẾ BÀO
Tên thí
nghiệm
Cách tiến hành Kết quả Ghi
chú
1.Xác
định P
tt

của tế bào
bằng
phương
pháp co
nguyên
sinh

-Dung dịch NaCl có nồng độ
từ thấp đến cao nhỏ vào đĩa
đồng hồ(0,7M-0,5M-0,4M-
0,35M-0,28M-0,21M-
0,14M-0,07M)
-Mỗi đĩa đặt 1-2 lát biểu bì
thài lài tía cách nhau 2 phút .
Sau 20 phút quan sát.
Áp suất thẩm thấu
phụ thuộc vào nồng độ phân
tử, nhiệt độ, sự điện ly của
Nồng
độ
ddNaC
l
Mức
độ co
nguyê
n sinh
Hình vẽ
0,7M Max
6
Khi nhỏ nước
Khi nhỏ
dd KNO
3
dung dịch và được tính theo
công thức: P=RTCi
R: Hằng số khí
(R=0,0821)

T: Nhiệt độ tuyệt đối
(T= 270
o
+ t
o
) (t
o
: nhiệt độ
lúc thí nghiệm)
C: Nồng độ dung dịch
tính theo M
i: Hệ số Van-Hốp
biểu thị mức độ ion hoá của
dung dịch
i = 1 + (n-1), trong
đó: độ phân ly; n: số ion
phân ly.
Đối với chất không
điện giải (đường) có i=1.
Đối với chất điện giải
thì khác nhau, phụ thuộc
vào nồng độ.
0,5M
0,4M Chớm
co
0,35M Chớm
co
0,28M
0,21M Không
0,14M Phản

co
nguyên
sinh
Max
0,07M
BÀI3:TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT(Tiết1)
Tên thí
nghiệm
Cách tiến hành Kết quả Ghi
chú
1.Quan - Chuẩn bị lam kính với - Đầu tiên thấy có hiện tượng co nguyên
7
sát sự
đóng mở
khí
khổng
giọt glyxerin 5 % ( là dd ưu
trương). Lấy dao lam tách
biểu bì mặt dưới (mặt màu
đỏ tím) của lá thài lài tía.
+Lên tiêu bản và quan sát
ngay dưới kính hiển vi.
+Nhỏ 1 giọt Glyxerin5
0
/
0
,quan sát.
+Thấm sạch Glyxerin5
0
/

0
,
quan sát.
+Nhỏ 1giọt Glyxerin 5
0
/
0
,quan sát.
sinh ở các tế bào khí khổng và các tế bào
xung quanh biểu bì. Các khe khí khổng
khép lại vì tế bào mất nước.
+Sau 15-20 phút, thấy khe khí khổng lại mở
ra.
- Sau đó ta nhỏ nước cất vào 1 bên của tiêu
bản và bên đối diện dùng giấy thấm hút
glyxerin ra, ta thấy khí khổng ngày càng mở
to hơn so với lúc đầu.
+Sau đó lại dùng giấy thấm hút hết nước ra
và nhỏ glyxerin 15% vào thì thấy khí khổng
lại đóng lại.
8
Biểu bì mặt dưới
9
Hình ảnh lỗ khí khi không nhỏ Glyxerin
và khi thấm sạch Glyxerin
2. Xác
định
cường
độ thoát
hơi nước

bằng
phương
pháp
cân
nhanh.
-Tiến hành thí nghiệm.
+Cắt lấy 3 chiếc lá cây dâm
bụt
+Lấy 3 chiếc lá cân nhanh 3
lần(P
1.1
,P
2.1
,P
3.1
.)
+Sau 10 phút cân nhanh
tương ứng 3 lần(P
1.2
,P
2.2
,P
3.2
)
-Tính cường độ thoát hơi
nước.
1 2
2
.60;( : )
.

P P mg
I dv
t s dm

=
Lấy đơn vị: gam/dm
3
.
-Sử dụng công thức:
2
( )
B
S dm
A
=
S: Diện tích lá
B: Khối lượng mảnh giấy
cắt hình lá
A: Khối lượng mảnh giấy
1dm
3
.
-Kết quả:
A=600mg
B
1
=142mg
B
2
=140mg

B
3
=120mg
1 2 3
142 140 120
134
3 3
B B B
B mg
+ +
+ +
= = =
2
134
( )
600
S dm
=
-Kết quả:
Cân lần 1 Cân lần 2
P
1.1
=3100mg P
1.2
=3000mg
P
2.1
=3120mg P
2.2
=3015mg

P
3.1
=3000mg P
3.2
=2850mg
1
3073,3P mg
=
2
2955P mg
=
*Vậy cường độ thoát hơi nước là:
2
3073,3 2955 118,3.3600
.60 3178,2( )
134
134
10.
600
mg
I
dm

= = =
BÀI4:TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT
Tên thí
nghiệm
Cách tiến hành Kết quả Ghi
chú
1.Hiện

tượng ứ
-Gieo hạt lúa mọc khoảng
vài lá(4 cốc)
Khi cây non đã được vài lá, dùng
10
Hình ảnh lỗ khí khi nhỏ Glyxerin
giọt. -Dùng túi nilong chụp kín
không để chạm là.
-Quan sát sự ứ giọt.
-Lau sạch các mép lá:
+Cốc1:Đặt tủ lạnh
+Cốc2:Để ở nhiệt độ xung
quanh 35
0
C.
+Cốc3:Tưới ddNaCl bão
hoà.
+Cốc4:Để nguyên so sánh
cốc ở đáy đã gắn đũa thuỷ tinh ở một đầu
có bông úp lên các cây non. Sau một thời
gian thấy trên đỉnh các lá non xuất hiện
giọt nước. Đó là hiên tượng ứ giọt.
- Đặt thí nghiệm ở nhiệt độ cao
37-35
o
C sẽ thấy hiện tượng ứ giọt xảy ra
nhanh hơn thí nghiệm đặt ở nhiệt độ thấp
4-10
o
C.(Cốc 2 ứ giọt nhiều hơn cốc1)

- Đặt thí nghiệm trong điều kiện
thay đổi áp suất thẩm thấu xung quanh
môi trường rễ, bằng cách tưới vào đất
dung dịch NaCl 10%, Khi đó hiện tượng
ứ giọt chậm đi rõ rệt so với cốc để
nguyên(Cốc 3 ứ giọt ít hơn cốc 4) .
*Giải thích:
+Hiện tượng ứ giọt khi thay đổi nhiệt độ
là do thay đổi hơi nước trong không khí
và sự chuyển động của các phân tử nước
ngoài không khí càng nhanh sự thoát hơi
nước càng lớn.
+Khi tưới NaCl bão hoà hay 10
0
/
0
.Đều
gây ảnh hưởng đến sự thẩm thấu của
màng tế bào làm giảm hiện tượng ứ giọt.
BÀI5:DINH DƯỠNG KHOÁNG
Tên thí
nghiệm
Cách tiến hành Kết quả Ghi
chú
11
1.Tìm Ca
+
có trong
tro
-Lấy dd tro nhỏ dd

Na
2
PbCu(NO
2
)
6
.
-Quan sát dưới kính hiển vi.
2.Tìm
Mg
+2
,có
trong tro
-Lấy dd tro nhỏ dd
NH
3
10
0
/
0
,nhỏ tiếp Na
2
HPO
4
.
-Quan sát dưới kính hiển vi .
12
Mô hình tinh thể Ca
++
Ảnh chụp tinh thể Ca

++
Mô hình tinh thể Mg
++
3.Tìm S
+6

dạng
NaSO
4
,có
trong tro
-Lấy dd tro nhỏ dd Sr(NO
3
)
2

-Quan sát dưới kính hiển vi
4.Tìm
Fe
+3
,có
trong tro
-Lấy dung dịch tro nhỏ
K
4
Fe(CN)
6
.
-Quan sát dưới kính hiển vi
điện tử.

Phổ Blue. Ngoài ra

của sắt

ion (Fe
3 +
) Đến
một giải pháp

của

ferrocyanide

ion, [Fe
(CN)
6
]
4
,

kết quả trong việc hình thành

Phổ màu xanh, mà



công thức

Fe
4

[Fe
(CN)
6
]
3
. Phổ Blue

được sử dụng trong

kế
hoạch chi tiết.
13
Ảnh chụp tinh thể Sr(SO
4
)
2
Mầu dung dịch
BÀI 7: QUANG HỢP( Tiết 1)
Tên thí
nghiệm
Cách tiến hành Kết quả Ghi
chú
1.Rút
sắt tố
khỏi lá
xanh
-Dùng dao lấy lá
bỏ gân,cân 0,5gam
-Cắt ,nghiền nhỏ
với cồn (1,5ml)

trong cối sứ
-Thêm CaCO
3

(1gam) để trung
hoà A xít dịch bào
-Thêm cồn vào
nghiền tiếp
-Quay ly tâm lấy
dd sắc tố,
Quan sát dd sắc tố gồm những thành phần:diệp
lục,carotennoit,xantôphin
2.Định
lượng
diệp lục
-Dung dịch ở thí
nghiệm 1 đem lên
máy xác định mật
độ quang học so
sánh,quan sát.
D=0,67
3.Tính
chất của
diệp lục
*Tính huỳnh
quang:
-Cho dung dịch
vào ống nghiệm
đặt trên nền đen ,
phía trên chiếu

sáng.
-Quan sát mầu
mặt trên dung
dịch.
*Tính huỳnh
quang của diệp
lục:
*Phía trên dung dịch có mầu nâu đỏ
+Nguyên nhân:
Diệp lục có khả năng huỳnh quang.Khi ánh sáng
chiếu vào diệp lục ,ánh sáng đỏ có bước sóng
λ
=644nm
đến 720nm được diệp lục hấp thu nhiều.
Mặt khác trong dung dịch
0
/
0
diệp lục lớn nhất.Khi nhìn
vào dung dịch ánh sáng khác được phản xạ lại còn ánh
sáng đỏ được hấp thụ hoàn toàn
Vì vậy dung dịch có mầu nâu đỏ.
*Khi cho HCl sắc tố từ màu xanh lục chuyển thành màu
vàng lục,do:
3
2 39
3
2 39
32 30 4
32 30 4

2
COOCH
COOC OH
COOCH
COOC OH
mau nau
C H ON Mg HCl
C H ON MCl

+ →
→ +



Khi cho thêm kẽm vào thì màu chuyển thành màu xanh
14
-Tác dụng với a
xít:(Sự tạo thành
Pheophytin với
HCl)
+Cho 1ml dung
dịch sắc tố vào
ống nghiệm ,nhỏ
vào đó 2 giọt HCl
+Quan sát
+Cho thêm vào
dung dịch vài tinh
thể axetát kẽm
,nhiệt độ.
+Quan sát

-Tác dụng với
bazơ(Phản ứng xà
phòng hoá)
+Cho 1ml dd diệp
lục vào ống
nghiệm nhỏ 2 giọt
NaOH lắc mạnh .
+Quan sát
lục,do:
Kim loại Zn thay thế Mg lúc đầu xuất hiện hợp chất có
màu xanh lục.
3
20 39
3
20 39
32 30 4 3 2
32 30 4 3
( )
( )
COOCH
COOC H
COOCH
COOC H
xanhluc
C H ON Zn CH COO
C H ON Zn CH COOH
+ →




+
*Khi cho dd sắc tố tác dụng với kiềm thì xảy ra phản ứng
xà phòng hoá,hình thành muối Clorophylat màu xanh.
3
20 39
3
20 29
32 30 4
32 30 4
COOCH
COOC H
COONa CH OH
COONa C H OH
xanh nhat hon
C H ON Mg NaOH
C H ON
− −
+ →


〈 〈
+
BÀI 8: QUANG HỢP 2
Tên thí
nghiệm
Cách tiến hành Kết quả Ghi
chú
1.Sự thải
Oxy trong
quang

hợp
-Tiến hành thí nghiệm tuần
tự như các hình sau.
*Đưa que diêm có tàn gần ngọn lửa thấy
tàn bùng cháy.Điều đó chứng tỏ trong
ống nghiệm có khí ôxy.

.Kết luận: Khi để cây xanh tiếp súc với
ánh sáng ,cây xanh đã thải ra khí O
2
.
-Bằng kiến thức đã học ,dưới tác dụng
của ánh sáng diệp lục đã tổng hợp chất
tinh bột (hữu cơ),thải khí CO
2
.
2 2 6 12 6
2 2
6 12
6 6
anh sang
hop chat huu co
CO H O C H O
O H O

− − −
+   →
+ +
+
15

2.Ảnh
hưởng
của
cường độ
ánh sáng
tới cường
độ quang
hợp
-Cho 3 ống nghiệm úp
ngược cành rong đuôi chó
như hình sau,để 3 cốc gần xa
bóng điện khác nhau.
Ông1 28 5 0
Ông2 27 5 0
Ông3 27 5 0
Mức độ Gần Giữa Xa
*KL: Ống nghiệm càng để xa nguồn ánh
sáng mức độ quang hợp càng thấp(yếu) .
3.Ảnh
hưởng
của thành
phần
quang
phổ tới
quang
hợp.
-Dùng 3 mẫu của thí nghiệm
2 .
+Ông1:Úp trong cốc đựng
Kalibỉcomat 1

0
/
0
(màu đỏ)
+Ống2:Úp trong cốc đựng
CuSO
4
bão hoà NH
3
(dd có
màu xanh tím)
+Ống3:Úp trong cốc đựng
nước trắng
Đếm số bọt khí thoát ra
trong 5 phút?
Cành1 Cành2 Cành3
Ống1(đỏ
cam)
85(bọt) 43(bọt) 47(bọt)
Ống2
(Trắng)
21(bọt) 40(bọt) 20(bọt)
Ống3
(Tím)
12(bọt) 20(bọt) 14(bọt)
*Nhận xét:
+Ống nghiệm đặt trong cốc đựng
K
2
Cr

2
O
7
1
0
/
0
,có lượng bọt khí nổi lên
nhiều nhất.Vì ở vùng ánh sáng đỏ cường
độ quang hợp là mạnh nhất

Số lượng
Oxi sinh ra nhiều nhất
16
2 2 4 2 4
2 4 2 4
5 2 4
5 2 8 2
H O KMnO H SO
O KHSO H O MnSO
+ +  →
→ + + +
.
+Ống nghiệm đặt trong cốc CuSO
4
số
lượng ít nhất ,ít hơn cả cốc đựng nước
trong.Vì vùng ánh sáng tím cường độ
quang hợp yếu.
*Ba cành rong kích cỡ bằng nhau xong

do thứ tự đặt cành vào dd CuSO
4
trước
,làm cho 1 lớp Cu SO
4
bao bọc bên
ngoài khi thả vào ddK
2
Cr
2
O
7
mức độ
thoát khí không mạnh bằng cành lần đầu
tiên thả vào ddK
2
Cr
2
O
7
.
BÀI 9:HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
Tên thí
nghiệm
Cách tiến hành Kết quả Ghi
chú
1.Xác
định
cường
độ hô

hấp
bằng
phươn
g pháp
Boysen
-Jensen
-Cho vào 2 lọ cân
bằng không khí
trong và ngoài
20mlddCa(OH)
2
0,
1N.
+Lọ1:Treo
P=10gam giá
đỗ,không chạm
nước.
+Lọ2:Để nguyên
-Đưa 2 lọ vào
bóng tối,sau 30
phút lấy 2 dd
trong 2 lọ ra chuẩn
độ bằng
H
2
SO
4
0,1N
Lọ1:V
2

Lọ2:V
1
*Kết quả:
V
1

V
2
lượng CO
2
tạo ra đã phản ứng với 1 phần
ddBa(OH)
2
.
V
1
:17,5ml ddH
2
SO
4
0,1N
V
2
:23,3ml ddH
2
SO
4
0,1N
P=10gam
t=30phút

*Áp dụng công thức :
( )
1
2
.2,2.60
.
V V
A
t P

=
( )
( )
1
2
2
2
.2, 2.60
.
23,3 17,5 .2,2.60
2,552( / / )
10.30
V V
A
t P
A mgCO dm h

= =

= =

17
2.Xác
định
hoạt
tính
của
Enzim
-Lấy 10gam giá
đỗ nghiền nhỏ ,
cho một ít
CaCO
3
,thêm một
ít nước (10ml).
-Quay ly tâm,lọc
lấy nước .Cho
thêm nước tới khi
dd được 25ml
-Chia dd lỏng
thành 2 phần
+Ống 1:Đun cách
thuỷ,sau đó cho
3ml H
2
O
2
1
0
/
0

,sau
5phút quan sát.
Tiếp theo cho
5mlH
2
SO
4
10
0
/
0
.
+Ống2:Để
nguyên,sau đó cho
3ml H
2
O
2
1
0
/
0
,sau
5phút quan sát.
Tiếp theo cho
5mlH
2
SO
4
10

0
/
0
.
-Chuẩn độ dd
trong 2 ống bằng
KmnO
4
0,1N.
Ống2:Vml dd
KmnO
4
.
Ống1:V

ml dd
KmnO
4
.
*Kết quả :
V=2,8ml
V

=2,2ml
Nguyên nhân:Trong hô hấp của thực vật tạo ra:
Peroxythydro(H
2
O
2
)

2 2 2 2
ho hap
AH O A H O

+ → +
Dưới tác dụng của enzim (Catalase) H
2
O
2
bị phân
giải 1 phần
ata
2 2 2 2
2 2
c lase
H O H O O
→ +
Để đo mức độ phân giải của enzim (Catalase) ,ta áp
dụng công thức:
'
( ).1,7C V V
= =
(2,8 2,2).1,7 1,02C
= − =
Vai trò của KmnO
4
dùng chuẩn độ H
2
O
2

còn lại trong
dung dịch.
2 2 4 2 4
2 4 2 4
5 2 4
5 2 8 2
H O KMnO H SO
O KHSO H O MnSO
+ + →
→ + + +
18

×