Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

luận văn tốt nghiệp thực trạng kiến thức và thực hành kiểm soát huyết áp củangườibệnhtăng huyết áp điều trịngoại trú tại khoa khám bệnh bệnh viện đa khoa tỉnh nam định năm 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 61 trang )

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH

HOÀNG THỊ TRANG

THỰC TRẠNG KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH KIỂM SOÁT
HUYẾT ÁP CỦA NGƯỜI BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP ĐIỀU TRỊ
NGOẠI TRÚ TẠI KHOA KHÁM BỆNH , BỆNH VIỆN ĐA KHOA
TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2019

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NAM ĐỊNH 2019

download by :


BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH

HOÀNG THỊ TRANG
THỰC TRẠNG KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH KIỂM SOÁT
HUYẾT ÁP CỦA NGƯỜI BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP ĐIỀU TRỊ
NGOẠI TRÚ TẠI KHOA KHÁM BỆNH , BỆNH VIỆN ĐA KHOA
TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2019

Ngành: Cử nhân điều dưỡng

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn: TS. NGUYỄN THỊ MINH CHÍNH


Nam Định, ngày....... tháng.......năm 2019

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Kính gửi:
Phịng đào tạo đại học - trường đại học điều dưỡng nam định
Hội đồng chấm khóa luận tốt nghiệp

Em xin cam đoan đã thực hiện quá trình làm khóa luận một cách trung thực
và nghiêm túc. Các số liệu, cách xử lý và phân tích số liệu là hồn tồn chính xác,
khách quan.Trong q trình nghiên cứu, các tài liệu tham khảo mà em sử dụng đã
được trích dẫn và chú thích rõ ràng.

Nam Định, ngày...... tháng.......năm 2019
Sinh viên

Hoàng Thị Trang

download by :


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt q trình học tập và hồn thành khóa luận này, em đã nhận được
sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các anh chị, các em và các bạn.
Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc em xin được bày tỏ lời cảm ơn chân
thành tới:
Ban giám hiệu, phòng Đào tạo đại học trường Đại Học Điều Dưỡng Nam

Định đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em được tiến hành nghiên cứu và hỗ trợ
em rất nhiều trong quá trình học tập và hồn thành khóa luận.
Em xin trân trọng cảm ơn các thầy cơ kính mến đã hết lịng giúp đỡ, dạy
bảo, động viên và trang bị kiến thức đầy đủ cho em trong suốt q trình học tập và
hồn thành khóa luận.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Ts.Nguyễn Thị Minh Chính
- giảng viên hướng dẫn chính đã nhiệt tình chỉ bảo, truyền đạt kinh nghiệm và động
viên em trong suốt quá trình nghiên cứu và hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể các bác sĩ, điều dưỡng viên tại khoa
khám bệnh – Bệnh viện đa khoa tỉnh Nam Định đã hướng dẫn, chỉ đạo và tạo mọi
điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình làm việc, học tập và thu thập số liệu tại khoa
để em có thể hồn thành được khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong hội đồng chấm khóa luận tốt
nghiệp đã cho em những góp ý q báu để em có thể hồn chỉnh khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn các người bệnhvà gia đình của họ đã hợp tác và
cho em những thơng tin quý giá để em có thể tiến hành được nghiên cứu.
Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, người thân, bạn
bè đã giúp đỡ, động viên, khích lệ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất giúp em hồn
thành tốt được khóa luận lần này.
Nam Định, ngày......, tháng.......,năm 2019
Sinh viên

Hoàng Thị Trang

download by :


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ..................................................... 3
1.1. Cơ sở lý luận ................................................................................................. 3
1.1.1. Định nghĩa THA...................................................................................... 3
1.1.2. Dịch tễ học THA: ................................................................................... 3
1.1.3. Phân loại THA : ...................................................................................... 4
1.1.4. Nguyên nhân và các yếu tố thuận lợi của THA : ...................................... 5
1.1.5. Cơ chế bệnh sinh : ................................................................................... 7
1.1.6. Triệu chứng của THA :............................................................................ 9
1.1.7. Biến chứng của tăng huyết áp : ............................................................. 11
1.1.8. Điều trị THA : ....................................................................................... 13
1.1.9. Phòng bệnh THA : ................................................................................ 19
1.2. Cơ sở thực tiễn : .......................................................................................... 19
1.2.1. Trên thế giới :........................................................................................ 19
1.2.2. Tại Việt Nam : ...................................................................................... 19
Chương 2: LIÊN HỆ THỰC TIỄN ........................................................................ 21
2.1. Thực trạng kiến thức và thực hành kiểm soát huyết áp của người bệnhTHA
điều trị ngoại trú tại khoa khám bệnh, BVĐK tỉnh Nam Định năm 2019. ........... 21
2.1.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu. ........................................................ 21
2.1.2. Kiến thức của đối tượng về kiểm soát huyết áp : ....................................... 25
2.1.3. Thực hành kiểm soát HA của đối tượng .................................................... 27
2.1.4. Một số nguyên nhân tác động đến kiến thức và thực hành kiểm soát HA
của NB : ............................................................................................................. 30

2.2. Đánh giá thực trạng kiến thức và thực hành kiểm soát huyết áp của người

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019

bệnhTHA điều trị ngoại trú tại khoa khám bệnh, BVĐK tỉnh Nam Định năm
2019. .................................................................................................................. 32
2.2.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu: ........................................................ 32
2.2.2. Kiến thức về kiểm soát bệnh THA : ........................................................... 34
2.2.3. Thực hành của người bệnhvề tuân thủ kiểm soát bệnh THA : ................... 36
2.1.3. Một số yếu tố thuận lợi và hạn chế tác động đến kiến thức và việc thực
hành kiểm soát huyết áp của NB: ....................................................................... 37
Chương3: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................ 41
3.1. Kết Luận : .................................................................................................. 41
3.1.1. Kiến thức của người bệnhvề kiểm soát huyết áp : .................................. 41
3.1.2. Thực hành của người bệnhvề kiểm soát huyết áp :................................. 41
3.2. Khuyến nghị:......................................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019

CÁC CHỮ VIẾT TẮT


BMI:

Body mass index

ĐTĐ:

Đái tháo đường

JNC:

Joint National Committee

HA:

Huyết áp

HATT:

Huyết áp tâm thu

HATTr:

Huyết áp tâm trương

NB:

Người bệnh

NMCT:


Nhồi máu cơ tim

TBMMN: Tai biến mạch máu não
THA:

Tăng huyết áp

WHO:

World Health Organization: Tổ chức y tế thế giới

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Phân loại THA theo chỉ số huyết áp ........................................................ 4
Bảng 1.2 : Các xét nghiệm thăm dò cận lâm sàng đối với người bệnhTHA ........... 10
Bảng 1.3: Một số loại thuốc huyết áp thường dùng ................................................ 15
Bảng 1.4 Tỉ lệ có điều trị và kiểm soát được huyết áp ở người lớn tuổi từ 18 đến 74
............................................................................................................. 19
Bảng 2.1 : Tuổi và giới của đối tượng .................................................................... 21
Bảng 2.2 : Trình độ văn hóa của đối tượng ............................................................ 22
Bảng 2.3 : Nghề nghiệp của đối tượng. .................................................................. 22
Bảng 2.4: Bệnh kèm theo ở đối tượng.................................................................... 24
Bảng 2.5: Hiểu biết của người bệnhvề tình trạng tổn thương cơ quan đích trong

bệnh THA ............................................................................................. 25
Bảng 2.6: Kiến thức của bênh nhân về các yếu tố nguy cơ..................................... 26
Bảng 2.7: Kiến thức của người bệnhTHA về lượng muối trong mỗi bữa ăn ........... 26
Bảng 2.8: Kiến thức của người bệnhTHA về thời gian hoạt động thể lực............... 27
Bảng 2.9: Kiến thức của người bệnhTHA về mức độ rượu bia được khuyến cáo sử
dụng ..................................................................................................... 27
Bảng 2.10: Cách dùng thuốc của đối tượng............................................................ 28
Bảng 2.11: Khám định kỳ và tuân thủ đơn thuốc điều trị ở đối tượng .................... 29
Bảng 2.12 : Tuân thủ chế độ ăn của đối tượng ....................................................... 29
Bảng 2.13 : Tuân thủ chế độ sinh hoạt và luyện tập của đối tượng ......................... 30

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1 : Khu vực sống của đối tượng ............................................................. 21
Biểu đồ 2.2 : Thời gian bị THA của đối tượng ....................................................... 23
Biểu đồ 2.3 : Hoàn cảnh phát hiện ra bệnh của đối tượng ...................................... 23
Biểu đồ 2.4: Chỉ số HA thường thấy ở đối tượng ................................................... 24
Biểu đồ 2.5: Kiến thức của người bệnhvề kiểm soát lối sống trong bệnh THA ...... 25
Biểu đồ 2.6 : Mức độ dùng thuốc HA tại nhà của đối tượng .................................. 27
Biểu đồ 2.7 : Kiểm tra HA thường xuyên ở đối tượng ........................................... 28
Biểu đồ 2.8: Nơi theo dõi huyết áp của đối tượng nghiên cứu ................................ 29
Biểu đồ 2.9 : Tìm hiểu kiến thức về bệnh của đối tượng ........................................ 30
Biểu đồ 2.10 : Lý do NB khó tuân thủ chế độ ăn uống, sinh hoạt, luyện tập ......... 31
Biểu đồ 2.11 : Hướng dẫn của nhân viên y tế với các đối tượng về chế độ điều trị. 31

Biểu đồ 2.12 : Quên uống thuốc ở đối tượng ........................................................ 32
Biểu đồ 2.13 : Tự ý ngừng uống thuốc ở đối tượng ................................................ 32

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổng quát cơ chế bệnh sinh của THA nguyên phát ...................... 7
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ phác đồ điều trị THA. ................................................................ 17
Sơ đồ 1.3: các yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ điều trị tăng huyết áp ...................... 18

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019

1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Tăng huyết áp (THA) là một Bệnh mạn tính phổ biến nhất trên thế giới. Tỷ lệ
người bệnh THA trong cộng đồng ngày càng gia tăng và hiện đang ở mức rất cao
đặc biệt ở các nước đang phát triển. Tại Việt Nam, xu hướng THA cũng tăng dần
theo thời gian: năm 1992, tỷ lệ THA trên toàn quốc là 12%, năm 2002 riêng miền
Bắc đã là 16% [8]. Các biến chứng của THA rất nặng nề như: TBMMN, NMCT,
suy tim, suy thận…[9],[12]. Những biến chứng này có ảnh hưởng rất lớn đến người
bệnh, gây tàn phế và trở thành gánh nặng về tinh thần cũng như vật chất của gia
đình người bệnhvà xã hội. Hàng năm chúng ta phải chi một khoản kinh phí rất lớn,
tới cả ngàn tỷ đồng để trực tiếp điều trị bệnh và phục vụ những người liệt, tàn phế,
mất sức lao động do các biến chứng trên gây nên. Có nhiều yếu tố nguy cơ dẫn đến
THA trong cộng đồng như : tuổi cao, hút thuốc lá, uống rượu bia, khẩu phần ăn
khơng hợp lý( ăn mặn, ăn nhiều chất béo....), ít hoạt động thể lực, béo phì, căng
thẳng trong cuộc sống, đái tháo đường tiền sử gia đình có người THA [8],[9],[12].

Phần lớn các yếu tố nguy cơ này có thể kiểm soát được khi người dân hiểu biết
đúng về bệnh và biết cách phòng tránh. Đồng thời một người bệnhkhi đã được
chẩn đoán THA nếu được kiểm soát tốt và điều trị đúng sẽ tránh được các biến
chứng nặng nề trên. Kết quả điều trị phụ thuộc rất nhiều vào khả năng tuân thủ điều
trị của bệnh nhân, trong đó khả năng thuân thủ chế độ điều trị của người bệnhtrước
hết phụ thuộc vào nhận thức, hiểu biết và ý thức của người bệnhvào chính bệnh tật
của mình. Bên cạnh đó, nhân viên tế cần cung cấp các hiểu biết cần thiết cũng như
đặt ra các chế độ cho người bệnhtuân thủ nhằm đạt kết quả điều trị tốt nhất khi
người bệnhở nhà hay tại bệnh viện.
Như vậy, điều chỉnh lối sống để điều trị bệnh THA là việc hoàn tồn có thể
thực hiện ở gia đình, là phương pháp không tốn kém và rất khả thi, giúp giảm được
dân số bị THA, qua đó giảm được bệnh tật, tử vong và các yếu tố nguy cơ cho
người mới bị THA, là cơ hội để ngăn chặn bệnh THA và biến chứng của nó [4].
Trong những năm qua đã có rẩ nhiều đề tài nghiên cứu về bệnh THA và các biến
chứng của nó, tuy nhiên các đánh giá liên quan đến người bệnhthực hiện tuân thủ
các chế độ điều trị của thầy thuốc như thế nào là một vấn đề cịn ít được nghiên cứu.

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019

2
Vì vậy, tơi đã quyết định tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thực trạng kiến
thức và thực hành kiểm soát huyết áp của người bệnh THA điều trị ngoại trú tại
khoa khám bệnh, bệnh viện đa khoa tỉnh nam định năm 2019”với hai mục tiêu:
1. Mô tả thực trạng kiến thức và thực hành kiểm soát huyết áp của
người bệnhTHA điều trị ngoại trú tại BVĐK tỉnh Nam Định năm 2019.
2. Đề xuất một số giải pháp nâng cao kiến thức và thực hành kiểm soát

huyết áp cho người bệnhTHA điều trị ngoại trú tại BVĐK tỉnh Nam Định
năm 2019.

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019

3

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Định nghĩa tăng huyết áp
Theo tổ chức y tế thế giới và hiệp hội quốc tế về tăng huyết áp thì người
trưởng thành được coi là tăng huyết áp (THA) khi huyết áp tâm thu trên hoặc bằng
140mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương trên hoặc bằng 90mmHg [1].
1.1.2. Dịch tễ học tăng huyết áp:
1.1.2.1 Trên Thế giới:
- Tỷ lệ tăng huyết áp nói chung trên thế giới là khoảng 41% ở các nước
phát triển và 32% ở các nước đang phát triển [2].
- Trên khu vực WHO tỷ lệ tăng huyết áp cao nhất là ở Châu phi chiếm 46%
cả hai giới cộng lại và thấp nhất là ở Châu mỹ chiếm 35% cả hai giới cộng lại [5].
- Theo nghiên cứu tại Hoa kỳ cho thấy gần như hai phần ba nam giới lớn
tuổi thì mắc tăng huyết áp và tỷ lệ này ở nữ giới lớn tuổi sẽ cao hơn. Người da đen
không phải gốc Tây Ban Nha thì có tỷ lệ tăng huyết áp là 80% tỷ lệ này cao hơn so
với người da trắng có tỷ lệ tăng huyết áp là 64% vào giai đoạn 2003 – 2006. Hiện
nay bệnh tăng huyết áp ngày càng gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe cửa

người dân trên toàn cầu [10].
- Ở các nước Châu Âu – Bắc Mỹ tỷ lệ tăng huyết áp chiếm 15% - 20% ở người
lớn. Cụ thể: Hoa Kỳ : 6% - 8% , Thái Lan : 6,8% , Chi Lê : 19% - 21% [2], [5].
1.1.2.2. Tại Việt Nam:
- Số người mắc bệnh THA cũng chiếm một tỉ lệ đáng kể và cũng ngày càng
tăng lên. Theo kết quả nghiên cứu của viện tim mạch quốc gia Việt Nam thì tỉ lệ mắc
bệnh THA của người lớn ở nước ta năm 1960 là 1%, năm 1976 là 1,9%, năm 1990 là
11,5%, năm 1992 là 11,7%, năm 1999 là 16,06%, năm 2001 lên tới 23,2% [1], [2].
- Tỉ lệ THA tăng dần theo độ tuổi: Ở độ tuổi 35, cứ 20 người lại có một
người bị THA, ở độ tuổi 45 cứ 7 người thì có một người THA, độ tuổi trên 65, cứ
3 người lại có một người THA [1], [2].

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019

4
1.1.3. Phân loại tăng huyết áp :
1.1.3.1. Về mặt chỉ số huyết áp :
- Theo Ủy ban Liên quốc gia về tăng huyết áp ( JNC7 ) có thể phân chia
như sau :
Bảng 1.1: Phân loại THA theo chỉ số huyết áp[1]
Phân loại
Huyết áp bình thường

Chỉ số huyết áp
HA tâm thu < 120mmHg và/hoặc HA tâm trương
< 80mmHg.


Huyết áp bình thường cao

HA tâm thu 130 – 139mmHg và/hoặc HA tâm
trương 85 – 89mmHg.

Tăng huyết áp độ I

HA tâm thu 140 – 159mmHg và/hoặc HA tâm
trương 90 – 99mmHg.

Tăng huyết áp độ II

HA tâm thu ≥ 160mmHg và hoặc HA tâm trương
≥100mmHg.

Tăng huyết áp thường xuyên Chỉ số HA tăng thường xuyên ở mức ≥
140/90mmHg
Tăng huyết áp dao động
Tăng huyết áp cơn

Chỉ số HA ≥ 140/90mmHg không thường xuyên.
Trên sở sở huyết áp bình thường hoặc gần bình
thường, có những cowb huyết áp tăng vọt, những
lúc có cơn này dễ xảy ra tai biến.

1.1.3.2.Về giai đoạn tăng huyết áp
- THA được chia thành ba giai đoạn như sau [12] :
Giai đọan 1: tăng huyết áp , khơng có tổn thương cơ quan đích.
Giai đoạn 2 : tăng huyết áp , tổn thương cơ quan đích như dày thất trái phát

hiện được trên lâm sàng , X quang, siêu âm; hẹp toàn thể hay khu trú động mạch
võng mạc; protein niệu có thể dương tính hoặc âm tính , creatinin máu tăng……
Giai đoạn 3 : tăng huyết áp kèm theo đột quỵ não , suy tim, tổn thương đáy
mắt ( chảy máu võng mạc xuất tiết, phù gai thị )
Một số triệu chứng thường thấy ở giai đoạn 3 nhưng không đặc hiệu cho
bệnh tăng huyết áp như : cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, nhũn não, phồng tách
động mạch, tắc mạch, suy thận,……

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019

5
1.1.4.Nguyên nhân và các yếu tố thuận lợi của tăng huyết áp :
1.1.4.1 Tăng huyết áp ngun phát
Khi khơng tìm thấy nguyên nhân người ta gọi là tăng huyết áp nguyên phát
hay tăng huyết áp vô căn . chiếm trên 90% - 95% các trường hợp THA, thường gặp
ở người trung niên và người cao tuổi [1].
-

Tuy khơng tìm thấy nguyên nhân nhưng có một số yếu tố đã được chứng

minh là yếu tố nguy cơ gây tăng huyết áp [1], [2] như :
Ăn mặn :

+

Người thường hay ăn mặn, có nhiều chất muối natri chlorure thì nguy cơ mắc

bệnh THA càng cao. Người dân ở vùng ven biển có tỷ lệ THA cao hơn so với người
dân ở vùng đồng bằng và miền núi. Ở những gia đình cótiền sử THA, có thói quen ăn
nhiều chất muối ngay từ khi cịn nhỏ sẽ có nguy cơ THA khi trưởng thành [1], [2].
Hút thuốc lá , thuốc lào :

+

Trong thuốc lá, thuốc lào có nhiều chất kích thích, đặc biệt có chất nicotin
kích thích hệ thần kinh giao cảm làm co mạch và gây THA [4], [10].
+

Đái tháo đường :

Ở những người bị ĐTĐ, tỷ lệ bị bệnh THA cao gấp đôi so với người không
bị ĐTĐ. Khi người bệnh có cả bệnh THA và ĐTĐ sẽ làm tăng gấp đôi biến chứng ở
các mạch máu lớn và nhỏ, làm tăng gấp đôi nguy cơ tử vong so với người bệnh
THA đơn thuần [4].
+

Rối loạn mỡ máu :

Nồng độ chất cholesterol trong máu cao là nguyên nhân chủ yếu của q
trình xơ vữa động mạch, dần làm hẹp lịng các động mạch cung cấp máu cho tim và
các cơ quan khác trong cơ thể. Động mạch bị xơ vữa sẽ kém đàn hồi và đây cũng
chính là yếu tố làm THA [6].
+ Tiền sử gia đình có người bị tăng huyết áp :
Theo thống kê của nhiều nhà khoa học qua kết quả nghiên cứu ghi nhận bệnh
THA có thể có yếu tố di truyền. Trong một gia đình, nếu có ơng, bà, cha, mẹ bị
bệnh THA thì con cái có nguy cơ mắc bệnh này nhiều hơn [12].
+


Tuổi :

Tuổi càng cao thì tỷ lệ THA càng nhiều do thành động mạch bị lão hóa và

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019

6
sơ vữa, giảm tính đàn hồi , trở nên cứng hơn, làm cho huyết áp tối đa hay huyết áp
tâm thu tăng cao hơn, gọi là THA tâm thu đơn thuần [6].
+ Thừa cân , béo phì :
Trọng lượng của cơ thể con người có mối quan hệ khá tương đồng với bệnh
tăng huyết áp. Người béo phì hoặc người có tăng trọng lượng cơ thể theo tuổi cũng
có thể làm tăng nhanh huyết áp [4], [6].
+

Uống nhiều bia , rượu :

Người uống nhiều bia, rượu quá mức cũng là yếu tố nguy cơ gây bệnh tim
mạch nói chung và bệnh THA nói riêng. Đối với những người phải dùng thuốc để
điều trị THA, việc uống bia, rượu quá mức hoặc người bị nghiện rượu sẽ làm mất
tác dụng của thuốc hạ huyết áp. Như vậy làm cho bệnh THA càng nặng hơn. Ngoài
ra, việc uống bia, rượu quá mức còn gây bệnh xơ gan và các tổn thương thần kinh
nặng nề khác, từ đó gián tiếp làm THA. Nếu uống nhiều hơn sẽ tạo yếu tố nguy cơ
mắc nhiều bệnh nói chung và tăng huyết áp nói riêng [3], [10].
+


Ít vận động thể lực :

Người ít vận động thể lực hay có lối sống tĩnh tại cũng được xem là một
nguy cơ của bệnh THA. Việc vận động thể lực hàng ngày đều đặn trong khoảng
thời gian từ 30 đến 45 phút sẽ mang lại lợi ích rõ rệt trong biện pháp làm giảm nguy
cơ bệnh tim mạch nói chung và bệnh THA nói riêng [3], [7].
+

Căng thẳng , lo âu quá mức :

Nhiều nghiên cứu đã chứng minh được những người bị căng thẳng thần kinh,
lo âu quá mức hay bị stress sẽ làm tăng nhịp tim từ đó gây tăng huyế áp [1].
1.1.4.2. Tăng huyết áp thứ phát :
Dưới 5-10% các trường hợp THA có nguyên nhân. Các nguyên nhân chính
của THA thứ phát gồm [1], [2] :
- Do các bệnh về thận: Bệnh thận do ĐTĐ , bệnh thận đa nang , bệnh cầu
thận , thận ứ nước thận, thận ứ nước….
- Bệnh nội tiết: Hội chứng Cushing, hội chứng Conn hay u thượng thận nội
tiết nhiều Aldosteron, u tủy thượng thận, bệnh to đầu chi, cường chức năng tuyến
giáp, cường chức năng tuyến cận giáp….
- Bệnh tim mạch: Bệnh hẹp co động mạch chủ, hẹp nơi xuất phát động

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019

7

mạch thận, hở van động mạch chủ .
- Do thuốc: Các hormone ngừa thai, cam thảo, ACTH, corticoid,
ciclosporin, các chất gây chán ăn, các IMAO.
-

Nhiễm độc thai nghén: Một số trường hợp có thai do bệnh lý ở rau thai, từ

tháng thứ 7-8 có thực thể có tai biến THA đồng thời có phù, nước tiểu có protein
1.1.5. Cơ chế bệnh sinh :

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổng quát cơ chế bệnh sinh của THA nguyên phát [12]
1.1.5.1. Cơ chế bệnh sinh của THA nguyên phát :
1.1.5.1.1 Biến đổi về huyết động [2] :
* Tần số tim tăng , lưu lượng tim tăng dần , thời kỳ đầu có hiện tượng co
mạch để phân bố lại lưu lượng máu lưu thơng từ ngoại vi về tim phổi. Do đó sức
cản mạch máu cũng tăng dần. Tim có biểu hiện tăng hoạt động bù trừ và dẫn đến
dày thất trái , huyết áp và sức cản ngoại biên toàn bộ tăng dần. lưu lượng tim và lưu
lượng tâm thu giảm , cuối cùng dẫn đến suy tim.
* Trong các biến đổi về huyết động , hệ thống mạch thường bị tổn thương
sớm và toàn bộ .

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019

8
- Tại thận , tăng sức cản mạch thận , giảm lưu lượng máu đến thận . Chức
năng thận suy giảm .

- Tại não , lưu lượng vẫn giữ được thăng bằng trong một giới hạn nhất định ở
thời kỳ có THA rõ .
- Khi huyết áp tăng , sức cản ngoại vi tăng thể tích huyết tương có xu hướng
gảm cho đến khi thận suy , thể tích dịch trong máu tăng có thể dẫn đến phù .
1.1.5.1.2.

Biến đổi về thần kinh [2]:

- Ở thời kỳ đầu hệ giao cảm ảnh hưởng ở sự tăng tân số và tăng cung lượng
tim . Sự hoạt động của hệ thần kinh giao cảm còn biểu hiện ở lượng catecholamine
trong huyết tương như : Adrenalin, No – adrenalin các chất này rất thay đổi trong
bệnh THA hệ thần kinh tự động giao cảm được điều khiển bởi hệ thần kinh trung
ương hành tủy – tủy sống và cả hai bên này lên hệ với nhau qua trung gian các thụ
cảm áp lực . Trong THA các thụ cảm áp lực được điều chỉnh đến mức cao nhất và
với ngưỡng nhạy cảm cao nhất .
1.1.5.1.3 Biến đổi về thể dịch [2]:
* Hệ Renin – Angiotensin – Aldosteron (RAA) :
-

Hiện nay đã được chứng minh có vai trị quan trọng do ngồi tác dụng

ngoại vi cịn có tác dụng trung ương ở não gây tăng huyết áp qua các thụ thể
Angiotensin II . Angiotensin II được tổng hợp từ Angiotensinogen ở gan và dưới
tác dụng của Renin sẽ tạo thành Angiotensin I rồi chuyển thành Angiotensin II là
một chất co mạch rất mạnh và làm tăng tiết Aldosteron. Sự phóng thích Renin được
điều khiển qua 3 yếu tố: áp lực tưới máu thận – lượng Na đến từ ống lượn xa và hệ
thần kinh giao cảm . Sự thăm dò hệ RAA dựa vào sự định lượng Renin trực tiếp hay
gián tiếp phản ứng miễn dịch và Angiotensin II nhưng tốt nhất là tác dụng của các
ức chế men chuyển.
* Vaspressin ( ADH ) :

-

Có vai trị khá rõ rang trong cơ chế bệnh sinh THA có tác dụng trung

ương giảm huyết áp ( qua trung gian sự tăng tính nhạy cảm thần kih trung ương với
phản xạ xoang động mạch chủ ) tác dụng ngoại vi co mạch ( trực tiếp và qua hoạt
hóa sợi adrenergic ).
* Chất Prostaglandin :

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019

9
-

Tác dụng trung ương làm tăng huyết áp , tác dụng ngoại vi làm giảm

huyết áp.
* Hệ kallin – krein kinnin ( K.K.K ) :
-

Trong bệnh THA và một số hệ có vai trị chưa rõ như : hệ Angiotensin

trong não và các encephalin , hệ cường dopamine biến đổi hoạt động thụ cảm áp lực
. Một cơ chế điều hòa lien quan đến các thụ cảm áp lực . Một cơ chế điều hòa liên
quan đến Imidazol ở trung ương và ngoại biên đã được ghi nhận từ những năm 80
với sự xuất hiện thuốc huyết áp tác dụng lên thụ cảm Imidazole gây giãn mạch.

1.1.5.2. Cơ chế bệnh sinh của THA thứ phát :
Tùy thuộc vào nguyên nhân gây bệnh [ 2].
1.1.6. Triệu chứng của tăng huyết áp :
1.1.6.1. Triệu chứng lâm sàng :
1.1.6.1.1 Cơ năng :
* Đa số người bệnhbị tăng huyết áp khơng có triệu chứng gì cho đến khi
phát hiện ra bệnh [2] :
- Đau đầu vùng chẩm và hai bên thái dương
- Các triệu chứng khác có thể gặp như : hồi hộp, mệt, khó thở, mờ mắt,….
nhưng khơng đặc hiệu.
- Một số triệu chứng khác của tăng huyết áp tùy thuộc vào nguyên nhân gây
tăng huyết áp hoặc biến của tăng huyết áp.
1.1.6.1.2. Thực thể :
* Đo huyết áp : tăng huyết áp chỉ có thể khảng định được bằng đo huyết
áp. Đa số các trường

hợp tăng huyết áp được phát hiện qua đo huyết áp thương

qui, tuy nhiên với một số trường hợp cần đo huyết áp lien tục trong 24 giờ [1].
* Để đo được con số huyết áp chính xác cần tuân thủ một số đặc điểm sau [2] :
- Ngồi nghỉ trước khi đo ít nhất 5 – 10 phút , trong phịng n tĩnh.
- Khơng dùng chất kích thích ( cà phê , hút thuốc ) trước khi đo 2 giờ.
- Tư thế đo : Ngồi tựa vào lung ghế , cánh tay duỗi thẳng trên bàn , nếp gấp
khuỷu tay ngang mức với tim. Có thể đo them ở tư thế nằm xác định có “ huyết áp
tư thế “ hay không.
- Sử dụng huyết áp kế với bao hơi có bề dài bằng 80% ; bề rộng bằng 40 %

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019



luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019

10
chu vi cánh tay. Quấn băn đủ chặt , bờ dưới của bao đo cách nếp lằn khuỷu 2cm. đặt
máy ở vị trí thích hợp sao cho máy hoặc mốc 0 của thang đo ngang mức với tim.
- Nên đo huyết áp ít nhất 2 lần mỗi cách nhau 1 – 2 phút. Nếu số đo huyết
áp giữa 2 lần đo chênh nhau trên 10mmHg , cần đo lại lần 3 sau khi đã nghỉ trên
5 phút.
- Lần đo huyết áp đầu tiên , nên đo huyết áp ở cả hai tay.
- Huyết áp tâm thu tương ứng với lúc xuất hiện tiếng đạp đầu tiên và huyết
áp tâm trương tương ứng với khi mất hẳn tiếng đập.
- Trường hợp nghi ngờ , có thể tới phịng khám chun khoa để được theo
dõi huyết áp liên tục bằng máy đo tự động trong 24 giờ.
1.1.6.2. Triệu chứng cận lâm sàng :
 Hội tim mạch học Việt Nam đã thống nhất các xét nghiệm thăm dò cận
lâm sàng đối với các người bệnhtăng huyết áp bao gồm [2] :
Bảng 1.2 : Các xét nghiệm thăm dò cận lâm sàng đối với người bệnhTHA [2].
1. Các xét nghiệm thường quy

- Đường máu ( tốt hơn làm lúc đói ).
- cholesterol tồn phần, HDL-C, LDL-C, TG
máu lúc đói.
- Acid uric máu – Creatinin máu ( kết hợp
đánh giá mức lọc câu thận ).
- Kali và Natri máu.
-Hemoglobin và Hematocrit.
- Tổng phân tích nước tiểu.
- Điện tâm đồ.


1

Các xét nghiệm bổ

- HbA1C.

sung

- Siêu âm tim.
- Holter HA24h và HA tại nhà.
- Siêu âm ĐM cảnh.
- Siêu âm ĐM ngoại biên bụng.
- Vận tốc sóng mạch.
- Chỉ số cổ chân / cánh tay.
- Định lượng Protein niệu ( nếu xét nghiệm

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019

11
que nhúng dương tính ).
- Soi đáy mắt ( trong tăng huyết áp nặng )

2

Các xét nghiệm mở
rộng ( trong lĩnh vực chuyên

khoa )

- Đánh giá chức năng não, tim và thận khi
THA kháng trị hoặc có biến chứng
- Tìm kiếm THA thứ phát : định lượng Renin,
Aldosterone, Corticosteroit, Catecholamin,
chụp ĐM, siêu âm thận.

1.1.7. Biến chứng của tăng huyết áp :

Hình 1.1: Mơ phỏng biến chứng trên cơ quan đích trong tăng huyết áp.
1.1.7.1. Các biến chứng tim mạch [2], [12] :
1) Cao huyết áp lâu ngày làm hư lớp nội mạc [lớp áo trong cùng] của mạch
vành, làm các phân tử Cholesterol tỷ trọng thấp [Cholesterol-LDL] dễ dàng đi từ
lòng mạch máu vào lớp áo trong động mạch vành, sau đó làm hình thành mãng xơ
vữa động mạch và làm hẹp mạch vành.

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019

12
- Khi bị hẹp động mạch vành nhiều, người bệnhthấy đau ngực, ngẹn trước
ngực khi gắng sức, khi vận động nhiều, leo cầu thang, cơn đau giảm khi người
bệnhngừng gắng sức (triệu chứng bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ).
- Đau trước ngực có thể lan lên cổ, lan ra tay trái và ra sau lưng. Nếu mảng
xơ vữa động mạch bị nứt, vỡ thì trong lịng động mạch vành hình thành cục huyết
khối, làm tắc động mạch vành làm người bệnhbị nhồi máu cơ tim. Khi bị nhồi máu

cơ tim, người bệnh thấy đau dữ dội trước ngực, khó thở, tốt mồ hơi, đau có thể lan
lên cổ, lan ra tay trái, lan ra sau lưng.
2) Cao huyết áp làm cơ tim phì đại (cơ tim dầy lên).
3)Người bệnh bị nhồi máu cơ tim do cao huyết áp sẽ có một vùng cơ tim bị
chết, khơng thể co bóp được, dẫn đến suy tim. Cao huyết áp lâu ngày làm cơ tim phì
đại, nếu khơng được điều trị cao huyết áp cũng sẽ dẫn đến suy tim.
1.1.7.2 Các biến chứng về não [2], [12]:
1) Xuất huyết não: Khi huyết áp lên quá cao, mạch máu não không chịu nổi
áp lực cao có thể bị vỡ, lúc đó người bệnh bị xuất huyết não, gây liệt nửa người, liệt
hoàn toàn, nặng thì có thể tử vong (triệu chứng của người bệnhtùy vùng xuất huyết
lớn hay nhỏ, và tùy vị trí vùng xuất huyết).
2) Nhũn não: Cao huyết áp làm hẹp mạch máu nuôi não (tương tự hư mạch
vành), nếu mãng xơ vữa bị nứt, vỡ, làm hình thành cục máu đông, làm tắc mạch
máu não gây chết 1 vùng não (còn gọi là nhũn não).
3) Thiếu máu não: Cao huyết áp làm hẹp động mạch cảnh, động mạch não,
làm máu bơm lên não khơng đủ khiến người bệnh thấy chóng mặt, hoa mắt, có khi
bất tỉnh.
1.1.7.3 Các biến chứng về thận [2], [12] :
1) Cao huyết áp làm hư màng lọc của các tế bào thận, làm người bệnh tiểu
ra protein [bình thường khơng có]; lâu ngày gây suy thận.
2) Cao huyết áp còn làm hẹp động mạch thận, làm thận tiết ra nhiều chất
Renin làm huyết áp cao hơn. Hẹp động mạch thận lâu ngày gây suy thận.
1.1.7.4 Các biến chứng về mắt [2],[12] :
- Cao huyết áp làm hư mạch máu võng mạc, thành động mạch dày và cứng
làm hẹp lịng mạch lại. Khi có q trình xơ cứng thành mạch thì động mạch sẽ đè

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019



luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019

13
bẹp tĩnh mạch và cản trở tuần hoàn làm người bệnh hư mắt tiến triển theo các giai
đoạn. Cao huyết áp còn làm xuất huyết võng mạc, phù đĩa thị giác làm giảm thị lực,
thậm chí có thể dẫn đến mù lòa.
1.1.7.5 Các biến chứng về mạch ngoại vi [2], [12] :
1) Cao huyết áp làm động mạch chủ phình to, có thể bóc tách và vỡ thành
động mạch chủ dẫn đến chết người.
2) Cao huyết áp làm hẹp động mạch chậu, động mạch đùi, động mạch chân.
Khi động mạch chi dưới bị hẹp nhiều, người bệnh đi một đoạn đường thì đau chân,
phải đứng lại nghỉ (đau cách hồi).
1.1.8. Điều trịtăng huyết áp :
1.1.8.1. Mục đích và nguyên tắc điều trị [1], [2], [12] :
- Ngăn ngừa lâu dài các biến chứng.
- Đưa huyết áp về trị số bình thư-ờng (< 140/90 mmHg, nếu có tiểu đường
thì số huyết áp phải < 130/80 mmHg).
- Điều trị cần hết sức tích cực ở người bệnhđã có tổn thư-ơng cơ quan đích.
- Phải cân nhắc từng cá thể người bệnh, các bệnh kèm theo, các yếu tố nguy
cơ, các tác dụng phụ và ảnh hưởng có thể của thuốc mà có chế độ dùng thuốc
thích hợp.
- Nếu khơng có những tình huống tăng huyết áp cấp cứu thì huyết áp nên
được hạ từ từ để tránh những biến chứng thiếu máu cơ quan đích (não).
- Việc giáo dục người bệnhcần phải nhấn mạnh:
+ Điều trị tăng huyết áp là một điều trị suốt đời.
+ Triệu chứng cơ năng của tăng huyết áp không phải lúc nào cũng gặp và
không tương xứng với mức độ nặng nhẹ của tăng huyết áp.
+ Chỉ có tn thủ chế độ điều trị thích hợp mới giảm được đáng kể các tai
biến do tăng huyết áp.
1.1.8.2 Điều trị cụ thể :

1.1.8.2.1 Chế độ điều trị không dùng thuốc [1], [2], [12] :
Là phương pháp điều trị bắt buộc dù có kèm theo dùng thuốc hay khơng.
* Giảm cân nặng nếu thừa cân:

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019

14
- Chế độ giảm cân cần đặc biệt được nhấn mạnh ở những người bệnhnam
giới béo phì thể trung tâm (béo bụng).
- Việc giảm béo phì đã được chứng minh làm giảm được cholesterol và
giảm phì đại thất trái.
- Khơng áp dụng chế độ này cho phụ nữ có thai bị tăng huyết áp.
* Hạn chế rượu:
- Nếu dùng quá nhiều rượu làm tăng nguy cơ tai biến mạch não ở người
bệnhtăng huyết áp, làm tăng trở kháng với thuốc điều trị tăng huyết áp.
- Một số điều tra cho thấy nếu dùng lượng rượu thích hợp thì có thể làm
giảm nguy cơ bệnh mạch vành (hiệu ứng ngược).
- Do đó lượng rượu nếu có dùng cần hạn chế ít hơn 30 ml Ethanol/ngày (ít
hơn 720 ml bia, 300 ml rượu vang và 60 ml rượu Whisky).
- Tuy nhiên, với một số dân tộc mà số cân nặng không nhiều [như người dân
nước ta] thì lượng rượu nếu có dùng chỉ nên bằng một nửa lượng rượu nói trên.
* Tăng cường luyện tập thể lực:
- Nếu tình huống lâm sàng cho phép nên khuyến khích người bệnhtập thể
dục đều.
- Chế độ luyện tập cần đều đặn ít nhất 30 - 45 phút/ngày và hầu hết các ngày
trong tuần.

- Với những người bệnhcó triệu chứng hoặc nguy cơ bệnh mạch vành cần
phải cho người bệnhlàm các nghiệm pháp gắng sức thể lực trước khi quyết định cho
người bệnhchế độ tập thể lực.
* Chế độ ăn:
- Giảm muối Natri, đã được chứng minh làm giảm số huyết áp và nguy cơ
biến chứng ở người bệnhtăng huyết áp. Chế độ ăn giảm muối nên thực hiện với
lượng muối < 6 g NaCl/ngày hoặc < 2,4 g Natri/ngày.
- Duy trì đầy đủ lượng Kali khoảng 90 mmol/ngày, đặc biệt ở người bệnhcó
dùng thuốc lợi tiểu để điều trị tăng huyết áp.
- Bảo đảm đầy đủ calcium và magnesium.
- Chế độ ăn hạn chế các mỡ động vật bão hoà, hạn chế các thức ăn giàu
Cholesterol.

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019

15
* Bỏ thuốc lá:
- Cần hết sức nhấn mạnh để người bệnhc-ương quyết từ bỏ hút thuốc lá trong
mọi trường hợp, vì đây là một trong những nguy cơ mạnh nhất của các biến chứng
tim mạch.
1.1.8.2.2. Điều trị bằng thuốc hạ huyết áp [1], [2], [12] :
- Chỉ dùng thuốc hạ huyết áp với các người bệnhtăng huyết áp không có
nguyên nhân, nếu THA thứ phát phải điều trị nguyên nhân.
- Điều trị thuốc bằng các nhóm thuốc sau :
+ Thuốc lợi tiểu : nhóm Thiazide, nhóm lợi tiểu quai.
+ Thuốc tác ụng lên hệ giao cảm: thuốc chẹn β giao cảm, thuốc chẹn α giao

cảm, thuốc chẹn cả α và β, các thuốc tác dụng lên hệ giao cảm trung ương.
+ Thuốc chẹn kênh Canxi: nhóm Dihydropyridin, nhóm benzothizepin, nhóm
Diphenylalkylamine.
+ Các thuốc tác động lên hệ renin – angiotensin: Thuốc ức chế men chuyển,
các thuốc kháng thụ thể Angiotensin
+ Các thuốc giãn mạch trực tiếp
+ Các thuốc hạ áp dùng theo đường tĩnh mạch
+ Các thuốc hạ áp đường dưới lưỡi.
Bảng 1.3: Một số loại thuốc huyết áp thường dùng [15] :
Nhóm thuốc

Loại thuốc

Liều ban đầu

Liều duy tri hàng
ngày

Lợi tiểu thiazide

Lợi tiểu

Hydrochlorothiazide

12,5 mg 1,5 mg

12,5 – 25 mg

Indapamide


1,5-3 mg

Lợi tiểu tác động lên quai Henle
Furosemide 20 mg

20 mg

20-80 mg

20-80 mg
Lợi tiểu giữ kali
Spironolactone

25-75 mg

Loại Dihydropyridine (DHP)

Chẹn kênh
canxi

25 mg

Amlodipine

5 mg

2,5-10 mg

Felodipine


5 mg

2,5-20 mg

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019

16

Nhóm thuốc

Loại thuốc

Liều ban đầu

Lacidipine

2 mg

Liều duy tri hàng
ngày
2-6 mg

Nicardipine SR

20 mg


60-120 mg

Nifedipine Retard

10 mg

10-80 mg

Nifedipine LA

30 mg

30-90 mg

Loại Benzothiazepine
Diltiazem

60 mg

60-180 mg

LoạiDiphenylalkylamine
Verapamil

80 mg

80-160 mg

Verapamil LA


120 mg

120-240 mg

Loại ức chế men chuyển (ƯCMC)
Benazepril

10 mg

10-40 mg

Captopril

25 mg

25-100 mg

Enalapril

5 mg

5-40 mg

Imidapril

2,5 mg

5-20 mg

Lisinopril


5 mg

10-40 mg

Perindopril

5 mg

5-10 mg

Quinapril

5 mg

10-40 mg

Ramipril

2,5 mg

2,5-20 mg

Loại ức chế thụ thể AT1 của angiotensin II [ƯCTT]
Candesartan

4 mg

4-32 mg


Irbesartan

75 mg

150-300 mg

Losartan

25 mg

25-100 mg

Telmisartan

40 mg

20-80 mg

Valsartan

80 mg

80-160 mg

Loại chẹn bêta chọn lọc β1

Chẹn bêta
giao cảm

Atenolol


25 mg

25-100 mg

Bisoprolol

2,5 mg

2,5-10 mg

Metoprolol

50 mg

50-100 mg

Acebutolol

200 mg

200-800 mg

Loại chẹn cả bêta và anpha giao cảm
Labetalol

100 mg

100-600 mg


download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.va.thuc.hanh.kiem.soat.huyet.ap.cuanguoibenhtang.huyet.ap.dieu.tringoai.tru.tai.khoa.kham.benh.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh.nam.2019


×